Số hiệu: | 17/2024/TT-BCA | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công an | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 15/05/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 16/06/2024 | Số công báo: | Từ số 723 đến số 724 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước 2023, trong đó có quy định biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước.
Theo đó, có 05 biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước như sau:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là CC01):
Phiếu thu nhận thông tin căn cước được cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước hoặc giấy chứng nhận căn cước tạo lập trên cơ sở trích xuất thông tin của công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam (sau đây gọi là người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước khi thực hiện thủ tục.
- Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC02):
Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ tạo lập cấp cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch để hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước.
- Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (ký hiệu là CC03):
Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước do cơ quan quản lý căn cước nơi tiếp nhận hồ sơ lập để thông báo cho công dân, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước.
- Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân (ký hiệu là CC04):
Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định danh cá nhân được cơ quan quản lý căn cước hoặc Công an cấp xã cấp cho công dân để xác nhận thông tin số chứng minh nhân dân 09 số với số định danh cá nhân; số định danh cá nhân đã hủy với số định danh cá nhân đã xác lập lại.
- Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước (ký hiệu là CC05):
Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước do cơ quan có thẩm quyền thu hồi lập đối với các trường hợp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bị thu hồi theo quy định.
Xem chi tiết Thông tư 17/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/7/2024
Thông tư này quy định chi tiết và biện pháp thi hành về hình thức thể hiện căn cước điện tử; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin về nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, quê quán, dân tộc, tôn giáo; tổ chức thu nhận hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước lưu động trong trường hợp cần thiết; thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia; biểu mẫu sử dụng trong cấp, quản lý căn cước; biểu mẫu sử dụng trong thu thập, cập nhật, điều chỉnh, tích hợp, xác nhận, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước; trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong công tác cấp, quản lý căn cước.
1. Công an các đơn vị, địa phương.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến công tác cấp, quản lý căn cước
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
This Circular elaborates some Articles and provides measures for executing the Law on Identification regarding e-identification format; information displayed on ID cards about places of residence and cases of failure to collect or fully collect information on place of birth, place of birth registration, place of origin, ethnic group and religion; organizations capable of collecting and receiving applications for issuance, replacement and re-issuance of ID cards on a mobile basis in necessary cases; agreement on use of national identification application; forms used for issuance and management of identification; forms used during collection, update, adjustment, integration, certification and extraction of information on the national population database and the identification database; responsibilities of police authorities of units and administrative divisions for issuance and management of identification.
Article 2. Regulated entities
1. Police authorities of units and administrative divisions.
2. Officers, non-commissioned officers and conscripts of the People’s Public Security Force.
3. Agencies, organizations and individuals related to issuance and management of identification.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực