Chương II Thông tư 33/2023/TT-BTC: Xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Số hiệu: | 33/2023/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Nguyễn Đức Chi |
Ngày ban hành: | 31/05/2023 | Ngày hiệu lực: | 15/07/2023 |
Ngày công báo: | 21/06/2023 | Số công báo: | Từ số 773 đến số 774 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Theo đó, trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ, gồm:
- 01 bản chính đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC .
- 01 bản chụp bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 33/2023/TT-BTC trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác.
- 01 bản chụp quy trình sản xuất hoặc GCN phân tích thành phần (nếu có).
- 01 bản chụp Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa.
Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ đến Tổng cục Hải quan (TCHQ) trong thời hạn quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP .
- TCHQ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan và khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP .
Khai, nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa xuất khẩu
- Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu trên tờ khai hải quan điện tử tại ô "mô tả hàng hóa" theo mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC cụ thể như sau:
+ Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đáp ứng xuất xứ Việt Nam theo quy định tại Nghị định 31/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn về xuất xứ hàng hóa: khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#&VN";
+ Trường hợp hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ nước khác: khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#& (mã nước xuất xứ của hàng hóa)";
+ Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được sản xuất từ nhiều nguồn nguyên liệu có xuất xứ từ các nước khác nhau, không xác định được xuất xứ của hàng hóa hoặc hàng hóa xuất khẩu chỉ thực hiện một số công đoạn gia công lắp ráp, chế biến đơn giản tại Việt Nam, không đáp quy định tại hai trường hợp trên: khai theo cấu trúc "mô tả hàng hóa#&KXĐ";
Trường hợp khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy thì khai xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại ô "xuất xứ" trên tờ khai hải quan giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC .
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu đã được xác định trước xuất xứ theo văn bản thông báo của Tổng cục trưởng TCHQ, người khai hải quan khai số, ngày, thời hạn hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ tại ô "giấy phép" trên TKHQ điện tử theo mẫu 02 Phụ lục II hoặc TKHQ giấy theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC .
- Khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, người khai hải quan không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc văn bản thông báo kết quả xác định trước xuất xứ, cơ quan hải quan tiếp nhận và kiểm tra theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư 33/2023/TT-BTC .
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 33/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ 15/7/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Trước khi làm thủ tục hải quan đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa thì nộp bộ hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ, gồm:
1. Đơn đề nghị xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
2. Bảng kê khai chi phí sản xuất theo mẫu tại Phụ lục II và Bảng khai báo xuất xứ của nhà sản xuất/nhà cung cấp nguyên liệu trong nước theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này trong trường hợp nguyên liệu, vật tư đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác: 01 bản chụp;
3. Quy trình sản xuất hoặc Giấy chứng nhận phân tích thành phần (nếu có): 01 bản chụp.
4. Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp.
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xác định trước xuất xứ quy định tại Điều 3 Thông tư này đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2. Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện thủ tục xác định trước xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Điều 28 Luật Hải quan và khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018.
PRE-DETERMINATION OF ORIGIN OF IMPORTS AND EXPORTS
Article 3. Application for pre-determination of origin
Before following customs procedures for their import or export shipment, the organization or individual that requests pre-determination of origin shall submit an application for pre-determination of origin which includes:
1. An application form made using the Form in Appendix I enclosed herewith: 01 original;
2. The statement of production costs made using the Form in Appendix II enclosed herewith and the origin declaration made using the Form in Appendix III enclosed herewith by the domestic producer/supplier of materials or supplies which are used in the production of another product: 01 copy;
3. The production process or certificate of analysis (if any): 01 copy.
4. Catalogue or photos of goods: 01 copy.
Article 4. Receipt and inspection of application for pre-determination of origin
1. The application for pre-determination of origin which includes the documents prescribed in Article 3 of this Circular shall be submitted to the General Department of Vietnam Customs by the deadline prescribed in Clause 11 Article 1 of the Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018.
2. The General Department of Vietnam Customs shall receive and inspect the application, and follow procedures for pre-determination of origin in accordance with the provisions of Article 28 of the Customs Law and Clause 11 Article 1 of the Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực