Chương II Thông tư 01/2021/TT-BTNMT: Quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
Số hiệu: | 01/2021/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 12/04/2021 | Ngày hiệu lực: | 26/05/2021 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bất động sản | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/08/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trình tự thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch SDĐ
Ngày 12/4/2021, Bộ TN&MT ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTNMT về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Theo đó, việc thẩm định, phê duyệt, công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đơn cử đối với kế hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện như sau:
- Tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Chính phủ;
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia để trình Quốc hội quyết định;
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, kỳ cuối và điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
- Đánh giá, nghiệm thu;
- Giao nộp sản phẩm.
Các dự án lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được lập trước ngày 26/5/2021 mà chưa được thẩm định, phê duyệt thì thực hiện như sau:
- Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày 26/5/2021 thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 01.
- Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư 01.
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 01/2021/TT-BTNMT (có hiệu lực từ ngày 26/5/2021).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 13 của Thông tư này.
2. Lập bản đồ theo các chuyên đề.
3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề.
4. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
5. Đánh giá, nghiệm thu.
1. Việc phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước được thực hiện theo quy định tại các khoản 1,2, 3, 4, 5, 6 Điều 14 của Thông tư này.
2. Xây dựng các báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn); bản đồ kết quả rà soát kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh kỳ trước.
3. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ chuyên đề sau hội thảo.
4. Đánh giá, nghiệm thu.
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
2. Xác định diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
a) Xác định diện tích các loại đất được phân bổ trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
3. Xác định diện tích các loại đất theo phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch tỉnh trong thời kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
4. Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
5. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
6. Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện trong kỳ kế hoạch sử dụng đất theo từng năm và đến từng đơn vị hành chính cấp huyện. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật xây dựng, chỉnh trang khu đô thị, khu dân cư nông thôn phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh,
7. Dự kiến các nguồn thu chi từ đất theo kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Xây dựng các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh:
a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
9. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và bản đồ kế hoạch sử dụng đất theo các chuyên đề (gồm: bản đồ chuyên đề về đất trồng lúa: đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và bản đồ chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn).
10. Lập hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.
11. Xây dựng báo cáo chuyên đề (gồm: chuyên đề về đất trồng lúa: đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất khu công nghệ cao, đất khu kinh tế; đất đô thị; đất giao thông; đất thủy lợi và chuyên đề về các khu: sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; du lịch; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; phát triển công nghiệp; đô thị; thương mại - dịch vụ; dân cư nông thôn),
12. Hội thảo và chỉnh sửa báo cáo, bản đồ sau hội thảo.
13. Đánh giá, nghiệm thu.
1. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.
2. Hoàn thiện hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
3. Hoàn thiện bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
4. Hội thảo.
5. Hoàn thiện báo cáo thuyết minh tổng hợp; hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ; bản đồ kế hoạch sử dụng đất sau hội thảo.
6. Dự thảo các văn bản trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
7, Nhàn sao hồ sơ, tài liệu phục vụ trình duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
8. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh: chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu sau báo cáo.
9. Đánh giá, nghiệm thu.
Việc điều tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu và khảo sát thực địa: phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động đến việc sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất, biến động sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 18 của Thông tư này.
1. Xác định diện tích các loại đất cần điều chỉnh, bổ sung để đưa vào kỳ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất 5 năm.
a) Xác định diện tích các loại đất được phân bố trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định diện tích các loại đất do cấp tỉnh xác định.
2. Các nội dung khác của điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13. 14 Điều 25 của Thông tư này.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực