Chương I Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 490/QĐ-BHXH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Trần Đình Liệu |
Ngày ban hành: | 28/03/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa quy định về thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp
Ngày 28/3/2023, BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 490/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và sửa đổi Quyết định 505/QĐ-BHXH.
Theo đó, một số nội dung sửa đổi, bổ sung đáng chú ý tại Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 như sau:
Sửa đổi thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp
Từ ngày 01/4/2023, người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền lương của người lao động hằng tháng để đóng cùng một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.
(Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH thì có một số trường hợp người sử dụng lao động được trích đóng bảo hiểm thất nghiệp 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần).
Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có thể đăng ký đóng BHXH hằng tháng
Theo Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán có thể đăng ký phương thức đóng BHXH hằng tháng.
(Theo quy định cũ thì những đơn vị này chỉ có thể đăng ký phương thức đóng BHXH 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần).
Nhiều quy trình về BHXH sẽ được ứng dụng phần mềm quản lý
Các quy trình dưới đây đã được sửa đổi tại Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 theo hướng ứng dụng phầm mềm quản lý:
- Quy trình quản lý đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Quy trình tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Lưu ý: Các quy trình sửa đổi nêu trên sẽ được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai phần mềm quản lý.
Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ nhiều biểu mẫu tại Quyết định 595/QĐ-BHXH
Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 đã sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ nhiều biểu mẫu tại Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020. Cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung 02 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
- Sửa đổi, bổ sung 31 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020.
- Bổ sung 28 biểu mẫu (Mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023).
- Bãi bỏ 18 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
- Bãi bỏ 02 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020.
Thay đổi thời hạn lập và gửi báo cáo về quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Theo quy định, BHXH tỉnh, huyện phải lập báo cáo về quản lý thu, cấp sổ BHXH, bảo y tế và báo cáo thông tin theo thời hạn sau đây:
- BHXH huyện gửi báo cáo nêu trên cho BHXH tỉnh theo thời hạn sau đây:
+ Báo cáo tháng: trước ngày 05 của tháng sau.
+ Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau.
- BHXH tỉnh gửi báo cáo nêu trên cho BHXH Việt Nam tỉnh theo thời hạn sau đây:
+ Báo cáo tháng: ngày 05 tháng sau.
+ Báo cáo quý: ngày 10 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm: ngày 25/01 năm sau.
Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 có hiệu lực từ ngày 01/4/2023 và bãi bỏ Quyết định 1188/QĐ-BHXH ngày 24/5/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về điều kiện lao động và quan hệ lao động theo các điều, khoản sau đây của Bộ luật Lao động:
1. Quản lý lao động theo khoản 3 Điều 12.
2. Hợp đồng lao động theo khoản 4 Điều 21; điểm d khoản 1 Điều 35, điểm d khoản 2 Điều 36; khoản 4 Điều 46; khoản 4 Điều 47; khoản 3 Điều 51.
3. Cho thuê lại lao động theo khoản 2 Điều 54.
4. Tổ chức đối thoại và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo khoản 4 Điều 63.
5. Tiền lương theo khoản 3 Điều 92; khoản 3 Điều 96; khoản 4 Điều 98.
6. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo khoản 5 Điều 107, khoản 7 Điều 113, Điều 116.
7. Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất theo khoản 5 Điều 118; khoản 6 Điều 122; khoản 2 Điều 130; Điều 131.
8. Lao động nữ và bảo đảm bình đẳng giới theo khoản 6 Điều 135.
9. Lao động là người giúp việc gia đình theo khoản 2 Điều 161.
10. Giải quyết tranh chấp lao động theo khoản 2 Điều 184; khoản 6 Điều 185; khoản 2 Điều 209; khoản 2 Điều 210.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
This Decree elaborates the following Articles of the Labor Code on working conditions and labor relations:
1. Labor management: Clause 3 Article 12.
2. Employment contracts: Clause 4 Article 21; Point d Clause 1 Article 35, Point d Clause 2 Article 36; Clause 4 Article 46; Clause 4 Article 47; Clause 3 Article 51.
3. Outsourcing: Clause 2 Article 54.
4. Dialogue in the workplace and implementation of internal workplace democracy regulations: Clause 4 Article 63.
5. Salaries: Clause 3 Article 92; Clause 3 Article 96; Clause 4 Article 98.
6. Working time, rest periods: Clause 5 Article 107, Clause 7 Article 113, Article 116.
7. Labor regulations and material responsibility: Clause 5 Article 118; Clause 6 Article 122; Clause 2 Article 130; Article 131.
8. Female employees and gender equality: Clause 6 Article 135.
9. Domestic workers: Clause 2 Article 161.
10. Settlement of labor disputes: Clause 2 Article 184; Clause 6 Article 185; Clause 2 Article 209; Clause 2 Article 210.
1. Workers, trainees and apprentices mentioned in Clause 1 Article 2 of the Labor Code.
2. Employers mentioned in Clause 2 Article 2 of the Labor Code.
3. Other organizations and individuals relevant to the implementation of this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Báo cáo sử dụng lao động
Điều 8. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm
Điều 9. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp cho thuê lại
Điều 37. Trách nhiệm tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 38. Số lượng, thành phần tham gia đối thoại
Điều 39. Tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc
Điều 41. Tổ chức đối thoại khi có vụ việc
Điều 47. Hội nghị người lao động
Điều 49. Chức năng của Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 50. Nhiệm vụ của Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 55. Tiền lương làm thêm giờ
Điều 56. Tiền lương làm việc vào ban đêm
Điều 57. Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
Điều 58. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương
Điều 59. Sự đồng ý của người lao động khi làm thêm giờ
Điều 60. Giới hạn số giờ làm thêm
Điều 61. Các trường hợp được tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
Điều 63. Ca làm việc và tổ chức làm việc theo ca
Điều 64. Nghỉ trong giờ làm việc
Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
Điều 68. Một số công việc có tính chất đặc biệt về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Điều 70. Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 71. Trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 72. Thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 73. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 82. Giúp đỡ, hỗ trợ của người sử dụng lao động về chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho người lao động
Điều 84. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc
Điều 88. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 89. Một số quy định riêng đối với lao động là người giúp việc gia đình
Điều 90. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động
Điều 98. Tiêu chuẩn, điều kiện trọng tài viên lao động
Điều 99. Bổ nhiệm trọng tài viên lao động
Điều 101. Thành lập Hội đồng trọng tài lao động
Điều 102. Thành lập và hoạt động của Ban trọng tài lao động
Noi dung cap nhat ...