Chương I Thông tư 89/2015/TT-BGTVT: Quy định chung
Số hiệu: | 89/2015/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 31/12/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 25/02/2016 | Số công báo: | Từ số 197 đến số 198 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng.
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu sử dụng trực tiếp vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra nhập khẩu; sản xuất, lắp ráp từ các linh kiện chưa qua sử dụng hoặc từ xe cơ sở chưa qua sử dụng và chưa có biển đăng ký; cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.
Một số từ ngữ và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông tư này bao gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 “Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại” và các loại Xe được nêu tại Phụ lục II của Thông tư số 13/2015/TT-BGTVT ngày 21 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Giao thông vận tải theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
2. Xe cùng kiểu loại là các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật cơ bản và cùng nước sản xuất.
3. Mẫu điển hình là sản phẩm được kiểm tra, đánh giá để cấp Giấy chứng nhận kiểu loại.
4. Chứng chỉ chất lượng được hiểu là một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo miễn), Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt là Thông báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe sản xuất, lắp ráp (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận kiểu loại); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
5. Chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm là quá trình kiểm tra, thử nghiệm, xem xét, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của một kiểu loại sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành của Bộ Giao thông vận tải về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
6. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) là chứng chỉ xác nhận Xe đã được kiểm tra và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
7. Tem kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Tem kiểm tra) là biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
8. Người nhập khẩu là tổ chức, cá nhân nhập khẩu Xe.
9. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm đảm bảo cho các sản phẩm được sản xuất, lắp ráp đáp ứng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
10. Cơ sở thiết kế là tổ chức có đăng ký kinh doanh, hoạt động ngành nghề thiết kế Xe hoặc là Cơ sở sản xuất, lắp ráp, cải tạo tự thiết kế Xe do đơn vị mình sản xuất, lắp ráp, cải tạo.
11. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp Xe hoạt động theo quy định hiện hành.
12. Cơ sở cải tạo là tổ chức kinh doanh ngành nghề cải tạo Xe.
13. Đơn vị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác sử dụng (sau đây viết tắt là Đơn vị kiểm tra) là các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về trang bị, thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
14. Chủ xe là tổ chức, cá nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
15. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại cơ sở sản xuất (sau đây viết tắt là đánh giá COP) là quá trình xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo ATKT & BVMT trong sản xuất, lắp ráp.
16. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn và sai số phép đo được sử dụng trong Thông tư này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước, khối lượng của xe cơ giới; sai số cho phép và làm tròn số đối với kích thước khối lượng của Xe áp dụng như đối với ô tô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia về Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
GENERAL PROVISIONS
1. This Circular provides for technical safety quality and environmental protection inspection of imported transport construction machinery, those manufactured or assembled from unused components or unused chassis without registration plates issued, and those modified for use.
2. Transport construction machinery which is manufactured, assembled or imported by Ministry of National Defence or Ministry of Public Security to serve national defense and security purposes shall not be governed by regulations herein.
This Circular applies to competent authorities, organizations and individuals involved in management and inspection of import, manufacturing or assembly of transport construction machinery from unused components or unused chassis without registration plates issued, or modification of transport construction machinery for use.
Article 3. Interpretation of terms
The following terms, technical standards and regulations are used to serve the purposes of this Circular.
1. “transport construction machinery” (hereinafter referred to as "TCM”) refers to types of construction vehicles defined in TCVN 7772:2007 “Moving engineering construction machinery and equipment – Classification” and those specified in the Appendix II of the Circular No. 13/2015/TT-BGTVT dated April 21, 2015 by Minister of Transport on promulgation of lists of imports subject to specialized management by the Ministry of Transport under the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013.
2. “TCM of the same type” means TCM of the same industrial property rights, trade mark, design, major technical specifications and production country.
3. “typical sample” refers to the TCM which is tested and examined so as to issue a type approval certificate.
4. “quality certificate” refers to one of the following documents: Notice of exemption from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as "Notice of exemption”), Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as “Certificate of conformity”), Notice of non-conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for imported transport construction machinery-TCM (hereinafter referred to as “Notice of non-conformity”), Certificate of design approval, Type approval certificate for transport construction machinery (hereinafter referred to as “Type approval certificate”), Certificate of modified design approval and Certificate of conformity from inspection of technical safety quality and environmental protection for modified transport construction machinery.
5. “type approval certificate” means the process of inspection, testing, review, assessment and certification of conformity of a TCM type with the Ministry of Transport’s technical standards and regulations on technical safety quality and environmental protection.
6. “inspection certificate of technical safety and environmental protection for used TCM” (hereinafter referred to as “inspection certificate ") refers to the document indicating that TCM has been tested and found to fulfill technical standards and regulations on technical safety quality and environmental protection.
7. “inspection stamp of technical safety and environmental protection for used TCM” (hereinafter referred to as “inspection stamp") refers to an emblem mounted onto the TCM which has been accredited by a inspection certificate and licensed to participate in road transportation for the validity term provided in the inspection stamp.
8. “importer” refers to any organization or individual that imports TCM.
9. "design appraisal” means the process of examining and reviewing contents of a design of the TCM to determine its compliance with applicable technical standards and/or regulations so as to ensure that manufactured/ assembled TCM will fulfill all technical safety quality and environmental protection requirements.
10. “designing party” refers to an organization that processes a valid business registration certificate and engages in design of TCM or a manufacturer or modification services provider that produces its own design of TCM.
11. “manufacturer” refers to an enterprise that manufactures and assembles TCM in accordance with applicable regulations.
12. “modifying party” refers to an organization that provides TCM modification services.
13. “inspecting units" include motor vehicle inspection centers and Vietnam Register Offices that have fulfilled all equipment and personnel requirements to conduct vehicle inspection in accordance with regulations and have their names published on the website of Vietnam Register.
14. “TCM owner” means the organization or individual owning the TCM, or the person who drives or takes the TCM to the inspection.
15. “Conformity of Production (CoP) assessment” refers to the process of reviewing and assessing the conformity of the manufacturer’s production or assembly line with technical safety and environmental protection requirements.
16. Technical standards and regulations referred to in this Circular include:
a) QCVN 13:2011/BGTVT: National technical regulation on quality, safety and environmental protection for construction machinery;
b) QCVN 22:2010/BGTVT: National technical regulation on construction and survey of lifting appliances;
c) QCVN 12:2011/BGTVT: National technical regulation on permitted tolerance and rounding of vehicle dimension and mass; on permitted tolerance and rounding of dimension and mass of vehicles used as heavy-duty vehicles;
d) TCVN 7772: Moving engineering construction machinery and equipment – Classification;
dd) TCVN 4244: Lifting appliances – Design construction and survey.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực