Chương VII Thông tư 27/2016/TT-BCT: Lĩnh vực kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý chuyên ngành của bộ công thương
Số hiệu: | 27/2016/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 05/12/2016 | Ngày hiệu lực: | 20/01/2017 |
Ngày công báo: | 16/01/2017 | Số công báo: | Từ số 57 đến số 58 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP không áp dụng đối với:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 7, 8 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP không áp dụng đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
1. Bãi bỏ Thông tư số 54/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến.
2. Giải thích các từ ngữ liên quan đến mục 4 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP:
a) Cơ sở sản xuất sữa chế biến gồm toàn bộ cơ sở vật chất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, các điều kiện về môi trường để sản xuất các sản phẩm sữa chế biến;
b) Sản phẩm sữa chế biến là sản phẩm được chế biến từ sữa động vật có hoặc không bổ sung chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, hương liệu hoặc các vitamin.
1. Bãi bỏ Thông tư số 53/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bia.
2. Cơ sở sản xuất bia tại mục 5 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, con người và các yếu tố liên quan đến môi trường để sản xuất ra các loại bia.
1. Bãi bỏ Thông tư số 59/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật.
2. Cơ sở sản xuất dầu thực vật tại mục 5 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP là cơ sở thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động sơ chế, chế biến (làm sạch, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện), bao gói, bảo quản để tạo ra dầu thực vật thành phẩm.
1. Bãi bỏ Chương II Thông tư số 40/2013/TT-BCT.
2. Sửa đổi quy định dẫn chiếu tại khoản 1 Điều 6; điểm a, điểm b Điều 7 và Phụ lục VII Thông tư số 40/2013/TT-BCT như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này” thành “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”;
b) Thay thế cụm từ “quy định tại Điều 5” thành “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”.
3. Khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 40/2013/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đánh giá sự tuân thủ, phù hợp của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đối với yêu cầu quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP;
3. Kết luận của đoàn đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần khắc phục để đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP, Bộ Công Thương sẽ xem xét giao Đoàn đánh giá thực tế tổ chức đánh giá lại tại cơ sở”.
4. Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2013/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở:
Bộ Công Thương sẽ thông báo trước khi thực hiện giám sát mười lăm (15) ngày cho Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về kế hoạch kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở. Bộ Công Thương quyết định thành lập đoàn kiểm tra để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá việc duy trì sự tuân thủ và phù hợp của hệ thống quản lý; năng lực của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng theo khoản 2 Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP;”
5. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Miễn kiểm tra giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 6 đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”.
1. Bãi bỏ Chương II Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 57/2015/TT-BCT như sau:
“Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 7 Nghị định số 77/2016 được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn”.
1. Bộ Công Thương giao Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP trên phạm vi toàn quốc.
2. Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP tại địa phương.
FOOD INDUSTRIES UNDER THE STATE MANAGEMENT OF MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Article 13. Regulated entities
1. Food safety requirements laid down in Section 1 through 6 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP do not apply to:
a) Small-scale food production and trading establishments as defined in Clause 1 Article 3 of the Circular No. 58/2014/TT-BCT dated December 22, 2014 of the Minister of Industry and Trade;
b) Street food service providers and vendors.
2. Food safety requirements laid down Section 7 and Section 8 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP do not apply to street food service providers and vendors.
Article 14. Food safety requirements to be satisfied by processed milk production and trading establishments
1. The Circular No. 54/2014/TT-BCT dated December 18, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by processed milk production and trading establishments is abrogated.
2. Terms used in Section 4 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP are construed as follows:
a) “processed milk production establishment” includes all material facilities, workshops, machinery, equipment and environmental conditions necessary for the production of processed milk products;
b) “processed milk products” are milk products produced from the milk of mammals with or without added nutrients, food additives, flavoring agents or vitamins.
Article 15. Food safety requirements to be satisfied by beer production and trading establishments
1. The Circular No. 53/2014/TT-BCT dated December 18, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by beer production and trading establishments is abrogated.
2. “beer production establishment” referred to in Section 5 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP includes all material facilities, workshops, machinery, equipment, people and environmental conditions necessary for beer production.
Article 16. Food safety requirements to be satisfied by vegetable oil production and trading establishments
1. The Circular No. 59/2014/TT-BCT dated December 22, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by vegetable oil production and trading establishments is abrogated.
2. “vegetable oil production establishment” mentioned in Section 5 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP refers to an establishment performing one, some or all stages in the process of producing vegetable oil products, including preparation, processing (cleaning, drying, pressing, extracting and refining), packaging and storage.
Article 17. Amendments to Circular No. 40/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 of Minister of Industry and Trade on conditions, order and procedures for designation of food safety reference laboratories under state management of the Ministry of Industry and Trade
1. Chapter II of the Circular No. 40/2013/TT-BCT is abrogated.
2. Normative references in Clause 1 Article 6, Point a and Point b Article 7 and Appendix VII of the Circular No. 40/2013/TT-BCT are amended as follows:
a) The phrase “quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này” (“provisions in Article 4 and Article 5 of this Circular”) is replaced by “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP” (“Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”);
b) The phrase “quy định tại Điều 5” (“provisions in Article 5”) is replaced by ““Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP” (“Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”).
3. Clause 1 and Clause 3 Article 8 of the Circular No. 40/2013/TT-BCT are amended as follows:
“1. Assess the compliance and conformity of reference laboratories with the requirements in Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP;
3. Assessment reports shall be made according to the form provided in Appendix V enclosed with this Circular. If a reference laboratory is required to implement remedial measures for meeting the requirements in Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP, the Ministry of Industry and Trade shall assign the assessment team to make an inspection visit to the reference laboratory”.
4. Clause 2 Article 13 of the Circular No. 40/2013/TT-BCT is amended as follows: “2. Inspection visit to the reference laboratory:
The Ministry of Industry and Trade shall inform the reference laboratory of the plan for inspection visit to the reference laboratory at least fifteen (15) days before the inspection date. The Ministry of Industry and Trade shall decide the establishment of the inspection team that shall take charge of:
a) Assess the maintenance of the compliance and conformity of management system and capacity of the reference laboratory as regulated in Clause 2 Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP;”
5. Clause 1 Article 14 is amended as follows:
“1. The reference laboratories defined in Point e Clause 3 Article 6 shall be exempted from inspection if they meet all requirements in Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”.
1. Chapter II of the Circular No. 57/2015/TT-BCT dated December 31, 2015 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied when engaging in small-scale production of foods under the state management of the Ministry of Industry and Trade is abrogated.
2. Article 8 of the Circular No. 57/2015/TT-BCT is amended as follows:
“Small-scale food producers that meet the requirements in Section 7 of Decree No. 77/2016/ND-CP shall be issued with certificate of satisfaction of food safety requirements by the competent authority that is assigned by the Provincial People’s Committee to take charge of management of food safety in the province”.
Article 19. Responsibility of regulatory authorities to manage the satisfaction of food safety requirements by milk, beer and vegetable oil production and trading establishments
1. The Ministry of Industry and Trade shall assign the Department of Science and Technology to take charge and cooperate with relevant agencies and units to disseminate and provide guidelines for implementation of provisions in Section 2 through 6 of the Decree No. 77/2016/ND-CP nationwide.
2. Each Provincial Department of Industry and Trade shall provide guidelines for and directly implement provisions in Section 2 through 6 Chapter VI of the Decree No. 77/2016/ND-CP in that province.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực