Thông tư 11/2019/TT-BCT hướng dẫn về việc thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Số hiệu: | 11/2019/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/07/2019 | Ngày hiệu lực: | 16/09/2019 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2019/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI THƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xúc tiến thương mại,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
Thông tư này quy định tiêu chí, nội dung cụ thể và kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương trong khuôn khổ Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), đơn vị tham gia đề án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị tham gia), cơ quan quản lý thực hiện Chương trình, cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ, tổ chức và cá nhân liên quan đến Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại.
1. Đề án phải phù hợp với các quy định tại Điều 8 Nghị định 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
2. Đề án là hoạt động xúc tiến thương mại cho ngành hàng, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu của quốc gia, vùng kinh tế hoặc từ 02 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên; hoặc sản phẩm đã được bảo hộ chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
1. Đề án được thẩm định theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đề án đủ điều kiện xét phê duyệt là đề án có tổng số điểm thẩm định đạt từ 85 điểm trở lên.
3. Nguyên tắc phê duyệt đề án
a) Đề án được thẩm định đạt theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Trên cơ sở dự toán chi ngân sách cho Chương trình được Bộ Tài chính thông báo, Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định phê duyệt đề án và kinh phí được hỗ trợ theo nguyên tắc tổng kinh phí hỗ trợ để thực hiện các đề án không vượt quá tổng dự toán được giao.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm;
- Tổ chức văn nghệ thu hút khách tham quan đối với hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức ở nước ngoài có quy mô từ 100 gian hàng trở lên (nếu có).
b) Tổ chức và dàn dựng khu triển lãm quốc gia (nếu có);
c) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Mặt bằng, dịch vụ điện, nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh, môi trường;
- Dàn dựng khu vực thông tin xúc tiến thương mại chung, trình diễn sản phẩm (nếu có);
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
d) Lễ khai mạc (đối với hội chợ, triển lãm do Việt Nam tổ chức hoặc đồng tổ chức có quy mô từ 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam trở lên hoặc tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài có quy mô từ 30 gian hàng trở lên): Mời khách, lễ tân, trang trí, văn nghệ, sân khấu, âm thanh, ánh sáng;
đ) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
e) Tổ chức hội thảo: Hội trường, thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, diễn giả (nếu có);
g) Tư vấn lựa chọn sản phẩm tham gia (nếu có).
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 12 gian hàng và tối thiểu 12 doanh nghiệp tham gia. Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 06 gian hàng và tối thiểu 06 doanh nghiệp tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô
a) Hội chợ, triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 300 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 150 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 đơn vị tham gia của Việt Nam khi tổ chức ở các địa phương khác;
b) Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 100 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) khi tổ chức ở thành phố trực thuộc Trung ương, 80 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) khi tổ chức ở các địa phương khác.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu 60 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m), trong đó tối thiểu 15 gian hàng của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian hàng:
- Thiết kế tổng thể và chi tiết;
- Dàn dựng gian hàng;
- Trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội chợ, triển lãm;
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet;
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm;
e) Các hoạt động tổ chức, quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển lãm có quy mô tối thiểu 50 doanh nghiệp và 100 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m).
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Mở tài khoản trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
b) Duy trì tư cách thành viên;
c) Xây dựng quy trình, đánh mã, quản lý kho các sản phẩm dự định bán qua gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử;
d) Tư vấn hỗ trợ pháp lý đăng ký nhãn hiệu sản phẩm;
đ) Đăng ký nhãn sản phẩm tại thị trường xuất khẩu theo yêu cầu của sàn giao dịch thương mại điện tử và thị trường xuất khẩu;
e) Xây dựng lại bao bì, nhãn mác theo quy chuẩn của sàn giao dịch thương mại điện tử và thị trường xuất khẩu;
g) Chụp ảnh sản phẩm theo tiêu chuẩn của sàn thương mại điện tử;
h) Quản lý gian hàng chung trực tuyến: cập nhật hình ảnh, thông tin, giá cả mỗi sản phẩm theo danh mục của sàn thương mại điện tử, xác nhận đơn hàng, thông báo kho xuất hàng, tiếp nhận thông tin về các vấn đề phát sinh sau bán hàng;
i) Quảng bá gian hàng chung thông qua mạng xã hội, công cụ tìm kiếm trên internet;
k) Vận chuyển đơn hàng;
l) Các hoạt động khác:
- Nghiên cứu xu hướng tiêu dùng, đối thủ cạnh tranh trên sàn giao dịch thương mại điện tử để xây dựng chiến lược tiếp thị, khuyến mại;
- Xây dựng nội dung số (video clip) quảng bá gian hàng chung hoặc sản phẩm;
- Nâng hạng gian hàng chung trên sàn giao dịch thương mại điện tử để tăng cơ hội bán hàng.
2. Quy mô: Tối thiểu 15 đơn vị tham gia, mỗi đơn vị cung cấp tối thiểu 03 sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam.
Sàn giao dịch thương mại điện tử được chọn để tổ chức gian hàng phải thuộc 20 sàn giao dịch thương mại điện tử hàng đầu thế giới theo xếp hạng của tổ chức Alexa hoặc Similarweb.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện không quá 12 tháng đối với các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương:
- Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội thảo, giao thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch, lễ tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm;
c) Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
d) Các hoạt động tổ chức, quản lý của đơn vị chủ trì;
đ) Đơn vị tham gia: Vé máy bay/ vé tàu/ vé xe, chi phí vận chuyển hàng mẫu, ăn, ở, đi lại.
2. Quy mô: Tối thiểu 15 đơn vị tham gia đối với đoàn đa ngành, 07 đơn vị tham gia đối với đoàn chuyên ngành.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này và chi phí đi lại bao gồm: Tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu xe trong nội địa nước đến công tác) cho 01 người/đơn vị tham gia.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
b) Tổ chức hội thảo và giao thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Doanh nghiệp nước ngoài tham gia: Ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
đ) Vé máy bay khứ hồi, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt Nam;
e) Doanh nghiệp trong nước: Hàng hóa, thiết bị trưng bày, vận chuyển, ăn, ở, đi lại, tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất, vùng nguyên liệu.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài, 21 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương chuyên ngành;
b) Tối thiểu 20 doanh nghiệp nước ngoài, 60 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương đa ngành.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/doanh nghiệp nước ngoài;
c) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này và không quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 07 doanh nghiệp nước ngoài.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá:
- Mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam;
- Tổ chức giới thiệu, thông tin về Hội nghị quốc tế ngành hàng.
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên, thuyết trình viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 60 doanh nghiệp Việt Nam, 20 doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh doanh, hoạt động trong lĩnh vực ngành hàng liên quan.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp đến giao dịch;
b) Tổ chức giao thương:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng bày giới thiệu sản phẩm.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 21 nhà cung cấp và 07 doanh nghiệp xuất khẩu.
3. Nội dung được hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Tổ chức diễn đàn quốc tế về logistics tại Việt Nam
a) Nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 12 của Thông tư này;
b) Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp Việt Nam, 10 doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực logistics.
2. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế về logistics tại Việt Nam
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập, mua thông tin, cơ sở dữ liệu về ngành hàng, thị trường, sản phẩm trong nước và nước ngoài;
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin, dữ liệu;
c) Biên tập, xây dựng báo cáo, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm thông tin khác;
d) Phát hành dưới dạng bản in (in ấn, phát hành), ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn các quy định, tiêu chuẩn, điều kiện của các tổ chức nhập khẩu, cam kết quốc tế về sản phẩm xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Tổ chức phổ biến, tập huấn:
- Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
- Phổ biến trên các phương tiện thông tin truyền thông;
- Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại.
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 70 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
1. Nội dung thực hiện
a) Thu thập thông tin, nghiên cứu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
b) Tổ chức nghiên cứu thực địa tại Việt Nam và/hoặc nước ngoài;
c) Xây dựng báo cáo nghiên cứu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường;
d) Phát hành báo cáo nghiên cứu dưới dạng bản in (in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn;
đ) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
d) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô
a) Tối thiểu 100 đơn vị tham gia đối với chương trình cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, thị trường xuất khẩu;
b) Tối thiểu 50 doanh nghiệp nước ngoài đối với chương trình cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm, ngành hàng của Việt Nam.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Hoạt động tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm cho sản phẩm/nhóm sản phẩm:
- Chuyên gia: Thù lao, ăn, ở, đi lại hoặc hợp đồng trọn gói;
- Tổ chức tư vấn: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
b) Triển khai kết quả tư vấn, thiết kế, phát triển sản phẩm đến doanh nghiệp (nếu có);
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Tuyên truyền, quảng bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia;
b) Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm;
d) Tổ chức khu trưng bày sản phẩm thiết kế (nếu có).
2. Quy mô: Tối thiểu 50 doanh nghiệp và 10 đơn vị cung cấp dịch vụ thiết kế.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Thuê tư vấn xây dựng nội dung và kế hoạch, chiến lược tuyên truyền, quảng bá;
b) Thực hiện sản phẩm tuyên truyền, quảng bá:
- Xây dựng sản phẩm tuyên truyền, quảng bá: Thiết kế, thu thập tư liệu, viết bài, sản xuất phim, ảnh, sản phẩm truyền thông;
- Tuyên truyền, quảng bá, phát hành tại các sự kiện xúc tiến thương mại và trên các phương tiện thông tin truyền thông.
2. Chương trình xây dựng và thực hiện theo kế hoạch liên tục tối thiểu 03 năm, tối đa 05 năm đối với 01 thị trường mục tiêu.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng kế hoạch và nội dung truyền thông;
b) Hợp đồng trọn gói với tổ chức, chuyên gia truyền thông nước ngoài: Viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí chuyên ngành, truyền thanh, truyền hình, internet;
c) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Nội dung thực hiện
a) Biên soạn nội dung đào tạo, tập huấn;
b) Biên dịch, phiên dịch;
c) In ấn tài liệu, văn phòng phẩm;
d) Giảng viên, báo cáo viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại;
đ) Hội trường, thiết bị, trang trí, giải khát giữa giờ;
e) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 50 đơn vị tham gia.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
1. Nội dung thực hiện
a) Học phí trọn gói của khóa học;
b) Tổ chức quản lý của đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị tham gia khóa học trực tiếp, 20 đơn vị tham gia khóa học trực tuyến.
3. Nội dung được hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được hỗ trợ không quá 02 học viên.
1. Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án với các đơn vị chủ trì và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo hợp đồng đã ký.
2. Đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch tài chính, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án được phê duyệt kèm theo hồ sơ liên quan và gửi về Cục Xúc tiến thương mại để ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện đề án. Đối với các đề án phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn hiện hành có liên quan, đơn vị chủ trì phải gửi dự toán và hồ sơ liên quan để ký hợp đồng thực hiện tối thiểu là 45 ngày trước ngày diễn ra sự kiện.
3. Nội dung hợp đồng thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
1. Xây dựng kế hoạch, lập đề án, dự toán đề xuất Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại hàng năm.
2. Lấy ý kiến của các cơ quan xúc tiến thương mại trong vùng, khu vực đối với đề án xúc tiến thương mại cho sản phẩm của vùng, khu vực; lấy ý kiến của hiệp hội ngành hàng liên quan đối với đề án xúc tiến thương mại liên ngành.
3. Báo cáo kết quả thực hiện đề án theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
4. Chịu trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến đề án Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện đầy đủ nội dung hợp đồng đã ký với Cục Xúc tiến thương mại.
6. Thanh toán, quyết toán kinh phí phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước, các quy định tại Thông tư này và các quy định tại các văn bản liên quan.
1. Tham mưu UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành cơ chế phối hợp, triển khai các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại trên địa bàn.
2. Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại, các cơ quan có liên quan giám sát thực hiện các đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại thực hiện trên địa bàn địa phương.
1. Cục Xúc tiến thương mại là đầu mối chủ trì quản lý, thực hiện Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại, chịu trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị chủ trì xây dựng kế hoạch, lập đề án, dự toán đề xuất Chương trình hàng năm;
b) Tiếp nhận đề án, đánh giá sơ bộ, tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt các đề án trong Chương trình;
c) Tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình được phê duyệt và tạm ứng, thanh toán, quyết toán kinh phí Chương trình;
d) Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các đề án có các hạng mục phải áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Đôn đốc, giám sát việc triển khai hợp đồng thực hiện đề án; hướng dẫn đơn vị chủ trì triển khai đề án đúng mục tiêu, nội dung đã phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan;
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các đề án và việc quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình;
g) Tổng hợp, đánh giá, báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Chương trình.
2. Các Vụ Thị trường châu Âu - châu Mỹ, châu Á - châu Phi, Vụ Thị trường trong nước, Cục Xuất nhập khẩu và đại diện thương mại Việt Nam tại nước ngoài chịu trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại và các đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại được phê duyệt.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2019.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH CẤP QUỐC GIA VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019)
STT |
Nội dung tiêu chí |
Thang đánh giá (điểm tối đa) |
1 |
Sự cần thiết của đề án - Nêu đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; Phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/ chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường (2 điểm) - Chứng minh sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh (2 điểm) - Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu) (3 điểm) - Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án (3 điểm) - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển ngoại thương như thế nào; vai trò đóng góp của đề án trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế; phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu (4 điểm) - Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào, khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành (4 điểm) - Làm rõ sự tham gia ủng hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án (2 điểm) |
20 |
2 |
Mục tiêu đề án - Đề án xác định mục tiêu cụ thể về nhóm đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ (doanh nghiệp đã xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu mới, doanh nghiệp có tiềm năng nhưng chưa xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa,...) phù hợp với nội dung đề án (5 điểm) - Đề án xác định thị trường mục tiêu cụ thể, mang tính trọng tâm, trọng điểm (4 điểm) - Mục tiêu cụ thể về số lượng doanh nghiệp tham gia chương trình, số lượng doanh nghiệp xuất khẩu mới (3 điểm) - Mục tiêu về phát triển thị phần xuất khẩu, phát triển thị trường xuất khẩu mới (3 điểm) |
15 |
3 |
Nội dung Chương trình - Đề án đề xuất cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, đối tượng mục tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu, quy mô dự kiến (5 điểm) - Đề án đề xuất cụ thể, hợp lý nội dung hoạt động chính (5 điểm) |
10 |
4 |
Phương án triển khai - Đề án nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án (3 điểm) - Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án (3 điểm) - Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp (4 điểm) |
10 |
5 |
Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện - Đề án xây dựng đầy đủ các hạng mục công việc chính để triển khai đề án (5 điểm) - Tính hợp lý, khoa học trong việc bố trí thời gian và nguồn lực triển khai đề án (5 điểm) |
10 |
6 |
Phương án tài chính, dự toán kinh phí: - Dự toán kinh phí và đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Chương trình phù hợp với quy định (5 điểm) - Phương án huy động kinh phí rõ ràng, khả thi (2 điểm) - Phương án cụ thể về tỉ lệ hỗ trợ kinh phí từ ngân sách chương trình, tỉ lệ huy động từ đơn vị tham gia và từ nguồn khác (3 điểm) |
10 |
7 |
Rủi ro dự kiến và biện pháp khắc phục, kết quả dự kiến - Rủi ro dự kiến Đề án nhận định rủi ro liên quan và đề xuất giải pháp khắc phục hợp lý (5 điểm) - Kết quả dự kiến + Phân tích kết quả dự kiến về định tính phù hợp với mục tiêu đề án (2,5 điểm) + Phân tích kết quả dự kiến về mặt định lượng hợp lý và dự kiến mức độ hoàn thành mục tiêu (2,5 điểm) |
10 |
8 |
Năng lực của đơn vị chủ trì: - Kinh nghiệm triển khai hoạt động XTTM (5 điểm) - Kết quả triển khai các đề án đã được phê duyệt: kết quả định tính, định lượng, mức độ hoàn thành mục tiêu về định tính, định lượng (5 điểm) - Năng lực huy động tài chính, nhân lực (5 điểm) |
15 |
Đề án đạt là đề án có tổng các tiêu chí đạt 85 điểm trở lên, tiêu chí số 1 đạt từ 10 điểm trở lên, tiêu chí số 2 và số 8 đạt từ 7,5 điểm trở lên, tiêu chí số 3, 4, 5, 6, 7 đạt từ 05 điểm trở lên.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 11/2019/TT-BCT |
Hanoi, July 30, 2019 |
GUIDELINES FOR TRADE PROMOTION FOR FOREIGN TRADE DEVELOPMENT UNDER THE NATIONAL PROGRAM ON TRADE PROMOTION
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding foreign trade development measures;
Pursuant to Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister on promulgation of Regulations on formulation, management and implementation of National Program on Trade Promotion;
Pursuant to Decision No. 12/2019/QD-TTg dated February 26, 2019 of the Prime Minister on amendments to Regulations on formulation, management and implementation of National Program on Trade Promotion issued together with Decision No. 72/2010/QD-TTg dated November 15, 2010 of the Prime Minister;
At the request of the Director of the Vietnam Trade Promotion Agency,
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on guidelines for trade promotion for foreign trade development under the National Program on Trade Promotion.
This Circular sets forth criteria, details and supportive budget for trade promotion for foreign trade development within the framework of the National Program on Trade Promotion (hereinafter referred to as Program).
This Circular applies to organizations which host the Program (hereinafter referred to as host organizations), organizations which participate in scheme of the Program (hereinafter referred to as participating organizations), and managing authorities of the Program, authorities allocating supportive budget, and organizations and individuals relating to the National Program on Trade Promotion.
Article 3. Criteria for formulation and adoption of scheme of National Program on Trade Promotion
1. The scheme shall conform to regulations of Article 8 of Government's Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018.
2. The scheme provides trade promotion for industries, products with export potential of the country, economic region or at least 2 provinces and central-affiliated cities; or products geographical indication, collective mark, certification mark were protected.
Article 4. Appraisal of and approval for scheme
1. The scheme is appraised according to the criteria prescribed in the Appendix issued herewith.
2. The scheme eligible for approval is a scheme obtaining at least 85 score of appraisal.
3. Rules for approval for scheme
a) The scheme is passed the appraisal as prescribed in Clause 2 of this Article;
b) In consideration of budget expenditure estimate of the Program notified by the Ministry of Finance, the Minister of Industry and Trade shall consider approving the scheme and supportive budget according to the principle that total supportive budget of the schemes does not exceed the total given budget estimate.
DETAILS OF TRADE PROMOTION FOR FOREIGN TRADE DEVELOPMENT UNDER THE NATIONAL PROGRAM ON TRADE PROMOTION
Section 1. CONNECTING TRADE, JOINING THE DISTRIBUTION SYSTEM OVERSEAS AND IN VIETNAM
Article 5. Hosting and attending international trade fairs and exhibitions overseas
1. Details
a) Promotion:
- Promotion on the media, forms of promotion of trade fairs and exhibitions;
- Introduction of information about trade fairs, exhibitions, business delegations attending trade fairs and exhibitions;
- Holding trade shows to attract visitors to trade fairs and exhibitions hosted or co-hosted by Vietnam overseas with capacity of at least 100 booths (if any).
b) Organization and arrangement of national exhibition area (if any);
c) Organization and arrangement of stalls:
- Overall and detailed design;
- Space rental, electricity, water, security, protection, environment hygiene;
- Arranging areas of general trade promotion information, product showcase (if any);
- Arranging booths;
- General decoration.
d) Opening ceremonies (for trade fairs or exhibitions hosted or co-hosted by Vietnam with capacity of at least 100 booths of Vietnamese enterprises or for trade fairs or exhibitions overseas attended by Vietnam with capacity of at least 30 booths): welcoming, reception, decoration, trade show, stage, sound and light;
dd) Daily allowances paid to personnel of host organizations;
e) Holding seminars: halls, equipment, decoration, sound, light, interpreters, security, reception, tea break, materials, speakers (if any);
g) Advising on choosing participating products (if any).
2. Scale: Multi-industry trade fairs and exhibitions with scale of at least 12 booths and at least 12 attending enterprises. Specialized trade fairs and exhibitions with scale of at least 06 booths and at least 06 attending enterprises.
3. Support: The State shall finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point b, Point c, Point d and Point dd Clause 1 hereof.
Article 6. Holding international trade fairs and exhibitions in Vietnam for exported products
1. Details
a) Promotion:
- Promotion on the media;
- Introduction about trade fairs and exhibitions.
b) Organization and arrangement of booths:
- Overall and detailed design;
- Arranging booths;
- General decoration.
c) Space rental in trade fairs and exhibitions;
d) Services: electricity, water, environment hygiene, security, protection, fire safety, healthcare, Internet;
dd) Opening ceremonies and related events within the framework of trade fairs and exhibitions;
e) Organization and management of trade fairs and exhibitions.
2. Scale
a) Multi-industry trade fairs and exhibitions with a minimum scale of 300 booths according to standard booth (3m x 3m) and 150 participating organizations of Vietnam when being held in central-affiliated cities, 200 standard booths and 100 participating organizations of Vietnam when being held in other cities and provinces;
b) Specialized trade fairs and exhibitions with a minimum scale of 100 booths according to standard booth (3m x 3m) when being held in central-affiliated cities, 80 booths of Vietnamese enterprises according to standard booth (3m x 3m) when being held in other cities and provinces;
3. Support: The State shall finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a and Point b Clause 1 hereof.
Article 7. Holding international trade fairs and exhibitions in Vietnam for products of foreign enterprises seeking import from Vietnam
1. Details
a) Promotion:
- Promotion on the media;
- Introduction about trade fairs and exhibitions.
b) Organization and arrangement of booths:
- Overall and detailed design;
- Arranging booths;
- General decoration.
c) Space rental in trade fairs and exhibitions;
d) Services: electricity, water, environment hygiene, security, protection, fire safety, healthcare, Internet;
dd) Opening ceremonies and related events within the framework of trade fairs and exhibitions;
e) Organization and management of trade fairs and exhibitions.
2. Scale: Trade fairs and exhibitions with a minimum scale of 60 booths according to standard booth (3m x 3m), including at least 15 booths of foreign enterprises seeking import.
3. Support: The State shall finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof.
Article 8. Holding trade fairs and exhibitions in Vietnam for products, materials, equipment imported for manufacturing of exported goods, technology products, and input materials for manufacturing of products having competitive positions relative to locally-manufactured products
1. Details
a) Promotion:
- Promotion on the media;
- Introduction about trade fairs and exhibitions.
b) Organization and arrangement of booths:
- Overall and detailed design;
- Arranging booths;
- General decoration.
c) Space rental in trade fairs and exhibitions;
d) Services: electricity, water, environment hygiene, security, protection, fire safety, healthcare, Internet;
dd) Opening ceremonies and related events within the framework of trade fairs and exhibitions;
e) Organization and management of trade fairs and exhibitions.
2. Scale: Trade fairs and exhibitions with a minimum scale of 50 enterprises and 100 booths according to standard booth (3m x 3m).
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a Clause 1 hereof.
Article 9. Displaying, introducing and exporting goods through common booths on e-commerce trading floor
1. Details
a) Open an account on an e-commercial trading floor;
b) Maintain membership;
c) Formulate process, code, manage stocks of products intended to be sold through common booths on e-commerce trading floor;
d) Provide legal advice on product trademark registration;
dd) Register product labels in export markets at the request of e-commerce trading floor and export markets;
e) Redesign packages and labels according to the standards of e-commerce trading floor and export markets;
g) Take photos of products according to the standards of e-commerce trading floor;
h) Manage common booths online: update photos, information, prices of each product according to the list of e-commerce trading floor, confirm orders, notify warehouse from which goods are discharged, receive matters arising after sale;
i) Promote common booths through social networks, Internet search engines;
k) Ship orders;
l) Other activities:
- Research consumer trends and competitors on e-commerce trading floor to develop marketing and promotion strategies;
- Build digital content (video clips) to promote common booths or products;
- Upgrade common booths on e-commerce trading floor to increase sales opportunities.
2. Scale: At least 15 participating organizations, each organization provides at least 3 products which are manufactured in Vietnam.
The e-commerce trading floor chosen to organize booths must belong to the world’s top 20 e-commerce trading floors according to ratings of Alexa Internet or Similarweb.
3. Support: Finance up to 100% of funding for not exceeding 12 months to carry out activities prescribed in Point a, Point b, Point h and Point i Clause 1 hereof.
Article 10. Organization of trade delegations overseas
1. Details
a) Promotion and invitation of foreign organizations and enterprises to carry on trade:
- Promotion on the media;
- Introduction and information about delegations of enterprises.
b) Organization of seminars and trade: Halls, equipment, decoration, sample product display area, interpreters, reception, tea break, materials, badges, stationery;
c) Daily allowances paid to personnel of host organizations;
d) Organization and management activities of host organizations;
dd) Participating organizations: Air tickets/train tickets/car tickets, the cost of transport of sample products, food, accommodation and travel costs.
2. Scale: At least 15 participating organizations in case of multi-industry delegations, 7 participating organizations in case of specialized delegations.
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 hereof and travel cost, including: air tickets, train tickets, car tickets from Vietnam to the country to which the business trip is taken and vice versa (including air tickets, train tickets and car tickets within the territory of that country) for 1 person per participating organization.
Article 11. Organization of foreign enterprise delegations to enter Vietnam to purchase goods
1. Details
a) Promotion:
- Invitation of foreign and Vietnam organizations and enterprises;
- Introduction and information about foreign enterprise delegations and Vietnamese enterprises.
b) Organization of seminars and trade: Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery;
d) Participating foreign enterprises: food, accommodation, travel in Vietnam;
dd) Round-trip air tickets, food, accommodation and travel in Vietnam for personnel of the partners which take the delegation into Vietnam;
e) Local enterprises: Goods, equipment for display, transport, food, accommodation, travel, taking foreign enterprise delegations to visit factories, production facilities, raw material areas.
2. Scale
a) At least 7 foreign enterprises, 21 Vietnamese enterprises in case of specialized trade delegations;
b) At least 20 foreign enterprises, 60 Vietnamese enterprises in case of multi-industry trade delegations.
3. Support
a) Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 hereof;
b) Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point d Clause 1 hereof and no more than 4 days and 3 nights for 1 person per foreign enterprise;
c) Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point dd Clause 1 hereof and no more than 4 days and 3 nights for 1 person per delegation with at least 7 foreign enterprises.
Article 12. Organization of international conferences in Vietnam on export industry
1. Details
a) Promotion:
- Invitation of foreign and Vietnam organizations and enterprises;
- Introduction and information about international conferences on industries.
b) Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
c) Speakers: remuneration, food, accommodation, travel in Vietnam;
d) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Scale: At least 60 Vietnamese enterprises, 20 enterprises and foreign organizations that manufacture, trade, and operate in relevant industries.
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point b and Point d Clause 1 hereof.
Article 13. Connection of trade relations in Vietnam between suppliers and export enterprises and trade promotion organizations
1. Details
a) Promotion and invitation of organizations and enterprises to carry on trade;
b) Organization of trade:
- Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
- Arrange booths, display area of products.
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Scale: At least 21 suppliers and 7 export enterprises.
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof.
Section 2. ASSISTANCE IN DEVELOPMENT AND OPERATION OF TRADE INFRASTRUCTURE AND LOGISTICS FOR FOREIGN TRADE
Article 14. Organization and participation in overseas trade fairs and exhibitions on logistics
Support shall be provided as prescribed in Article 5 of this Circular.
Article 15. Inviting foreign enterprise delegations to Vietnam to exchange investment opportunities, cooperation in development of logistics services, logistic centers for foreign trade
Support shall be provided as prescribed in Article 11 of this Circular.
Article 16. Holding logistics forums in Vietnam, holding international trade fairs and exhibitions on logistics in Vietnam
1. Hold international logistics forums in Vietnam
a) Support shall be provided as prescribed in Clause 1 and Clause 3 Article 12 of this Circular;
b) Scale: At least 50 Vietnamese enterprises, 10 enterprises and foreign organizations operating in logistics industry.
2. Hold international trade fairs and exhibitions on logistics in Vietnam
Support shall be provided as prescribed in Article 6 of this Circular.
Section 3. ASSISTANCE IN RESEARCH, DEVELOPMENT, IMPROVEMENT OF QUALITY OF PRODUCTS AND GOODS
Article 17. Developing and issuing information and database on products, industries and markets
1. Details
a) Collect and buy information and database on local and foreign industries, markets, and products;
b) Aggregate, analyze and process information and data;
c) Edit and prepare reports, database and other information products;
d) Issue in print form (print, release), e-publications or make public at conferences, seminars, training courses.
2. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point b and Point c Clause 1 hereof.
Article 18. Guiding and assisting enterprises in accessing, applying and complying with regulations, standards, conditions of importers, international commitments on imported and exported products
1. Details
a) Develop instructions about regulations, standards, and conditions of importers, international commitments on imported and exported products;
b) Dissemination and training:
- Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
- Dissemination on the media;
- Lecturers and speakers: Remuneration, food, accommodation, travel.
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Scale: At least 70 participating organizations.
3. Support
a) Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof;
b) No more than 2 trainees are provided with support in each participating organization.
Article 19. Organization and participation in surveys and finding out information about products, industries and markets
1. Details
a) Collect information and research products, industries, markets;
b) Carry out field research in Vietnam and/or overseas;
c) Prepare research reports on products, industries and markets;
d) Issue research reports in the form of printed copies (print, publication) or e-publications or disseminate at conferences, seminars, training;
dd) Organization and management activities of host organizations: Post, telephone, stationery.
2. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point c and Point dd Clause 1 hereof.
Article 20. Holding conferences, seminars, forums providing information about development of products, industries, markets
1. Details
a) Promotion and invitation of participating organizations and enterprises;
b) Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
c) Speakers: Remuneration, food, accommodation, travel;
d) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Scale
a) At least 100 participating organizations in the program providing information on development of products and export markets;
b) At least 50 foreign enterprises in the program providing promotion information about products and industries of Vietnam.
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a, Point c and Point dd Clause 1 hereof.
Article 21. Training and transfer of knowledge and capacity building in design and development of exported products for enterprises
Support shall be provided as prescribed in Article 26, Article 27 of this Circular.
Article 22. Providing consulting activities, hiring consultants, supporting design and development of products
1. Details
a) Consulting, design, development of (groups) of products:
- Specialists: Remuneration, food, accommodation, travel or all-inclusive contracts;
- Consulting: Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break.
b) Implementing results of consulting, design, development of products to enterprises (if any);
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Scale: At least 50 participating enterprises.
3. Support: The State shall finance 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a and Point c Clause 1 hereof.
Article 23. Organizing activities to connect enterprises and designers
1. Details
a) Promotion and invitation of participating organizations and enterprises;
b) Halls, equipment, decoration, interpreters, translators, printing of materials, tea break;
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery;
d) Arrangement of display area for design products (if any).
2. Scale: At least 50 enterprises and 10 design service providers.
3. Support: The State shall finance 100% of funding to carry out activities prescribed in Point a and Point c Clause 1 hereof.
Article 24. Propagation and promotion of industries, geographical indication, collective mark, certification mark of Vietnam overseas
1. Details
a) Engage consultants to elaborate content and plans, promotion strategies;
b) Promotional products:
- Develop promotional products: Design, collect data, write articles, produce films, communication products;
- Promote, publish at trade promotion events and on the media.
2. Prepare and implement plans for at least 3 consecutive years but not exceeding 5 years for a target market.
3. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof.
Article 25. Invitation of foreign media organizations and experts into Vietnam to produce communication products to promote Vietnamese export industry overseas
1. Details
a) Prepare communication plans and contents;
b) Conclude all-inclusive contracts with foreign media organizations and experts: Write articles, produce reports on newspaper, specialized journals, radio, television, Internet;
c) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, post, telephone, stationery.
2. Support: Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof.
Section 4. TRAINING AND CAPACITY BUILDING IN TRADE PROMOTION AND MARKET DEVELOPMENT
Article 26. Training and capacity building in trade promotion and market development
1. Details
a) Compiling training contents;
b) Translation, interpretation;
c) Printing of documents, stationery;
d) Lecturers and speakers: Remuneration, food, accommodation, travel;
dd) Halls, equipment, decoration, tea break;
e) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, promotion, invitation, post, telephone.
2. Scale: At least 50 participating organizations.
3. Support:
a) Finance up to 100% of funding to carry out activities prescribed in Clause 1 hereof;
b) No more than 2 trainees are provided with support in each participating organization.
Article 27. Organization of and participation in package training courses of training institutions (face-to-face and online)
1. Details
a) All-inclusive tuition of the course;
b) Organization and management activities of host organizations: Daily allowances for personnel of host organizations, promotion, invitation, telephone, stationery.
2. Scale: At least 10 participating organizations in case of face-to-face training course, 20 participating organizations in case of online training course.
3. Support:
a) Finance up to 50% of funding to carry out activities prescribed in Point a Clause 1 hereof;
b) No more than 2 trainees are provided with support in each participating organization.
Article 28. Contracts for assignment of adoption of scheme
1. Based on the decision on approval for Program of the Minister of Industry and Trade, the Vietnam Trade Promotion Agency shall conclude contracts for assignment of adoption of scheme with host organizations and make payment and statements of supportive budget according to the concluded contracts.
2. Host organizations shall prepare initiation plans, financial plans, detailed budget estimates to adopt the approved scheme enclosed with relevant documents and send them to the Vietnam Trade Promotion Agency so as to conclude contracts for assignment of adoption of scheme. If a scheme requires selection of preferred bidders as prescribed in the Law on Bidding and its applicable guiding documents, the host organization shall send the estimate and relevant documents to conclude such a contract at least 45 days before the bidding date.
3. The content of the contract shall conform to Article 12 of Government's Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018.
Article 29. Responsibilities of host organizations
1. Prepare plans, schemes, estimates for annual National Program on Trade Promotion.
2. Seek consultations from regional trade promotion agencies in case of schemes for trade promotion of products in regions; seek consultations from relevant business associations in case of schemes for multi-industry trade promotion.
3. Report on performance of the scheme as prescribed in Article 14 of Government's Decree No. 28/2018/ND-CP dated March 1, 2018.
4. Maintain records and documents related to schemes under National Program on Trade Promotion as per the law.
5. Fully execute the contract concluded with the Vietnam Trade Promotion Agency.
6. Make payments and statements of budget in conformity with time for performance of the scheme, in accordance with laws and regulations on use of state budget, regulations in this Circular and corresponding regulations of law.
Article 30. Responsibilities of the Department of Industry and Trade
1. Advise the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities to promulgate mechanism to cooperate and initiate schemes under National Program on Trade Promotion in provinces or cities.
2. Cooperate with the Vietnam Trade Promotion Agency, relevant agencies in supervising schemes under National Program on Trade Promotion in provinces or cities.
Article 31. Responsibilities of affiliates of Department of Industry and Trade
1. The Vietnam Trade Promotion Agency shall act as the focal point to assume the prime responsibility for management and implementation of the National Program on Trade Promotion and take responsibility for:
a) Guiding host organizations to prepare plans, schemes, estimates of annual Program;
b) Receiving, preliminarily evaluating, appraising and submit schemes under Program to the Minister of Industry and Trade for approval;
c) Organizing and guiding the implementation of the approved program plan and advancing, paying and making statement of budget of the Program;
d) Approving plans for selection of preferred bidder of schemes in which certain items or components so require;
dd) Urge and supervise the execution of contract to adopt the scheme; guide host organizations to initiate schemes in conformity with approved objectives and contents and in accordance with relevant laws;
e) Take charge and cooperate with relevant agencies in inspecting and evaluating performance of schemes, and management and use of budget of the Program;
g) Summarize, evaluate and report to the Ministry of Industry and Trade on the implementation of the Program.
2. European - American, Asian - African Market Departments, Department of Domestic Market, Department of Export and Import and Vietnamese trade representatives in foreign countries shall cooperate with the Vietnam Trade Promotion Agency and host organizations of schemes in implementing the approved National Program on Trade Promotion in an effective manner.
1. This Circular comes into force as of September 16, 2019.
2. The difficulties that arise during the implementation must be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.
|
MINISTER |
CRITERIA FOR APPRAISAL OF SCHEME UNDER NATIONAL PROGRAM ON TRADE PROMOTION
(Issued together with Circular No. 11/2019/TT-BCT dated July 30, 2019)
No. |
Description |
Rating scale |
1 |
Necessity of the scheme - State characteristics and trends of the world market; analyze the suitability of this scheme with socio-economic development orientation, national export strategy/general export strategy for industry and/or market (2 points) - Prove the suitability of the scheme with situation of goods, market, enterprises, competitive environment (2 points) - Prove that the scheme comes from the need of enterprises (please attach documents) (3 points) - Clearly state reasons and the need to implement the scheme (3 points) - Clarify, specify, and detail how the scheme will contribute to developing foreign trade; the contribution role of the scheme in the overall plan for development of industry and economic region; promote and utilize the advantages of the industry or the target market (4 points) - Clarify, specify and detail how the scheme will contribute to improve the production and business capacity of the business community, which limitations of enterprises that the scheme help them to overcome (4 points) - Clarify the contribution and support of administrative divisions having target products of the scheme (2 points) |
20 |
2 |
Scheme objectives - The scheme identifies specific objectives of the group of enterprises to be supported (enterprises which have exported or have just exported, potential enterprises which have not exported, small- and medium-sized enterprises, etc.) in conformity with the content of the scheme (5 points) - The scheme identifies specific target markets with focus and focal points (4 points) - Specific objectives on the number of enterprises participating in the Program, number of new exporting enterprises (3 points) - Objectives of developing export market share, developing new export markets (3 points) |
15 |
3 |
Content of the Program - The scheme clearly and fully proposes time, place, target customers, target goods, target markets, expected scale (5 points) - The scheme proposes specific and reasonable content of main activities (5 points) |
10 |
4 |
Initiation plan - The scheme specifies partners, rules for cooperation to achieve the objectives of the scheme (3 points) - Experience and ability to cooperate with prestigious local and foreign experts, partners to implement the scheme (3 points) - Value-added services host organizations may support enterprises (4 points) |
10 |
5 |
Initiation plan and progress - The scheme builds main work items to implement the scheme (5 points) - Rationality and scientificness in arranging time and resources for implementing the scheme (5 points) |
10 |
6 |
Financial plan, budget estimate: - Budget estimate and request for funding support from Program in accordance with regulations (5 points) - A clear and feasible plan for fundraising plan (2 points) - Specific plan on rate of funding support from the Program, fundraising rate from participating organizations and other sources (3 points) |
10 |
7 |
Anticipated risks and remedial measures, expected results - Anticipated risks The scheme identifies related risks and proposes reasonable solutions (5 points) - Expected results + Analyze expected results of qualitative characteristics with the project objectives (2.5 points) + Analyze expected results of quantitative characteristics and expected level of goal completion (2.5 points) |
10 |
8 |
Capacity of host organizations: - Experience in implementing trade promotion activities (5 points) - Results of implementation of approved schemes: qualitative and quantitative results, degree of accomplishment of qualitative and quantitative objectives (5 points) - Capacity of fundraising and human resources (5 points) |
15 |
The passed scheme is a scheme with total criteria getting at least 85 points, criterion No. 1 getting at least 10 points, criterion No. 2 and No. 8 getting at least 7.5 points, criteria 3, 4, 5, 6, 7 getting at least 5 points.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực