Chương I Thông tư 20/2017/TT-BYT: Quy định chung
Số hiệu: | 20/2017/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: | 10/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2017 |
Ngày công báo: | 31/08/2017 | Số công báo: | Từ số 645 đến số 646 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đã có Thông tư 20/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật dược
Vừa qua, Bộ Y tế ban hành Thông tư 20/2017/TT-BYT hướng dẫn Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
Theo đó, ban hành kèm theo là các Danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt bao gồm:
- Danh mục dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc tại Phụ lục I, II, III;
- Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc trong thuốc dạng phối hợp tại Phụ lục IV, V, VI;
- Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực tại Phụ lục VII.
Ngoài ra, Thông tư 20/2017/TT-BYT (có hiệu lực ngày 01/7/2017) cũng quy định một số nội dung khác nổi bật như:
- Hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vận chuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ đối với cơ sở KCB có sản xuất, pha chế thuốc phóng xạ.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định về:
1. Các danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt bao gồm:
a) Danh mục dược chất gây nghiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
b) Danh mục dược chất hướng thần theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này;
c) Danh mục tiền chất dùng làm thuốc theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này và Bảng giới hạn nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc trong thuốc dạng phối hợp theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
d) Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực theo quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.
2. Hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vận chuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
3. Hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ.
4. Hồ sơ, sổ sách và lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
1. Các quy định về danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt và hồ sơ, sổ sách và lưu giữ chứng từ, tài liệu có liên quan về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt quy định tại Thông tư này áp dụng đối với tất cả các cơ sở kinh doanh dược và các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về hoạt động bảo quản, sản xuất, pha chế, cấp phát, sử dụng, hủy, giao nhận, vận chuyển, báo cáo về thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với cơ sở sau đây:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Cơ sở nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành y dược;
d) Cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác.
3. Quy định về hoạt động cung cấp thuốc phóng xạ tại Thông tư này chỉ áp dụng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sản xuất, pha chế thuốc phóng xạ.
1. Thuốc gây nghiện bao gồm các loại sau đây:
a) Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục I, II và III kèm theo Thông tư này.
b) Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
2. Thuốc hướng thần bao gồm các loại sau đây:
a) Chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc được quy định tại Phụ lục II và III kèm theo Thông tư này.
b) Chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V của Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
3. Thuốc tiền chất bao gồm các loại thuốc sau đây:
a) Chứa một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này;
b) Chứa tiền chất dùng làm thuốc (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
4. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Chứa dược chất gây nghiện; hoặc dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng của dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV, V và VI kèm theo Thông tư này;
b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
5. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Chứa dược chất hướng thần hoặc dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V và VI kèm theo Thông tư này;
b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
6. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
a) Chứa tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
7. Thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực:
Các thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được lựa chọn theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược (sau đây gọi tắt là Nghị định số 54/2017/NĐ-CP).
This Circular provides for:
1. Lists of drugs and medicinal ingredients subject to special control, including:
a) The List of narcotic active ingredients in Appendix I hereof; maximum permissible concentrations of narcotic active ingredients in combined drugs in Appendix IV hereof;
b) The List of psychotropic active ingredients in Appendix II hereof; maximum permissible concentrations of psychotropic active ingredients in combined drugs in Appendix V hereof;
c) The List of drug precursors in Appendix III hereof; maximum permissible concentrations of drug precursors in combined drugs in Appendix VI hereof;
d) The List of drugs and active ingredients banned from certain fields in Appendix VII hereof.
2. Storage, production, concoction, dispensing, use, destruction, delivery, transport, reporting of drugs and medicinal ingredients subject to special control.
3. Supply of radiopharmaceuticals.
4. Documents about drugs and medicinal ingredients subject to special control, and retention thereof.
1. Regulations of this Circular on lists of controlled drugs and medicinal ingredients, documents about controlled drugs/medicinal ingredients apply to all pharmacy business establishments and the entities specified in Clause 2 of this Article.
2. Regulations of this Circular on storage, production, concoction, dispensing, use, destruction, delivery, transport, reporting of controlled drugs and medicinal ingredients only apply to the following entities:
a) Health facilities;
b) Rehabilitation centers;
c) Pharmacy research and training institutions;
d) Organizations having non-commercial pharmacy-related activities.
3. Regulations of this Circular on supply of radiopharmaceuticals only apply to health facilities that produce radiopharmaceuticals.
Article 3. Classification of controlled drugs
1. Narcotic drugs include:
a) Any drug that contains one or some narcotic active ingredients; any drug that contains both active ingredients and psychotropic active ingredients regardless of availability of drug precursors specified in Appendices I, II, III hereof.
b) Any drug that contains active ingredients (regardless of availability of psychotropic active ingredients or drug precursors) combined with active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors where the concentration of the narcotic active ingredient exceeds the limits specified in Appendix IV hereof.
2. Psychotropic drugs include:
a) Any drug that contains one or some psychotropic active ingredients; any drug that contains both psychotropic active ingredients and drug precursors specified in Appendices II and III hereof.
b) Any drug that contains psychotropic active ingredients (regardless of availability of narcotic active ingredients or drug precursors) combined with active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors where the concentration of the narcotic active ingredient (if any) does not exceed the limits specified in Appendix IV hereof.
3. Precursor drugs include:
a) Any drug that contains one or some drug precursors specified in Appendix III hereof;
b) Any drug that contains drug precursors (regardless of availability of narcotic active ingredients or psychotropic active ingredients) combined with active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors with where the concentration of the drug precursor exceeds the limits specified in Appendix VI hereof, the concentration of the narcotic active ingredient (if any) does not exceed the limits specified in Appendix IV hereof and the concentration of the psychotropic active ingredient (if any) does not exceed the limits specified in Appendix V hereof.
4. A combined drug that contains narcotic active ingredients is a drug that:
b) contains narcotic active ingredients or both narcotic active ingredients and psychotropic active ingredients, regardless of availability of drug precursors, where the concentrations of the narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors do not exceed the limits specified in Appendix IV, V and VI hereof; and
b) contains active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors.
5. A combined drug that contains psychotropic active ingredients is a drug that:
a) contains psychotropic active ingredients or both psychotropic active ingredients and drug precursors where the concentrations of psychotropic active ingredients and drug precursors do not exceed the limits specified in Appendix V and VI hereof; and
b) contains active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors.
6. A combined drug that contains precursors is a drug that:
a) contains drug precursors where the concentrations of drug precursors do not exceed the limits specified in Appendix VI hereof; and
b) contains active ingredients other than narcotic active ingredients, psychotropic active ingredients and drug precursors.
7. Drugs and active ingredients banned from certain fields:
Drugs and active ingredients banned from certain fields are identified according to the criteria specified in Clause 2 Article 41 of Decree No. 54/2017/ND-CP.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực