Chương III Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản: Hồ sơ lâm sản hợp pháp
Số hiệu: | 26/2022/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Nguyễn Quốc Trị |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2023 |
Ngày công báo: | 18/01/2023 | Số công báo: | Từ số 35 đến số 36 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đối tượng lập bảng kê lâm sản
Đây là nội dung tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Trong đó, đối tượng lập bảng kê lâm sản bao gồm:
- Chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền lập sau khi khai thác;
- Chủ lầm sản lập khi bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển, xuất lâm sản trong cùng một lần và trên một phương tiện vận chuyển; khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lâm sản;
- Người có thẩm quyền lập khi lập hồ sơ xử lý vi phạm pháp luật liên quan đến lâm sản;
- Cơ quan được giao xử lý tài sản sau khi xử lý tịch thu lập khi bán đấu giá.
Ngoài ra việc lập Bảng kê lâm sản được lập tương ứng với các Mẫu số 01, 02, 03, 04 và 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT .
Xem chi tiết các quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản tại Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
Văn bản tiếng việt
1. Gỗ khai thác từ rừng tự nhiên: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Gỗ khai thác từ rừng trồng do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu; rừng trồng phòng hộ do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập; bản sao Phương án khai thác được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
3. Gỗ khai thác từ rừng sản xuất là rừng trồng, gỗ có tên trùng với cây gỗ rừng tự nhiên, cây trồng phân tán, cây vườn nhà do tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
4. Thực vật rừng ngoài gỗ khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng:
a) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật rừng ngoài gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại;
b) Đối với thực vật rừng ngoài gỗ không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp chủ lâm sản đề nghị xác nhận theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
5. Động vật rừng: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
1. Gỗ nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
2. Lâm sản ngoài gỗ nhập khẩu:
a) Đối với loài thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;
b) Đối với loài không thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing-list/log-list do tổ chức, cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
3. Sau thông quan, Cơ quan Hải quan trả lại hồ sơ cho chủ lâm sản để lưu giữ theo quy định.
1. Gỗ sau xử lý tịch thu:
a) Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu là Cơ quan Kiểm lâm: Bản chính Bảng kê lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập;
b) Đối với trường hợp cơ quan được giao xử lý tài sản sau xử lý tịch thu không phải là Cơ quan Kiểm lâm: Bản chính Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2. Lâm sản sau xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này: Bản chính Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
1. Đối với lâm sản thuộc đối tượng phải xác nhận Bảng kê lâm sản theo quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5 Thông tư này:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại;
b) Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc sử dụng mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ quy định tại điểm này trên Bảng kê lâm sản.
2. Đối với lâm sản không phải là sản phẩm gỗ hoàn chỉnh và không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 5 Thông tư này:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản bán, chuyển giao quyền sở hữu lập hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
b) Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc sử dụng mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ quy định tại điểm này trên Bảng kê lâm sản.
3. Đối với lâm sản sau khai thác do chủ lâm sản vận chuyển về kho, bãi trong cùng một lần và cùng một phương tiện: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
4. Đối với lâm sản nhập khẩu vận chuyển từ cửa khẩu đến kho hàng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
5. Đối với lâm sản mua trực tiếp từ Hội đồng đấu giá, sau đó lâm sản vận chuyển về kho hàng của tổ chức, cá nhân mua: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.
6. Đối với sản phẩm gỗ hoàn chỉnh: Bản chính Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
1. Đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, sản phẩm gỗ, hồ sơ gồm một trong các tài liệu sau:
a) Bản chính Bảng kê lâm sản hoặc bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lâm sản quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
b) Bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử Giấy phép CITES xuất khẩu đối với gỗ, sản phẩm gỗ thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES.
2. Đối với lâm sản ngoài gỗ, hồ sơ gồm một trong các tài liệu sau:
a) Bản chính hoặc bản sao hoặc bản điện tử giấy phép CITES đối với mẫu vật thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES;
b) Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với động vật rừng thông thường;
c) Bản chính Bảng kê lâm sản đối với thực vật rừng ngoài gỗ thuộc loài thực vật rừng thông thường.
3. Sau khi thông quan, Cơ quan Hải quan trả lại hồ sơ cho chủ lâm sản để lưu giữ theo quy định.
1. Bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác, nhập khẩu, gây nuôi hoặc sau xử lý tịch thu đối với trường hợp chủ cơ sở trực tiếp khai thác, nhập khẩu hoặc mua lâm sản sau xử lý tịch thu.
2. Bản chính Bảng kê lâm sản và bản sao hồ sơ lâm sản chuyển giao quyền sở hữu từ tổ chức, cá nhân liền kề trước đó.
3. Bản sao hồ sơ lâm sản khi xuất bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân.
4. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ lâm sản có trách nhiệm cập nhật các thông tin vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản khi nhập, xuất lâm sản.
5. Đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; loài thuộc Phụ lục CITES: Các loại sổ theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
6. Chủ lâm sản có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ lâm sản tương ứng với từng giai đoạn của chuỗi cung ứng lâm sản, bao gồm: Hồ sơ nguồn gốc lâm sản sau khai thác, vận chuyển, chế biến, sản xuất, mua bán, chuyển giao quyền sở hữu nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu theo quy định tại Thông tư này.
1. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở nuôi các loài động vật rừng; động vật thuộc Phụ lục CITES:
a) Mã số cơ sở nuôi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp đối với cơ sở nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
b) Bản chính hồ sơ nguồn gốc động vật được khai thác trong nước, nhập khẩu hoặc gây nuôi đối với chủ cơ sở đồng thời là tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, nhập khẩu hoặc gây nuôi; Bản sao hoặc bản điện tử hồ sơ nguồn gốc khai thác, nhập khẩu hoặc gây nuôi đối với chủ cơ sở không trực tiếp khai thác, nhập khẩu hoặc gây nuôi;
c) Bản chính hồ sơ lâm sản khi nhận chuyển giao quyền sở hữu từ tổ chức, cá nhân liền kề trước đó;
d) Bản sao hồ sơ lâm sản khi xuất bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân;
đ) Các loại sổ theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Hồ sơ lâm sản tại cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật thuộc Phụ lục CITES:
a) Mã số cơ sở trồng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
b) Bản chính hồ sơ nguồn gốc lâm sản khai thác trong nước, nhập khẩu hoặc trồng cấy nhân tạo đối với chủ cơ sở đồng thời là tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác, nhập khẩu hoặc trồng cấy nhân tạo; bản sao hoặc bản điện tử hồ sơ nguồn gốc khai thác, nhập khẩu hoặc trồng cấy nhân tạo đối với chủ cơ sở không trực tiếp khai thác, nhập khẩu hoặc trồng cấy nhân tạo;
c) Bản chính hồ sơ lâm sản khi nhận chuyển giao quyền sở hữu từ tổ chức, cá nhân khác trước đó;
d) Bản sao hồ sơ lâm sản khi xuất bán hoặc chuyển giao quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân khác;
đ) Các loại sổ theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
LAWFUL FOREST PRODUCT DOSSIERS
Section 1. FOREST PRODUCT ORIGIN DOSSIER
Article 15. Dossiers on origins of forest products after being harvested
1. Regarding timber harvested from natural forests, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority.
2. Regarding timber harvested from planted forests whose ownership is represented by the State; planted protection forests whose investment is stimulated by organizations, individuals, household businesses, residential community, the dossier includes:
a) An original packing list made by the forest product owner; a copy of the harvesting plan approved by a competent authority;
b) An original packing list certified by a local forest protection authority in case the forest product owner requests certification in accordance with the regulations in Point dd Clause 3 Article 5 hereof.
3. Regarding timber harvested from planted production forests, timber whose name is the same as that of timber trees from natural forests, scattered trees, garden plants whose investment is stimulated by organizations, individuals, household businesses, residential community, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner or an original packing list certified by a local forest protection authority in case the forest product owner requests certification in accordance with the regulations in Point dd Clause 3 Article 5 of this Circular.
4. Non-timber forest plants harvested from natural forests and planted forests:
a) Regarding non-timber forest plants included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority;
b) Regarding non-timber forest plants that are not included in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority in case the forest product owner requests certification in accordance with the regulations in Point dd Clause 3 Article 5 hereof.
5. Regarding forest animals, the dossier includes an original packing list certified by a local forest protection authority.
Article 16. Imported forest product origin dossier
1. For imported timber: The regulations specified in Article 7 Decree No. 102/2020/ND-CP dated September 01, 2020 of the Government on Vietnam timber legality assurance system shall be applied.
2. Imported non-timber forest products:
a) Regarding species listed in the CITES Appendices, the dossier includes a customs declaration form as prescribed by law; an original CITES permit or a copy of the CITES permit or electronic CITES permit for import;
b) Regarding species that are not listed in the CITES Appendices, the dossier includes a customs declaration form as prescribed by law; an original packing list made by the forest product owner or applicant in accordance with regulations of the importing country;
3. After customs clearance, the Customs authority shall return the dossier to the forest product owner for storage as prescribed.
Article 17. Confiscated forest product origin dossier
1. Timber after being confiscated:
a) In case the agency assigned to handle assets after being confiscated is a forest protection authority, the dossier includes an original packing list made by the forest protection authority assigned to handle such assets;
b) In case the agency assigned to handle assets after being confiscated is not a forest protection authority, the dossier includes an original packing list made by the agency assigned to handle such assets certified by a local forest protection authority.
2. Regarding forest products after being confiscated that is not prescribed in Clause 1 of this Article, the dossier includes an original packing list made by the agency assigned to handle assets.
Section 2. Dossiers on forest products domestically traded, transported or transferred, and exported
Article 18. Dossiers on forest products domestically traded, transported or transferred
1. Regarding forest products that must be specified in the packing list as prescribed at Points a, b, c and d Clause 3 Article 5 hereof, the dossier includes:
a) An original packing list certified by a local forest protection authority;
b) A copy of the previous dossier on trading and transfer of forest products or a QR code linked to the required dossier prescribed in this Point written in the packing list.
2. Regarding forest products that are not finished timber products and are not prescribed at Point a, b, c and d Clause 3 Article 5 hereof, the dossier includes:
b) An original packing list made by the forest product owner who sells or transfers the forest products or an original packing list certified by a local forest protection authority for forest products prescribed at Point dd Clause 3 Article 5 hereof;
b) A copy of the previous dossier on trading and transfer of forest products or a QR code linked to the required dossier prescribed in this Point written in the packing list.
3. Regarding forest products after being harvested transported to warehouses in the same time and on the same vehicle by the forest product owner, the regulations in Article 15 hereof shall be applied.
4. Regarding imported forest products transported from border checkpoints to warehouses of importers, the regulations in Article 16 hereof shall be applied.
5. Regarding forest products directly purchased from auction councils, then transported to warehouses of purchasers, the regulations in Article 17 hereof shall be applied.
6. Regarding finished timber products, the dossier includes an original packing list made by the forest product owner or an original packing list certified by a local forest protection authority for forest products prescribed at Point dd Clause 3 Article 5 hereof;
Article 19. Dossiers on exported forest products
1. Regarding logs, sawn timber and timber products, a dossier includes:
a) An original packing list or an original packing list certified by a local forest protection authority for forest products prescribed at Point dd Clause 3 Article 5 hereof;
b) An original CITES permit, a copy of the CITES permit or electronic CITES permit for export of timber and timber products specified in the list of endangered/rare forest plants and animals; the list of endangered wild plants and animals in the CITES Appendices.
2. Regarding non-timber forest products, a dossier includes:
a) An original CITES permit, a copy of the CITES permit or electronic CITES permit for specimens specified in the list of endangered/rare forest plants and animals; the list of endangered wild plants and animals in the CITES Appendices.
b) An original packing list certified by a local forest protection authority for ordinary forest animals;
c) An original packing list for non-timber forest plants from ordinary forest plant species.
3. After customs clearance, the Customs authority shall return the dossier to the forest product owner for storage as prescribed.
Section 3. FOREST PRODUCT DOSSIERS PREPARED BY FACILITIES FOR PROCESSING, TRADING, STORAGE AND RAISING OF FOREST PLANTS AND ANIMALS
Section 20. Forest product dossier prepared by a facility for processing, trading and storage of timber, forest plants, animals and other species listed in the Appendices CITES
1. An original dossier on origins of forest products after being harvested, imported, raised or confiscated in case the facility owner directly harvests, imports or purchases such forest products after being confiscated.
2. An original packing list and a copy of the dossier on transfer of forest products from the previous owner.
3. A copy of the dossier on sale or transfer of forest products to a new owner.
4. An inventory log book for a business operator using Form No. 07 in the Appendix enclosed herewith. The forest product owner shall be responsible for updating information on the entry and exit of forest products on the forest product entry and exit book.
5. Regarding species specified in the list of endangered/rare forest plants and animals and CITES Appendices: types of books in accordance with regulations of the Government on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES.
6. The forest product owner shall be responsible for storing forest product dossiers corresponding to each stage of the forest product supply chain, including: a dossier on origins of forest products after being harvested, transported, processed, produced, traded, transferred, imported or confiscated in accordance with the regulations herein.
Article 21. Forest product dossiers prepared by a facility for raising forest products
1. A forest product dossier prepared by a facility for raising forest animal species and animal species listed in the Appendices CITES:
a) Number of the raising facility issued by a competent regulatory agency for facilities for raising of endangered/rare forest animals; endangered wild animals listed in the CITES Appendices;
b) An original dossier of origins of animals that are domestically harvested, imported or raised in case the facility owner directly harvests, imports or raises such animals; A copy of the dossier or an electronic dossier on origins of animals that are harvested, imported or raised in case the facility owner does not directly harvest, import or raise such animals;
c) An original dossier on receipt of forest products from the previous owner.
d) A copy of the dossier on sale or transfer of forest products to a new forest product owner;
dd) Types of books in accordance with regulations of the Government on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES.
2. A forest product dossier prepared by a facility for raising endangered/rare forest plants and plants listed in the Appendices CITES:
a) Number of the raising facility issued by a competent regulatory authority;
b) An original dossier of origins of forest products that are domestically harvested, imported or artificially raised in case the facility owner directly harvests, imports or artificially raises such forest products; A copy of the dossier or an electronic dossier on origins of forest products that are harvested, imported or artificially raised in case the facility owner does not directly harvest, import or artificially raise such forest products;
c) An original dossier on receipt of forest products from the previous owner.
d) A copy of the dossier on sale or transfer of forest products to a new owner;
dd) Types of books in accordance with regulations of the Government on management of endangered/rare forest plants and animals and implementation of CITES.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Xác định số lượng, khối lượng lâm sản
Điều 6. Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông thường
Mục II. TRÌNH TỰ KHAI THÁC THỰC VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều 8. Khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
Điều 9. Khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên
Điều 10. Khai thác thực vật rừng ngoài gỗ đối với loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên