Chương V Thông tư 34/2022/TT-BGTVT: Bồi dưỡng, huấn luyện giáo viên giảng dạy an ninh hàng không
Số hiệu: | 34/2022/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2023 |
Ngày công báo: | 22/01/2023 | Số công báo: | Từ số 47 đến số 48 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về ANHK.
2. Đối tượng:
a) Đối tượng bồi dưỡng ban đầu: người được lựa chọn làm giáo viên giảng dạy ANHK;
b) Đối tượng huấn luyện định kỳ: giáo viên giảng dạy ANHK.
1. Chương trình bồi dưỡng ban đầu
a) Các bài học chung
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Khái quát công tác đào tạo, huấn luyện ANHK và giáo viên ANHK theo yêu cầu của ICAO |
4 |
4 |
0 |
2 |
Giới thiệu về chương trình đào tạo, huấn luyện ANHK quốc gia |
4 |
4 |
0 |
3 |
Nguyên tắc, yêu cầu học tập và giảng dạy |
4 |
4 |
0 |
4 |
Phương pháp chuẩn bị giáo trình, tài liệu |
2 |
2 |
0 |
5 |
Kiểm tra cuối khóa, tổng hợp kết quả và cấp chứng nhận, chứng chỉ |
2 |
2 |
0 |
6 |
Xây dựng bài giảng điện tử |
8 |
0 |
8 |
7 |
Giải pháp nâng cao hiệu quả ĐTHL |
2 |
2 |
0 |
|
TỔNG CỘNG |
26 |
18 |
8 |
b) Các bài học riêng đối với giáo viên giảng dạy lý thuyết
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Phương pháp chuẩn bị khóa học, bài giảng lý thuyết |
2 |
2 |
Phương pháp thực hiện khóa học, thực hiện bài giảng lý thuyết |
4 |
3 |
Thực hành giảng dạy lý thuyết |
16 |
|
TỔNG CỘNG |
22 |
c) Các bài học riêng đối với giáo viên giảng dạy thực hành
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Phương pháp chuẩn bị khóa học, bài giảng thực hành |
2 |
2 |
0 |
2 |
Phương pháp thực hiện khóa học, thực hiện bài giảng thực hành |
4 |
4 |
0 |
3 |
Thực hành giảng dạy |
16 |
4 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
22 |
10 |
12 |
2. Chương trình huấn luyện định kỳ
a) Giáo viên giảng dạy lý thuyết
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Khái quát công tác đào tạo, huấn luyện ANHK và giáo viên ANHK |
2 |
2 |
Các phương pháp giảng dạy lý thuyết ANHK; xây dựng bài giảng điện tử |
2 |
3 |
Thực hành tập giảng dạy |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
10 |
b) Giáo viên giảng dạy thực hành
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
||
Tổng |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Khái quát công tác đào tạo, huấn luyện ANHK và giáo viên ANHK |
2 |
2 |
0 |
2 |
Các phương pháp giảng dạy thực hành ANHK; xây dựng bài giảng điện tử để huấn luyện thực hành |
2 |
2 |
0 |
3 |
Thực hành tập giảng dạy |
6 |
0 |
6 |
|
TỔNG CỘNG |
10 |
4 |
6 |
3. Thời hạn huấn luyện định kỳ: 02 (hai) năm một lần.
4. Người có chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học giáo viên ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp, thì:
a) Không phải tham dự các khoá bồi dưỡng ban đầu nghiệp vụ giảng dạy ANHK;
b) Thời điểm được cấp chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khoá học giáo viên ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp là mốc thời gian để tính thời hạn huấn luyện định kỳ tiếp theo.
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không có nhu cầu giảng dạy các chương trình quy định tại các Điều 48 và Điều 49 Thông tư này phải tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện. Mỗi đối tượng học viên phải có giáo trình riêng, phù hợp đối tượng giảng dạy.
2. Nội dung giáo trình, tài liệu bồi dưỡng, huấn luyện phải đảm bảo đúng quy định tại Thông tư này theo tiêu chuẩn, khuyến nghị thực hành của Tổ chức HKDD quốc tế tại Phụ ước của Công ước Chi-ca-go về Hàng không dân dụng và quy định liên quan của pháp luật.
3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy của các chương trình bồi dưỡng, huấn luyện quy định tại khoản 1 Điều này là tài liệu ANHK hạn chế. Trường hợp giáo trình, tài liệu giảng dạy có thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì phải thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.
1. Kiểm tra
a) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một trong các hình thức trắc nghiệm hoặc viết;
b) Kiểm tra kết thúc khoá học: học viên tham dự chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện phải làm bài kiểm tra khi kết thúc khoá học phù hợp với thời lượng từng khoá học, thời gian kiểm tra tối thiểu 30 phút đối với phương thức trắc nghiệm lý thuyết hoặc tối thiểu 120 phút đối với phương thức tự luận lý thuyết;
c) Điểm kiểm tra lý thuyết, điểm kiểm tra thực hành được tính theo thang điểm 100. Học viên đạt Kết quả kiểm tra kết thúc khoá học từ 80 điểm trở lên cho mỗi phần kiểm tra lý thuyết và thực hành được công nhận hoàn thành khóa học.
2. Cấp chứng chỉ:
a) Học viên hoàn thành các khóa bồi dưỡng ban đầu được đơn vị tổ chức bồi dưỡng cấp chứng chỉ hoàn thành khoá bồi dưỡng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Học viên hoàn thành các khóa huấn luyện định kỳ được được đơn vị tổ chức huấn luyện công nhận bằng văn bản.
1. Thành phần hồ sơ bồi dưỡng ANHK bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khoá học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị tổ chức bồi dưỡng công nhận học viên hoàn thành khóa học;
c) Chứng chỉ hoàn thành khóa học (bản sao).
2. Thành phần hồ sơ huấn luyện định kỳ ANHK bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khoá học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị tổ chức huấn luyện công nhận học viên hoàn thành khóa học.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực