Phần I Thông tư 01/2021/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 01/2021/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 12/04/2021 | Ngày hiệu lực: | 26/05/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/08/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch SDĐ
Ngày 12/4/2021, Bộ TN&MT ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Theo đó, việc thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đơn cử đối với kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện như sau:
- Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Chính phủ;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia để trình Quốc hội quyết định;
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
- Đánh giá, nghiệm thu;
- Giao nộp sản phẩm.
Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày 26/5/2021 mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:
- Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày 26/5/2021 thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 01.
- Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư 01.
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT (có hiệu lực từ ngày 26/5/2021).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia; lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (gồm: tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương).
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia gồm: đất giao thông, đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất xây dựng kho dự trữ quốc gia, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải do Trung ương quản lý.
2. Đất phát triển hạ tầng cấp tỉnh gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính viễn thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất cơ sở tôn giáo, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng do cấp tỉnh quản lý.
3. Đất phát triển hạ tầng cấp huyện, cấp xã gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao, đất cơ sở khoa học và công nghệ, đất cơ sở dịch vụ xã hội, đất giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất cơ sở tôn giáo, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất chợ do cấp huyện, cấp xã quản lý.
4. Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia là đất xây dựng kho chứa các vật tư, thiết bị, hàng hóa nằm trong danh mục hàng dự trữ quốc gia do Nhà nước quản lý, nắm giữ để sử dụng vào mục tiêu dự trữ quốc gia.
5. Khu chức năng sử dụng đất là khu vực đất có một hoặc nhiều loại đất được khoanh định theo không gian sử dụng để ưu tiên sử dụng vào một hoặc một số mục đích chủ yếu được xác định trong quy hoạch đảm bảo phát triển đồng bộ, hiệu quả, bền vững.
6. Chỉ tiêu được phân bổ là chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ từ kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; từ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
7. Chỉ tiêu được xác định là chỉ tiêu sử dụng đất mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của từng cấp phải xác định.
8. Chỉ tiêu được xác định bổ sung là chỉ tiêu sử dụng đất được cấp trên trực tiếp phân bổ mà địa phương được xác định thêm.
1. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
I |
Loại đất |
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
|
Trong đó: |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
1.2 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
1.3 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
|
Trong đó: |
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
2.4 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia |
DHT |
|
Trong đó: |
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
II |
Khu chức năng* |
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
Ghi chú: * Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Chỉ tiêu được phân bổ |
Chỉ tiêu được xác định |
Chỉ tiêu được xác định bổ sung |
I |
Loại đất |
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
x |
0 |
x |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
0 |
x |
0 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
0 |
x |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
0 |
x |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
x |
0 |
x |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
x |
0 |
0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
x |
0 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
x |
0 |
0 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
x |
0 |
0 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
0 |
x |
0 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
0 |
x |
0 |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
0 |
x |
0 |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
0 |
x |
0 |
2.8 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh |
DHT |
x |
x |
0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
x |
x |
0 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
0 |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
x |
x |
0 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
x |
x |
0 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
x |
0 |
0 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
0 |
x |
0 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
0 |
x |
0 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
x |
x |
0 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
x |
x |
0 |
2.9 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
0 |
x |
0 |
2.10 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
0 |
x |
0 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
0 |
x |
0 |
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
0 |
x |
0 |
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
0 |
x |
0 |
2.14 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
0 |
x |
0 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
x |
0 |
0 |
II |
Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
x |
0 |
0 |
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
x |
0 |
0 |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
x |
0 |
0 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp |
KNN |
0 |
x |
0 |
5 |
Khu lâm nghiệp |
KLN |
0 |
x |
0 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
0 |
x |
0 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
0 |
x |
0 |
8 |
Khu phát triển công nghiệp |
KPC |
0 |
x |
0 |
9 |
Khu đô thị |
DTC |
0 |
x |
0 |
10 |
Khu thương mại, dịch vụ |
KTM |
0 |
x |
0 |
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
0 |
x |
0 |
Ghi chú: x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.
*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
3. Chỉ tiêu sử dụng đất, mã ký hiệu trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Chỉ tiêu được phân bổ |
Chỉ tiêu được xác định |
Chỉ tiêu được xác định bổ sung |
I |
Loại đất |
|
|
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
x |
0 |
x |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
0 |
x |
0 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
x |
0 |
x |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
x |
0 |
x |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
x |
0 |
x |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
x |
0 |
x |
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
x |
0 |
0 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
0 |
x |
0 |
1.8 |
Đất làm muối |
LMU |
0 |
x |
0 |
1.9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0 |
x |
0 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
x |
0 |
0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
x |
0 |
0 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
x |
0 |
0 |
2.3 |
Đất khu công nghiệp |
SKK |
x |
0 |
0 |
2.4 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
x |
0 |
0 |
2.5 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
x |
0 |
x |
2.6 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
x |
0 |
x |
2.7 |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
x |
0 |
x |
2.8 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
0 |
x |
0 |
2.9 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
x |
x |
0 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
x |
x |
0 |
- |
Đất thủy lợi |
DTL |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
x |
x |
0 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
x |
x |
0 |
- |
Đất công trình bưu chính, viễn thông |
DBV |
x |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia |
DKG |
x |
0 |
0 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
x |
0 |
0 |
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
x |
0 |
x |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
x |
0 |
0 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
x |
0 |
x |
- |
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ |
DKH |
0 |
x |
0 |
- |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội |
DXH |
0 |
x |
0 |
- |
Đất chợ |
DCH |
0 |
x |
0 |
2.10 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
x |
0 |
x |
2.11 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
0 |
x |
0 |
2.12 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
0 |
x |
0 |
2.13 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
x |
0 |
x |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
x |
0 |
0 |
2.15 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
x |
0 |
x |
2.16 |
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
x |
0 |
x |
2.17 |
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao |
DNG |
x |
0 |
0 |
2.18 |
Đất tín ngưỡng |
TIN |
0 |
x |
0 |
2.19 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
0 |
x |
0 |
2.20 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
0 |
x |
0 |
2.21 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
0 |
x |
0 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
x |
0 |
0 |
II |
Khu chức năng* |
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
x |
0 |
0 |
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
x |
0 |
0 |
3 |
Đất đô thị |
KDT |
x |
0 |
0 |
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm) |
KNN |
x |
x |
0 |
5 |
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) |
KLN |
x |
x |
0 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
x |
0 |
0 |
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
x |
0 |
0 |
8 |
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
KPC |
x |
0 |
0 |
9 |
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) |
DTC |
x |
0 |
0 |
10 |
Khu thương mại, dịch vụ |
KTM |
x |
x |
0 |
11 |
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ |
KDV |
0 |
x |
0 |
12 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
x |
x |
0 |
13 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
0 |
x |
0 |
Ghi chú: x: được phân bổ, được xác định, được xác định bổ sung.
0: không được phân bổ, không được xác định, không được xác định bổ sung.
*: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
1. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia, gồm:
a) Biểu kế hoạch sử dụng đất quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:
a) Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu hồ sơ quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:
a) Biểu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp (kèm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về việc thông qua quy hoạch sử dụng đất) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu hồ sơ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện, gồm:
a) Biểu kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 và Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và các bản đồ chuyên đề theo mẫu quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mẫu quyết định phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (sau đây gọi là bản đồ hiện trạng sử dụng đất) thể hiện các loại đất tương ứng với từng cấp hành chính theo quy định tại Điều 3 của Thông tư này và được xây dựng theo quy định sau:
a) Trường hợp lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng với lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối hoặc lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối mà không phải điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thì sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập từ kết quả kiểm kê đất đai;
b) Trường hợp điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà thời điểm điều chỉnh không trùng với thời điểm kiểm kê đất đai thì được xây dựng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được lập từ kết quả kiểm kê đất đai và kết quả điều tra bổ sung tại thời điểm điều chỉnh.
2. Ký hiệu và phân lớp các yếu tố nội dung, bố cục bản đồ, xác nhận và ký duyệt thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT) và Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực