Số hiệu: | 01/2011/TT-BNV | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nội vụ | Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/01/2011 | Ngày hiệu lực: | 05/03/2011 |
Ngày công báo: | 11/02/2011 | Số công báo: | Từ số 93 đến số 94 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/06/2020 |
Thể thức bản sao bao gồm:
1. Hình thức sao
“SAO Y BẢN CHÍNH” hoặc “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC”.
2. Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản
3. Số, ký hiệu bản sao bao gồm số thứ tự đăng ký được đánh chung cho các loại bản sao do cơ quan, tổ chức thực hiện và chữ viết tắt tên loại bản sao theo Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao kèm theo Thông tư này (Phụ lục I). Số được ghi bằng chữ số Ả-rập, bắt đầu từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
4. Các thành phần thể thức khác của bản sao văn bản gồm địa danh và ngày, tháng, năm sao; quyền hạn, chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản và nơi nhận được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9, 12, 13 và 14 của Thông tư này.
1. Vị trí trình bày các thành phần thể thức bản sao (trên trang giấy khổ A4)
Thực hiện theo sơ đồ bố trí các thành phần thể thức bản sao kèm theo Thông tư này (Phụ lục III).
Các thành phần thể thức bản sao được trình bày trên cùng một tờ giấy, ngay sau phần cuối cùng của văn bản cần sao được photocopy, dưới một đường kẻ nét liền, kéo dài hết chiều ngang của vùng trình bày văn bản.
2. Kỹ thuật trình bày bản sao
a) Cụm từ “SAO Y BẢN CHÍNH”, “TRÍCH SAO” hoặc “SAO LỤC” được trình bày tại ô số 1 (Phụ lục III) bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
b) Tên cơ quan, tổ chức sao văn bản (tại ô số 2); số, ký hiệu bản sao (tại ô số 3); địa danh và ngày, tháng, năm sao (tại ô số 4); chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền (tại ô số 5a, 5b và 5c); dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản (tại ô số 6); nơi nhận (tại ô số 7) được trình bày theo hướng dẫn trình bày các thành phần thể thức tại Phụ lục III.
Mẫu chữ và chi tiết trình bày các thành phần thể thức bản sao được minh họa tại Phụ lục IV; mẫu trình bày bản sao được minh họa tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.
Format of a copy includes:
1. Forms of a copy: “CERTIFIED COPY” or “COPY FROM MASTER REGISTER"
2. Name of agency or organization issuing a copy
3. Number, symbol of a copy includes ordinal numbers of copies issued by the agency or organization and abbreviated name of copy type (See Table of abbreviations of documents and copies enclosed herewith) (Annex I) Number is written in Arabic numerals starting from 01 on the first day of year and ending on December 31 of year.
4. Other components of a copy including place name and date of issue, authority, position, full name and signature of competent persons; legal seals from agencies, organizations issuing the copy, and recipients are prescribed in Articles 9, 12, 13 and 14 herein.
1. Positions of components of a copy (on an A4 size page)
See Annex III enclosed herewith.
Components of a copy are arranged on the same page.
2. Layout
a) Phrases “ CERTIFIED COPY”, or “COPY FROM MASTER REGISTER” are on cell 1 (Annex III), in bold, non-italic upper case, 13-14 font size.
b) Name of agencies or organizations issuing the copy (on cell 2); number, code (on cell 3); place name and date of issue (cell 4); position, full name and signature of competent persons (cell 5a, 5b, 5c); legal seals of agencies or organizations issuing the copy (cell 6); recipients (on cell 7) (See Annex III).
Fonts and components of a copy are prescribed in Annex IV enclosed herewith. Forms of presentation of a copy (See Annex enclosed herewith).
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực