Chương I: Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định chung
Số hiệu: | 16/2021/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 12/08/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2021 |
Ngày công báo: | 31/08/2021 | Số công báo: | Từ số 737 đến số 738 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thêm 3 trường hợp xe ô tô bị cảnh báo đăng kiểm từ 01/10/2021
Từ ngày 01/10/2021, sẽ có thêm trường hợp ô tô bị cảnh báo đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021.
Cụ thể, bên cạnh trường hợp cảnh báo với xe vi phạm hành chính đã trễ hạn giải quyết tại Điều 80 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì bổ sung thêm 3 trường hợp sau:
- Xe có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng:
+ Đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng theo mẫu cho chủ xe để sửa chữa.
+ Trường hợp kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì sẽ bị cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Xe cơ giới thanh lý không có thông tin trong cơ sở dữ liệu sản xuất lắp ráp, nhập khẩu, kiểm định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, sau đó đơn vị xác minh hồ sơ phương tiện không phù hợp với xe thực tế.
- Xe của các tổ chức được phép tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu: sau khi lập Hồ sơ phương tiện, các đơn vị đăng kiểm gửi thông tin phương tiện về Cục Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định.
Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/10/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô (sau đây gọi chung là xe cơ giới).
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là ATKT và BVMT) xe cơ giới.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng ATKT và BVMT.
3. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và được phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm định trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước mà Việt Nam đã ký Hiệp định công nhận lẫn nhau về Giấy chứng nhận kiểm định.
4. Xe cơ giới nguyên thủy là xe cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với thiết kế của nhà sản xuất.
5. Phiếu lập hồ sơ phương tiện là bản ghi các thông tin hành chính, thông số kỹ thuật của xe cơ giới nguyên thủy và cập nhật những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng.
6. Phiếu kiểm định là bản ghi nhận kết quả kiểm tra và ảnh chụp xe cơ giới của mỗi lần kiểm định.
7. Ấn chỉ kiểm định là phôi của Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và Phiếu lập hồ sơ phương tiện.
8. Hồ sơ phương tiện gồm Phiếu lập hồ sơ phương tiện và các giấy tờ liên quan đến thông tin hành chính, thông số kỹ thuật, kể cả những thay đổi trong suốt quá trình sử dụng xe cơ giới.
9. Hồ sơ kiểm định gồm các giấy tờ ghi nhận kết quả của mỗi lần kiểm định.
10. Chủ xe gồm chủ xe cơ giới, lái xe hoặc người đưa xe cơ giới đến kiểm định.
11. Chương trình Quản lý kiểm định là hệ thống phần mềm do Cục Đăng kiểm Việt Nam xây dựng để quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định và quản lý công tác kiểm định của xe cơ giới, được sử dụng tại các đơn vị đăng kiểm và Cục Đăng kiểm Việt Nam.
12. Tài liệu kỹ thuật là các tài liệu của nhà sản xuất, giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền, sổ tay thông số kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hoặc các ấn phẩm kỹ thuật khác đã được phát hành và có nguồn gốc rõ ràng.Bổ sung
1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.
3. Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.
4. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.
5. Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.
6. Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.
7. Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.
8. Lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope
1. This Circular prescribes technical safety and environmental protection inspection for automobiles; trailers, semi-trailers towed by automobiles (hereinafter referred to as “motor vehicles”).
2. This Circular does not apply to motor vehicles of military and police authority utilized for national defense and security.
Article 2. Regulated entities
This Circular applies to organizations and individuals engaging in activities related to technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles.
Article 3. Term interpretation
In this Circular, terms below are construed as follows:
1. “technical safety and environmental protection inspection of motor vehicle” (hereinafter referred to as “inspection”) refers to the first-time and periodic inspection and assessment of technical safety and environmental protection of motor vehicles according to regulations and standards.
2. “Certificate of technical safety and environmental protection inspection of road motor vehicles” (hereinafter referred to as “Certificate of inspection”) refers to the certificate certifying that a motor vehicle has been inspected and conformed to standards and regulations on technical safety and environmental protection quality.
3. “seal of technical safety and environmental protection inspection of motor vehicles” (hereinafter referred to as “seal of inspection”) refers to an item provided to motor vehicles that have been issued with Certificates of inspection and allowed to participate in road traffic within the period specified on the seal of inspection within the territory of the Socialist Republic of Vietnam and countries which have entered to mutual recognition agreements with Vietnam regarding Certificate of inspection.
4. “original motor vehicle” refers to a motor vehicle that maintains its structure, shape, arrangement, working mechanisms, specifications, technical characteristics of systems, and overall properties compared to manufacturer’s design.
5. “record for vehicle dossier preparation” refers to a record containing administration information, technical specifications of an original motor vehicle, and update on changes during use.
6. “record of inspection” refers to a record containing examination result and photos of the motor vehicle in each inspection.
7. “inspection templates” refers to molds of Certificate of inspection, seal of inspection, and record for vehicle dossier preparation.
8. “vehicle dossier” consists of record for vehicle dossier preparation and documents relating to administration information, technical specification, and changes during use of motor vehicles.
9. “inspection documents” consist of documents recording results of each inspection.
10. “vehicle user” refers to owner of motor vehicle, driver, or an individual bringing vehicle forward for inspection.
11. “inspection management program” refers to the software system developed by Vietnam Register to manage database on inspection and manage inspection of motor vehicles, and used in register authorities and Vietnam Register.
12. “technical documents” refer to documents of manufacturers, certificates of competent authority, technical specification manuals, technical regulations and standards or other technical publications issued.
Article 4. Prohibition in motor vehicle inspection
1. Fail to conduct inspection adequately, fail to comply with inspection procedures or regulations, fail to conduct inspection within inspection line, or fail to conduct inspection within the designated entities; falsify inspection result.
2. Conduct inspection when inspecting instrument is damaged, or conduct inspection when inspecting instrument has not been examined, assessed, and calibrated.
3. Conduct inspection without connecting to the internet to transmit data and inspection results; conduct inspection when surveillance camera for supervising and storing video data fails to conform to regulations and law.
4. Assign inadequate personnel to conduct inspection within inspection line.
5. Request vehicle users to have their vehicles repair and serviced at designated repair and service facilities.
6. Charge money for inspection, fees, and charges against the law; harass or behave negatively.
7. Conduct inspection and issue Certificate of inspection for motor vehicle that have expired its service life.
8. Produce vehicle dossiers, conduct inspection, use inspection templates, print Certificates of inspection or seal of inspection, or submit reports on inspection results in a manner contradicting regulations and law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực