Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH mức lương chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu
Số hiệu: | 02/2015/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 12/01/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2015 |
Ngày công báo: | 31/01/2015 | Số công báo: | Từ số 175 đến số 176 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về lương của chuyên gia tư vấn trong nước
Từ 01/03 tới, quy định mới về mức lương chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước bắt đầu có hiệu lực.
Theo đó, mức lương không quá 40 triệu đồng/tháng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau:
- Có bằng đại học đúng chuyên ngành và có 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn;
- Có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành và có 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn;
- Đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
Trong những trường hợp cần thiết đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, mức lương chuyên gia có thể cao hơn nhưng không quá 1,5 lần mức trên.
Nội dung trên được quy định tại Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH .
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC LÀM CƠ SỞ DỰ TOÁN GÓI THẦU CUNG CẤP DỊCH VỤ TƯ VẤN ÁP DỤNG HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
Thông tư này quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu sử dụng vốn nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp nhà nước quy định tại Điều 1 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 3. Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.
Điều 4. Mức lương theo tuần, theo ngày và theo giờ của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2.
2. Mức lương theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày và nhân với hệ số 1,3.
3. Mức lương theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3.
Điều 5. Áp dụng mức lương của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương của chuyên gia tư vấn quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư này là mức tối đa, đã bao gồm tiền lương của những ngày nghỉ lễ, nghỉ tết, ngày nghỉ làm việc hưởng nguyên lương theo quy định của Bộ luật Lao động; chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và thuế thu nhập cá nhân thuộc trách nhiệm của người lao động theo quy định của pháp luật hiện hành. Mức lương này không bao gồm chi phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật hiện hành; chi phí quản lý của đơn vị quản lý, sử dụng chuyên gia (nếu có), chi phí đi lại, khảo sát, thuê văn phòng làm việc, thông tin liên lạc và các chi phí khác để đảm bảo chuyên gia tư vấn thực hiện nhiệm vụ.
2. Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu và địa điểm thực hiện dịch vụ tư vấn, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu xác định mức lương phù hợp làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Việc trả lương đối với chuyên gia tư vấn được căn cứ nội dung hợp đồng tư vấn đã ký kết giữa chuyên gia tư vấn và nhà thầu gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, khối lượng, chất lượng công việc chuyên gia hoàn thành và quy chế trả lương của đơn vị.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Chủ đầu tư, bên mời thầu đánh giá tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu tư vấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi người có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
5. Người có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc quyền quản lý của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
6. Các Bộ, ngành có trách nhiệm ban hành chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực quản lý làm cơ sở để lựa chọn chuyên gia, xác định mức lương của chuyên gia tư vấn theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Cơ quan chủ quản....................
Chủ đầu tư/bên mời thầu ................................................
Biểu mẫu số 1
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Tên gói thầu |
Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) |
Các loại mức lương theo thời gian |
Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm |
Ghi chú |
|||||||||||
Theo tháng |
Theo tuần |
Theo ngày |
Theo giờ |
|||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tháng làm việc |
Mức lương (1000đ/tuần) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tuần làm việc |
Mức lương (1000đ/ngày) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số ngày làm việc |
Mức lương (1000đ/giờ) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số giờ làm việc |
|||||
1 |
Gói thầu ……. |
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Gói thầu ……. |
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
Bộ/ ngành/ địa phương (người có thẩm quyền)....................
Biểu mẫu số 2
TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Stt |
Tên gói thầu |
Tên chủ đầu tư/bên mời thầu |
Nhóm chuyên gia tư vấn áp dụng từng mức lương theo quy định của Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH (1) |
Các loại mức lương theo thời gian |
Mức lương đối với chuyên gia tư vấn của gói thầu thực tế đã được phê duyệt trong năm |
Ghi chú |
|||||||||||
Theo tháng |
Theo tuần |
Theo ngày |
Theo giờ |
||||||||||||||
Mức lương (1000đ/tháng) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tháng làm việc |
Mức lương (1000đ/tuần) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số tuần làm việc |
Mức lương (1000đ/ngày) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số ngày làm việc |
Mức lương (1000đ/giờ) |
Số chuyên gia (người) |
Tổng số giờ làm việc |
||||||
1 |
Gói thầu ……. |
.........
|
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Gói thầu …… |
.........
|
Nhóm chuyên gia 1 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 2 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 3 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia 4 |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Nhóm chuyên gia đặc biệt (2) |
Mức 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Mức 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 02 /2015/TT-BLĐTBXH.
(2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH.
.........., ngày......tháng......năm........ Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.........., ngày......tháng......năm........ Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 02/2015/TT-BLDTBXH |
Hanoi, January 12, 2015 |
ON PAY RATES FOR DOMESTIC CONSULTANTS AS THE BASIS FOR COST ESTIMATES OF CONTRACT-BASED, TIME-BASED, STATE-FUNDED PACKAGE OF CONSULTING SERVICES
Pursuant to the Government’s Decree No. 106/2012/ND-CP date December 20, 2012 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Government's Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on elaboration of the Procurement Law on selection of preferred bidders;
At the request of the Director of Department of Labor and Wages;
The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on pay rates for domestic consultants as the basis for cost estimates of contract-based, time-based, state-funded package of consulting services.
This Circular set forth pay rates for domestic consultants as the basis for formulation, appraisal, and approval of cost estimates of contract-based, time-based, state-funded or state-owned-enterprise-funded package of consulting services prescribed in Article 1 of the Government's Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on elaboration of the Procurement Law on selection of preferred bidders.
Agencies, organizations and individuals participating in or related to the formulation, appraisal and approval of cost estimates of package of consulting services governed by this Circular.
Article 3. Monthly pay rates for domestic consultants
The monthly pay rates applicable to domestic consultants (hereinafter referred to as consultants) working full time per month are regulated as follows:
1. Level 1, up to VND 40,000,000/month, applies to consultants in one of the following cases:
a) The consultant has a bachelor’s degree in consulting major and has at least 15 years of experience in consulting.
b) The consultant has a master’s degree in consulting major and has at least 8 years of experience in consulting.
c) The consultant has held the title of Head of a consulting group or has taken charge of or administered a package of consulting services.
2. Level 2, up to VND 30,000,000/month, applies to consultants in one of the following cases:
a) The consultant has a bachelor’s degree in consulting major and has from 10 to less than 15 years of experience in consulting.
b) The consultant has a master’s degree in consulting major and has from 5 to less than 8 years of experience in consulting.
c) The consultant has held the title to take charge of one or several items of a package of consulting services.
3. Level 3, up to VND 20,000,000/month, applies to consultants in one of the following cases:
a) The consultant has a bachelor’s degree in consulting major and has from 5 to less than 10 years of experience in consulting.
b) The consultant has a master’s degree in consulting major and has from 3 to less than 5 years of experience in consulting.
4. Level 4, up to VND 15,000,000/month, applies to consultants in one of the following cases:
a) The consultant has a bachelor’s degree in consulting major and has less than 5 years of experience in consulting.
b) The consultant has a master’s degree in consulting major and has less than 3 years of experience in consulting.
Where necessary, as for large-scale projects and works with complex techniques, using modern technology, which require consultants to have special technical expertise while the supply of the labor market is limited or the working conditions are poor or in remote and isolated areas, the investor or the procuring entity may, at its discretion or requesting the competent person to, decide a higher pay rate for the consultant, but not more than 1.5 times the pay rate specified in this Article.
Article 4. Weekly, daily and hourly pay rates for consultants
1. The weekly pay rate applicable to consultants who work for 6 days or more but less than one month is determined by taking the monthly salary specified in Article 3 of this Circular multiplied by 12 months, divided by 52 weeks and multiplied by 1.2.
2. The daily pay rate applicable to consultants who work for 8 hours or more but less than 6 days is determined by taking the monthly salary specified in Article 3 of this Circular divided by 26 days, and multiplied by 1.3.
3. The hourly pay rate applicable to consultants who work for less than 8 hours is determined by taking the monthly salary specified in Article 3 of this Circular divided by 26 days, divided by 8 hours and multiplied by 1.3.
Article 5. Application of the consultant's pay rates
1. The consultant's pay rate specified in Article 3 and Article 4 of this Circular is the maximum amount, including the pay of public holidays, New Year holidays and paid leave as prescribed by the Labor Code; the premiums of social insurance, health insurance, unemployment insurance and personal income tax incurred by the employee in accordance with the applicable law. This pay rate does not include the premiums of social insurance, health insurance and unemployment insurance incurred by the employer in accordance with applicable law; the administration cost incurred to employ and manage experts (if any), expenses incurred in travel, survey, office rental, communication and other costs to enable the consultant to perform his/her tasks.
2. Based on the scale and nature of the package and the location where the consulting services are performed, the investor or the procurement entity shall determine the appropriate pay rates as a basis for formulation, appraisal and approval of the cost estimates of the package to ensure frugality and efficiency.
3. The pay to the consultant is based on the contents of the consulting contract concluded between the consultant and the contractor of the consulting package, the quantity and quality of the work items performed by the expert and salary payment regulations of the unit.
1. This Circular comes into force as of March 1, 2015.
2. Circular No. 18/2010/TT-BLDTBXH dated June 10, 2010 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs on salaries of domestic consultants performing contract-based, time-based, state-funded or state-owned-enterprise-funded packages of consulting services shall cease to be effective from the effective date of this Circular.
3. The formulation, appraisal, approval of cost estimates, adjustment of package estimates and handling of situations in bidding due to changes in pay rates for domestic consultants specified in this Circular, Procurement Law, Construction Law and guiding documents.
4. The investor, the procuring entity shall assess pay rates for consultants in the consulting package approved by the competent authority in the preceding year and the Form No. 1 enclosed with this Circular to the competent person before January 31 of each year.
5. The competent person shall consolidate and send a report on pay rates for consultants in the consulting package approved by the competent authority in the preceding year and the Form No. 2 enclosed with this Circular to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs before March 31 of each year.
6. Ministries and agencies shall promulgate titles and standards for domestic consultants under their fields of management as a basis for selecting experts and determining pay rates for consultants according to this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.
|
PP. MINISTER |
Governing body…………….
Investor/Procuring entity……………………………..
APPROVAL FOR PAY RATES FOR DOMESTIC CONSULTANTS
………..[YEAR]
(Issued together with Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH dated January 12, 2015 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs)
No. |
Name of package |
Group of consultants with equivalent pay rate prescribed in Circular No. 02 /2015/TT-BLDTBXH (1) |
Time-based pay rate |
Pay rates for consultants of packages approved in the year |
Notes |
|||||||||||
Monthly |
Weekly |
Daily |
Hourly |
|
||||||||||||
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working months |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working weeks |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working days |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working hours |
|
||||
1 |
Package……. |
Group 1 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 2 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 3 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 4 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group of special experts (2) |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Package……. |
Group 1 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 2 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 3 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group 4 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Group of special experts (2) |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
(1) The groups of experts correspond to the pay rates specified in Articles 3 and 4 of Circular No. 02 /2015/TT-BLDTBXH.
(2) The group of special experts is entitled to a higher pay adjustment but not exceeding 1.5 times the pay rates specified in Article 3 of Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH.
..........[Location].....,[date]........... Created by (Signature and full name) |
..........[Location].....,[date]........... Head of unit (Signature and seal) |
Ministry/agency/local government (competent person)……………
APPROVAL FOR PAY RATES FOR DOMESTIC CONSULTANTS
………..[YEAR]
(Issued together with Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH dated January 12, 2015 of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs)
No. |
Name of package |
Investor/Procuring entity |
Group of consultants with equivalent pay rate prescribed in Circular No. 02 /2015/TT-BLDTBXH (1) |
Time-based pay rate |
Pay rates for consultants of packages approved in the year |
Notes |
|||||||||||
Monthly |
Weekly |
Daily |
Hourly |
|
|||||||||||||
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working months |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working weeks |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working days |
Pay rate |
Number of experts (person) |
Total number of working hours |
|
|||||
1 |
Package……. |
.........
|
Group 1 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 2 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 3 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 4 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group of special experts (2) |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
Package……. |
.........
|
Group 1 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 2 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 3 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group 4 |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Group of special experts (2) |
Level 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Level 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Notes:
(1) The groups of experts correspond to the pay rates specified in Articles 3 and 4 of Circular No. 02 /2015/TT-BLDTBXH.
(2) The group of special experts is entitled to a higher pay adjustment but not exceeding 1.5 times the pay rates specified in Article 3 of Circular No. 02/2015/TT-BLDTBXH.
..........[Location].....,[date]........... Created by (Signature and full name) |
..........[Location].....,[date]........... Head of unit (Signature and seal) |