
Chương III Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT: Hướng Dẫn Bổ Nhiệm Và Xếp Lương Theo Chức Danh Nghề Nghiệp
Số hiệu: | 03/2021/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 02/02/2021 | Ngày hiệu lực: | 20/03/2021 |
Ngày công báo: | 18/02/2021 | Số công báo: | Từ số 307 đến số 308 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm đang đảm nhận và bảo đảm đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Khi bổ nhiệm giáo viên từ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư này thì không được kết hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
3. Không căn cứ vào trình độ được đào tạo để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn hạng chức danh nghề nghiệp đã trúng tuyển đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng.
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31);
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30).
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32); giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).
3. Giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở đã trúng tuyển.
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 65. Hình thức vận động bầu cử
Điều 2. Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Điều 3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32
Điều 4. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31
Điều 5. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
Điều 7. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Bài viết liên quan
Lương giáo viên Cấp 2, Cấp 3 Hà Nội mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên Cấp 2, Cấp 3 Hà Nội mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương giáo viên tại Hà Nội luôn là vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh mức sống ngày càng tăng cao và yêu cầu về chất lượng giáo dục ngày càng khắt khe. Năm 2025, mức lương của giáo viên Cấp 2 và Cấp 3 tại thủ đô sẽ có sự thay đổi đáng kể, phản ánh những nỗ lực của ngành giáo dục trong việc cải thiện chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ giảng viên. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mức lương giáo viên Cấp 2, Cấp 3 tại Hà Nội, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của giáo viên, bao gồm lương cơ bản, phụ cấp và các khoản bổ sung khác. 03/03/2025Lương giáo viên Cấp 2, Cấp 3 TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên Cấp 2, Cấp 3 TP. Hồ Chí Minh mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương giáo viên tại TP. Hồ Chí Minh luôn là một vấn đề được đông đảo người dân, đặc biệt là những người làm trong ngành giáo dục, quan tâm. Với mức sống cao và nhu cầu chất lượng giáo dục ngày càng lớn, việc xác định mức lương hợp lý cho giáo viên, đặc biệt là ở bậc học Cấp 2 và Cấp 3, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì động lực và nâng cao hiệu quả giảng dạy. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu mức lương của giáo viên Cấp 2, Cấp 3 tại TP. Hồ Chí Minh trong năm 2025, cùng những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của họ, bao gồm cả phụ cấp, chế độ đãi ngộ và các khoản bổ sung khác. 03/03/2025Lương giáo viên cấp 2, cấp 3 trường công mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên cấp 2, cấp 3 trường công mới nhất 2025 bao nhiêu?
Lương giáo viên cấp 2 (THCS) và cấp 3 (THPT) tại các trường công lập luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt là khi có những thay đổi về chính sách tiền lương trong năm 2025. Mức lương được tính toán dựa trên hạng chức danh nghề nghiệp, hệ số lương, và các khoản phụ cấp đi kèm. Bài viết này sẽ cung cấp chi tiết mức lương mới nhất của giáo viên cấp 2 và cấp 3 trường công, giúp bạn dễ dàng nắm bắt các thông tin quan trọng và chính xác nhất. 17/01/2025Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất 2025

Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất 2025
Hệ số lương giáo viên Trung học cơ sở (THCS) năm 2025 được áp dụng theo quy định mới nhất, đảm bảo minh bạch và công bằng cho các giáo viên ở từng hạng (Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3). Đây là thông tin quan trọng giúp giáo viên nắm rõ mức thu nhập cơ bản cũng như chế độ đãi ngộ phù hợp với vị trí và thâm niên công tác. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ chi tiết về hệ số lương và các yếu tố liên quan để bạn dễ dàng tham khảo. 17/01/2025Lương giáo viên THCS Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?

Lương giáo viên THCS Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3 mới nhất 2025 bao nhiêu?
Năm 2025, mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 2.340.000 VNĐ, tác động trực tiếp đến bảng lương của giáo viên các cấp, bao gồm giáo viên THCS (hạng 1, hạng 2, và hạng 3). Với từng hạng, hệ số lương và các phụ cấp sẽ quyết định tổng thu nhập thực tế của giáo viên. Vậy cụ thể lương giáo viên THCS theo từng hạng sẽ thay đổi như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. 17/01/2025Bảng lương giáo viên Cấp 2/THCS chi tiết mới nhất 2025

Bảng lương giáo viên Cấp 2/THCS chi tiết mới nhất 2025
Bảng lương giáo viên Cấp 2/THCS năm 2025 là một trong những thông tin quan trọng được nhiều giáo viên và phụ huynh quan tâm. Với sự điều chỉnh của chính sách lương mới nhất, mức lương của giáo viên đã có những thay đổi nhằm nâng cao mức sống và đáp ứng nhu cầu công việc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về bảng lương của giáo viên Cấp 2/THCS, từ hệ số lương cơ bản đến các khoản phụ cấp và chế độ đãi ngộ khác. 17/01/2025Bảng lương mới giáo viên từ 1/7/2024 mở rộng quan hệ tiền lương như thế nào?
