Chương IV Thông tư 34/2022/TT-BGTVT: Tập huấn, huấn luyện công chức, viên chức an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không của nhà chức trách hàng không
Số hiệu: | 34/2022/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 22/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2023 |
Ngày công báo: | 22/01/2023 | Số công báo: | Từ số 47 đến số 48 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ để làm công tác quản lý, chỉ đạo, tham mưu, giám sát ANHK.
2. Đối tượng: công chức, viên chức đảm nhiệm các nhiệm vụ về ANHK trong cơ quan, đơn vị trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
3. Chương trình tập huấn ban đầu
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Khái quát chung về ngành HKDD |
2 |
2 |
Pháp luật về hàng không và ANHK |
2 |
3 |
Khái quát về ANHK |
2 |
4 |
Các nguồn lực bảo đảm ANHK |
2 |
5 |
Văn hóa ANHK |
2 |
6 |
Chương trình ANHK quốc gia, kế hoạch khẩn nguy tổng thể đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD |
4 |
7 |
Chương trình ANHK của người khai thác cảng hàng không, sân bay |
2 |
8 |
Chương trình ANHK của hãng hàng không |
2 |
9 |
Quy chế An ninh hàng không DNDV |
2 |
10 |
Kiểm soát an ninh nội bộ |
2 |
11 |
An ninh thông tin |
2 |
12 |
Quản lý rủi ro ANHK |
4 |
13 |
Kiểm soát chất lượng ANHK |
4 |
14 |
Đào tạo, huấn luyện ANHK |
4 |
15 |
Xử lý vi phạm ANHK; khẩn nguy, ứng phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD tại cơ sở |
4 |
|
TỔNG CỘNG |
40 |
4. Chương trình huấn luyện định kỳ
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Các văn bản pháp luật, quy định liên quan đến công tác đảm bảo ANHK |
2 |
2 |
Các mối đe dọa ANHK |
2 |
3 |
Kiểm soát an ninh nội bộ; an ninh thông tin |
2 |
4 |
Quản lý rủi ro ANHK |
2 |
5 |
Kiểm soát chất lượng ANHK; Đào tạo, huấn luyện ANHK |
2 |
6 |
Xử lý vi phạm ANHK; khẩn nguy, ứng phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD tại cơ sở |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
12 |
5. Thời hạn huấn luyện định kỳ: 02 (hai) năm một lần.
6. Giám sát viên ANHK không phải tham gia tập huấn ban đầu, huấn luyện định kỳ theo quy định tại Điều này.
7. Người có chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học quản lý ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp, thì:
a) Không phải tham dự khoá tập huấn ban đầu dành cho công chức, viên chức làm về ANHK của Nhà chức trách hàng không;
b) Thời điểm được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học quản lý ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp là mốc thời gian để tính thời hạn huấn luyện định kỳ tiếp theo.
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ để làm công tác kiểm soát chất lượng ANHK của Nhà chức trách hàng không.
2. Đối tượng:
a) Tập huấn ban đầu: người dự kiến bổ nhiệm giám sát viên ANHK;
b) Huấn luyện định kỳ: giám sát viên ANHK của Cục Hàng không Việt Nam.
3. Chương trình tập huấn ban đầu
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Quy định chung về kiểm soát chất lượng ANHK |
4 |
2 |
KSCL tuân thủ quy định về văn hóa ANHK |
2 |
3 |
KSCL thực hiện chương trình ANHK quốc gia |
2 |
4 |
KSCL thực hiện chương trình ANHK của người khai thác cảng hàng không, sân bay |
2 |
5 |
KSCL thực hiện chương trình ANHK của hãng hàng không |
2 |
6 |
KSCL thực hiện quy chế ANHK DNDV |
2 |
7 |
KSCL thực hiện quy định kiểm soát an ninh nội bộ |
2 |
8 |
KSCL thực hiện quy định an ninh thông tin |
2 |
9 |
KSCL thực hiện quy định quản lý rủi ro ANHK |
4 |
10 |
KSCL đào tạo, huấn luyện ANHK |
2 |
11 |
KSCL thực hiện quy định về khẩn nguy, ứng phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD |
2 |
12 |
KSCL thực hiện quy định về hạ tầng, trang thiết bị, VK, CCHT trong bảo đảm ANHK |
2 |
13 |
Thực tập, viết báo cáo |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
40 |
4. Chương trình huấn luyện định kỳ
SỐ TT |
BÀI HỌC |
THỜI LƯỢNG |
1 |
Kiểm soát chất lượng ANHK |
2 |
2 |
KSCL tuân thủ tiêu chuẩn ICAO, Luật, Nghị định liên quan ANHK |
2 |
3 |
KSCL tuân thủ quy định về kiểm soát an ninh nội bộ; an ninh thông tin; quản lý rủi ro ANHK |
2 |
4 |
KSCL tuân thủ quy định về đào tạo, huấn luyện ANHK |
2 |
5 |
KSCL tuân thủ quy định về khẩn nguy, ứng phó can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động HKDD |
2 |
6 |
KSCL tuân thủ quy định về hạ tầng, trang thiết bị, VK, CCHT trong bảo đảm ANHK |
2 |
|
TỔNG CỘNG |
12 |
5. Thời hạn huấn luyện định kỳ: 02 (hai) năm một lần.
6. Người có chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học giám sát viên ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp, thì:
a) Không phải tham dự bồi dưỡng ban đầu giám sát viên ANHK;
b) Thời điểm được cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học giám sát viên ANHK do Tổ chức HKDD quốc tế hoặc Hiệp hội vận tải HKDD quốc tế cấp là mốc thời gian để tính thời hạn huấn luyện định kỳ tiếp theo.
1. Cục Hàng không Việt Nam biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu tập huấn, huấn luyện chương trình quy định tại các Điều 41 và Điều 42 Thông tư này.
2. Nội dung giáo trình, tài liệu tập huấn, huấn luyện phải đảm bảo đúng quy định tại Thông tư này, tiêu chuẩn, khuyến nghị thực hành của Tổ chức HKDD quốc tế tại Phụ ước của Công ước Chi-ca-go về Hàng không dân dụng và quy định liên quan của pháp luật.
3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy của các chương trình tập huấn, huấn luyện quy định tại khoản 1 Điều này là tài liệu ANHK hạn chế. Trường hợp giáo trình, tài liệu giảng dạy có thông tin thuộc danh mục bí mật Nhà nước thì phải thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật Nhà nước.
1. Kiểm tra
a) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một trong các hình thức trắc nghiệm hoặc viết;
b) Kiểm tra kết thúc khoá học: học viên tham dự chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện phải làm bài kiểm tra khi kết thúc khoá học phù hợp với thời lượng từng khoá học, thời gian kiểm tra tối thiểu 30 phút đối với phương thức trắc nghiệm lý thuyết hoặc tối thiểu 120 phút đối với phương thức tự luận lý thuyết;
c) Điểm kiểm tra lý thuyết được tính theo thang điểm 100. Học viên đạt Kết quả kiểm tra kết thúc bài học và kết quả kiểm tra kết thúc khoá học từ 80 điểm trở lên được công nhận hoàn thành khóa học.
2. Cấp chứng nhận:
a) Học viên hoàn thành các khóa tập huấn được đơn vị tổ chức tập huấn cấp chứng nhận hoàn thành khoá tập huấn;
b) Học viên hoàn thành các khóa huấn luyện được được đơn vị tổ chức huấn luyện công nhận bằng văn bản.
1. Thành phần hồ sơ tập huấn bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khoá học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị tổ chức tập huấn công nhận học viên hoàn thành khóa tập huấn;
c) Chứng nhận hoàn thành khóa tập huấn (bản sao).
2. Thành phần hồ sơ huấn luyện định kỳ bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khoá học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị tổ chức huấn luyện công nhận học viên hoàn thành khóa học.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực