Chương 3 Thông tư 23/2013/TT-BKHCN: Phê duyệt mẫu
Số hiệu: | 23/2013/TT-BKHCN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành: | 26/09/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/11/2013 |
Ngày công báo: | 03/11/2013 | Số công báo: | Từ số 719 đến số 720 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm: đăng ký phê duyệt mẫu; thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.
2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộc Danh mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ định thực hiện.
Danh mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
3. Mẫu phải có cấu trúc, tính năng kỹ thuật bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quá trình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định.
4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo được phê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
1. Bản đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).
3. Bộ ảnh màu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.
Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm x 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, được gắn hoặc in mẫu trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.
4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phương tiện đo theo Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).
5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
6. Danh mục tài liệu về việc xây dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho cơ sở về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.
3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưa đủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có văn bản gửi Tổng cục nêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiện sau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu lựa chọn, thực hiện theo thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định.
2. Số lượng mẫu thử nghiệm và trình tự, thủ tục thử nghiệm mẫu thực hiện theo quy trình thử nghiệm tương ứng do Tổng cục ban hành.
3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiến hành thử nghiệm mẫu.
Căn cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời là khuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.
1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phù hợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đo đó;
b) Phương tiện đo sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã phê duyệt cho cơ sở khác và được cơ sở đó cho phép bằng văn bản;
c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết bị, dây chuyền thiết bị đồng bộ theo dự án đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giảm thử nghiệm mẫu được xem xét, áp dụng cho một trong các trường hợp sau:
a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc một số đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;
b) Phương tiện đo cùng loại với mẫu đã được phê duyệt cho cơ sở đăng ký phê duyệt mẫu.
Tổng cục xem xét, quyết định việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.
1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thử nghiệm mẫu đó thực hiện.
Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện việc đánh giá mẫu.
2. Nội dung đánh giá mẫu:
a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm mẫu so với yêu cầu kỹ thuật đo lường tương ứng;
b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính năng kỹ thuật của mẫu so với yêu cầu bảo đảm ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt trong quá trình sử dụng;
c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu so với yêu cầu bảo đảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;
d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng với yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 6 của Thông tư này.
3. Phương pháp đánh giá:
a) Xem xét hồ sơ đăng ký, các tài liệu có liên quan;
b) Trao đổi với chuyên gia kỹ thuật về những thông tin có liên quan;
c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường hợp đã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các điểm a và b Khoản 3 Điều này nhưng không đủ căn cứ để kết luận).
Kết thúc việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thực hiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổng cục. Hồ sơ gồm:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu phương tiện đo theo Mẫu 3. BCPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thử nghiệm theo mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phải thử nghiệm theo quy định).
1. Căn cứ hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục xem xét, quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.
Trường hợp hồ sơ của cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục có văn bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lý do.
2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở;
b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhập khẩu);
c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;
d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;
đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;
e. Thời hạn hiệu lực.
3) Thời hạn hiệu lực
a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu, quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;
b) Thời hạn hiệu lực của quyết định điều chỉnh lấy theo quyết định phê duyệt đã cấp gần nhất trước đó.
4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính.
6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt mẫu, hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7 và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.
3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyết định phê duyệt mẫu, quyết định điều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.
1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực hiện một (01) lần đối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.
2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo theo Mẫu 5. ĐNGHPDM của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.
3. Căn cứ hồ sơ đề nghị, Tổng cục xem xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sau đây gọi tắt là quyết định gia hạn) theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệu lực được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
- Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh các nội dung liên quan đến quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này
a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh và gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện đến Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
- Công văn nêu rõ nội dung đề nghị điều chỉnh;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này đối với nội dung điều chỉnh.
3. Quyết định điều chỉnh và hồ sơ đề nghị điều chỉnh được lưu giữ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt mẫu áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở không hoàn thành trách nhiệm theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này gây hậu quả nghiêm trọng;
b) Cơ sở có văn bản đề nghị đình chỉ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu.
2. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục xem xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ không được quá sáu (06) tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.
3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
4. Trong thời hạn đình chỉ quy định tại Khoản 2 Điều này, sau khi hoàn thành việc khắc phục hậu quả do không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Thông tư này, cơ sở bị đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:
a) Công văn đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;
b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả.
5. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đã khắc phục hậu quả.
6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cục thông báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ đình chỉ, hồ sơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này.
1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
a) Cơ sở có mẫu phê duyệt bị phá sản, giải thể hoặc vi phạm pháp luật nghiêm trọng;
b) Cơ sở có quyết định đình chỉ đã quá thời hạn đình chỉ nhưng không hoàn thành việc khắc phục hậu quả;
c) Cơ sở có văn bản đề nghị không tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo theo mẫu đã được phê duyệt.
2. Tổng cục ban hành quyết định hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).
3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đăng ký trụ sở chính và được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục.
SECTION 1. PROCEDURES FOR TYPE APPROVAL
Article 6. Requirements for type approval
1. Type approval include: registration for type approval; type testing, type assessment; decision on type approval.
2. Type approval shall be carried out by a testing organization on the List of testing organizations appointed by DSMQ.
The list of appointed testing organizations shall be posted on the website of DSMQ.
3. The structure, technical features of the type must be able to resist impacts that changes the primary metrological characteristics during use; be tested, assessed, and considered conformable with technical metrological requirements.
4. Manufacturers and importers of measuring instruments granted type approval must take measures to ensure that the measuring instruments manufactured or imported are conformable with the approved type.
Article 7. Application for type approval
Each applicant shall compile 01 application for type approval and send it to DSMW, whether directly or by post. The application consists of:
1. A written request for type approval of measuring instruments using form 1. ĐKPDM enclosed herewith.
2. Technical documents of the type. The documents must contain: mechanism, structure diagram, instructions; important structures that affect metrological characteristics of the type; positions of primary metrological structures of the type; positions of inspection stamps, seals, and other specifications on the type; positions of the parts meant to resist impacts that change metrological characteristics of the type (in Vietnamese language or English language or both).
3. A set of color pictures of the type and a CD that contain the pictures. Pictures include: 01 overall picture of the type; pictures of the front (where measurements are read), rear, top, bottom (if any), right, left of the type; separate pictures showing information about symbols, type, and metrological characteristics of the sample; electronic circuit (if any), buttons; positions of the label and inspection stamps; positions of the seals; other parts that directly affect primary metrological characteristics of the type.
Dimensions of pictures must be the same and range between 100 mm x 150 mm and 210 mm x 297 mm; pictures shall be attached to or printed on A4 papers bound together. Pictures must be clear and reflect accurate information about metrological characteristics of the type to serve comparison and inspection of conformity of measuring instruments manufactured/imported with the approved type.
4. A declaration of the software program of the measuring instrument using form No. 2. CKPM enclosed herewith (if the measuring instrument is operated by a software program).
5. Documents about results of type testing and assessment according to Article 12 of this Circular.
If the applicant requests exemption or reduction of type testing, the application shall be enclosed with the documents pertaining to exemption or reduction of type testing prescribed in Article 10 of this Circular.
6. A list of documents about development and application of managerial and technical measures to ensure that measuring instruments are manufactured/imported in accordance with approved type.
Article 8. Processing the application for type approval
1. If the application is not satisfactory, DSMQ shall notify the applicant of necessary adjustments or additions within 07 working days from the day on which the application is received.
2. If the request for exemption/reduction of type testing is not well founded, DSMQ shall send a written notification to the applicant of the rejection and/or necessary adjustments or additions.
3. Within 20 working days from the receipt of the DSMQ’s notification, if the applicant is not able to complete the application, a written explanation specifying the deadline shall be sent to DSMQ. The application shall only be processed when it is satisfactory.
4. Within 10 working days from the receipt of the satisfactory application, DSMQ shall issue a decision to grant type approval according to Article 13 of this Circular.
1. Type testing is chosen by the applicant for type approval and carried out under the agreement with the appointed testing organization.
2. Quantity of samples and type testing procedures shall comply with the procedures established by DSMQ.
3. If no testing procedures are available, DSMQ shall request the testing organization to establish temporary testing procedures and submit it to DSMQ for approval.
The basis for establishing temporary testing procedures is recommendations of International Organization of Legal Metrology (Organization Internationale de Métrologie Légale - OIML), standards of International Electrotechnical Commission (IEC), ISO standards, Vietnam’s standards (TCVN), intramural standards, foreign standards, and technical regulations related to the type.
Article 10. Exemption and reduction of type testing
1. Exemption from type testing shall be granted in one of the following cases:
a) The measuring instrument has a certificate of conformity issued by an international metrology organization or certificate of type approval issued by a foreign metrology authority, and the type approval result is recognized by DSMQ;
b) The measuring instruments manufactured or imported are conformable with the type approval granted to another entity, and the import/manufacturing of such measuring instruments is permitted in writing by such entity;
c) Measuring instruments imported belong to a project approved by a competent authority.
2. Reduction of type testing shall be granted in one of the following cases:
a) Measuring instruments are modified or upgraded based on an approved typed, one or some metrological characteristics of which are modified compared to the approved type;
b) Measuring instruments are of the same type of the approved type.
DSMQ shall consider granting reduction of type testing.
1. Assessment of a tested type shall be carried out by the same testing organization.
If the type is exempt from testing, DSMQ shall appoint an organization to carry out type assessment.
2. Type assessment includes assessment of:
a) Conformity of type testing results and technical metrological requirements;
b) The ability of the structure, technical features of the type to resist impacts that change the primary metrological characteristics of the measuring instruments manufactured/imported according to the type approval;
c) Suitability of the pictures for comparison and inspection of conformity of measuring instruments manufactured/imported with the approved type;
d) Suitability of managerial and technical measures taken by the applicant with regard to the requirements in Clause 4 Article 6 of this Circular.
3. Assessment methods:
a) Examination of the application and relevant documents;
b) Discussion relevant information with technical experts;
c) Carrying out site inspection at the applicant’s premises (if a conclusion cannot be made after the assessment methods in Point a and Point b Clause 3 of this Article have been employed).
Article 12. Documents about results of type testing and type assessment
After type testing and type assessment is done, the testing organization shall submit a set of document to DSMQ, which consists of:
1. A summary report on the results of type testing and type assessment using form No. 3. BCPDM enclosed herewith.
2. A certification of testing result and testing result record using the forms provided in corresponding testing procedures (if type testing is mandatory).
Article 13. Decision on type approval
1. DSMQ shall consider granting type approval according to the application for type approval, valid documents about result of type testing and type assessment:
If the application is rejected, DSMQ shall issue a written notification of the rejection and provide explanation.
2. The decision on type approval shall contain:
a) Name and address of the headquarter of the applicant;
b) Name of the manufacturer and country of origin (if the instruments are imported);
c) Symbol and type of the sample;
d) Primary metrological characteristics of the type;
dd) Approval symbol;
e. Effective period.
3. Effective period
a) Effective period of the decision on type approval or renewed decision on type approval is 10 years from the day on which it is signed;
b) Effective period of an adjusted decision on type approval is the same as the previous one.
4. Approval symbols are specified in Appendix No. 4. KHPDM enclosed herewith.
5. The decision on type approval shall be sent to the applicant and local metrology authority of the same province.
6. The decision and pictures of the approved type shall be posted on the website of DSMQ.
Article 14. Document retention
1. A set of documents about the approved type consists of: Decision on type approval, the application for type approval prescribed in Article 7, and documents about results of type testing and type assessment prescribed in Article 12 of this Circular.
2. 01 set of documents shall be kept by DSMQ. 01 set of documents shall be kept by the applicant.
3. The said documents shall be kept for 05 years after the expiration date of the decision/renewed decision/adjusted decision on type approval.
SECTION 2. RENEWING, ADJUSTING, SUSPENDING, REVOKING DECISION ON TYPE APPROVAL
Article 15. Renewing decision on type approval
1. A the decision on type approval shall be renewed only once.
2. 01 month before the expiration date of the decision on type approval, the applicant shall send 01 application for renewal to DSMW, whether directly or by post. The application consists of:
a) A written request for renewal of the decision on type approval using form No. 5. ĐNGHPDM enclosed herewith;
b) A certified true copy of the decision on type approval.
3. DSMQ shall consider renewing the decision on type approval in accordance with Article 13 of this Circular.
4. The renewed decision and the application for renewal shall be retained in accordance with Article 14 of this Circular.
Article 16. Adjusting decision on type approval
1. Adjusting the name or headquarter address of the applicant
a) 01 application for adjustment shall be sent to DSMQ, whether directly or by post. The application consists of:
- A written request for adjustments;
- Documents about the adjustments.
b) Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, DSMQ shall consider issuing an adjusted decision as prescribed in Article 13 of this Circular.
2. Adjusting the information mentioned in Point b, Point c, Point d Clause 2 Article 13 of this Circular
a) 01 application for adjustment shall be sent to DSMQ, whether directly or by post. The application consists of:
- A written request for adjustments specifying the adjusted information;
- Documents about the adjustments.
b) Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, DSMQ instruct the applicant to apply for a new type approval or make the adjustments as prescribed in Article 13 of this Circular.
3. The adjusted decision and the application for adjustments shall be retained in accordance with Article 14 of this Circular.
Article 17. Suspending decision on type approval
1. Part or all of the decision on type approval shall be suspended in the following cases:
a) The certificate holder’s failure to fulfill their tasks prescribed in Article 23 of this Circular leads to serious consequences;
b) The certificate holder submits a request for suspension of the decision on type approval.
2. DSMQ shall issue a decision to suspend part or all of the decision on type approval (hereinafter referred to as decision on suspension) on a case-by-case basis. a) The suspension period must not be longer than 05 months from the effective date of the decision on suspension.
3. The decision on suspension shall be sent to the certificate holder and local metrology authority of the same province with the certificate holder’s headquarter, and be posted on the website of DSMQ.
4. After the suspension period and after rectification is done, the certificate holder may compile an application for lifting the suspension and send it to DSMQ, whether directly or by post. The application consists of:
a) A written request for lifting suspension;
b) Documents proving the rectification.
5. DSMQ shall decide whether to examine the said documents or carry out a site inspection at the certificate holder’s premises to verify the rectification.
6. Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, DSMQ shall consider issuing an adjusted decision as prescribed in Article 13 of this Circular.
7. Within 07 working days from the receipt of the satisfactory application, DSMQ shall consider withdrawing the decision on suspension)
8. The decision to withdraw the decision on suspension and the application for withdrawal of the decision on suspension shall be retained in accordance with Article 14 of this Circular.
Article 18. Invalidating decision on type approval
1. The decision on type approval shall be invalidated in the following cases:
a) The certificate holder is bankrupt, dissolved, or commits serious violations of law;
a) The suspension period must not be longer than 05 months from the effective date of the decision on suspension;
c) The certificate holder submits a written request for permission for termination of the manufacturing/import of the measuring instruments granted type approval.
2. DSMQ shall issue a decision to invalidate the decision on type approval (hereinafter referred to as decision on invalidation).
3. The decision on invalidation shall be sent to the certificate holder and local metrology authority of the same province with the certificate holder’s headquarter, and be posted on the website of DSMQ.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực