Số hiệu: | 21/2021/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 29/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2022 |
Ngày công báo: | 15/01/2022 | Số công báo: | Từ số 63 đến số 64 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Phân loại doanh nghiệp phải bảo đảm công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) và Thông tư này.
2. Doanh nghiệp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp. Cơ quan tiếp nhận kiểm tra, xác minh khi có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai; xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
This Circular provides specific provisions on classification of timber processing and exporting enterprises (hereinafter referred to as “enterprise classification”).
This Circular applies to enterprises that concurrently carryout processing and exporting of timber (hereinafter referred to as "enterprises"); organizations and individuals that have their activities related to the contents specified in Article 1 of this Circular.
Article 3. Rules for enterprise classification
1. The enterprise classification must ensure openness, transparency, proper jurisdiction, and compliance with procedures laid down in the Government’s Decree No. 102/2020/ND-CP dated September 01, 2020 prescribing Vietnam Timber Legality Assurance System (VNTLAS) (hereinafter referred to as “Decree No. 102/2020/ND-CP”) and this Circular.
2. Enterprises shall provide documents proving their satisfaction of enterprise classification criteria and assume responsibility for the provided documents. Receiving authorities shall examine and verify if any information provided by enterprises is suspect, and take actions against violations (if any) in accordance with regulations of law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực