Thông tư 04/2016/TT-BXD Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng
Số hiệu: | 04/2016/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 10/03/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2016 |
Ngày công báo: | 05/05/2016 | Số công báo: | Từ số 323 đến số 324 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUY ĐỊNH GIẢI THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng.
1. Phạm vi Điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn chi Tiết Điều kiện, tiêu chí, trình tự, thủ tục đăng ký, xét tặng giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:
a) Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao;
b) Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có công trình xây dựng, gói thầu xây dựng đăng ký tham dự xét thưởng;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tổ chức Giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng.
3. Các hiệp hội, hội chuyên ngành xây dựng khi tổ chức xét giải thưởng khác về chất lượng công trình xây dựng, nếu có nguyện vọng được hưởng quyền lợi quy định tại Điều 6 Thông tư này thì trình Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.
4. Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật từ cấp III trở lên, được xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật trong thời gian không quá 3 năm tính đến thời Điểm đăng ký xét thưởng.
3. Không vi phạm các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, đất đai, đấu thầu, an toàn lao động, bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và các quy định khác của pháp luật liên quan.
4. Việc đăng ký công trình quốc phòng, an ninh tham dự Giải thưởng phải được sự chấp thuận của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1. Gói thầu thuộc công trình đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Loại gói thầu và giá trị gói thầu đáp ứng quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
3. Đối với gói thầu thực hiện theo hình thức tổng thầu EPC, tổng thầu xây dựng thì không quy định giá trị gói thầu nhưng công trình phải đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều 2 Thông tư này. Việc đăng ký và xét thưởng được thực hiện cho toàn bộ các gói thầu trong hợp đồng tổng thầu.
1. Đảm bảo công khai, khách quan, công bằng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá quy định tại Thông tư này.
2. Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao và Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao được xét thưởng hàng năm.
1. Đối với Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao:
a) Các chủ thể tham gia xây dựng công trình đạt Giải thưởng bao gồm Chủ đầu tư, nhà thầu chính thiết kế, nhà thầu chính thi công xây dựng, nhà thầu giám sát thi công xây dựng được nhận Giấy chứng nhận Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao. Riêng đơn vị đăng ký được nhận Giấy chứng nhận Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao và Huy chương vàng chất lượng cao;
b) Đơn vị đăng ký tham dự và đạt Giải thưởng trong 03 năm liên tục hoặc có 03 công trình trở lên đạt Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao trong 01 năm được xét tặng Cờ chất lượng cao.
2. Đối với Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao:
a) Các nhà thầu có gói thầu xây dựng đạt Giải thưởng được nhận Huy chương vàng chất lượng cao và Giấy chứng nhận Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao;
b) Các nhà thầu đăng ký gói thầu tham dự giải thưởng được xét tặng Cờ chất lượng cao khi đáp ứng một trong các Điều kiện sau đây: có 05 gói thầu xây dựng đạt Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao trong 01 năm hoặc đạt tổng số 05 Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao và Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao trở lên trong 01 năm.
1. Được ưu tiên trong quá trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng, cụ thể như sau:
a) Hồ sơ dự thầu của nhà thầu thi công xây dựng được cộng Điểm cho phần tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật theo phương pháp chấm Điểm hoặc ưu tiên mức độ đánh giá về kỹ thuật theo tiêu chí đạt hoặc không đạt theo Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi Tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp. Giải thưởng làm căn cứ để ưu tiên trong xét thầu là giải thưởng mà nhà thầu đạt được trong thời gian không quá 3 năm tính đến thời Điểm đăng ký tham gia dự thầu công trình hoặc gói thầu tương tự về loại và cấp công trình;
b) Nhà thầu thiết kế, giám sát thi công xây dựng công trình được Chủ đầu tư vận dụng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này để xem xét, ưu tiên lựa chọn nhà thầu khi đăng ký tham gia dự thầu công trình hoặc gói thầu tương tự về loại và cấp công trình.
2. Được xem xét thưởng hợp đồng theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng với chủ đầu tư.
3. Được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải thông tin trên các Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Sở Xây dựng các địa phương để làm cơ sở đánh giá năng lực nêu tại Khoản 1 Điều này trong quá trình lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
4. Được nhận giải thưởng và tôn vinh tại lễ trao giải thưởng.
5. Được quyền sử dụng khai thác thương mại biểu trưng của giải thưởng trong các hoạt động kinh doanh, tiếp thị.
6. Tổ chức, cá nhân có nhiều thành tích trong quá trình tham gia giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng được xem xét, đề nghị khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
7. Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
1. Bộ Xây dựng là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội, hội nghề nghiệp tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng.
2. Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Bộ Xây dựng là Cơ quan Thường trực tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng (Cơ quan Thường trực).
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định thành lập Hội đồng xét thưởng (Hội đồng) theo đề nghị của Cơ quan Thường trực, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Bộ Xây dựng;
c) Các Ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành; đại diện Công đoàn Xây dựng Việt Nam; đại diện các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các cơ quan có liên quan theo đề nghị của Cơ quan Thường trực.
4. Hội đồng có nhiệm vụ tổ chức xét thưởng Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao và Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao. Cơ quan Thường trực có trách nhiệm giúp việc cho Hội đồng trong hoạt động tổ chức xét thưởng.
5. Chủ tịch Hội đồng ban hành Quy chế Tổ chức hoạt động của Hội đồng.
1. Nguồn kinh phí tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng bao gồm:
a) Kinh phí từ ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên (nguồn kinh phí sự nghiệp) của Bộ Xây dựng;
b) Nguồn thu từ các Khoản tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và ngoài nước; các Khoản thu khác (nếu có) phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Chi phí tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng bao gồm:
a) Chi phí hoạt động của Hội đồng, Cơ quan Thường trực và các chuyên gia giúp việc cho Hội đồng: chi thù lao, tiền làm thêm giờ, chi phí hội họp, tài liệu, thiết bị văn phòng, văn phòng phẩm...;
b) Chi phí kiểm tra, đánh giá trực tiếp tại công trình: chi phí đi lại, thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú cho đoàn kiểm tra;
c) Chi phí cho giải thưởng: chi phí làm huy chương, giấy chứng nhận giải thưởng, cờ chất lượng cao và các ấn phẩm liên quan đến giải thưởng;
d) Chi phí tổ chức công bố và trao giải thưởng: chi phí đăng tải trên trang thông tin điện tử; chi phí truyền thông, thuê địa Điểm, tổ chức tôn vinh và trao giải thưởng;
đ) Các chi phí khác phục vụ cho hoạt động tổ chức giải thưởng.
3. Việc quản lý và sử dụng kinh phí tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính hiện hành.
1. Tổ chức, cá nhân nếu bị phát hiện hoặc bị khiếu kiện có hành vi vi phạm trong quá trình tham dự giải thưởng thì Hội đồng căn cứ vào mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân để xem xét và kiến nghị thu hồi giải thưởng đã trao tặng. Các hành vi vi phạm bao gồm:
a) Lập hồ sơ không trung thực để đề nghị cơ quan, cấp có thẩm quyền giới thiệu, đề cử, bình chọn, xét thưởng;
b) Lợi dụng giải thưởng đã được trao để có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục xem xét việc thu hồi giải thưởng:
a) Hội đồng tổ chức đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, xác minh tổ chức, cá nhân bị phát hiện hoặc bị khiếu kiện có hành vi vi phạm;
b) Căn cứ mức độ vi phạm của tổ chức, cá nhân, Hội đồng kiến nghị Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định về việc thu hồi giải thưởng.
3. Việc thu hồi giải thưởng đã trao tặng được công bố công khai trên các Trang Thông tin điện tử Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Sở Xây dựng các địa phương.
1. Công trình xây dựng tham dự Giải thưởng được đánh giá bằng phương pháp chấm Điểm với tổng số Điểm tối đa là 100 dựa trên các tiêu chí đánh giá như sau:
a) Chất lượng công trình;
b) An toàn trong thi công xây dựng; an toàn phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
c) Công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình;
d) Tiến độ xây dựng công trình;
đ) Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới, tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng;
e) Đánh giá của Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý sử dụng;
g) Các giải thưởng khác về kiến trúc, xây dựng.
2. Nội dung chi Tiết và cách tính Điểm của từng tiêu chí theo quy định tại Phụ lục II Thông tư này.
3. Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao được xét tặng cho các công trình đạt từ 75 Điểm trở lên, đồng thời số Điểm quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này tối thiểu phải đạt 40 Điểm.
4. Công trình đạt Giải thưởng công trình xây dựng chất lượng cao với số Điểm đánh giá từ 85 Điểm trở lên thì được đề cử xét tặng Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Đăng ký:
a) Chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính, tổng thầu thi công xây dựng (có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư) nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký công trình tham dự giải thưởng trước ngày 30 tháng 10 hằng năm. Hồ sơ đăng ký nộp sau thời gian nêu trên sẽ được xét vào năm kế tiếp. Khuyến khích việc nộp bản đăng ký từ khi khởi công xây dựng công trình;
b) Nội dung hồ sơ đăng ký được quy định tại Phụ lục III Thông tư này;
c) Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao được quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục IV Thông tư này;
d) Hình thức đăng ký: Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện về Cơ quan Thường trực, đồng thời Bản đăng ký tham dự giải thưởng được gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi xây dựng công trình.
đ) Danh Mục các công trình xây dựng đăng ký tham dự giải thưởng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Bộ Xây dựng để lấy ý kiến cộng đồng.
2. Quy trình xét thưởng:
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký: Cơ quan Thường trực kiểm tra sơ bộ về số lượng, chất lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì yêu cầu đơn vị đăng ký hoàn thiện;
b) Đánh giá hồ sơ: Cơ quan Thường trực phối hợp với chuyên gia tiến hành đánh giá hồ sơ công trình tham dự giải thưởng;
c) Đánh giá tại công trình: Cơ quan Thường trực tổ chức đoàn đánh giá gồm thành viên Hội đồng, đại diện Cơ quan Thường trực, chuyên gia, đại diện Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành của địa phương tiến hành đánh giá tại công trình. Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế và kết quả đánh giá của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, đoàn đánh giá thực hiện việc chấm Điểm cho công trình;
d) Lập danh Mục công trình đề nghị xét thưởng: Căn cứ kết quả đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại công trình, Cơ quan Thường trực lập và trình Hội đồng danh Mục các công trình đáp ứng các tiêu chí đánh giá;
đ) Tổ chức xét thưởng: Hội đồng họp xem xét, đánh giá, thẩm định hồ sơ đánh giá trên cơ sở đề xuất của Cơ quan Thường trực và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định về danh Mục các công trình đạt giải thưởng.
1. Danh Mục các công trình được tặng Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao và các chủ thể tham gia xây dựng công trình được đăng tải trên các Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Sở Xây dựng các địa phương.
2. Cơ quan Thường trực tổ chức công bố và trao Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao cho các đơn vị có công trình đạt giải.
3. Căn cứ Điều kiện thực tế, việc công bố và trao giải thưởng có thể được tổ chức vào thời gian thích hợp trên cơ sở xem xét đề nghị của đơn vị đăng ký công trình được tặng giải thưởng và đề xuất của Cơ quan Thường trực.
1. Gói thầu xây dựng tham dự Giải thưởng được đánh giá bằng phương pháp chấm Điểm với tổng số Điểm tối đa là 100 dựa trên các tiêu chí đánh giá được nêu tại Khoản 2, 3 và 4 của Điều này. Gói thầu đạt giải thưởng là gói thầu có số Điểm đánh giá từ 75 trở lên.
2. Tiêu chí đánh giá gói thầu thi công xây dựng được quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.
3. Tiêu chí đánh giá gói thầu tư vấn thiết kế được quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
4. Tiêu chí đánh giá gói thầu tư vấn giám sát được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
5. Việc đánh giá gói thầu theo hình thức tổng thầu EPC hoặc tổng thầu thi công xây dựng được thực hiện trên cơ sở tổng hợp kết quả đánh giá các gói thầu trong hợp đồng tổng thầu theo tiêu chí quy định tại các Phụ lục V, VI, VII của Thông tư này.
1. Đăng ký:
a) Nhà thầu nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký trước ngày 30 tháng 10 hằng năm. Hồ sơ đăng ký nộp sau thời gian nêu trên sẽ được xét vào năm kế tiếp;
b) Nội dung hồ sơ đăng ký theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;
c) Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao được quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục IV Thông tư này;
d) Hình thức đăng ký: Hồ sơ đăng ký được nộp trực tiếp hoặc gửi bằng đường bưu điện về Cơ quan Thường trực, đồng thời Bản đăng ký tham dự giải thưởng được gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi xây dựng công trình.
đ) Danh Mục các gói thầu xây dựng đăng ký tham dự giải thưởng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử Bộ Xây dựng để lấy ý kiến cộng đồng.
2. Quy trình đánh giá:
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký: Cơ quan Thường trực kiểm tra sơ bộ về số lượng, chất lượng hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì yêu cầu đơn vị đăng ký hoàn thiện;
b) Đánh giá hồ sơ: Cơ quan Thường trực phối hợp với chuyên gia tiến hành đánh giá hồ sơ gói thầu tham dự giải thưởng;
c) Đánh giá tại công trình: Cơ quan Thường trực tổ chức đoàn đánh giá gồm thành viên Hội đồng, đại diện Cơ quan Thường trực, chuyên gia, đại diện Sở Xây dựng, Sở Quản lý công trình xây dựng chuyên ngành của địa phương tiến hành đánh giá tại công trình. Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế và kết quả đánh giá của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi kiểm tra công tác nghiệm thu công trình, đoàn đánh giá thực hiện việc chấm Điểm cho gói thầu;
d) Lập danh Mục gói thầu đề nghị xét thưởng: Căn cứ kết quả đánh giá hồ sơ và đánh giá tại công trình, Cơ quan Thường trực lập và trình Hội đồng danh Mục các gói thầu đáp ứng các tiêu chí đánh giá;
đ) Tổ chức xét thưởng: Hội đồng họp xem xét, đánh giá, thẩm định hồ sơ đánh giá trên cơ sở đề xuất của Cơ quan Thường trực và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định về danh Mục các gói thầu đạt giải thưởng.
1. Danh Mục các gói thầu đạt giải thưởng và nhà thầu thực hiện gói thầu được đăng tải trên các Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và Sở Xây dựng các địa phương.
2. Cơ quan Thường trực tổ chức công bố và trao Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao cùng thời gian với việc trao Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao hằng năm.
3. Căn cứ Điều kiện thực tế, việc công bố và trao giải thưởng có thể được tổ chức vào thời gian thích hợp trên cơ sở xem xét đề nghị của nhà thầu được tặng giải thưởng và đề xuất của Cơ quan Thường trực.
1. Các hồ sơ đăng ký tham dự Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao lập theo quy định của Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải đăng ký lại. Việc đánh giá tại công trình và xét thưởng được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Các công trình đã đăng ký và được đánh giá tại công trình trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải tổ chức đánh giá lại. Việc xét thưởng được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 5 năm 2016 và thay thế những nội dung quy định về giải thưởng công trình chất lượng cao tại Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số Điều tại các thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
LOẠI GÓI THẦU XÂY DỰNG VÀ GIÁ TRỊ GÓI THẦU ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG GÓI THẦU XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
STT |
Loại công trình |
Gói thầu thi công xây dựng |
Gói thầu tư vấn thiết kế |
Gói thầu tư vấn giám sát |
||||||
Loại gói thầu |
Giá trị của gói thầu (tỷ đồng) |
Tên gói thầu |
Giá trị của gói thầu (tỷ đồng) |
Tên gói thầu |
Giá trị của gói thầu (tỷ đồng) |
|||||
Thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I |
Thuộc công trình cấp II, cấp III |
|
Thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I |
Thuộc công trình cấp II, cấp III |
|
Thuộc công trình cấp đặc biệt, cấp I |
Thuộc công trình cấp II, cấp III |
|||
1 |
Dân dụng |
- Phần nền, móng |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Phần kết cấu, xây thô |
≥ 75 |
≥ 15 |
- Phần kiến trúc, kết cấu |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Phần kết cấu, xây thô |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Phần cơ điện |
≥ 25 |
≥ 10 |
- Phần cơ điện |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Phần cơ điện |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Phần hoàn thiện công trình |
≥ 100 |
≥ 15 |
|
|
|
- Phần hoàn thiện công trình |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
2 |
Công nghiệp |
- Phần xây dựng |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Phần lắp đặt thiết bị công nghệ; |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Phần xây dựng |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Phần xây dựng |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
|
|
|
- Phần công nghệ |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Phần lắp đặt thiết bị công nghệ |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Phần gia công, lắp đặt thiết bị cơ khí. |
≥ 100 |
≥ 50 |
|
|
|
- Phần gia công, lắp đặt thiết bị cơ |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
3 |
Giao thông |
- Xử lý nền |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Đường bộ |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Xử lý nền |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Xử lý nền |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Đường sắt |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Đường bộ |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Đường bộ |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Cầu |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Đường sắt |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Đường sắt |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Hầm |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Cầu |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Cầu |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Cầu cảng |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Hầm |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Hầm |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Đường sắt đô thị |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Cầu cảng |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Cầu cảng |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
|
|
|
- Đường sắt đô thị |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Đường sắt đô thị |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Đường băng và sân đỗ máy bay |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Đường băng và sân đỗ máy bay |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Đường băng và sân đỗ máy bay |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
4 |
Hạ tầng kỹ thuật |
- Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp - Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị - Nhà máy nước - Tuyến ống cấp nước - Trạm xử lý nước thải - Nhà máy xử lý chất thải rắn |
≥ 150 |
≥ 50 |
- Toàn bộ công trình - Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp - Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị - Nhà máy nước - Tuyến ống cấp nước - Trạm xử lý nước thải - Nhà máy xử lý chất thải rắn |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Toàn bộ công trình - Hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp - Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị - Nhà máy nước - Tuyến ống cấp nước - Trạm xử lý nước thải - Nhà máy xử lý chất thải rắn |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
5 |
Nông nghiệp và PTNT |
- Đập |
≥ 750 |
≥ 150 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Toàn bộ công trình |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Thiết bị cơ khí thủy công |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Đập |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Đập |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
||
- Đê, kè |
≥ 100 |
≥ 20 |
- Đê, kè |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Đê, kè |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Kênh, mương |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Kênh, mương |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Kênh, mương |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Cống |
≥ 25 |
≥ 5 |
- Cống |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Cống |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp, diêm nghiệp |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp, diêm nghiệp |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp, diêm nghiệp |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
Ghi chú: - Đối với các gói thầu đặc biệt khác, Đơn vị đăng ký có thể gửi đề nghị về Cơ quan Thường trực Hội đồng để báo cáo Hội đồng xem xét, quyết định.
- Trường hợp gói thầu do nhiều nhà thầu thực hiện, nhà thầu đăng ký gói thầu tham dự Giải thưởng là nhà thầu phải thực hiện trên 2/3 giá trị gói thầu đăng ký xét thưởng.
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT CHO CÁC TIÊU CHÍ XÉT THƯỞNG GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Công trình dân dụng |
Công trình công nghiệp |
Công trình giao thông |
Công trình NN và PTNT |
Công trình hạ tầng KT |
1. |
Chất lượng công trình |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
1.1 |
Kết cấu |
20 |
18 |
30 |
28 |
18 |
|
- Chất lượng vật liệu đầu vào so với yêu cầu thiết kế |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 8 |
0 đến 7 |
0 đến 5 |
|
- Chất lượng thi công các kết cấu công trình (các chỉ tiêu kỹ thuật, vị trí, cao độ, kích thước hình học...) so với yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng. |
0 đến 10 |
0 đến 8 |
0 đến 15 |
0 đến 14 |
0 đến 8 |
|
- Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng kết cấu qua các số liệu quan trắc so với yêu cầu thiết kế (độ lún, chuyển vị, biến dạng, thấm…). Mức độ sai sót trong thi công |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 7 |
0 đến 7 |
0 đến 5 |
|
+ Sai sót trong thi công nhưng được khắc phục kịp thời không gây ảnh hưởng đến chất lượng công việc tiếp theo; |
-2 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2 |
|
+ Sai sót không được khắc phục kịp thời |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
1.2 |
Kiến trúc - hoàn thiện |
17 |
12 |
5 |
5 |
12 |
|
- Mức độ hài hòa của hình khối kiến trúc công trình với cảnh quan môi trường |
0 đến 4 |
0 đến 3 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 3 |
|
- Chất lượng thi công các bộ phận kiến trúc theo yêu cầu thiết kế. |
0 đến 5 |
0 đến 4 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 4 |
|
- Chất lượng vật liệu hoàn thiện |
0 đến 3 |
0 đến 2 |
|
|
0 đến 2 |
|
- Mức độ hoàn thiện, độ tinh xảo |
0 đến 5 |
0 đến 3 |
0 đến 1 |
0 đến 1 |
0 đến 3 |
1.3 |
Hệ thống kỹ thuật, thiết bị |
8 |
15 |
5 |
9 |
15 |
|
- Xuất xứ, nguồn gốc thiết bị |
0 đến 2 |
0 đến 3 |
|
0 đến 2 |
0 đến 3 |
|
- Công tác chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu theo yêu cầu thiết kế |
0 đến 4 |
0 đến 8 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 8 |
|
- Vận hành an toàn, các thông số kỹ thuật năm trong giới hạn cho phép |
0 đến 2 |
0 đến 4 |
0 đến 1 |
0 đến 3 |
0 đến 4 |
1.4 |
Công năng |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
- Dây chuyền công năng phù hợp |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
|
0 đến 2 |
0 đến 2 |
|
- Đảm bảo quy mô, công suất theo thiết kế |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 3 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
|
- Tính thích dụng |
0 đến 1 |
0 đến 1 |
0 đến 2 |
0 đến 1 |
0 đến 1 |
1.5 |
Giai đoạn bảo hành, khai thác, sử dụng |
5 |
5 |
10 |
8 |
5 |
|
- Không có những biểu hiện suy giảm về chất lượng (lún, nứt, thấm, biến dạng...) |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 7 |
0 đến 4 |
0 đến 2 |
|
- Hệ thống kỹ thuật, thiết bị vận hành an toàn, không xảy ra sự cố |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
|
0 đến 2 |
0 đến 2 |
|
- Thực hiện công tác bảo trì đúng quy định |
0 đến 1 |
0 đến 1 |
0 đến 3 |
0 đến 2 |
0 đến 1 |
2. |
An toàn trong thi công xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
2.1 |
An toàn trong thi công xây dựng |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
2.2 |
An toàn phòng, chống cháy nổ |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
0 đến 2 |
2.3 |
An toàn vệ sinh môi trường |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
0/3 |
0 đến 3 |
2.4 |
Sự cố |
|
|
|
|
|
|
- Cấp I |
-15 |
-15 |
-15 |
-15 |
-15 |
|
- Cấp II |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
|
- Cấp III |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
3. |
Công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
3.1 |
Mức độ đáp ứng về Điều kiện năng lực của |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
|
các chủ thể (nhân lực, năng lực thiết bị, kinh nghiệm …) |
|
|
|
|
|
3.2 |
Hệ thống quản lý chất lượng của các chủ thể (mức độ hoàn thiện của HTQLCL và hiệu quả hoạt động của nó) |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
3.3 |
Sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng của các chủ thể (mức độ, vi phạm) |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
0 đến 5 |
3.4 |
Hồ sơ quản lý chất lượng, hồ sơ hoàn thành công trình |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
4. |
Tiến độ xây dựng công trình |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
4.1 |
Đảm bảo đúng hoặc vượt tiến độ |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
4.2 |
Kéo dài tiến độ nhưng do những Điều kiện bất khả kháng (thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác) |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4.3 |
Kéo dài tiến độ do lỗi hoàn toàn của Chủ đầu tư hay của nhà thầu |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
5. |
Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới, tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
5.1 |
Có áp dụng tiến bộ KHKT, công nghệ, vật liệu xây dựng mới mang lại hiệu quả |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
5.2 |
Có sáng kiến cải tiến trong thiết kế, thi công, quản lý nhằm nâng cao chất lượng công trình, rút ngắn thời gian thi công |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
0 đến 4 |
6 |
Đánh giá của Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý, sử dụng |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
0 đến 3 |
7. |
Các giải thưởng khác về kiến trúc, xây dựng |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
Ghi chú: Mức Điểm trong bảng là Điểm tối đa cho các tiêu chí đánh giá. Điểm được đánh giá theo thang 0,5 Điểm.
DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tên tài liệu |
Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao |
Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao |
||
Thi công xây dựng |
Tư vấn thiết kế |
Tư vấn giám sát |
|||
1 |
Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Công trình xây dựng chất lượng cao |
x |
|
|
|
2 |
Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Gói thầu xây dựng chất lượng cao |
|
x |
x |
x |
3 |
Báo cáo giới thiệu chung về công trình xây dựng |
x |
|
|
|
4 |
Báo cáo giới thiệu chung về gói thầu xây dựng |
|
x |
x |
x |
5 |
Văn bản chấp thuận của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đối với công trình xây dựng, gói thầu xây dựng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh |
x |
x |
x |
x |
6 |
Báo cáo tự đánh giá của chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính, tổng thầu thi công xây dựng công trình thể hiện việc đáp ứng các tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 10 Thông tư này |
x |
|
|
|
7 |
Báo cáo tự đánh giá của nhà thầu về kết quả thực hiện gói thầu xây dựng thể hiện việc đáp ứng các tiêu chí đánh giá theo quy định tại Điều 13 Thông tư này. |
|
x |
x |
x |
8 |
Bảng tự chấm Điểm theo Phụ lục II |
x |
|
|
|
9 |
Bảng tự chấm Điểm theo Phụ lục V |
|
x |
|
|
10 |
Bảng tự chấm Điểm theo Phụ lục VI |
|
|
x |
|
11 |
Bảng tự chấm Điểm theo Phụ lục VII |
|
|
|
x |
12 |
Bản sao Biên bản nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng (nếu có) |
x |
x |
|
x |
13 |
Bản sao văn bản về kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
x |
x |
x |
x |
14 |
Bản sao Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công trình xây dựng để đưa vào sử dụng |
x |
x |
x |
x |
15 |
Bản sao Biên bản thanh lý hợp đồng và quyết toán thể hiện giá trị công trình hoặc gói thầu |
x |
x |
x |
x |
16 |
Bản sao các văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành theo quy định của pháp luật |
x |
x |
x |
x |
17 |
Nhận xét, đánh giá của Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý, sử dụng về chất lượng công trình, gói thầu |
x |
x |
x |
x |
18 |
Các ảnh chụp minh họa về công trình hoặc gói thầu |
x |
x |
x |
x |
19 |
Bản sao Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng |
|
|
x |
|
20 |
Bản sao các quyết định phê duyệt thiết kế KT, thiết kế BVTC |
x |
x |
x |
|
21 |
Bản sao Giấy chứng nhận giải thưởng về kiến trúc, xây dựng (nếu có) |
x |
|
x |
|
Ghi chú:
- Dấu “x” thể hiện thành phần hồ sơ cần phải có đối với từng hình thức đăng ký tham dự Giải thưởng.
- Các video clip minh họa quá trình thi công (nếu có), hồ sơ chứng minh đạt các tiêu chí đánh giá theo các Phụ lục II, V, VI, VII (bản scan) cần được lưu trữ vào đĩa CD hoặc thiết bị lưu trữ di động khác để gửi về Cơ quan thường trực Hội đồng (gửi kèm theo Hồ sơ đăng ký tham dự giải thưởng).
MẪU ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 20……………
1. Thông tin công trình xây dựng:................................................................................
- Tên công trình: ........................................................................................................
- Quy mô, cấp công trình: ...........................................................................................
- Địa Điểm xây dựng:...................................................................................................
- Ngày khởi công: ......................................................................................................
- Ngày hoàn thành:......................................................................................................
- Giá trị quyết toán hoặc dự toán xây dựng công trình (nếu chưa được quyết toán):..........
2. Chủ đầu tư (hoặc đại diện có thẩm quyền của chủ đầu tư, Ban QLDA):.....................
.................................................................................................................................
3. Chủ quản lý sử dụng (nếu có).
.................................................................................................................................
4. Các nhà thầu chính tham gia xây dựng công trình:
- Thiết kế xây dựng: ...................................................................................................
- Thi công xây dựng: ..................................................................................................
- Giám sát thi công xây dựng: .....................................................................................
- Tư vấn quản lý dự án: ..............................................................................................
5. Đơn vị đăng ký:......................................................................................................
- Tên người đại diện liên lạc: .......................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................. Fax: .........................................................
- Email:......................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
BẢN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG GÓI THẦU XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG CAO NĂM 20…………..
1. Thông tin gói thầu:
- Tên gói thầu: .........................................................................................................
- Thuộc công trình:....................................................................................................
- Quy mô, cấp công trình: .........................................................................................
- Địa Điểm xây dựng:.................................................................................................
- Ngày khởi công: ....................................................................................................
- Ngày hoàn thành:....................................................................................................
- Giá trị dự toán công trình: .......................................................................................
- Giá trị quyết toán hoặc dự toán gói thầu (nếu chưa được quyết toán):
...............................................................................................................................
2. Chủ đầu tư (hoặc đại diện có thẩm quyền của chủ đầu tư, Ban QLDA):...................
...............................................................................................................................
3. Các nhà thầu chính:
- Thiết kế xây dựng: .................................................................................................
- Thi công xây dựng: ................................................................................................
- Giám sát thi công xây dựng: ...................................................................................
- Tư vấn quản lý dự án:.............................................................................................
4. Đơn vị đăng ký:....................................................................................................
Tên người đại diện liên lạc:
- Tên người đại diện liên lạc: .....................................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................. Fax: .......................................................
- Email:....................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT CHO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GÓI THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1. |
Lực lượng thi công |
15 |
|
1.1 |
Chỉ huy trưởng công trường |
6 |
|
|
- Đảm bảo năng lực theo hồ sơ dự thầu |
0 đến 3 |
|
- Trao đổi đầy đủ thông tin với chủ đầu tư theo các Điều kiện hợp đồng; biên bản họp; nhật ký công trình |
0 đến 3 |
|
|
1.2 |
Cán bộ kỹ thuật |
3 |
|
|
- Đảm bảo số lượng theo hồ sơ dự thầu; cán bộ hiểu rõ chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thi công và thuyết minh biện pháp thi công; chế độ báo cáo |
0 đến 2 |
|
- Đề xuất các hướng dẫn kỹ thuật phù hợp để quản lý, kiểm soát các thầu phụ |
0/1 |
|
|
1.3 |
Công nhân kỹ thuật |
3 |
|
|
- Đảm bảo số lượng theo hồ sơ dự thầu |
0 đến 2 |
|
- Biết sử dụng, bảo quản vật tư và thiết bị trên công trường một cách phù hợp |
0 đến 1 |
|
|
1.4 |
Máy, thiết bị |
3 |
|
|
- Đảm bảo đủ số lượng, công suất, chất lượng theo hồ sơ dự thầu, được bố trí phù hợp để phục vụ thi công |
0 đến 2 |
|
- Không có sự cố về máy móc, thiết bị |
0/1 |
|
|
2. |
Công tác quản lý |
30 |
|
2.1 |
Quản lý chất lượng |
10 |
|
|
- Tổ chức thi công: Có thiết kế biện pháp thi công, sơ đồ tổ chức thi công, kế hoạch thi công được Chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công |
0 đến 3 |
|
- Môi trường và Điều kiện làm việc |
0 đến 1 |
|
|
- Quản lý chất lượng thi công: |
|
|
|
+ Nhà thầu có hệ thống quản lý chất lượng hoạt động hiệu quả |
0 đến 2 |
||
+ Tuân thủ nghiêm túc các quy định về quản lý chất lượng |
0 đến 2 |
||
+ Hồ sơ hoàn thành công trình được lập đầy đủ và phù hợp |
0 đến 2 |
||
2.2 |
Quản lý tiến độ |
10 |
|
|
- Có tiến độ thi công tổng thể được chủ đầu tư phê duyệt và tiến độ thi công chi Tiết |
0/3 |
|
- Kiểm soát tiến độ: |
|
|
|
+ Công trình được hoàn thành đúng hạn theo Điều kiện hợp đồng, không có bất kỳ sự trì hoãn nào thuộc trách nhiệm nhà thầu |
0 đến 4 |
|
|
+ Thời hạn thi công được rút ngắn do cải tiến kỹ thuật và khắc phục khó khăn |
0 đến 3 |
|
|
2.3 |
Quản lý an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường |
10 |
|
|
- Có Sổ tay an toàn lao động theo QCVN 18:2014/BXD |
0/1 |
|
|
- Có biện pháp đảm bảo an toàn thi công, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường được chủ đầu tư phê duyệt |
0/2 |
|
|
- Thực hiện kịp thời các chương trình huấn luyện an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường cho người lao động |
0/1 |
|
- Có các biện pháp kiểm soát ngăn ngừa rủi ro phù hợp; không có các hành vi vi phạm các quy định về an toàn lao động trên công trường |
0 đến 2 |
|
|
- Thực hiện tuần tra an toàn thường kỳ; khắc phục kịp thời các Điểm nguy hiểm được chỉ ra trong quá trình kiểm tra |
0 đến 3 |
|
|
- Kiểm tra chặt chẽ đảm bảo an toàn các kết cấu tạm sau khi lắp dựng |
0 đến 1 |
|
|
- Sự cố: |
|
|
|
+ Cấp I |
- 10 |
|
|
+ Cấp II |
- 7 |
|
|
+ Cấp III |
- 5 |
|
|
3. |
Chất lượng gói thầu |
55 |
|
3.1 |
Gói thầu xây dựng |
55 |
|
|
- Chất lượng vật liệu đầu vào so với chỉ dẫn kỹ thuật |
0 đến 10 |
|
- Chất lượng thi công so với yêu cầu thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng |
0 đến 20 |
|
|
+ Chất lượng thi công kết cấu công trình (các chỉ tiêu kỹ thuật, vị trí, cao độ, kích thước hình học...) so với yêu cầu thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng. |
0 đến 12 |
|
|
+ Kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng công trình qua các số liệu quan trắc so với yêu cầu thiết kế (độ lún, chuyển vị, biến dạng, thấm...). |
0 đến 5 |
|
|
+ Chất lượng hoàn thiện |
0 đến 3 |
|
|
- Đánh giá của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi kiểm tra công tác nghiệm thu |
15 |
|
|
+ Chất lượng đạt yêu cầu, không có các tồn tại về chất lượng |
0 đến 15 |
|
|
+ Có một số lỗi nhỏ phải khắc phục |
-5 |
|
|
|
+ Có nhiều sai sót lớn phải sửa chữa |
-10 |
|
|
- Ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng |
0 đến 10 |
|
3.2 |
Gói thầu cơ điện |
55 |
|
|
- Chất lượng thiết bị so với chỉ dẫn kỹ thuật |
0 đến 10 |
|
|
- Công tác chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu theo yêu cầu thiết kế |
0 đến 15 |
|
|
+ Công tác chế tạo, lắp đặt đúng quy trình |
0 đến 10 |
|
+ Các sai số nằm trong giới hạn cho phép |
0 đến 5 |
|
|
- Vận hành an toàn, các thông số kỹ thuật nằm trong giới hạn cho phép |
0 đến 10 |
|
|
+ Thực hiện chạy thử không tải, có tải, liên động đạt yêu cầu |
0 đến 6 |
|
|
+ Không có sự cố vận hành phải khắc phục |
4/0 |
|
|
- Đánh giá của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi kiểm tra công tác nghiệm thu |
0 đến 10 |
|
|
+ Chất lượng đạt yêu cầu, không có các tồn tại về chất lượng |
0 đến 10 |
|
|
+ Có một số lỗi nhỏ phải khắc phục, sửa chữa |
-5 |
|
|
|
+ Có nhiều sai sót lớn phải sửa chữa |
-10 |
|
|
- Ứng dụng công nghệ mới, tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng |
0 đến 10 |
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
Ghi chú: Gói thầu đạt giải thưởng phải có số Điểm đánh giá từ 75 trở lên.
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT CHO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GÓI THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Chất lượng thiết kế |
65 |
|
1.1 |
Giải pháp thiết kế |
30 |
|
|
- Kết cấu |
0 đến 4 |
|
- Kiến trúc, cảnh quan |
0 đến 3 |
|
|
- Hệ thống kỹ thuật |
0 đến 5 |
|
|
- Phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường |
0 đến 3 |
|
|
- Công năng sử dụng |
0 đến 5 |
|
|
- Áp dụng tiến bộ KHKT, công nghệ mới, vật liệu mới, hiệu quả kinh tế |
0 đến 10 |
|
|
1.2 |
Chất lượng hồ sơ thiết kế |
15 |
|
|
- Bản vẽ thiết kế |
0 đến 6 |
|
- Thuyết minh thiết kế, bản tính |
0 đến 3 |
|
|
- Dự toán |
0 đến 3 |
|
|
- Quy trình bảo trì |
0 đến 3 |
|
|
1.3 |
Đánh giá của Cơ quan chuyên môn về xây dựng khi thẩm định thiết kế hoặc của tư vấn khi thẩm tra thiết kế |
20 |
|
|
- Năng lực của tổ chức tư vấn |
0 đến 2 |
|
- Sự phù hợp của các bước thiết kế xây dựng |
0 đến 3 |
|
|
- Chất lượng đảm bảo, không phải sửa đổi, bổ sung; dự toán không bị cắt giảm sau thẩm tra |
0 đến 15 |
|
|
- Hồ sơ thiết kế còn có một số lỗi phải sửa đổi, bổ sung |
-5 |
|
|
- Giá trị dự toán bị cắt giảm sau thẩm tra |
-5 |
|
|
- Có nhiều sai sót phải sửa đổi lớn |
-10 |
|
|
2. |
Công tác quản lý chất lượng thiết kế |
15 |
|
|
- Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO |
0/4 |
|
- Kiểm tra chất lượng nội bộ |
0 đến 4 |
|
|
- Sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình |
0 đến 7 |
|
|
3. |
Tiến độ thực hiện |
10 |
|
|
- Đảm bảo đúng hoặc vượt tiến độ yêu cầu |
0 đến 10 |
|
|
- Kéo dài tiến độ do lỗi của nhà thầu |
-5 |
|
4. |
Đánh giá của chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý, sử dụng |
10 |
|
|
- Mức độ hài lòng về chất lượng thiết kế |
0 đến 10 |
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
Ghi chú: Gói thầu đạt giải thưởng phải có số Điểm đánh giá từ 75 trở lên.
BẢNG ĐIỂM CHI TIẾT CHO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ GÓI THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Giám sát chất lượng thi công xây dựng |
65 |
|
1.1 |
Kết quả giám sát chất lượng công trình |
40 |
|
|
- Kiểm soát Điều kiện năng lực của các nhà thầu so với hồ sơ dự thầu và hợp đồng |
0 đến 5 |
|
- Kiểm soát biện pháp thi công của nhà thầu so với biện pháp thi công đã được duyệt |
0 đến 5 |
|
|
- Kiểm soát vật liệu đầu vào, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình |
0 đến 5 |
|
|
- Kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình theo thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật |
0 đến 15 |
|
|
- Sự tuân thủ các quy định về công tác nghiệm thu |
0 đến 5 |
|
|
- Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình |
0 đến 5 |
|
|
1.2 |
Công tác tư vấn, quản lý |
10 |
|
|
- Tư vấn, đề xuất cho chủ đầu tư về chất lượng hồ sơ thiết kế, công tác quản lý chất lượng |
0 đến 4 |
|
- Sự tuân thủ các quy định về giám sát |
0 đến 3 |
|
|
- Tính thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, chính xác |
0 đến 3 |
|
|
1.3 |
Đánh giá của Cơ quan chuyên môn khi kiểm tra công tác nghiệm thu |
15 |
|
|
- Chất lượng đạt yêu cầu, không có các tồn tại về chất lượng |
0 đến 15 |
|
- Còn tồn tại một số lỗi nhỏ phải khắc phục |
-5 |
|
|
- Có nhiều sai sót lớn phải sửa chữa |
-10 |
|
|
2. |
Lực lượng giám sát |
15 |
|
|
- Tổ chức giám sát trên công trường |
0 đến 5 |
|
- Giám sát trưởng |
0 đến 5 |
|
|
- Giám sát viên |
0 đến 5 |
|
|
3. |
Giám sát tiến độ thi công |
10 |
|
|
- Kiểm soát tiến độ chi Tiết |
0 đến 5 |
|
- Kiểm soát tiến độ tổng thể |
0 đến 5 |
|
|
4. |
Giám sát an toàn trong thi công xây dựng, phòng chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường |
10 |
|
|
- An toàn trong thi công xây dựng |
0 đến 5 |
|
- An toàn phòng chống cháy, nổ |
0 đến 3 |
|
|
- Vệ sinh môi trường |
0 đến 2 |
|
|
|
Tổng cộng: |
100 |
|
Ghi chú: Gói thầu đạt giải thưởng phải có số Điểm đánh giá từ 75 trở lên.
THE MINISTRY OF CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2016/TT-BXD |
Hanoi, March 10, 2016 |
REGULATIONS ON CONSTRUCTION QUALITY AWARDS
Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2013/NĐ-CP dated June 25, 2013 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to the Government’s Decree No. 46/2015/NĐ-CP dated May 12, 2015 regarding quality management and maintenance of construction works;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/NĐ-CP dated June 18, 2015 on construction investment project management;
At the request of general director of Construction Quality Inspectorate,
The Minister of Construction promulgates the Circular providing for construction quality awards.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Governing scope:
This Circular provides instructions on requirements, criteria, sequence and procedures for registration and reviews of awards on construction quality as prescribed in Point b, Clause 1, Article 9 of the Decree No. 46/2015/NĐ-CP including:
a) High-quality construction awards;
b) Awards for high-quality construction procurements;
2. Regulated entities:
a) Organizations, individuals that own construction works and construction procurements;
b) Organizations and individuals involved in activities of organizing construction quality awards.
3. Construction associations
4. National awards for construction quality shall be organized under the Prime Minister’s decision.
Article 2. Requirements for construction works participating in high-quality construction awards
1. Civil, industrial, traffic, agriculture and rural development, technical infrastructure construction works from Grade III and over that are built on the territory of Vietnam;
2. Construction works that have been completed and put into operation according to laws no later than three years up to the time of registration for awards.
3. Construction works that are not in violation of regulations on construction investment, land, bidding, labor safety, environmental protection, fire safety and other relevant law provisions;
4. Registration of national defense and security – related construction works should be approved by the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security.
Article 3. Requirements for construction procurements participating in high-quality construction package awards
1. Procurements that belong to the works meeting requirements as prescribed in Article 2 hereof;
2. Types and value of construction procurements meeting requirements in Annex I enclosed hereof;
Article 4. Principles in review of awards and time or organization
1. Ensure public disclosure, objectiveness and fairness on the basis of criteria as prescribed hereof;
2. For EPC or general construction contract-based procurements, value shall not be asked but the works should meet requirements as prescribed in Article 2 hereof. Registration and reviews of awards shall be carried out for the entire EPC contract package.
Article 5. Manner and participants
1. For high-quality construction awards:
a) Participants in award competition include investors, main contractors for engineering, main contractors for construction, contractors for construction supervision that have received certificates of high-quality construction awards.
b) Participants that have won awards for three consecutive years or have had three at least three works which have won high-quality construction awards in a year shall be recognized for presentation of high-quality flag.
2. For high-quality construction package awards:
a) Contractors that have procurements winning high-quality gold medals and certificates of high-quality construction package awards;
b) To be reviewed for presentation of high-quality flags, contractors should meet following requirements: Have at least five construction procurements that win high-quality construction package awards in a year or have at least five awards for high-quality construction works and awards for high-quality construction procurements in a year;
Article 6. Benefits for organizations, individuals awarded for construction quality
1. Receive favor during bidder selection process in the area of construction, as follows:
a) Bids submitted shall have more favor in terms of technical evaluation based on grading approach or have more favor in terms of technical evaluation based on ‘satisfactory’ or ‘unsatisfactory’ criteria as prescribed in the Ministry of Planning and Investment’s Circular No. 03/2015/TT-BKHĐT. Awards as foundations for evaluation of bids should be the awards won for no later than three years up to the time of submission of bids for the construction works or similar procurements;
b) For construction design and supervision bidders, the investor shall apply provisions set out in Point a, Clause 1 of this Article to review and prioritize selection of bids submitted for the works or similar procurements.
2. Be reviewed for contract awards according to laws;
3. Be published on mass media and websites of the Ministry of Construction, construction regulatory agencies and the Services of Construction in localities as foundations for evaluation of qualifications as prescribed in Clause 1 of this Article during bidder selection process.
4. Be presented awards and honored at award ceremonies.
5. Be entitled to use logo of the award in business and marketing activities.
6. Organizations and individuals that have several achievements during participation in construction quality awards shall be reviewed and proposed for awards according to laws on emulation and commendation.
7. Be entitled to other benefits as prescribed.
Article 7. Authorities to organize construction quality award competitions
1. The Ministry of Construction shall preside over and cooperate with ministries, sectors and localities, professional associations in organizing construction quality award competitions.
2. Construction Quality Inspectorate and the Ministry of Construction are the standing agency for organizing construction quality award competition (Standing Agency).
3. The Minister of Construction shall decide the establishment of Award Review Council (the Council) at the request of the Standing Agency including:
a) Chairman of the Council: Deputy Minister of Construction;
b) Vice Chairman of the Council: General director of Construction Quality Inspectorate, the Ministry of Construction;
c) Executives of the Council: Leaders of construction authorities under the Ministry of Construction and other construction regulatory agencies; representatives of Vietnam Trade Union in construction; representatives of construction associations and relevant agencies at the request of the Standing Agency.
4. The Council shall be responsible for organizing reviews for high-quality construction awards and high-quality construction package awards. The Standing Agency shall play a role as an assistant to the Council in activities of award reviews.
5. Chairman of the Council shall enact Regulation on Operation of the Council.
Article 8. Budgets for organization of construction quality award competitions
1. Sources of budgets for organization of construction quality award competitions include:
a) Expenditures from state budget allocated in the Ministry of Construction’s recurrent expenditure estimates (expenditures for public services);
b) Receipts as aids, grants from organizations, enterprises and individuals at home and abroad; other receipts (if any) in accordance with laws;
2. Expenses for organization of construction quality award competitions include:
a) Expenses for activities performed by the Council, Standing Agency and expert assistants to the Council: Remunerations, over-time work pay, meetings, documents, office supplies, stationery…;
b) Expenses for on-site inspection and evaluation of the works: Travels, accommodations, stay allowances;
c) Expenses for awards: Medals, certificates, high-quality flags, and other relevant printed matters;
d) Expenses for organization and announcement of awards: Media release, rent of venues, organization of honor and presentation ceremonies;
dd) Other expenses.
3. Management and use of expenditures for organization of construction quality award competitions are implemented in accordance with laws and instructions on current financial management;
Article 9. Handling of acts in violation of organization of construction quality award competitions
1. Organizations, individuals detected or complained about violations during the award competition shall be reviewed by the Council for award revocation depending on degree of severity. Acts in violation include:
a) Falsify proposals submitted to competent authorities for receipt of nomination;
b) Take advantages of presented awards to commit violations.
2. Sequence, procedures for award revocation consideration:
a) The Council shall appoint the Inspectorate to perform inspection and verification of organizations and individuals detected or complained about violations;
b) Based on degree of severity, the Council shall make request to the Minister of Construction for reviews and revocation of awards.
3. Revocation shall be published on websites of the Ministry of Construction, construction regulatory agencies and the Services of Construction in localities.
HIGH-QUALITY CONSTRUCTION AWARDS
Article 10. Criteria of evaluation of high-quality construction works
1. Construction works for awards shall be evaluated through the grading method with a maximum of 100 points based on following criteria:
a) Quality;
b) Construction safety, fire safety and environmental hygiene;
c) Quality management tasks performed by participants in the construction;
d) Progress;
dd) Application of new technologies, materials and scientific and technical advances to construction;
e) Evaluation by the investor or management units;
e) Other awards for architecture and construction.
2. Details and grading of each criterion are prescribed in Annex II enclosed herewith.
3. To win high-quality construction awards, the works should gain at least 75 points, and at least 40 points as the number of points as prescribed in Point a, Clause 1 of this Article.
4. The works that win high-quality construction awards with at least 85 points shall be nominated for National Award for Construction Quality according to the Prime Minister’s Decision.
Article 11. Sequence, procedures for high-quality construction awards
1. Registration:
a) Investors, representatives of investors, main contractors, general contractors (as agreed by the investor) should submit two sets of application for registration (herein ‘ applications’) before October 30 annually. Any application submitted after the time above shall be reviewed in the following year. Submission of applications since ground-breaking is encouraged;
b) Contents of applications are instructed in Annex III enclosed herewith;
c) Form of Registration for high-quality construction awards is instructed in Form No. 1, Annex IV enclosed herewith;
d) Manner of registration: Applications may be submitted in person or by post to the Standing Agency, and the sheet of Registration for awards shall be sent to the Services of Construction where the works is situated.
dd) Lists of construction works registered for awards shall be published on the Ministry of Construction's website for collection of suggestions from communities.
2. Award review process:
a) Inspection of applications: The Standing Agency shall carry out preliminary examination of quantity and quality of applications and request adjustments if applications are found inadequate or incorrect.
b) Evaluation of applications: The Standing Agency shall cooperate with other experts in performing evaluation of applications;
c) On-site evaluation: The Standing Agency shall appoint an evaluation team including members of the Council, representatives of the Standing Agency, experts, representatives of the Services of Construction, local construction regulatory bodies to perform on-site evaluation. The evaluation team shall grade the works on the basis of results of physical verification and evaluation by construction authorities during the inspection of work acceptance;
d) Make a list of works proposed for awards: Based on results of application-based evaluations and on-site evaluations, the Standing Agency shall make a list of the works meeting evaluation criteria and submit it to the Council;
dd) Organization of award reviews: The Council shall review and verify the evaluation documentation on the basis of proposals made by the Standing Agency and make the submission to the Minister of Construction for decisions on the list of award—winning works.
Article 12. Announcement and presentation of construction quality awards
1. The list of the works winning high-quality construction awards and subjects involved in the construction shall be published on the website of the Ministry of Construction, construction regulatory agencies and the Services of Construction.
2. The Standing Agency shall organize announcement and presentation of high-quality construction awards to awarded entities.
3. Depending on actual conditions, the announcement and presentation of awards may be organized at an appropriate time on the basis of requests from the awarded entities and the Standing Agency.
HIGH-QUALITY CONSTRUCTION PACKAGE AWARDS
Article 13. Criteria of evaluation of high-quality construction procurements
1. Construction procurements for awards shall be evaluated through the grading method with a maximum of 100 points based on the criteria as prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article. Winning procurements are the procurements that gain at least 75 points.
2. Criteria for evaluation of the construction procurements are instructed in Annex V enclosed herewith.
3. Criteria for evaluation of design consulting procurements are instructed in Annex I enclosed herewith.
4. Criteria for evaluation of supervision consulting procurements are instructed in Annex VII enclosed herewith.
5. Evaluation of EPC contract or general construction contract-based procurements shall be based on compilation of results of evaluation of procurements in the general construction contract on the basis of the criteria as prescribed in Annexes V, VI, VII of this Circular.
Article 14. Sequence, procedures for high-quality construction package awards
1. Registration:
a) The contractor shall submit two sets of application before October 30 annually. Any application submitted after the time above shall be reviewed in the following year.
b) Contents of applications are instructed in Annexes III enclosed herewith;
c) Form of registration for high-quality construction awards is instructed in Form No. 2, Annex IV enclosed herewith;
d) Manner of registration: Applications may be submitted in person or by post to the Standing Agency, and the Form of Registration for awards shall be sent to the Services of Construction where the works is situated.
dd) Lists of construction procurements registered for awards shall be published on the Ministry of Construction's website for collection of suggestions from communities.
2. Evaluation process:
a) Inspection of applications: The Standing Agency shall carry out preliminary examination of quantity and quality of applications and request adjustments if applications are found inadequate or incorrect.
b) Evaluation of applications: The Standing Agency shall cooperate with other experts in performing evaluation of applications;
c) On-site evaluation: The Standing Agency shall appoint an evaluation team including members of the Council, representatives of the Standing Agency, experts, representatives of the Services of Construction, local construction regulatory bodies to perform on-site assessment of the works. The evaluation team shall grade the procurements on the basis of results of physical verification and evaluation by construction authorities during the inspection of work acceptance;
d) Make a list of procurements proposed for awards: Based on results of application-based assessments and on-site evaluation, the Standing Agency shall make a list of the procurements meeting evaluation criteria and submit it to the Council;
dd) Organization of award reviews: The Council shall review and verify the evaluation documentation on the basis of proposals made by the Standing Agency and make the submission to the Minister of Construction for decisions on the list of award—winning procurements.
Article 15. Announcement and presentation of high-quality construction package quality awards
1. The list of winning procurements and relevant contractors shall be published on websites of the Ministry of Construction, construction regulatory agencies and the Services of Construction.
2. The Standing Agency shall organize announcement and presentation of high-quality construction package awards at the same time as presentation of yearly high-quality construction awards.
3. Depending on actual conditions, the announcement and presentation of awards may be organized at an appropriate time on the basis of requests from the awarded contractors and the Standing Agency.
Article 16. Transitional provisions
1. Applications formulated under the Ministry of Construction’s Circular No. 12/2013/TT-BXD dated July 29, 2013 and submitted before the effective date of this Circular shall remain under review without re-registration. On-site evaluation and award reviews are instructed in this Circular.
2. Works that have been registered and evaluated on-site before the effective date of this Circular shall remain under review without re-registration. Award reviews are instructed in this Circular.
This Circular takes effect since May 15, 2016 and supersedes provisions on high-quality construction awards as prescribed in Circular No. 12/2013/TT-BXD and Circular No. 09/2014/TT-BXD on amendments and supplements to a number of articles of the Government’s Decree No. 15/2013/NĐ-CP dated February 02, 2013.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration./.
|
PP THE MINISTER |
TYPES AND VALUE OF CONSTRUCTION PROCUREMENTS FOR HIGH-QUALITY CONSTRUCTION AWARDS
(Enclosed with the Ministry of Finance’s Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
No. |
Types of construction works |
Construction procurements |
Design consulting procurements |
Supervision consulting procurements |
||||||
Types of procurements |
Value (billion VND) |
Names of procurements |
Value (billion VND) |
Names of procurements |
Value (billion VND) |
|||||
Special, Grade I works |
Grade II, III works |
|
Special, Grade I works |
Grade II, III works |
|
Special, Grade I works |
Grade II, III works |
|||
1 |
Civil |
- Foundation work |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Structural and civil work |
≥ 75 |
≥ 15 |
- Architectural and structural work |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Structural and civil work |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- E & M work |
≥ 25 |
≥ 10 |
- E & M work |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- E & M work |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Finish work |
≥ 100 |
≥ 15 |
|
|
|
- Finish work |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
2 |
Industrial |
- Civil work |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Installation of technological equipment |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Civil work |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Civil work |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
|
|
|
- Technological equipment |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Technological equipment |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Manufacture and installation of mechanical engineering equipment |
≥ 100 |
≥ 50 |
|
|
|
- Manufacture and installation of mechanical equipment |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
3 |
Traffic |
- Foundation treatment |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,5 |
- Roads |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Foundation treatment |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Foundation treatment |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Railways |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Roads |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Roads |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Bridges |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Railways |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Railways |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Tunnels |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Bridges |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Bridges |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Wharves |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Tunnels |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Tunnels |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Urban railways |
≥ 200 |
≥ 100 |
- Wharves |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Wharves |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
|
|
|
- Urban railways |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Urban railways |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
- Runways and airfields |
≥ 100 |
≥ 50 |
- Runways and airfields |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
- Runways and airfields |
≥ 2,0 |
≥ 1,0 |
||
4 |
Technical infrastructure |
- Technical infrastructure of industrial parks - Technical infrastructure of urban zones - Water factories - Water pipelines - Wastewater treatment station - Solid waste treatment factory |
≥ 150 |
≥ 50 |
- Entire works - Technical infrastructure of industrial parks - Technical infrastructure of urban zones - Water factories - Water pipelines - Wastewater treatment station - Solid waste treatment factory |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Entire works - Technical infrastructure of industrial parks - Technical infrastructure of urban zones - Water factories - Water pipelines - Wastewater treatment station - Solid waste treatment factory |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
5 |
Agriculture and rural development |
- Dams |
≥ 750 |
≥ 150 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Entire works |
≥ 3,0 |
≥ 1,0 |
- Hydro-mechanical equipment |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Dams |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Dams |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
||
- Dykes |
≥ 100 |
≥ 20 |
- Dykes |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Dykes |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Canals |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Canals |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Canals |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Sewers |
≥ 25 |
≥ 5 |
- Sewers |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
- Sewers |
≥ 1,0 |
≥ 0,5 |
||
- Agriculture, Forestry, fishery, salt production |
≥ 50 |
≥ 10 |
- Agriculture, Forestry, fishery, salt production |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
- Agriculture, Forestry, fishery, salt production |
≥ 1,5 |
≥ 0,5 |
Notes: - For other special procurements, contractors may send proposals to the Standing Agency for forwarding to the Council for decisions.
- In case a package involves several contractors, the contractor eligible for participation should undertake more than two-thirds of the package's value.
BAND SCORE TABLE OF EVALUATION CRITERIA FOR HIGH-QUALITY CONSTRUCTION AWARDS
(Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD)
No. |
Evaluation criteria |
Civil works |
Industrial works |
Traffic works |
Agriculture and rural development works |
Technical infrastructural works |
1. |
Quality |
55 |
55 |
55 |
55 |
55 |
1.1 |
Structural work |
20 |
18 |
30 |
28 |
18 |
|
- Quality of input materials versus design requirements |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 8 |
0 - 7 |
0 - 5 |
|
- Quality of construction of the works’ structures (technical norms, positions, levels, geometrical sizes…) versus design requirements, applicable standards, regulations… |
0 - 10 |
0 - 8 |
0 - 15 |
0 - 14 |
0 - 8 |
|
- Results of inspection and assessment of quality of the structures through monitoring data versus design requirements (sinking, position movement, penetration, deformation...) Margin of error in construction |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 7 |
0 - 7 |
0 - 5 |
|
+ Errors that are remedied without affecting quality of the next work; |
-2 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2 |
|
+ Errors that can not be remedied in time |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
1.2 |
Architecture – finish work |
17 |
12 |
5 |
5 |
12 |
|
- Harmony between architectural shapes and landscape beauty; |
0 - 4 |
0 - 3 |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 3 |
|
- Quality of construction of architectural parts according to design requirements. |
0 - 5 |
0 - 4 |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 4 |
|
- Quality of finishing materials |
0 - 3 |
0 - 2 |
|
|
0 - 2 |
|
- Finish, fineness level |
0 - 5 |
0 - 3 |
0 - 1 |
0 - 1 |
0 - 3 |
1.3 |
Technical, equipment system |
8 |
15 |
5 |
9 |
15 |
|
- Origins of equipment |
0 - 2 |
0 - 3 |
|
0 - 2 |
0 - 3 |
|
- Manufacture, installation and acceptance according to design requirements |
0 - 4 |
0 - 8 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 8 |
|
- Safe operation, technical specifications within permissible limits |
0 - 2 |
0 - 4 |
0 - 1 |
0 - 3 |
0 - 4 |
1.4 |
Uses |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
- Appropriate functional lines |
0 - 2 |
0 - 2 |
|
0 - 2 |
0 - 2 |
|
- Scale and capacity according to design requirements |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 3 |
0 - 2 |
0 - 2 |
|
- Suitability |
0 - 1 |
0 - 1 |
0 - 2 |
0 - 1 |
0 - 1 |
1.5 |
Maintenance, operation and use period |
5 |
5 |
10 |
8 |
5 |
|
- No signs of decrease in quality (sinking, cracks, penetration and deformation…) |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 7 |
0 - 4 |
0 - 2 |
|
- Technical, equipment system operating safe without problems |
0 - 2 |
0 - 2 |
|
0 - 2 |
0 - 2 |
|
- Maintenance tasks performed as prescribed |
0 - 1 |
0 - 1 |
0 - 3 |
0 - 2 |
0 - 1 |
2. |
Safety in construction, fire control and environmental hygiene |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
2.1 |
Safety in construction |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
2.2 |
Fire safety |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 2 |
0 - 2 |
2.3 |
Environmental hygiene safety |
0 - 3 |
0 - 3 |
0 - 3 |
0/3 |
0 - 3 |
2.4 |
problems |
|
|
|
|
|
|
- First level |
-15 |
-15 |
-15 |
-15 |
-15 |
|
- Second level |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
-10 |
|
- Third level |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
3. |
Quality management tasks performed by those involved in construction |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
3.1 |
Level of satisfaction of qualification requirements by contractors (personnel, equipment, experience…) |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Contractor's quality control system (level of perfection and efficiency of the system) |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
3.3 |
Compliance with regulations on quality control by contractor |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
0 - 5 |
3.4 |
Quality control documentation, work completion documentation |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
4. |
Progress of construction |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
4.1 |
On schedule or ahead of schedule |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
4.2 |
Progress prolonged due to force majeure events |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
4.3 |
Progress prolonged due to the investor or contractor's fault |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
-5 |
5. |
Application of new technologies, materials, scientific and technical advances to construction |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
5.1 |
Application of new technologies, materials, scientific and technical advances to construction proved effective |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
5.2 |
Innovations and improvements in design, construction and management that help increase quality of the works and shorten progress |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
0 - 4 |
6 |
Assessments made by the investor or managing and using units |
0 - 3 |
0 - 3 |
0 - 3 |
0 - 3 |
0 - 3 |
7. |
Other awards for architecture and construction |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
0/2 |
Notes: Band scores in the table above is the maximum scores for each criterion..
LIST OF DOCUMENTS TO APPLY FOR PARTICIPATION IN HIGH-QUALITY CONSTRUCTION AWARDS
(Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
No. |
Names of documents |
High-quality construction awards |
High-quality construction package awards |
||
Civil work |
Design consulting |
Supervision consulting |
|||
1 |
Sheet of registration for participation in high-quality construction awards |
x |
|
|
|
2 |
Sheet of registration for participation in high-quality construction package awards |
|
x |
x |
x |
3 |
Reports on general introduction about construction works |
x |
|
|
|
4 |
Reports on general introduction about construction procurements |
|
x |
x |
x |
5 |
Written approvals from the Ministry of National Defense, the Ministry of Public Security for construction works, construction procurements within the area of National defense and security |
x |
x |
x |
x |
6 |
Internal assessment reports by the investor, representatives of the investor, main contractors, general contractors showing their satisfaction of evaluation criteria as prescribed in Article 10 hereof |
x |
|
|
|
7 |
Contractors’ internal assessment reports on results of implementation of construction procurements in which their satisfaction of evaluation criteria as prescribed in Article 13 hereof is shown. |
|
x |
x |
x |
8 |
Band score table in Annex II |
x |
|
|
|
9 |
Band score table in Annex V |
|
x |
|
|
10 |
Band score table in Annex VI |
|
|
x |
|
11 |
Band score table in Annex VII |
|
|
|
x |
12 |
Copy of a written record of acceptance testing of a construction phase (if any) |
x |
x |
|
x |
13 |
Results of inspection of acceptance testing by construction authorities (copy) |
x |
x |
x |
x |
14 |
Written records of acceptance testing and putting the work items, construction works into operation (copy) |
x |
x |
x |
x |
15 |
Written records of contract settlement and sheet-balances showing value of the works or procurements (copy) |
x |
x |
x |
x |
16 |
Written approvals by competent regulatory agencies for fire control, environmental hygiene and operation safety according to laws (copy) |
x |
x |
x |
x |
17 |
Comments and assessments made by the investor or managing and using unit about quality of the works, procurements |
x |
x |
x |
x |
18 |
Photos of the works, procurements |
x |
x |
x |
x |
19 |
Reports on design verification by construction authorities (copy) |
|
|
x |
|
20 |
Decisions on approval for architectural designs, shop drawings designs (copy) |
x |
x |
x |
|
21 |
Certificates of architectural and construction awards (if any) (copy) |
x |
|
x |
|
Notes:
- x: represents that the documents should be provided.
- Video clips of construction process (if any), written illustrations of satisfaction of evaluation criteria as prescribed in Annexes II, V, VI,VII (scanned copy) should be stored in a CD or other moveable storage devices and delivered to the Standing Agency (attached to the application)
FORM OF REGISTRATION FOR PARTICIPATION IN HIGH-QUALITY CONSTRUCTION AWARDS (Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
Form 1:
Sheet of registration for participation in high-quality construction awards in year 20…
1. Information about construction works: …
- Name of the works: .....................................................................................................
- Scale, class of the works: ...........................................................................................
- Construction location:..................................................................................................
- Ground-breaking date: ................................................................................................
- Completion date:......................................................................................................
- Value of a balance-sheet or cost estimates of the works (if not yet settled): …
2. Investor (or representatives of the investor, project management board): ...
.................................................................................................................................
3. Managing and using unit (if any)
.................................................................................................................................
4. Main contractors involved in the construction:
- Construction design: ...................................................................................................
- Construction work: ..................................................................................................
- Construction supervision: .....................................................................................
- Project management consultancy: ..............................................................................
5. Registering unit:......................................................................................................
- Name of contact representative: .................................................................................
- Address: ...................................................................................................................
- Telephone:.............................................. Fax: .........................................................
- Email:......................................................................................................................
|
COMPETENT REPRESENTATIVE OF REGISTERING UNIT |
Form 2:
Sheet of registration for participation in high-quality construction package awards in year 20 …
1. Information about the package:
- Name of the procurements: ........................................................................................
- Belong to the works:....................................................................................................
- Scale and grade of the works: ....................................................................................
- Construction location:.................................................................................................
- Ground-breaking date: ...............................................................................................
- Completion date:....................................................................................................
- Value of cost estimates of the works: .........................................................................
- Value of a balance-sheet or cost estimates of the works (if not yet settled): …
...............................................................................................................................
2. Investor (or representatives of the investor, project management board): ...
...............................................................................................................................
3. Main contractors:
- Construction design: .................................................................................................
- Civil work: ................................................................................................
- Construction supervision: ...................................................................................
- Project management consulting:…
4. Registering unit: …
Name of contact representative:
- Name of contact representative: .................................................................................
- Address: .................................................................................................................
- Phone:.............................................. Fax: .......................................................
- Email:....................................................................................................................
|
COMPETENT REPRESENTATIVE OF THE REGISTERING UNIT |
BAND SCORE TABLE OF EVALUATION CRITERIA FOR CONSTRUCTION PROCUREMENTS (Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
No. |
Evaluation criteria |
Maximum score |
Evaluation score |
1. |
Human force |
15 |
|
1.1 |
Site superintendent |
6 |
|
|
- Ensure qualifications as specified in the bid |
0 - 3 |
|
- Exchange full information with the investor under terms and conditions of the contract; meeting minutes; site diary |
0 - 3 |
|
|
1.2 |
Technical staff |
3 |
|
|
- Ensure the number as stated in the bid; staff should grasp technical instructions, shop drawings and explanations of construction measures; reporting mode |
0 - 2 |
|
- Propose appropriate technical instructions for management and control of sub-contractors |
0/1 |
|
|
1.3 |
Technical workers |
3 |
|
|
- Ensure the number as specified in the bid |
0 - 2 |
|
- Know how to use and protect materials and equipment at the site in an appropriate way. |
0 - 1 |
|
|
1.4 |
Machinery, equipment |
3 |
|
|
- Ensure adequacy of quantity, capacity and quality as specified in the bid |
0 - 2 |
|
- Ensure no problem to machinery and equipment |
0/1 |
|
|
2. |
Management tasks |
30 |
|
2.1 |
Quality control |
10 |
|
|
- Construction organization: Ensure availability of construction measures, construction organization diagrams, construction plan approved by the investor prior to the construction |
0 - 3 |
|
- Environment and working conditions |
0 - 1 |
|
|
- Construction quality control: |
|
|
|
+ Ensure availability of an effective the quality control system |
0 - 2 |
||
+ Comply strictly with regulations on quality control |
0 - 2 |
||
+ Ensure the completion documentation is formulated in an adequate and appropriate way; |
0 - 2 |
||
2.2 |
Progress management |
10 |
|
|
- Have an overall construction progress approved by the investor and the detailed progresses |
0/3 |
|
- Progress control: |
|
|
|
+ Ensure the works is completed on schedule according to the contract |
0 - 4 |
|
|
+ Ensure the progress is shorten thanks to technical improvements and difficulties remedied |
0 - 3 |
|
|
2.3 |
Labor safety, fire control and environmental hygiene |
10 |
|
|
- Ensure availability of labor safety handbook according to QCVN 18:2014/BXD |
0/1 |
|
|
- Ensure availability of construction safety, fire control and environmental hygiene measures approved by the investor |
0/2 |
|
|
- Conduct safety, fire control and environmental hygiene programs for workers in a timely manner |
0/1 |
|
- Ensure availability of appropriate risk-prevention measures; not commit acts in violation of regulations on labor safety at the site |
0 - 2 |
|
|
- Conduct periodical safety patrol; perform timely remedial work for dangerous problems detected during the patrol |
0 - 3 |
|
|
- Carry out tight inspection and ensure safety for all structures after installation |
0 - 1 |
|
|
- Problems: |
|
|
|
+ First level |
- 10 |
|
|
+ Second level |
- 7 |
|
|
+ Third level |
- 5 |
|
|
3. |
Quality of procurements |
55 |
|
3.1 |
Civil work package |
55 |
|
|
- Quality of input materials versus technical instructions |
0 - 10 |
|
- Quality of construction versus design requirements, applicable standards and regulations |
0 - 20 |
|
|
+ Quality of construction of the works’ structures (technical norms, positions, levels, geometrical sizes…) versus design requirements, applicable standards and regulations … |
0 - 12 |
|
|
+ Results of inspection and assessment of quality of the works through monitoring data versus design requirements (sinking, position movement, penetration, deformation...) |
0 - 5 |
|
|
+ Finish quality |
0 - 3 |
|
|
- Assessments of acceptance testing by construction authorities |
15 |
|
|
+ Satisfactory quality |
0 - 15 |
|
|
+ Some minor mistakes to be remedied |
-5 |
|
|
|
+ Several major mistakes to be repaired |
-10 |
|
|
- Application of new technologies, scientific and technical advances to construction |
0 - 10 |
|
3.2 |
E & M package |
55 |
|
|
- Quality of equipment versus technical instructions |
0 - 10 |
|
|
- Manufacture, installation and acceptance according to design requirements |
0 - 15 |
|
|
+ Manufacture and installation in compliance with the processes |
0 - 10 |
|
+ Tolerance within permissible limits |
0 - 5 |
|
|
- Safe operation, technical specifications within permissible limits |
0 - 10 |
|
|
+ Satisfactory off-load, on-load multiple-action tests |
0 - 6 |
|
|
+ No operation problems |
4/0 |
|
|
- Assessments of acceptance testing by construction authorities |
0 - 10 |
|
|
+ Satisfactory quality |
0 - 10 |
|
|
+ Some minor mistakes to be remedied |
-5 |
|
|
|
+ Several major mistakes to be repaired |
-10 |
|
|
- Application of new technologies, scientific and technical advances to construction |
0 - 10 |
|
|
Total: |
100 |
|
Notes: Winning procurements should reach at least 75 points.
BAND SCORE TABLE OF EVALUATION CRITERIA FOR DESIGN CONSULTING PROCUREMENTS
(Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
No. |
Evaluation criteria |
Maximum score |
Evaluation score |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Design quality |
65 |
|
1.1 |
Design solutions |
30 |
|
|
- Structure |
0 - 4 |
|
- Architecture, landscape beauty |
0 - 3 |
|
|
- Technical system |
0 - 5 |
|
|
- Fire control, environment hygiene |
0 - 3 |
|
|
- Uses |
0 - 5 |
|
|
- Application of new technologies, materials, scientific and technical advances that brings about economic efficiency |
0 - 10 |
|
|
1.2 |
Quality of design documentation |
15 |
|
|
- Drawings |
0 - 6 |
|
- Explanations of designs, calculations |
0 - 3 |
|
|
- Cost estimates |
0 - 3 |
|
|
- Maintenance process |
0 - 3 |
|
|
1.3 |
Assessments construction authorities or consultants in the appraisal of designs |
20 |
|
|
- Consultants’ qualifications |
0 - 2 |
|
- Suitability of designing steps |
0 - 3 |
|
|
- Quality assured without modifications made; cost estimates not cut down after appraisal |
0 - 15 |
|
|
- Some mistakes remain in the design documentation |
-5 |
|
|
- Value of cost estimates cut down after appraisal of designs |
-5 |
|
|
- Several major mistakes to be repaired |
-10 |
|
|
2. |
Design quality control |
15 |
|
|
- Quality control system according to ISO |
0/4 |
|
- Internal quality inspection |
0 - 4 |
|
|
- Compliance with regulations on quality control, technical regulations, standards applicable to the works |
0 - 7 |
|
|
3. |
Implementation progress |
10 |
|
|
- On schedule or ahead of schedule |
0 - 10 |
|
|
- Progress prolonged due to the contractor’s fault |
-5 |
|
4. |
Assessments made by the investor or managing and using units |
10 |
|
|
- Satisfaction of design quality |
0 - 10 |
|
|
Total: |
100 |
|
Notes: Winning procurements should reach at least 75 points.
BAND SCORE TABLE OF EVALUATION CRITERIA FOR SUPERVISION CONSULTING PROCUREMENTS
(Enclosed with the Circular No. 04/2016/TT-BXD dated March 10, 2016)
No. |
Evaluation criteria |
Maximum score |
Evaluation score |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
Construction quality supervision |
65 |
|
1.1 |
Results of works quality supervision |
40 |
|
|
- Inspection of contractors’ qualifications as specified in the bid and contract |
0 - 5 |
|
- Inspection of contractor’s construction measures versus the approved construction measures |
0 - 5 |
|
|
- Inspection of input materials, building components, construction products, equipment installed to the works |
0 - 5 |
|
|
- Inspection of construction quality according to design requirements and technical instructions |
0 - 15 |
|
|
- Compliance with regulations on acceptance testing |
0 - 5 |
|
|
- Formulation of works completion documentation |
0 - 5 |
|
|
1.2 |
Consulting and management tasks |
10 |
|
|
- Provide advice and proposals to the investor for quality of design documentation, quality control tasks |
0 - 4 |
|
- Compliance with regulations on supervision |
0 - 3 |
|
|
- Regularity, continuity, seriousness and accuracy |
0 - 3 |
|
|
1.3 |
Assessments of acceptance testing by construction authorities |
15 |
|
|
- Satisfactory quality |
0 - 15 |
|
- Some minor mistakes to be remedied |
-5 |
|
|
- Several major mistakes to be repaired |
-10 |
|
|
2. |
Supervisory force |
15 |
|
|
- Conduct of site supervision |
0 - 5 |
|
- Chief supervisor |
0 - 5 |
|
|
- Member supervisors |
0 - 5 |
|
|
3. |
Progress supervision |
10 |
|
|
- Control of detailed progresses |
0 - 5 |
|
- Control of general progress |
0 - 5 |
|
|
4. |
Supervision of safety in construction, fire control and environmental hygiene |
10 |
|
|
- Safety in construction |
0 - 5 |
|
- Fire safety |
0 - 3 |
|
|
- Environmental hygiene |
0 - 2 |
|
|
|
Total: |
100 |
|
Notes: Winning procurements should reach at least 75 points.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực