Chương I Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT: Quy định chung
Số hiệu: | 06/2021/TT-BKHĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 30/09/2021 | Ngày hiệu lực: | 10/03/2022 |
Ngày công báo: | 19/10/2021 | Số công báo: | Từ số 855 đến số 856 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
19/04/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thêm 02 chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng từ ngày 01/01/2023
Bộ trưởng Bộ KH&ĐT ban hành Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT ngày 30/9/2021 về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí về đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Theo đó, bổ sung 02 chi phí mới khi lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gồm:
- Chi phí nhà thầu trúng thầu:
+ Được tính bằng 0,022% giá trị trúng thầu, tối đa là 2,2 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
+ Với gói thầu chia thành nhiều phần hoặc lô riêng biệt thì chi phí nhà thầu trúng thầu được tính theo giá trị trúng thầu của mỗi phần hoặc lô riêng biệt.
- Chi phí sử dụng Hợp đồng điện tử:
Được tính bằng 0,022% giá trị hợp đồng, tối đa là 2,2 triệu đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
Việc áp dụng mức thu các chi phí trên được thực hiện từ ngày 01/01/2023.
Thông tư 06/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định chi tiết việc:
a) Thu, nộp, quản lý và sử dụng các Chi phí sử dụng dịch vụ đối với các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh tại Điều 1 của Luật Đấu thầu;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí quy định tại khoản 6 Điều 32 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 35/2021/NĐ-CP).
2. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các chi phí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 32 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này;
b) Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Tổ chức, cá nhân không thuộc phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này được chọn áp dụng quy định của Thông tư này để thực hiện việc đăng ký, đăng tải thông tin, lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi tắt là Hệ thống) là hệ thống công nghệ thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và quản lý theo quy định tại khoản 26 Điều 4 của Luật Đấu thầu, có địa chỉ tại http://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Tổ chức vận hành Hệ thống theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu.
3. Dự án e-GP là dự án “Ứng dụng thương mại điện tử trong mua sắm Chính phủ” theo hình thức đối tác công tư (PPP), được phê duyệt theo Quyết định số 1546/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 2032/QĐ-BKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quyết định sửa đổi, bổ sung khác (nếu có).
4. Hợp đồng BOT Dự án e-GP là thỏa thuận bằng văn bản và các phụ lục hợp đồng (nếu có) được ký kết giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư với Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện Dự án e-GP, Doanh nghiệp Dự án e-GP về việc Nhà nước nhượng quyền cho Nhà đầu tư, Doanh nghiệp Dự án e-GP thực hiện đầu tư, thiết kế, xây dựng, vận hành, bảo trì, nâng cấp và chuyển giao Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hình thức đối tác công tư (PPP).
5. Doanh nghiệp Dự án e-GP là doanh nghiệp do Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện Dự án e-GP thành lập theo quy định pháp luật với mục đích duy nhất là thực hiện Hợp đồng BOT Dự án e-GP.
6. Chi phí sử dụng dịch vụ là các loại chi phí theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật Đấu thầu, khoản 9 Điều 9 và Điều 86 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu, khoản 6 Điều 32 của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP.
7. Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo ra, được gửi đi, được nhận, ký số, lưu trữ trên Hệ thống và có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
1. This Circular sets out:
a) Collection, payment, management, and use of services charges associated with contract packages and projects under the scope of regulation in Article 1 of the Procurement Law;
b) Collection, payment, management, and use of services charges mentioned in clause 6 Article 32 of the Government’s Decree No. 35/2021/ND-CP dated March 29, 2021 on elaboration of and guidelines for the Law on Public-Private Partnership Investment (hereinafter referred to as Decree No. 35/2021/ND-CP).
2. The collection, payment, management, and use of service charges specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5, Article 32 of Decree No. 35/2021/ND-CP shall comply with the guidance of the Ministry of Finance.
1. This Circular applies to:
a) Organizations and individuals that register, post information, select preferred bidders and investors according to Clause 1, Article 1 of this Circular;
b) Organizations and individuals involved in the management and operation of the National E-procurement System.
2. Organizations and individuals that are not regulated in Clause 1, Article 1 of this Circular may choose to apply the provisions of this Circular for registration, information posting, and selection of preferred bidders and investors on the National E-procurement System.
Article 3. Interpretation of terms
1. "The National E-procurement System“ (hereinafter referred to as the System) means an information technology system which is set up and managed by the Ministry of Planning and Investment in accordance with Clause 26, Article 4 of the Procurement Law.
2. Vietnam National E-Procurement Center affiliated to Public Procurement Agency, the Ministry of Planning, and Investment is the operator of the System as prescribed in Article 75 of the Procurement Law.
3. ”e-GP project” means a project of “Application of e-commerce in Government procurement” in the form of Public-Private Partnerships (PPP), approved by Decision No. 1546/QD-BKHDT dated October 30th, 2014 of the Minister of Planning and Investment, and Decision No. 2032/QD-BKHDT dated December 23, 2019 of the Minister of Planning and Investment and other amendments (if any).
4. "BOT contract of e-GP project” means a written agreement and contract addenda (if any) signed between the Ministry of Planning and Investment and the investor selected to execute the e-GP project (Contractor), e-GP Project Enterprise on the State's concession to the Contractor, the e-GP Project Enterprise to invest, design, build, operate, maintain, upgrade and transfer the National E-procurement System in the form of public-private partnership (PPP).
5. “e-GP Project Enterprise” means an enterprise established by the Contractor of e-GP project in accordance with the law with the sole purpose of performing the BOT contract of the e-GP project.
6. “Service charges” means the charges specified in Clause 3, Article 13 of the Procurement Law, Clause 9 Article 9 and Article 86 of Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government on elaboration of the Procurement Law on selection of preferred bidders, Clause 6, Article 32 of Decree No. 35/2021/ND-CP.7. “e-Contract” means a contract formed electronically that is created, sent, received, digitally signed, and stored on the System and has legal validity in accordance with the law on electronic transactions.