Số hiệu: | 12/2018/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 15/06/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/06/2018 |
Ngày công báo: | 10/07/2018 | Số công báo: | Từ số 769 đến số 770 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Ngày 15/6/2018, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 12/2018/TT-BCT hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
Theo đó, những cơ quan cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa XK thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công thương gồm có:
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: 7B Cách Mạng Tháng Tám, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh - Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương, địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà 12 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu; Giấy phép quá cảnh hàng hóa: Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công thương, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Chi tiết xem tại Thông tư 12/2018/TT-BCT (có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành).
1. Ban hành chi tiết Danh mục hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu theo mã HS tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam.
Chapter II
LIST OF COMMODITIES
Article 3. List of commodities prohibited from import
A detailed list of used consumer goods, medical devices and vehicles prohibited from import and HS codes under the management of the Ministry of Industry and Trade is provided in the Appendix I hereof.
Article 4. List of commodities subject to suspension of temporary importation and merchanting trade
1. A detailed list of commodities subject to the suspension of temporary importation and merchanting trade and HS codes is provided in the Appendix II hereof.
2. The list of commodities prescribed in Clause 1 of this Article does not apply to the merchanting trade transaction where commodities move from the exporting country to the importing country, without going through Vietnam’s border checkpoints.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực