Thông tư 21/2021/TT-BNNPTNT quy định về phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 21/2021/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Lê Quốc Doanh |
Ngày ban hành: | 29/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2022 |
Ngày công báo: | 15/01/2022 | Số công báo: | Từ số 63 đến số 64 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
1. Phân loại doanh nghiệp phải bảo đảm công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) và Thông tư này.
2. Doanh nghiệp tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp. Cơ quan tiếp nhận kiểm tra, xác minh khi có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai; xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp đăng ký phân loại với Cơ quan tiếp nhận bằng một trong hai hình thức sau:
1. Hình thức trực tuyến: Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
2. Hình thức trực tiếp:
a) Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu
điện 01 bộ hồ sơ tới Cơ quan tiếp nhận.
Hồ sơ gồm: Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP , tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Cơ quan tiếp nhận nhập hồ sơ của doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; lưu trữ tài liệu đăng ký theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời gian chưa xây dựng và áp dụng Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì thực hiện phân loại trực tiếp như sau:
a) Doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Cơ quan tiếp nhận nhận hồ sơ; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; thực hiện phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và Điều 5, khoản 1 Điều 6 Thông tư này; gửi ngay kết quả phân loại qua thư điện tử về Cục Kiểm lâm và lưu trữ tài liệu đăng ký theo quy định của pháp luật;
c) Cục Kiểm lâm công bố danh sách doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
1. Các trường hợp xác minh thông tin:
a) Tài liệu kê khai của doanh nghiệp có dấu hiệu sửa chữa, tẩy xóa, làm giả; nội dung tài liệu kê khai mâu thuẫn, không thống nhất;
b) Có thông tin theo quy định của pháp luật về việc doanh nghiệp kê khai không trung thực một trong các tiêu chí phân loại doanh nghiệp.
2. Nguồn thông tin để xác minh:
a) Đối với tiêu chí tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp: Căn cứ nguồn thông tin từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp www.dangkykinhdoanh.gov.vn; thông tin từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
b) Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường: Căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và môi trường; cơ quan Cảnh sát môi trường; thông tin từ hoạt động quản lý địa bàn của cơ quan Kiểm lâm sở tại; thông tin từ các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
c) Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy: Căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy; thông tin từ hoạt động quản lý địa bàn của cơ quan Kiểm lâm sở tại; thông tin từ các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
d) Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về thuế và lao động: Căn cứ nguồn thông tin từ cơ quan Thuế, cơ quan Lao động và Thương binh xã hội, cơ quan Bảo hiểm xã hội, cơ quan Liên đoàn lao động; thông tin từ hoạt động quản lý địa bàn của cơ quan Kiểm lâm sở tại; thông tin từ các tổ chức, cá nhân khác có liên quan;
đ) Đối với tiêu chí tuân thủ quy định của pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp; tiêu chí tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật; tiêu chí không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: Căn cứ nguồn thông tin từ hoạt động quản lý địa bàn của cơ quan Kiểm lâm sở tại; thông tin trên Cơ sở dữ liệu vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Cơ sở dữ liệu vi phạm); thông tin từ các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Thực hiện xác minh:
a) Cơ quan tiếp nhận thông báo trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp đến doanh nghiệp thời gian, nội dung cần xác minh. Trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi thông báo cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ quan tiếp nhận trực tiếp thực hiện hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan (trong trường hợp cần thiết), thực hiện xác minh và lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp xác minh ngoài địa phương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đăng ký phân loại: Cơ quan tiếp nhận gửi nội dung cần xác minh đến Cơ quan tiếp nhận tại địa phương nơi cần xác minh để thực hiện xác minh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản này. Cơ quan tiếp nhận thực hiện việc xác minh, thông báo kết quả xác minh đến Cơ quan tiếp nhận nơi doanh nghiệp đăng ký phân loại doanh nghiệp.
1. Cơ quan tiếp nhận xếp loại và thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trường hợp không áp dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
1. Chuyển loại doanh nghiệp:
a) Trường hợp chuyển loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhóm I hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp Nhóm I bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 232 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mà chưa được xóa án tích hoặc có quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP chưa hết thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính;
b) Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm xác minh thông tin quy định tại khoản 1 Điều này để loại bỏ tên doanh nghiệp ra khỏi danh sách Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp. Trường hợp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và gửi ngay kết quả chuyển loại doanh nghiệp qua thư điện tử về Cục Kiểm lâm.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ Cơ quan tiếp nhận qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm lâm công bố kết quả chuyển loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2. Phân loại lại doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp có trách nhiệm tự kê khai phân loại doanh nghiệp lần hai, lần ba và các lần kế tiếp theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
b) Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm phân loại doanh nghiệp lần hai, lần ba và các lần kế tiếp như thực hiện phân loại doanh nghiệp lần đầu. Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại lại doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
1. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp được xây dựng theo quy định của pháp luật; ứng dụng để tiếp nhận, lưu trữ thông tin và phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.
2. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp có khả năng thay đổi để phù hợp với các quy định hiện hành; phục vụ cho việc phân loại doanh nghiệp thuận lợi, chính xác, kịp thời; hoạt động trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, bảo đảm phân quyền truy cập, tính bảo mật cao.
3. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp được xây dựng và vận hành trên môi trường trực tuyến, có giao diện thân thiện với người dùng, phù hợp với thực tiễn, dễ thực hiện trong việc kê khai, tiếp nhận, xử lý hồ sơ; bảo đảm vận hành liên tục, không bị gián đoạn.
4. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp có khả năng chia sẻ thông tin với hệ thống cơ sở dữ liệu có liên quan: Hệ thống cấp giấy phép FLEGT, Hệ thống quản lý rủi ro trong lĩnh vực Hải quan và các hệ thống thông tin liên quan khác.
5. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh mạng, công nghệ thông tin, bảo vệ bí mật an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ sở dữ liệu vi phạm được xây dựng để tập hợp, lưu trữ dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính, hình sự trong lĩnh vực Lâm nghiệp theo quy định của pháp luật; cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng trên môi trường điện tử.
2. Cơ sở dữ liệu vi phạm được kết nối, chia sẻ thông tin với Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp để thực hiện phân loại doanh nghiệp.
3. Cơ sở dữ liệu vi phạm được khai thác để thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực Lâm nghiệp và lĩnh vực quản lý nhà nước khác có liên quan.
1. Cục Kiểm lâm: Quản lý và vận hành Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu vi phạm; chịu trách nhiệm đầu tư trang thiết bị đồng bộ; bố trí nguồn nhân lực phù hợp bảo đảm duy trì Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu vi phạm hoạt động liên tục.
2. Cơ quan tiếp nhận: Chịu trách nhiệm đầu tư trang thiết bị đồng bộ; bố trí nguồn nhân lực phù hợp bảo đảm duy trì Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu vi phạm hoạt động liên tục.
a) Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước; hướng dẫn quản lý, sử dụng Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu vi phạm;
b) Phối hợp với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc thực hiện;
c) Chỉ đạo Cục Kiểm lâm: Xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và Cơ sở dữ liệu vi phạm trước ngày 31 tháng 12 năm 2022; kiểm tra, giám sát quá trình phân loại doanh nghiệp và sự tuân thủ pháp luật về sản xuất, chế biến gỗ, xử lý vi phạm (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện phân loại doanh nghiệp trên phạm vi cả nước.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn; xây dựng quy chế phối hợp với cơ quan có liên quan để thực hiện phân loại doanh nghiệp, phối hợp xác minh thông tin do doanh nghiệp kê khai theo quy định tại Thông tư này;
b) Chỉ đạo Cơ quan tiếp nhận: Thực hiện phân loại doanh nghiệp; kiểm tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp theo thẩm quyền, xử lý vi phạm (nếu có); lưu trữ hồ sơ, bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện phân loại doanh nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Thông tư này.
3. Doanh nghiệp: Thực hiện đầy đủ quy định về phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số:………/2021./TT-BNNPTNT ngày…../12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số |
Tên Mẫu |
Mẫu số 01 |
Đề nghị phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 03 |
Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 04 |
Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp |
Mẫu số 05 |
Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp |
Mẫu số 06 |
Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp |
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.....tháng.......năm.......
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):..................................................................
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):……………………………………….....................
Chức danh: ......................................................................................................................
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) ......................., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:....………..………...……………...................................................
Mã số doanh nghiệp(3):……………….………………………..………...…...................
Địa chỉ(4):…..……………………….……………………………………….......................
Điện thoại liên hệ:.……...…………….……………………………..…….......................
Địa chỉ Email:………………………..... Website (nếu có):….………….…...................
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT |
Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ |
Địa chỉ (4) |
Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)............ đề nghị (1)……..……. xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận. (2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 02: Thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-….. |
.....(2)........., ngày……tháng...... năm ... |
THÔNG BÁO
Kết quả tiếp nhận hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp
Kính gửi(3): ........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số..…/2021/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Ngày.. tháng... năm ......, (1) ...... nhận được hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3)…………...... .
Sau khi xem xét hồ sơ(1).................. thông báo kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) .......……… như sau:
1. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp đầy đủ theo quy định
Đề nghị(3) ............... truy cập Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để biết kết quả phân loại.
- Tên tài khoản(4): ………………………………...
2. Hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp chưa đầy đủ theo quy định
- Hồ sơ còn thiếu:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị(3)…..... bổ sung hồ sơ đăng ký phân loại doanh nghiệp theo quy định Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày …… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Doanh nghiệp truy cập theo hướng dẫn trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Mẫu số 03: Thông báo xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-….. |
.....(2)........., ngày……tháng...... năm ... |
THÔNG BÁO
Xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
Kính gửi(3): ........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày ..../..../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
.............. (1) ................ thông báo thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3) ......................cần xác minh như sau:
1. Nội dung xác minh
a) ………………………………………………………………………………………..
b) .........................................................................................................................
c) .........................................................................................................................
2. Thời gian xác minh: Từ ngày .... đến ngày .......
3. Hình thức xác minh: ................................................................................................
4. Địa điểm xác minh: ..................................................................................................
5. Đề nghị xác nhận tham gia xác minh:
- Thời gian xác nhận tham gia trước ngày ...... tháng ... năm ……....:
- Tên công chức để doanh nghiệp liên hệ, xác nhận phối hợp/tham gia xác minh(4): ……..................…….: Số điện thoại : .................., địa chỉ email: ..................
Đề nghị(3) ................... cử đại điện/xác nhận tham gia để việc xác minh được thực hiện đúng quy định./.
|
Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Tên công chức tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu số 04: Biên bản xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Về việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp
Căn cứ quy định Thông tư số…./2021/TT-BNNPTNT ngày ...../...../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
Hôm nay, ngày ... tháng .. năm .... Tại:………………………………………........................................................................
Chúng tôi gồm
I. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TIẾP NHẬN(1):…………………………………
1. Ông (bà): ............................................ Chức danh: ...............................................
2. Ông (bà): ............................................ Chức danh: ................................................
II. ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN(2)
1. Ông (bà): ................ Đại diện cơ quan: ...................................................................
2. Ông (bà): ................ Đại diện cơ quan: ...................................................................
III. ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
1. Ông (bà): ................ Đại diện doanh nghiệp(3) : .......................................................
2. Ông (bà):……………………………………………………………………………...
- Thực hiện xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp của(3)…........, kết quả như sau:
1. Thông tin xác minh: ..............................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: .........................................................................................................................
2. Thông tin xác minh: ...............................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: .........................................................................................................................
3. Thông tin xác minh: ...............................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: .........................................................................................................................
4. Thông tin xác minh: ...............................................................................................
Thông tin chính xác: □ Thông tin không chính xác: □
Lí do: ...........................................................................................................................
- Tài liệu thu thập kèm theo:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Việc xác minh thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp được thực hiện đúng quy định, không ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của(3) ...............
Việc xác minh kết thúc vào hồi .. giờ .. ngày tháng năm .... , Biên bản được lập thành ...... bản, các bên tham gia nhất trí thông qua và ký xác nhận./.
Đại diện cơ quan tiếp nhận
|
Đại diện doanh nghiệp |
Đại diện cơ quan có liên quan |
Đại diện cơ quan có liên quan |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận.
(2) Tùy thuộc tiêu chí cần xác minh, Cơ quan tiếp nhận mời đại diện cơ quan có liên quan tham gia xác minh và lập biên.
(3) Tên doanh nghiệp.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-….. |
.....(2)........., ngày……tháng...... năm ... |
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính gửi (3):........................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày ..../.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1) ……………. thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ................ như sau:
1. Doanh nghiệp …… đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …/……/…...
Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp ……….. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày .................../........../.............; lý do (4):
1.......................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4........................................................................................................................................
(1) ……………. trân trọng thông báo./.
|
Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhân.
(2) Địa danh nơi trụ sở của Cơ quan tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ lý do không phân loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II, tiêu chí không bảo đảm theo quy định.
Mẫu số 06: Bảng tổng hợp hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/BTH-….. |
.....(2)........., ngày……tháng...... năm ... |
BẢNG TỔNG HỢP
Hồ sơ chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp
Kính gửi(3): ........................................................
Tên doanh nghiệp(1): …………..………...………....……………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………..………...……..……………………….
Địa chỉ(4):…..……………………….…………….………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ……...…………….…………………………………………..……...
Địa chỉ Email:…………………………………………………………………………......
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày ....../....../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Doanh nghiệp tổng hợp tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về nguồn gốc gỗ hợp pháp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Biểu 1. Tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến hoặc doanh nghiệp sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ khai thác(6) |
|
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Biểu 2. Tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu(6) |
|
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Biểu 3. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ gỗ nhập khẩu(6) |
|
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Biểu 4. Tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
TT |
Bảng kê gỗ(5) |
Tên gỗ |
Khối lượng theo loại gỗ (m3) |
Thống kê hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến(6) |
|
|||
Tên phổ thông |
Tên khoa học |
|||||||
Số bảng kê |
Ngày lập |
Đơn vị lập |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp (1) .......................... cam kết hồ sơ, tài liệu kê khai là đúng theo hồ sơ lưu giữ tại doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã kê khai./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(7) |
Ghi chú: Doanh nghiệp tổng hợp hồ sơ đối với những hoạt động có thực hiện trong sản xuất, kinh doanh từ biểu 1 đến biểu 4. Những hoạt động không thực hiện thì gạch chéo trong biểu.
(1) Tên doanh nghiệp.
(2) Địa danh nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(3) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(4) Ghi rõ địa chỉ theo giấy đăng ký kinh doanh.
(5) Bảng kê gỗ nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bảng kê gỗ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. Ghi số, ngày bảng kê, tên đơn vị lập bảng kê.
(6) Kê tên loại, ngày tháng ban hành của hồ sơ liên quan đến nguồn gốc gỗ theo quy định tại Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(7) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số:……/2021/TT-BNPTNT ngày tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT |
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) |
TÀI LIỆU CHỨNG MINH |
I |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau: |
|
a |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài). |
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp. |
b |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất. |
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau: |
|
a |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
b |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
c |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên. |
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
d |
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên. |
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: |
|
- |
Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật. |
Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. |
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau: |
|
- |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật. |
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp. |
5 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: |
|
a |
Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. |
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này |
b |
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật. |
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại. |
c |
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp. |
Danh sách người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại. |
d |
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. |
Bản chụp niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại. |
đ |
Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp. |
Quyết định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại. |
II |
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP |
|
1 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ. |
|
b |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
c |
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác. |
|
2 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu. |
|
3 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. |
|
4 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến: |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a |
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b |
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ. |
|
5 |
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp: |
|
a |
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng. |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp. |
b |
Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật. |
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử.
THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 21/2021/TT-BNNPTNT |
Hanoi, December 29, 2021 |
PRESCRIBING CLASSIFICATION OF TIMBER PROCESSING AND EXPORTING ENTERPRISES
Pursuant to the Government’s Decree No.15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Law on Forestry dated November 15, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2020/ND-CP dated September 01, 2020 prescribing Vietnam Timber Legality Assurance System (VNTLAS);
At the request of the General Director of the Vietnam Administration of Forestry;
The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular prescribing classification of timber processing and exporting enterprises.
This Circular provides specific provisions on classification of timber processing and exporting enterprises (hereinafter referred to as “enterprise classification”).
This Circular applies to enterprises that concurrently carryout processing and exporting of timber (hereinafter referred to as "enterprises"); organizations and individuals that have their activities related to the contents specified in Article 1 of this Circular.
Article 3. Rules for enterprise classification
1. The enterprise classification must ensure openness, transparency, proper jurisdiction, and compliance with procedures laid down in the Government’s Decree No. 102/2020/ND-CP dated September 01, 2020 prescribing Vietnam Timber Legality Assurance System (VNTLAS) (hereinafter referred to as “Decree No. 102/2020/ND-CP”) and this Circular.
2. Enterprises shall provide documents proving their satisfaction of enterprise classification criteria and assume responsibility for the provided documents. Receiving authorities shall examine and verify if any information provided by enterprises is suspect, and take actions against violations (if any) in accordance with regulations of law.
ENTERPRISE CLASSIFICATION APPLICATION AND PROCEDURES
Article 4. Application for enterprise classification
Enterprises shall submit applications for enterprise classification to receiving authorities adopting one of the following methods:
1. Online submission: Enterprises shall access and follow application instructions given on the enterprise classification system (on www.kiemlam.org.vn).
2. Direct submission:
a) The enterprise that does not apply the enterprise classification system shall submit an application for enterprise classification either in person or by public postal service or by post to the receiving authority.
Such an application includes: The application form for enterprise classification which is made using Form No. 01 in Appendix I enclosed herewith, Form No. 08 in Appendix I enclosed with the Decree No. 102/2020/ND-CP , and documents proving the enterprise’s satisfaction of enterprise classification criteria specified in Appendix II enclosed herewith.
b) The receiving authority shall input information about the received application to the enterprise classification system, notify the enterprise of application receipt using Form No. 02 in Appendix I enclosed herewith, and retain the application in accordance with regulations of law.
3. When the enterprise classification system is not available, the enterprise classification shall be directly carried out as follows:
a) Enterprises (also referred to as "applicants") shall submit applications directly to receiving authorities as prescribed in Point a Clause 2 of this Article;
b) Receiving authorities receive applications; notify applicants of such application receipt using Form 02 in Appendix I enclosed herewith; carry out enterprise classification according to the provisions of Article 13 of the Decree No. 102/2020/ND-CP and Article 5, Clause 1 Article 6 of this Circular; immediately send classification results by email to the Forest Protection Department, and retain received applications in accordance with regulations of law;
c) The Forest Protection Department shall publish the list of Category I enterprise according to the provisions of Clause 2 Article 6 of this Circular.
Article 5. Verification of information
1. Cases where information verification is required:
a) It is suspected that the documents provided by an enterprise are altered, erased or forged; contents provided are contradictory or inconsistent with each other;
b) It is notified as prescribed by law that the enterprise has provided untruthful information about one of the enterprise classification criteria.
2. Sources for information verification:
a) Regarding the compliance with regulations of law on enterprise establishment and the required operating period of at least 01 year from the date of establishment: information obtained from the National business registration portal (www.dangkykinhdoanh.gov.vn); information provided by relevant authorities, organizations and individuals;
b) Regarding the compliance with regulations of law on environment: information obtained from natural resources and environment authorities; environmental police authorities; information obtained by local forest protection authorities during their performance of local management tasks; information provided by relevant authorities, organizations and individuals;
c) Regarding the compliance with regulations of law on fire fighting and prevention: information obtained from fire fighting and prevention police authorities; information obtained by local forest protection authorities during their performance of local management tasks; information provided by relevant authorities, organizations and individuals;
d) Regarding the compliance with regulations of law on taxation and labour management: information obtained from tax authorities, labour, authorities in charge of war invalids and social affairs, social insurance authorities, Confederation of Labor; information obtained by local forest protection authorities during their performance of local management tasks; information provided by relevant authorities, organizations and individuals;
dd) Regarding the compliance with regulations of law on timber legality assurance; compliance with regulations on reporting as prescribed in Clause 4 Article 27 of the Decree No. 102/2020/ND-CP and retention of original documents as prescribed by law; commission of none of violations for which the violating entity is liable to penalties as prescribed in Clause 4 Article 13 of the Decree No. 102/2020/ND-CP: information obtained by local forest protection authorities during their performance of local management tasks; information obtained from the database on violations in forestry sector (hereinafter referred to as “violations database”); information provided by relevant organizations and individuals.
3. Verification procedures:
a) The receiving authority shall send a notification through the enterprise classification system of time and contents of verification to the subject enterprise. In case the enterprise classification system is not available, a notification made using Form No. 03 in Appendix I enclosed herewith shall be sent to the enterprise;
b) The receiving authority shall directly carry out or cooperate with relevant authorities (where necessary) to carry out information verification and make a verification record using Form No. 04 in Appendix I enclosed herewith;
c) In case the verification is carried out outside the province where the applicant for enterprise classification is situated: The receiving authority shall send the information to be verified to the receiving authority in charge of the locality where the verification is made to carry out the verification according to Points a, b of this Clause. The receiving authority shall carry out information verification and inform verification result to the receiving authority in charge of province where the applicant for enterprise classification is situated.
Article 6. Publishing enterprise classification results
1. The receiving authority shall carry out enterprise classification and notify enterprise classification results on the enterprise classification system. In case the enterprise classification system is not available, a notice of enterprise classification results made using Form No. 05 in Appendix I enclosed herewith shall be sent to the enterprise.
2. Within 01 working day from the date on which an enterprise is classified as Category I enterprise as prescribed in Clause 1 of this Article, the Forest Protection Department shall publish enterprise classification results on www.kiemlam.org.vn.
Article 7. Change in Category and reclassification
1. Change in Category:
a) Cases where Category of an enterprise is changed: a Category I enterprise or its legal representative is facing criminal prosecution as prescribed in Article 232 of the 2015 Criminal Code (as amended in 2017) and does not yet have their criminal record expunged or has been issued with a decision on administrative penalty imposition issued by a competent authority as prescribed in Clause 4 Article 13 of the Decree No. 102/2020/ND-CP and has undergone the period after which they are regarded as having never been administratively handled;
b) The receiving authority shall verify the information specified in Clause 1 of this Article so as to remove that enterprise from the list of Category I enterprises published on the enterprise classification system. In case the enterprise classification system is not available, the receiving authority shall send a notice using Form No. 05 in Appendix I enclosed herewith to the enterprise and immediately send the result of change in Category by email to the Forest Protection Department.
Within 01 working day from the receipt of information about change in Category from the receiving authority through the enterprise classification system, the Forest Protection Department shall publish such change in Category of enterprise on www.kiemlam.org.vn.
2. Reclassification:
a) Enterprises shall apply for the second, third and subsequent classification according to the provisions of Article 4 of this Circular;
b) Receiving authorities shall carry out the second, third and subsequent classification in the same manner as the first classification. The Forest Protection Department shall publish enterprise reclassification results according to the provisions of Clause 2 Article 6 of this Circular.
ENTERPRISE CLASSIFICATION SYSTEM AND VIOLATIONS DATABASE
Article 8. Enterprise classification system
1. The enterprise classification system is built in accordance with regulations of law and used for receiving and storing information on enterprise classification in accordance with the Decree No. 102/2020/ND-CP and this Circular.
2. The enterprise classification system may be changed to comply with regulations in force, and serve accurate and timely enterprise classification, and is operated on a modern information technology platform which ensures authorization of users and high confidentiality.
3. The enterprise classification system is built and operated online, and has a user-friendly interface that meets real demands and may be easily used for providing information, receiving and processing applications. The continuous and uninterrupted operation of the system must be ensured.
4. The enterprise classification system must be capable of sharing its information with the FLEGT licensing system, customs risk management system and other relevant information systems.
5. Establishment and operation of the enterprise classification system must comply with regulations of laws on cybersecurity, information technology, information confidentiality and security, and other relevant laws.
Article 9. Violations database
1. The violations database is built to gather and store data on handled administrative violations and criminal prosecution cases in forestry sector in accordance with regulations of law; is updated, maintained, operated and used electronically.
2. The violations database shall be connected and have its information shared with the enterprise classification system to serve the enterprise classification.
3. The violations database is operated to serve performance of state management tasks in forestry sector and other relevant state management sectors.
Article 10. Management of enterprise classification system and violations database
1. The Forest Protection Department shall manage and operate the enterprise classification system and violations database; assume responsibility to invest in integrated equipment; arrange qualified human resources to maintain continuous operation of such system and database.
2. Receiving authorities shall assume responsibility to invest in integrated equipment; arrange qualified human resources to maintain continuous operation of the enterprise classification system and violations database.
Article 11. Responsibility for implementation
1. The Vietnam Administration of Forestry shall:
a) Organize the implementation of this Circular nationwide; provide guidelines for management and use of the enterprise classification system and violations database;
b) Cooperate with relevant authorities and provincial People's Committees to inspect and expedite the implementation of this Circular;
c) Instruct the Forest Protection Department to build, manage and operate the enterprise classification system and violations database by December 31, 2022; inspect and supervise the enterprise classification and compliance with laws on timber production and processing, and handling of violations (if any); consolidate and submit consolidated reports on enterprise classification nationwide.
2. Provincial Departments of Agriculture and Rural Development shall:
a) Organize the implementation of this Circular in their provinces; formulate regulations on cooperation with relevant authorities to carry out enterprise classification, and cooperate to verify information according to regulations herein;
b) Instruct receiving authorities to carry out enterprise classification; inspect and supervise enterprises’ compliance with laws within their competence and take actions against violations (if any); retain applications and ensure security of information on the enterprise classification system; consolidate and submit consolidated reports on enterprise classification in their responsible provinces in accordance with this Circular.
3. Enterprises shall fully comply with regulations on enterprise classification laid down in this Circular.
This Circular comes into force from May 01, 2022.
Any difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration./.
|
PP. MINISTER |
(Enclosed with the Circular No. ………/2021/TT-BNNPTNT dated December………., 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
Form number |
Name of document |
Form No. 01 |
Application for enterprise classification |
Form No. 02 |
Notice of receipt of application for enterprise classification |
Form No. 03 |
Notice of verification of information included in application for enterprise classification |
Form No. 04 |
Record of verification of information included in application for enterprise classification |
Form No. 05 |
Notice of enterprise classification results/change in Category of enterprise |
Form No. 06 |
Statement of documentary evidences for compliance with regulations on legal origin of timber |
Form No. 01. Application for enterprise classification
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
..........[place & date]
APPLICATION FOR ENTERPRISE CLASSIFICATION
To(1): ...................................................................
A. APPLICATION FOR ENTERPRISE CLASSIFICATION
I am (specify full name in capital letters): …………………………………….....................
Position: ......................................................................................................................
I am acting on behalf of the enterprise (2)…………………..to apply for classification of timber processing and exporting enterprise with details as follows:
1. General information
Enterprise’s name: ................................................................................................
Enterprise ID number(3): ..................................... ……...…...................
Address(4): ……………………………………………………………..
Telephone number: …...…………….……………………………..…….......................
Email: ……………………..... Website (if any): ..........................................
2. Operating scope (mark X in appropriate square)
2.1. Enterprise does not establish branches/timber processing factories: □
2.2. Enterprise has branches/timber processing factories: □
List of enterprise’s branches/timber processing factories:
No. |
Name of branch/timber processing factory |
Address (4) |
Main timber and timber products |
Notes |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
B. COMMITMENT TO SATISFY ENTERPRISE CLASSIFICATION CRITERIA
The enterprise commits to satisfy all of the following criteria:
1. Within 12 months up to the date of application for enterprise classification, the enterprise has complied with regulations on reporting specified in Clause 4 Article 27 of the Decree No. 102/2020/ND-CP and retained original documents as prescribed by law: □
2. Within 12 months up to the date of application for enterprise classification, the enterprise has never committed violations for which the violating entity is liable to penalties as prescribed in Clause 4 Article 13 of the Decree No. 102/2020/ND-CP: □
3. Within 12 months up to the date of application for enterprise classification, the enterprise is not included in the published list of business entities posing high tax risk: □
The enterprise shall assume legal responsibility for the accuracy of information provided herein.
The enterprise(2)…………hereby requests(1)……………to consider carrying out enterprise classification./.
|
ENTERPRISE’S REPRESENTATIVE(5) |
Notes:
(1) Name of the receiving authority. (2) Enterprise’s name.
(3) Enterprise’s registration number is specified.
(4) House number, alley, lane, street/group/hamlet/village; commune/ward/commune-level town; district/district-level town/provincial city; province/central-affiliated city where the enterprise is headquartered are specified.
(5) Enterprise’s representative or authorized person as prescribed by law.
Form No. 02: Notice of receipt of application for enterprise classification
………………………… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:……/TB-….. |
.....(2) [place & date] |
NOTICE
Of receipt of application for enterprise classification
To(3): ........................................................
Pursuant to the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated……/…./2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises.
On……………………, (1)………………..has received the application for enterprise classification from (3)…………………… .
After considering the application, (1)……………….. hereby informs the receipt of the application for enterprise classification from (3)………………… as follows:
1. The application for enterprise classification is satisfactory
(3)…………………is requested to access the enterprise classification system on www.kiemlam.org.vn to get enterprise classification results.
- Account’s name (4): ………………………………...
2. The application for enterprise classification is unsatisfactory
- The application lacks the following documents:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
(3)…………………is requested to provide additional documents in accordance with the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated………. of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises./.
|
HEAD OF UNIT |
Notes: The enterprise classification system shall automatically give notice in case of online application.
(1) Name of the receiving authority.
(2) Name of place where the receiving authority is headquartered.
(3) Enterprise’s name.
(4) Enterprise shall access according to instructions given on the enterprise classification system.
Form No. 03: Notice of verification of information included in application for enterprise classification
………………………… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:……/TB-….. |
.....(2) [place & date] |
NOTICE
Of verification of information included in application for enterprise classification
To(3): ........................................................
Pursuant to the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated……/…./2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises;
.............. (1) ................ hereby notifies the following information included in the application for enterprise classification submitted by(3) ……………….. needs to be verified:
1. Contents of verification
a) ………………………………………………………………………………………..
b) .........................................................................................................................
c) .........................................................................................................................
2. Verification period: from………………[date] to…………………….[date]
3. Verification method: ................................................................................................
4. Verification location: ..................................................................................................
5. Request for certification of participation in verification:
- Period for participation certification before.................................[date]:
- Name of in-charge official(4): …………………………. Tel.: .........…………………………., Email: ..................
(3) ................... is requested to appoint a representative/certify participation so that the verification can be carried out in accordance with regulations./.
|
Head of authority |
Notes: The enterprise classification system shall automatically give notice in case of online application.
(1) Name of the receiving authority.
(2) Name of place where the receiving authority is headquartered.
(3) Enterprise’s name.
(4) Name of the application receiving official.
Form No. 04: Record of verification of information included in application for enterprise classification
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------
WORKING RECORD
Of verification of information included in application for enterprise classification
Pursuant to the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated……/…./2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises;
Today, on…………………………..[date] At:………………………………………………………………………………………
We, consisting of:
I. REPRESENTATIVE OF THE RECEIVING AUTHORITY(1):…………………………
1. Mr. (Mrs.): ............................................ Position: ...............................................
2. Mr. (Mrs.): ............................................ Position: ................................................
II. REPRESENTATIVE OF RELEVANT AUTHORITY(2)
1. Mr. (Mrs.): ................ Representative of: ...................................................................
2. Mr. (Mrs.): ................ Representative of: ...................................................................
III. ENTERPRISE’S REPRESENTATIVE
1. Mr. (Mrs.): ................ Representative of the enterprise(3): ..........................................
2. Mr. (Mrs.): ……………………………………………………………………...
- Information included in the application for enterprise classification submitted by (3)…...........has been verified with the results below:
1. Information verified: ..............................................................................................
Information is accurate: □ Information is inaccurate: □
Reason: .........................................................................................................................
2. Information verified: ...............................................................................................
Information is accurate: □ Information is inaccurate: □
Reason: .........................................................................................................................
3. Information verified: ...............................................................................................
Information is accurate: □ Information is inaccurate: □
Reason: .........................................................................................................................
4. Information verified: ...............................................................................................
Information is accurate: □ Information is inaccurate: □
Reason: ...........................................................................................................................
- Enclosed documents:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
The verification of information included in the application for enterprise classification has been carried out in accordance with regulations without causing adverse influence on normal operation of(3)…………………………..
The verification ends at ………hour(s)……..on (date) ……………………… , This record is made in…………. copies, and has been unanimously approved by the participants in the verification whose signatures appear hereunder./.
Representative of the receiving authority
|
Enterprise’s representative |
Representative of relevant authority |
Representative of relevant authority |
Notes:
(1) Name of the receiving authority.
(2) Depending on the criteria to be verified, the receiving authority invites representatives of relevant authorities to the verification and enters their names in this record.
(3) Enterprise’s name.
Form No. 05: Notice of enterprise classification results/change in Category of enterprise
………………………… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:……/TB-….. |
.....(2) [place & date] |
NOTICE
Of enterprise classification results/change in Category of enterprise
To(3): ...................................................................
Pursuant to the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated……/…./2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises;
(1) …………….hereby notifies classification results of the enterprise (3) ................ as follows:
1. The enterprise………….. is classified in Category I from…………………………[date]
The list of Category I enterprises is published on www.kiemlam.org.vn
2. The enterprise………….. is not eligible to be classified in Category I/is classified in Category II from…………………….[date]; Reason(4):
1.......................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3. ......................................................................................................................................
4........................................................................................................................................
(1) ……………. gives this notice to your enterprise for reference./.
|
Head of authority |
Notes: The enterprise classification system shall automatically give notice in case of online application.
(1) Name of the receiving authority.
(2) Name of place where the receiving authority is headquartered.
(3) Enterprise’s name.
(4) Reason for not classifying the enterprise in Category I/transferring the enterprise to Category II, and unsatisfactory criteria are specified.
Form No. 06: Statement of documentary evidences for compliance with regulations on legal origin of timber
………………………… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.:……/BTH-….. |
.....(2) [place & date] |
STATEMENT
Of documentary evidences for compliance with regulations on legal origin of timber
To(3): ........................................................
Enterprise’s name(1): …………..………...………....……………………………………
Enterprise ID number: …………………………..………...……..……………………….
Address(4): ……………………………………………………………..
Contact telephone: ……...…………….…………………………………………..……...
Email: ……………………………………………………………..
Pursuant to the Circular No...…/2021/TT-BNNPTNT dated……/…./2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development prescribing classification of timber processing and exporting enterprises.
The followings are documentary evidences for the enterprise’s compliance with regulations on legal origin of timber consolidated in the last 12 months up to the date of application for enterprise classification:
Table 1. Timber harvesting documents for timber processing and exporting enterprise that directly harvests timber or uses material timber harvested from their planted forest:
No. |
Timber declaration(5) |
Name of timber |
Volume by timber type (m3) |
Timber harvesting document(6) |
|
|
|||
Common name |
Scientific name |
|
|
||||||
Declaration number |
Date |
Preparing unit |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
Table 2. Confiscated timber documents for timber processing and exporting enterprise that uses confiscated timber as material timber:
No. |
Timber declaration(5) |
Name of timber |
Volume by timber type (m3) |
Confiscated timber documents(6) |
|
|
|||
Common name |
Scientific name |
|
|
||||||
Declaration number |
Date |
Preparing unit |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
Table 3. Imported timber documents for timber processing and exporting enterprise that uses imported timber as material timber:
No. |
Timber declaration(5) |
Name of timber |
Volume by timber type (m3) |
Imported timber documents(6) |
|
|
|||
Common name |
Scientific name |
|
|
||||||
Declaration number |
Date |
Preparing unit |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
Table 4. Timber documents during trading, transport and processing:
No. |
Timber declaration(5) |
Name of timber |
Volume by timber type (m3) |
Timber documents during trading, transport and processing(6) |
|
|
|||
Common name |
Scientific name |
|
|
||||||
Declaration number |
Date |
Preparing unit |
|
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
The enterprise (1) ..........................undertakes that the documents stated herein are the same as those retained by the enterprise, and shall assume legal responsibility for all statements herein./.
|
ENTERPRISE’S REPRESENTATIVE(7) |
Notes: The enterprise consolidates documents concerning their business activities in Tables 1 to 4. The table shall be crossed out if not used.
(1) Enterprise’s name.
(2) Name of the place where the enterprise is headquartered.
(3) Name of the receiving authority.
(4) Address in the business registration certificate is specified.
(5) The imported timber declaration prescribed in the Decree No. 102/2020/ND-CP or the timber declaration made according to regulations on management and tracing of origin of forest products adopted by the Minister of Agriculture and Rural Development. Number, date and name of the unit making the declaration are specified.
(6) Type and issue date of the document concerning the timber origin as prescribed in the Decree No. 102/2020/ND-CP or regulations on management and tracing of origin of forest products adopted by the Minister of Agriculture and Rural Development.
(7) Enterprise’s representative or authorized person as prescribed by law.
DOCUMENTS PROVING SATISFACTION OF ENTERPRISE CLASSIFICATION CRITERIA
(Enclosed with the Circular No. ………/2021/TT-BNNPTNT dated December………., 2021 of the Minister of Agriculture and Rural Development)
No. |
ENTERPRISE CLASSIFICATION CRITERIA (Appendix II enclosed with Decree No. 102/2020/ND-CP) |
DOCUMENTARY EVIDENCES |
I |
COMPLIANCE WITH REGULATIONS OF LAW ON ESTABLISHMENT AND OPERATION OF ENTERPRISE |
|
1 |
Documents proving compliance with regulations of law on enterprise establishment: |
|
a |
Enterprise registration certificate (for enterprise that is established without foreign investments). |
Enterprise registration certificate |
b |
Investment registration certificate (for a foreign-invested enterprise or an enterprise of which 51% of charter capital is held by foreign entities or an enterprise located in an industrial park or export-processing zone). |
Investment registration certificate |
2 |
Documents proving compliance with regulations of law on environment: |
|
a |
Decision on approval of environmental impact assessment report for a processing facility of timber and woodchips from natural forests with capacity of 5.000 m3 of products/year or more. |
Decision on approval of environmental impact assessment report made in accordance with regulations of law on environment. |
b |
Decision on approval of environmental impact assessment report for a plywood production facility with capacity of 100.000 m2 of products/year or more. |
Decision on approval of environmental impact assessment report made in accordance with regulations of law on environment. |
c |
Decision on approval of environmental impact assessment report for a wooden product production facility with total area of warehouses and factories of 10.000 m2 or more. |
Decision on approval of environmental impact assessment report made in accordance with regulations of law on environment. |
d |
Environmental protection plan for a production facility whose capacity or area is smaller than that of the one specified in Point a, b, or c. |
Certification of the environmental protection plan given in accordance with regulations of law on environment. |
3 |
Documents proving compliance with regulations of law on fire fighting and prevention: |
|
- |
Fire fighting and prevention plan as prescribed by law. |
Documents proving compliance with regulations of law on fire fighting and prevention in effect as prescribed in law on fire fighting and prevention. |
4 |
Documents proving compliance with regulations of law on monitoring of receipt and delivery of forest products: |
|
- |
Fully recorded logbook of receipt and delivery of forest products as prescribed by law. |
Logbook of receipt and delivery of forest products as prescribed by regulations on management and tracing of origin of forest products adopted by the Minister of Agriculture and Rural Development in the last 12 months up to the date of application for enterprise classification. |
5 |
Documents proving compliance with regulations of law on taxation and labour management: |
|
a |
The enterprise is not included in the published list of business entities posing high tax risk: |
The document made according to the Form No. 01 provided in Appendix I enclosed herewith. |
b |
There is an occupational safety and health plan as prescribed by law. |
The occupational safety and health plan in effect as prescribed by the law on occupational safety and health in the year of application for enterprise classification. |
c |
Employees are included in the enterprise’s payroll |
The enterprise’s monthly list of employees indicating their social insurance codes in 12 consecutive months up to the date of application for enterprise classification. |
d |
Published information about payment of social insurance and health insurance premiums for employees in accordance with regulations of the Law on social insurance. |
Copies of published information about payment of social insurance and health insurance premiums for employees in accordance with regulations of the Law on social insurance in the year of application for enterprise classification. |
dd |
Employees are members of the enterprise’s trade union. |
Effective decision to establish the enterprise’s trade union or list of employees are members of the enterprise’s trade union in accordance with regulations of law on trade union in the year of application for enterprise classification. |
II |
COMPLIANCE WITH REGULATIONS OF LAW ON LEGAL ORIGIN OF TIMBER |
|
1 |
Compliance with regulations of law on timber harvesting documents for a timber processing and exporting enterprise that directly harvests timber: |
Statement of timber harvesting documents made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith. |
a |
Compliance with regulations on timber harvesting procedures. |
|
b |
Timber declaration as prescribed by law |
|
c |
Copies of timber origin documents |
|
2 |
Compliance with regulations on confiscated timber documents for timber processing and exporting enterprise that uses confiscated timber as material timber: |
Statement of confiscated timber documents made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith. |
a |
Timber declaration as prescribed by law |
|
b |
Copies of confiscated timber documents. |
|
3 |
Compliance with regulations on imported timber documents for timber processing and exporting enterprise that uses imported timber as material timber: |
Statement of imported timber documents made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith. |
a |
Timber declaration as prescribed by law |
|
b |
Copies of imported timber documents. |
|
4 |
Compliance with regulations on timber documents during trading, transport and processing: |
Statement of timber documents during trading, transport and processing made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith. |
a |
Timber declaration as prescribed by law |
|
b |
Copies of timber origin documents |
|
5 |
Compliance with regulations of law on timber documents for a timber processing and exporting enterprise that uses material timber harvested from their planted forests: |
|
a |
Compliance with regulations of law on land use rights and forest use rights. |
Certificate of land use rights and forest use rights as prescribed by the law on land and the law on forestry. |
b |
Copies of harvested timber documents as prescribed by law. |
Statement of timber harvesting documents made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith. |
Notes:
1. Form No. 01 and statement of timber doucments made using Form No. 06 in Appendix I enclosed herewith are originals; other documents may be duplicates or photocopies. In case of online application, the applicant attaches scanned documents to its application on the enterprise classification system for used as the basis for proving their satisfaction of criteria.
2. Logbook of receipt and delivery of forest products must bear the enterprise’s seal in case of direct submission of application. In case of online application as prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular, the enterprise’s data shall be consolidated, signed and sealed electronically.