Chương V Thông tư 89/2015/TT-BGTVT: Quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng
Số hiệu: | 89/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 25/02/2016 | Số công báo: | Từ số 197 đến số 198 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Hồ sơ kiểm tra bao gồm:
1. Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Một trong các tài liệu sau đây đối với Xe kiểm tra lần đầu:
a) Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng;
b) Bản sao Phiếu xuất xưởng;
c) Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực).
3. Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với Xe có cải tạo;
1. Chủ xe hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này nộp cho Đơn vị kiểm tra.
2. Đơn vị kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra).
3. Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra: nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho Chủ xe; Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
4. Cách thức thực hiện: Chủ xe có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Đơn vị kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
1. Xe được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Trường hợp kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra thì không phải sử dụng thiết bị kiểm tra khí thải.
2. Chụp ảnh tổng thể tại địa điểm kiểm tra ở vị trí chéo góc khoảng 45° từ phía trước bên cạnh xe hoặc phía sau góc đối diện thể hiện rõ hình dáng và ảnh biển số của Xe; trường hợp chưa có biển số thì phải chụp ảnh số khung hoặc ảnh bản cà số khung để in trên Giấy CNAT. Trên ảnh có thể hiện thời gian chụp.
3. Kết quả kiểm tra Xe được ghi vào Biên bản kiểm tra ATKT & BVMT Xe (sau đây viết tắt là Biên bản kiểm tra Xe) theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định
a) Xe kiểm tra đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp: Giấy CNAT và Tem kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII và Phụ lục XXIII ban hành kèm theo thông tư này. Giấy CNAT và Tem kiểm tra được in từ phần mềm Quản lý xe máy chuyên dùng; Phiếu kết quả kiểm định (đối với thiết bị nâng nêu tại điểm 2 mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này) theo mẫu quy định tại Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời hạn hiệu lực của Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định quy định tại mục a khoản này là 12 tháng. Giấy CNAT và Tem kiểm tra phải có cùng một seri;
c) Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định quy định tại điểm a khoản này hết hiệu lực khi: Nội dung Giấy CNAT không phù hợp với thông số kỹ thuật thực tế của Xe; Xe được cấp Giấy CNAT mới; đã có khai báo mất của Chủ xe; đã có thông báo thu hồi của các Đơn vị kiểm tra; Xe bị tai nạn đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; bị hư hỏng, rách nát;
d) Giấy CNAT, Tem kiểm tra, Phiếu kết quả kiểm định cấp tại điểm a khoản này khi bị mất, bị hỏng (rách, sửa chữa, nhàu nát hoặc có hư hỏng khác) chỉ cấp lại sau khi Xe đã được kiểm tra có kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này. Khi thay đổi chủ sở hữu hoặc chuyển vùng thì Giấy CNAT, Tem kiểm tra vẫn còn giá trị theo thời hạn hiệu lực.
1. Thủ tục cấp phôi Giấy CNAT, Tem kiểm tra
a) Đơn vị kiểm tra lập và gửi đề nghị cung cấp phôi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng thư điện tử theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam từ ngày 15 đến ngày 20 của tháng cuối mỗi quý;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các Đơn vị kiểm tra để gửi phôi qua đường bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho Đơn vị kiểm tra từ ngày 23 đến ngày 30 của tháng cuối mỗi quý.
2. Báo cáo công tác kiểm tra
Các Đơn vị kiểm tra gửi báo cáo công tác kiểm tra như sau:
a) Truyền dữ liệu kiểm tra về máy chủ Cục Đăng kiểm Việt Nam ngay sau khi in Giấy CNAT, Tem kiểm tra;
b) Báo cáo định kỳ về cấp Giấy CNAT, Tem kiểm tra Xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 05 của tháng tiếp theo;
c) Báo cáo theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
TECHNICAL SAFETY QUALITY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF USED TRANSPORT CONSTRUCTION MACHINERY
Article 19. Application for inspection of used TCM
An application for inspection of used TCM includes:
1. The application form for technical safety quality and environmental protection inspection of used TCM using the form stated in the Appendix XIX enclosed herewith.
2. One of the following documents if applying for inspection for the first time:
a) The original or the soft copy of quality certificate; or
b) The copy of factory certificate; or
c) The copy of technical document including drawing and major technical specifications or the information sheet of technical specifications if TCM has been imported or manufactured/assembled before December 01, 2009 (i.e. the date of entry into force of the Circular No. 23/2009/TT-BGTVT dated October 15, 2009 by Minister of Transport on technical safety quality and environmental protection inspection of transport construction machinery).
3. The original of certificate of quality of modified TCM, if any;
Article 20. Inspection procedures
1. The TCM owner shall prepare and submit an application for inspection of used TCM in accordance with regulations in Article 19 herein to the inspecting unit.
2. Inspecting unit shall verify the received application. If the application is insufficient and invalid, the inspecting unit shall instruct the applicant to supplement the application within a day (if such application is submitted by hand) or give a written notification to the applicant to supplement the application within 02 working days (if such application is submitted by post or by another appropriate means). In case of a valid application, the inspecting unit shall come into an agreement on inspection date and site with the applicant (if the inspection is conducted outside the inspecting unit as requested by the applicant).
3. The inspection of used TCM shall be conducted. The TCM owner shall be immediately informed if the inspection result shows that used TCM fails to meet requirements. If the inspection result shows that used TCM meets requirements, certificate of quality of used TCM shall be issued within 01 working day from the completion of inspection works if the inspection is conducted at the location of the inspecting unit, or within 03 working days the completion of inspection works if the inspection is conducted outside the inspecting unit.
4. Method of application: The TCM owner may submit the application for inspection of used TCM to the inspecting unit by hand or by post or by another appropriate means.
Article 21. Contents of inspection
1. Used TCM shall be inspected in accordance with relevant technical regulations and standards. If an inspection of used TCM is conducted at a location other than the location of the inspecting unit, emission inspection shall not be conducted.
2. Photograph of the inspection site shall be taken at 45-degree angle from the front side of the inspected TCM or the opposite rear angle so that the TCM's type and plate number are clearly shown. In case of unavailability of TCM’s plate number, the chassis number shall be photographed or stenciled to serve the preparation of inspection certificate for used TCM. Time of taking such photograph must be shown on such photograph.
3. Inspection results shall be recorded in the report on technical safety quality and environmental protection inspection (hereinafter referred to as “inspection report”) made using the form stated in the Appendix XX enclosed herewith.
4. Issuance of inspection certificate, inspection stamp and inspection result report:
a) The following documents shall be issued if inspection result shows that the inspected TCM meets all requirements: Inspection certificate and inspection stamp made according to the form stated in the Appendix XXII and the Appendix XXIII enclosed herewith. Inspection certificate and inspection stamp shall be printed out from the TCM management software; Inspection result report (for lifting equipment prescribed in Point 2 Section VI of the Appendix II enclosed herewith) shall be made using the form stated in the Appendix XXI enclosed herewith;
b) Inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause shall remain valid for 12 months. Inspection certificate shall bear the same serial number as that of the inspection stamp;
c) Inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause shall be null and void in the following cases: Contents of inspection certificate are not conformable to actual technical specifications of used TCM; or a new inspection certificate is granted to that used TCM; or the TCM owner makes declaration of loss of TCM; or the inspecting unit issues a notice of revocation of inspection certificate; or the TCM met an accident so that it fails to satisfy technical safety quality and environmental protection requirements; or inspection certificate is damaged or torn;
d) The re-issuance of inspection certificate, inspection stamp and inspection result report prescribed in Point a of this Clause due to loss or damage shall be subject to re-inspection of TCM in accordance with regulations in Article 20 herein. Inspection certificate and inspection stamp shall still remain their validity regardless of change in TCM owner or area of operation.
Article 22. Issuance of blank templates of inspection certificate and inspection stamp, and reports by inspecting units
1. Procedures for issuance of blank templates of inspection certificate and inspection stamp:
a) Each inspecting unit shall prepare and submit the application for provision of blank templates using the form stated in the Appendix XXIV enclosed herewith by hand or by post or electronically to Vietnam Register from the 15th day to the 20th day of the ending month of each quarter;
b) After considering the demand and capacity of the requesting inspecting unit, Vietnam Register shall, directly or by post, provide such inspecting unit with blank templates from the 23rd day to the 30th day of the ending month of each quarter.
2. Reports by inspecting units:
Each inspecting unit shall submit report on its inspection works as follows:
a) Transmit inspection-related data to the server of Vietnam Register after each inspection certificate and inspection stamp is printed out;
b) Submit periodical report on issuance of inspection certificate and inspection stamp according to the form of report stated in the Appendix XXV enclosed herewith by the 05th day of the subsequent month;
c) Submit other reports at the request of a competent authority.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực