Chương I Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT: Quy định chung
Số hiệu: | 08/2019/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 17/05/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2019 |
Ngày công báo: | 14/06/2019 | Số công báo: | Từ số 477 đến số 478 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch
Ngày 17/5/2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch.
Theo đó, định mức cho hoạt động quy hoạch là mức tối đa để thực hiện công việc lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch, được quy định theo 02 giai đoạn (hiện hành không quy định):
- Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:
+ Định mức cho hoạt động trực tiếp (lập quy hoạch tổng thể, không gian biển, sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành chuẩn, vùng chuẩn và tỉnh chuẩn);
+ Định mức cho hoạt động gián tiếp (lựa chọn tổ chức tư vấn; tổ chức hội nghị, hội thảo, thẩm định; quyết định, phê duyệt, công bố quy hoạch; khảo sát thực tế và quản lý chung);.
- Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:
+ Định mức cho hoạt động trực tiếp;
+ Định mức cho hoạt động gián tiếp;
+ Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;
+ Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.
Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/7/2019 và bãi bỏ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định chi tiết về định mức cho hoạt động quy hoạch được sử dụng vốn đầu tư công theo điểm đ Khoản 3 Điều 55 của Luật Quy hoạch.
2. Định mức cho hoạt động quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Định mức cho hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.
4. Định mức cho hoạt động quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành tại Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này. Trường hợp chọn áp dụng thì tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định có liên quan của Thông tư này.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Ngành chuẩn là ngành được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động của quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh.
2. Vùng chuẩn là lãnh thổ cấp vùng được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch vùng. Các tham số của vùng chuẩn được quy định tại điểm 2 Phụ lục I.
3. Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho hoạt động quy hoạch tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 3 Phụ lục I.
4. Hợp phần quy hoạch chuẩn là hợp phần được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hợp phần tích hợp vào quy hoạch, bao gồm hợp phần quy hoạch ngành và hợp phần quy hoạch lãnh thổ.
5. Nội dung đề xuất là nội dung được xác định trong nhiệm vụ lập quy hoạch để phân công các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và đưa vào quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh.
6. Nội dung đề xuất chuẩn là nội dung được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho các hoạt động xây dựng nội dung đề xuất.
7. Ngày công quy đổi là số ngày công tối đa của một chuyên gia (CG) xếp mức cao nhất trong nhóm chuyên gia tư vấn phải bỏ ra để hoàn thành một nhiệm vụ.
8. Mức chuyên gia tư vấn được chia theo 4 mức quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và được ký hiệu: chuyên gia tư vấn mức 1 (CG1), chuyên gia tư vấn mức 2 (CG2), chuyên gia tư vấn mức 3 (CG3), chuyên gia tư vấn mức 4 (CG4).
1. Định mức quy định tại Thông tư này là định mức tối đa để thực hiện các nội dung công việc trong hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch.
2. Định mức cho quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được xác định trên cơ sở ngành chuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn và được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Phụ lục I của Thông tư này.
3. Căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ lập quy hoạch, trường hợp cần thiết phải thực hiện các công việc điều tra cơ bản thì áp dụng định mức theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Định mức cho hoạt động quy hoạch được quy định theo hai (02) giai đoạn:
1. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bao gồm:
a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;
b) Định mức cho hoạt động gián tiếp.
2. Định mức cho hoạt động lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch bao gồm:
a) Định mức cho hoạt động trực tiếp;
b) Định mức cho hoạt động gián tiếp;
c) Định mức cho hoạt động lập hợp phần quy hoạch, nội dung đề xuất;
d) Định mức cho hoạt động đánh giá môi trường chiến lược.
1. This Circular elaborates norms for planning activities covered by public investments as prescribed in Point dd Clause 3 Article 55 of the Law on Planning.
2. Norms for special administrative-economic unit planning shall comply with regulations of law on special administrative-economic units.
3. Norms for urban planning and rural planning shall comply with regulations of law on urban planning and law on construction.
4. Norms for detailed planning in the Appendix 2 of the Law on Planning shall comply with relevant regulations of law.
5. Any organizations and individuals involved in planning activities not governed by this Circular are entitled to apply regulations of this Circular. In the case of application, organizations and individuals shall comply with relevant regulations of this Circular.
This Circular applies to organizations and individuals involved in formulation, appraisal and decision on or approval, announcement and adjustment of national planning, regional planning and provincial planning, and other relevant organizations and individuals.
Article 3. Definitions and abbreviations
1. “standard sector” means a sector selected as a standard for establishing norms for activities serving social, national defense and security network infrastructure planning.
2. “standard region” means a region selected as a standard for establishing norms for activities serving regional planning. Parameters of a standard region are provided in Point 2 of the Appendix I.
3. “standard province” means a province selected as a standard for establishing norms for activities serving provincial planning. Parameters of a standard province are provided in Point 3 of the Appendix I.
4. “standard planning component” means a component selected as a standard for establishing norms for components integrated into planning, including sector planning component and territorial planning component.
5. “proposed content” means a content included in the planning task with a view to assigning relevant organizations and individuals to develop and include it the national sector planning and provincial planning.
6. “standard proposed content” means content selected as a standard for establishing norms for activities serving development of the proposed content.
7. “converted working days” mean the maximum number of working days spent by a consultant (C) holding the highest rank in a consultant group on performance of a task.
8. “consultant level” includes 4 levels specified in the Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH dated January 12, 2015 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and is designated by consultant level 1 (C1), consultant level 2 (C2), consultant level 3 (C3) and consultant level 4 (C4).
Article 4. Rules for applying norms
1. Norms specified in this Circular are maximum norms for formulating, appraising and deciding or approving, announcing and adjusting planning.
2. Norms for social, national defense and security infrastructure network planning, regional planning and provincial planning shall be determined according to the standard sector, standard region and standard province, and adjusted according to the guidelines in the Appendix I hereof.
3. According to the tasks of formulating planning, if it is necessary to carry out basic investigations, apply current norms and submit them to a competent authority for approval.
Article 5. Norms for planning activities
Norms for planning activities are established for two (02) phases:
1. Norms for formulating, appraising and approving planning tasks, including:
a) Norms for direct activities;
b) Norms for indirect activities;
2. Norms for formulating, appraising and deciding or approving, announcing and adjusting planning:
a) Norms for direct activities;
b) Norms for indirect activities;
c) Norms for formulating planning components and proposed contents;
d) Norms for strategic environmental assessment.