Quyết định 262/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 262/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 01/04/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2024 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
Ngày 01/4/2024, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 262/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII).
Theo đó, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII có một số nội dung nổi bật như:
Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến tới vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.
Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện tới năm 2030
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).
Xem chi tiết tại Quyết định 262/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-TTg |
Hà Nội ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 09 luật có liên quan đến đầu tư ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại các Tờ trình số 644/TTr-BCT ngày 26/01/2024, Tờ trình số 1345/TTr-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2024 về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 của Việt Nam.
- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.
- Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng; đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn/lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực quốc gia.
- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách, pháp luật, tăng cường năng lực khoa học công nghệ của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể danh mục, tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện quan trọng, ưu tiên của ngành điện bao gồm lưới điện liên kết khu vực trong thời kỳ quy hoạch; danh mục, tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) cho từng địa phương tới năm 2025.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.
2. Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện tới năm 2030
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).
3. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030
- Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt. Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.
- Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào. Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.
- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
4. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục V.
Khối lượng “lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục V được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Quy hoạch điện VIII nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 500/QĐ-TTg .
(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc...) vào hệ thống điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ (cấp điện áp 220 kV trở lên) các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Giao Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thống nhất khi triển khai các dự án cụ thể.
5. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo
(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;
(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;
(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.
6. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 500 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000-2.500 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 1.500-2.000 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
7. Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện
Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.
8. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho nguồn và lưới điện truyền tải toàn quốc khoảng gần 90,3 nghìn ha.
9. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030
- Vốn đầu tư công:
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện khoảng 50 tỷ đồng.
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo khoảng 29.779 tỷ đồng. Hiện nay, cân đối được khoảng 8.915,6 tỷ đồng (chiếm 30%), trong đó vốn ngân sách Trung ương cân đối được 7.351,9 tỷ đồng, vốn các địa phương và EVN khoảng 1.563,7 tỷ đồng. Vốn chưa cân đối được khoảng 20.857 tỷ đồng (chiếm 70%).
- Vốn khác ngoài vốn đầu tư công:
Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án đầu tư nguồn và lưới điện truyền tải sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng vốn đầu tư ước tính 3.223 nghìn tỷ đồng (tương đương 134,7 tỷ USD), trong đó đầu tư phần nguồn điện khoảng 2.866,5 nghìn tỷ đồng (119,8 tỷ USD) và đầu tư phần lưới điện truyền tải khoảng 356,5 nghìn tỷ đồng (14,9 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 1.366,2 nghìn tỷ đồng (57,1 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.150,9 nghìn tỷ đồng (48,1 tỷ USD), lưới truyền tải 215,3 nghìn tỷ đồng (9,0 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030: 1.856,7 nghìn tỷ đồng (77,6 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.715,6 nghìn tỷ đồng (71,7 tỷ USD), lưới truyền tải 141,2 nghìn tỷ đồng (5,9 tỷ USD).
10. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Công Thương
- Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc cung ứng đủ điện cho quốc gia và các vùng, miền theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 tới các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế để tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan, đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định đầu tư nhưng nếu đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có) thì chỉ được tiếp tục triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra và thi hành án (nếu có) và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để sửa đổi các quy định của luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng. Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện; cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhất là nguồn năng lượng tái tạo. Dự kiến tiến độ hoàn thành trong năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhập khẩu từ Lào; xây dựng giá truyền tải cho các dự án lưới truyền tải đầu tư theo hình thức xã hội hóa nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hạ tầng lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen, khuyến khích các hộ tiêu thụ chuyển đổi công nghệ sang sử dụng năng lượng có nguồn gốc hydrogen.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, ban hành các quy định kiểm soát chặt chẽ tiến độ các dự án nguồn và lưới điện, xác định trách nhiệm cụ thể các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đối với các dự án chậm tiến độ; có chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch Quy hoạch điện VIII.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng thị trường dịch vụ phụ trợ, hoàn thiện các quy định về thị trường dịch vụ phụ trợ, các quy định về giá dịch vụ phụ trợ phù hợp để khuyến khích các nhà máy điện tham gia cung cấp dịch vụ phụ trợ nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống. Dự kiến hoàn thành trong năm 2025.
- Phối hợp với UBND các địa phương có dự án điện mặt trời tập trung đã giao chủ đầu tư để rà soát, đánh giá và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định triển khai tới năm 2030.
- Phối hợp với các địa phương có các dự án nguồn điện khí tự nhiên, khí LNG để đôn đốc các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai, đảm bảo đúng tiến độ đưa vào vận hành; đề xuất giải pháp để đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Hàng năm, Bộ Công Thương phối hợp với các địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương khẩn trương rà soát đối với phần công suất nguồn điện còn thiếu để hoàn thiện danh mục các dự án phát triển trong thời kỳ quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền ban hành quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án sản xuất hydrogen/amoniac sử dụng điện gió ngoài khơi, dự án xuất khẩu điện gió ngoài khơi.
- Phối hợp xây dựng cơ chế đấu thầu công khai, minh bạch để lựa chọn các chủ đầu tư thực hiện các dự án điện, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
- Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi Luật Quy hoạch để khắc phục các vướng mắc trong quá trình phát triển điện lực.
3. Bộ Tài chính
- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành khác, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật; đề xuất chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về tính trung thực, chính xác đối với thông tin, số liệu và nội dung đề xuất các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn đưa vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng các nội dung hướng dẫn của Bộ Công Thương, bảo đảm các yêu cầu pháp lý của các dự án có thể triển khai khả thi, hiệu quả và không được hợp thức hóa các sai phạm.
- Rà soát Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng chức năng, thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án nhiệt điện sử dụng LNG chưa có chủ đầu tư, khẩn trương hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ lập và trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hoàn thành trong quý II năm 2025.
- Khẩn trương rà soát các dự án điện mặt trời tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định số 500/QĐ-TTg và Thông báo 453/TB-VPCP ngày 03 tháng 11 năm 2023, có văn bản gửi Bộ Công Thương khẳng định về tính pháp lý, sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn, trong đó có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch khoáng sản và các quy hoạch khác trên địa bàn làm cơ sở để Bộ Công Thương lựa chọn, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Trước khi thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư các dự án nguồn điện chưa có trong danh mục dự án quan trọng, ưu tiên của ngành điện, lấy ý kiến Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan về sự phù hợp với quy hoạch.
- Rà soát, hoàn thành việc cung cấp/bổ sung số liệu, đề xuất các dự án nguồn điện bám sát các tiêu chí do Bộ Công Thương hướng dẫn, phù hợp với quy mô công suất đã được phân bổ, thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 năm 2024
6. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai công trình đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch (Quảng Bình) ra Phố Nối (Hưng Yên) bảo đảm hoàn thành trong tháng 6/2024. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu dự án chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
7. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
9. Đơn vị tư vấn lập Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
Chịu trách nhiệm toàn diện theo quy định của pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về:
- Nội dung tính toán, đề xuất của Đề án Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phương pháp tính toán, tiêu chí, luận chứng, cơ sở pháp lý trong việc sàng lọc và đề xuất danh mục các dự án.
- Tính trung thực, chính xác, khách quan, khoa học của các đề xuất, tham mưu, cũng như các thông tin, số liệu tổng hợp từ các địa phương, doanh nghiệp.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Xây dựng khung giá nhập khẩu điện từ Lào |
x |
|
2 |
Xây dựng khung giá các loại hình nguồn điện |
x |
|
3 |
Xây dựng cơ chế mua bán điện trực tiếp |
x |
|
4 |
Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời phân tán/áp mái với mục đích tự sản, tự tiêu |
x |
|
5 |
Xây dựng Luật Điện lực (sửa đổi) |
x |
|
6 |
Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi) |
x |
|
7 |
Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon |
x |
|
Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới |
x |
x |
2 |
Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu |
x |
x |
3 |
Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân |
x |
x |
4 |
Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng |
x |
x |
Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh |
x |
x |
2 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới |
x |
x |
3 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi |
x |
x |
4 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về các công nghệ lưới điện thông minh |
x |
x |
5 |
Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện |
x |
x |
6 |
Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng |
x |
x |
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Công suất nguồn điện gió ngoài khơi theo vùng
TT |
Tên vùng |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
1 |
Bắc Bộ |
2.500 |
2 |
Bắc Trung Bộ |
0 |
3 |
Trung Trung Bộ |
500 |
4 |
Tây Nguyên |
0 |
5 |
Nam Trung Bộ |
2.000 |
6 |
Nam Bộ |
1.000 |
|
Tổng công suất |
6.000 |
Bảng 2: Công suất nguồn điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ) theo địa phương
TT |
Vùng/tỉnh |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
0 |
3.816 |
3.816 |
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
2,3 |
2,3 |
3 |
Hải Dương |
0 |
0 |
0 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thái Bình |
0 |
70 |
70 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
0 |
0 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
400 |
400 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
1.444 |
1.444 |
14 |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yên Bái |
0 |
200 |
200 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
100 |
100 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
0 |
0 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
500 |
500 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
400 |
400 |
22 |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
23 |
Điện Biên |
0 |
300 |
300 |
24 |
Sơn La |
0 |
400 |
400 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
0 |
0 |
II |
Bắc Trung Bộ |
252 |
2.200 |
1.948 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
300 |
300 |
2 |
Nghệ An |
0 |
70 |
70 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
700 |
700 |
4 |
Quảng Bình |
252 |
1.130 |
878 |
III |
Trung Trung Bộ |
671 |
1.900 |
1.229 |
1 |
Quảng Trị |
671 |
1.800 |
1.129 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
50 |
50 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
0 |
0 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
50 |
50 |
IV |
Tây Nguyên |
1039 |
4.101 |
3.062 |
1 |
Kon Tum |
0 |
154 |
154 |
2 |
Gia Lai |
561 |
1.842 |
1.281 |
3 |
Đắk Lắk |
428 |
1.375 |
947 |
4 |
Đắk Nông |
50 |
730 |
680 |
V |
Nam Trung Bộ |
944 |
3.065 |
2.121 |
1 |
Bình Định |
77 |
250 |
173 |
2 |
Phú Yên |
0 |
462 |
462 |
3 |
Khánh Hòa |
0 |
102 |
102 |
4 |
Ninh Thuận |
573 |
1.127 |
554 |
5 |
Bình Thuận |
294 |
907 |
613 |
6 |
Lâm Đồng |
0 |
217 |
217 |
VI |
Nam Bộ |
1080 |
6.800 |
5.720 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bình Phước |
0 |
0 |
0 |
3 |
Tây Ninh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Bình Dương |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
150 |
150 |
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
0 |
0 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tiền Giang |
50 |
250 |
200 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
0 |
0 |
12 |
Bến Tre |
93 |
1.100 |
1.007 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
137 |
137 |
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
100 |
100 |
16 |
Trà Vinh |
257 |
1.130 |
873 |
17 |
Sóc Trăng |
111 |
1.613 |
1.502 |
18 |
Bạc Liêu |
469 |
1.210 |
741 |
19 |
Cà Mau |
100 |
1.060 |
960 |
|
Toàn quốc |
3.986 |
21.880 |
17.894 |
Bảng 3: Công suất nguồn thủy điện nhỏ theo địa phương
TT |
Vùng/tỉnh |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
|||
I |
Bắc Bộ |
2.881 |
5.500 |
2.619 |
|||
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
|||
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
0 |
0 |
|||
3 |
Hải Dương |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
|||
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
|||
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
|||
7 |
Thái Bình |
0 |
0 |
0 |
|||
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
|||
9 |
Hà Giang |
305 |
562 |
257 |
|||
10 |
Cao Bằng |
177 |
298 |
121 |
|||
11 |
Lào Cai |
711 |
940 |
229 |
|||
12 |
Bắc Kạn |
22 |
74 |
52 |
|||
13 |
Lạng Sơn |
35 |
104 |
69 |
|||
14 |
Tuyên Quang |
54 |
82 |
28 |
|||
15 |
Yên Bái |
308 |
582 |
274 |
|||
16 |
Thái Nguyên |
2 |
2 |
0 |
|||
17 |
Phú Thọ |
3 |
3 |
0 |
|||
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
|||
19 |
Bắc Giang |
0 |
0 |
0 |
|||
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
|||
21 |
Quảng Ninh |
4 |
4 |
0 |
|||
22 |
Lai Châu |
461,8 |
1.529 |
1.055 |
|||
23 |
Điện Biên |
160 |
471 |
311 |
|||
24 |
Sơn La |
588 |
801 |
213 |
|||
25 |
Hòa Bình |
38 |
48 |
10 |
|||
II |
Bắc Trung Bộ |
412 |
638 |
226 |
|||
1 |
Thanh Hóa |
114 |
175 |
61 |
|||
2 |
Nghệ An |
240 |
303 |
63 |
|||
3 |
Hà Tĩnh |
44 |
86 |
42 |
|||
4 |
Quảng Bình |
14 |
74 |
60 |
|||
III |
Trung Trung Bộ |
614 |
1.190 |
576 |
|||
1 |
Quảng Trị |
104 |
197 |
93 |
|||
2 |
Thừa Thiên Huế |
118 |
127 |
9 |
|||
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Quảng Nam |
206 |
407 |
201 |
|||
5 |
Quảng Ngãi |
186 |
459 |
273 |
|||
IV |
Tây Nguyên |
799 |
1.408 |
609 |
|||
1 |
Kon Tum |
288 |
716 |
428 |
|
||
2 |
Gia Lai |
281 |
352 |
71 |
|
||
3 |
Đắk Lắk |
104 |
138 |
34 |
|
||
4 |
Đắk Nông |
126 |
202 |
76 |
|
||
V |
Nam Trung Bộ |
511 |
863 |
352 |
|
||
1 |
Bình Định |
82 |
155 |
73 |
|
||
2 |
Phú Yên |
37 |
74 |
37 |
|
||
3 |
Khánh Hòa |
35 |
47 |
12 |
|
||
4 |
Lâm Đồng |
255 |
401 |
146 |
|
||
5 |
Ninh Thuận |
90 |
134 |
44 |
|
||
6 |
Bình Thuận |
12 |
52 |
40 |
|
||
VI |
Nam Bộ |
61 |
141 |
80 |
|
||
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
|
||
2 |
Bình Phước |
37 |
73 |
36 |
|
||
3 |
Tây Ninh |
3 |
3 |
0 |
|
||
4 |
Bình Dương |
18 |
18 |
0 |
|
||
5 |
Đồng Nai |
0 |
44 |
44 |
|
||
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
3 |
0 |
|
||
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
|
||
8 |
Đồng Tháp |
0 |
0 |
0 |
|
||
9 |
An Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
10 |
Tiền Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
11 |
Vĩnh Long |
0 |
0 |
0 |
|
||
12 |
Bến Tre |
0 |
0 |
0 |
|
||
13 |
Kiên Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
|
||
15 |
Hậu Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
16 |
Trà Vinh |
0 |
0 |
0 |
|
||
17 |
Sóc Trăng |
0 |
0 |
0 |
|
||
18 |
Bạc Liêu |
0 |
0 |
0 |
|
||
19 |
Cà Mau |
0 |
0 |
0 |
|
||
|
Toàn quốc |
5.278 |
9.740 |
4.462 |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Công suất nguồn điện sinh khối theo địa phương
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
34 |
468 |
434 |
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
0 |
0 |
3 |
Hải Dương |
0 |
10 |
10 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thái Bình |
0 |
0 |
0 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
30 |
30 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
50 |
50 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
30 |
30 |
14 |
Tuyên Quang |
25 |
75 |
50 |
15 |
Yên Bái |
0 |
108 |
108 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
20 |
20 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
0 |
0 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
40 |
40 |
22 |
Lai Châu |
0 |
10 |
10 |
23 |
Điện Biên |
0 |
30 |
30 |
24 |
Sơn La |
9 |
25 |
16 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
30 |
30 |
II |
Bắc Trung Bộ |
0 |
40 |
40 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
10 |
10 |
2 |
Nghệ An |
0 |
10 |
10 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Quảng Bình |
0 |
10 |
10 |
III |
Trung Trung Bộ |
0 |
6 |
6 |
1 |
Quảng Trị |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
0 |
0 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
6 |
6 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
0 |
0 |
IV |
Tây Nguyên |
118 |
123 |
5 |
1 |
Kon Tum |
0 |
5 |
5 |
2 |
Gia Lai |
118 |
118 |
0 |
3 |
Đắk Lắk |
0 |
0 |
0 |
4 |
Đắk Nông |
0 |
0 |
0 |
V |
Nam Trung Bộ |
121 |
150 |
29 |
1 |
Bình Định |
0 |
0 |
0 |
2 |
Phú Yên |
31 |
60 |
29 |
3 |
Khánh Hòa |
90 |
90 |
0 |
4 |
Lâm Đồng |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bình Thuận |
0 |
0 |
0 |
VI |
Nam Bộ |
49 |
301 |
252 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bình Phước |
0 |
15 |
15 |
3 |
Tây Ninh |
37 |
37 |
0 |
4 |
Bình Dương |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
12 |
12 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
0 |
0 |
7 |
Long An |
0 |
23 |
23 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
10 |
10 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tiền Giang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
10 |
10 |
12 |
Bến Tre |
0 |
10 |
10 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
25 |
25 |
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
30 |
30 |
16 |
Trà Vinh |
0 |
25 |
25 |
17 |
Sóc Trăng |
12 |
20 |
8 |
18 |
Bạc Liêu |
0 |
10 |
10 |
19 |
Cà Mau |
0 |
24 |
24 |
|
Tổng |
322 |
1.088 |
766 |
Bảng 5: Công suất nguồn điện sản xuất từ rác theo địa phương
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
62 |
486 |
424 |
1 |
Hà Nội |
62 |
190 |
128 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
40 |
40 |
3 |
Hải Dương |
0 |
30 |
30 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
15 |
15 |
7 |
Thái Bình |
0 |
25 |
25 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
15 |
15 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
1 |
1 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
1 |
1 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
11 |
11 |
14 |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yên Bái |
0 |
0 |
0 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
18 |
18 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
15 |
15 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
25 |
25 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
37 |
37 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
30 |
30 |
22 |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
23 |
Điện Biên |
0 |
3 |
3 |
24 |
Sơn La |
0 |
7 |
7 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
13 |
13 |
II |
Bắc Trung Bộ |
0 |
127 |
127 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
50 |
50 |
2 |
Nghệ An |
0 |
30 |
30 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
30 |
30 |
4 |
Quảng Bình |
0 |
17 |
17 |
III |
Trung Trung Bộ |
0 |
60 |
60 |
1 |
Quảng Trị |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
12 |
12 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
18 |
18 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
15 |
15 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
15 |
15 |
IV |
Tây Nguyên |
0 |
21 |
21 |
1 |
Kon Tum |
0 |
0 |
0 |
2 |
Gia Lai |
0 |
15 |
15 |
3 |
Đắk Lắk |
0 |
6 |
6 |
4 |
Đắk Nông |
0 |
0 |
0 |
V |
Nam Trung Bộ |
0 |
66 |
66 |
1 |
Bình Định |
0 |
15 |
15 |
2 |
Phú Yên |
0 |
15 |
15 |
3 |
Khánh Hòa |
0 |
16 |
16 |
4 |
Lâm Đồng |
0 |
10 |
10 |
5 |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bình Thuận |
0 |
10 |
10 |
VI |
Nam Bộ |
8 |
422,1 |
414,1 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
123 |
123 |
2 |
Bình Phước |
0 |
20 |
20 |
3 |
Tây Ninh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Bình Dương |
0 |
9,6 |
9,6 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
66 |
66 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
30 |
30 |
7 |
Long An |
0 |
18 |
18 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
13 |
13 |
9 |
An Giang |
0 |
7,5 |
7,5 |
10 |
Tiền Giang |
0 |
10 |
10 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
14 |
14 |
12 |
Bến Tre |
0 |
18 |
18 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
14 |
14 |
14 |
TP. Cần Thơ |
8 |
15 |
7 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
12 |
12 |
16 |
Trà Vinh |
0 |
10 |
10 |
17 |
Sóc Trăng |
0 |
16 |
16 |
18 |
Bạc Liêu |
0 |
0 |
0 |
19 |
Cà Mau |
0 |
16 |
16 |
|
Tổng |
70 |
1.182 |
1.112 |
Bảng 6: Công suất nguồn điện mặt trời mái nhà theo địa phương
TT |
Tên vùng/tỉnh |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
927 |
1 |
Hà Nội |
47 |
2 |
TP. Hải Phòng |
107 |
3 |
Hải Dương |
70 |
4 |
Hưng Yên |
62 |
5 |
Hà Nam |
57 |
6 |
Nam Định |
31 |
7 |
Thái Bình |
32 |
8 |
Ninh Bình |
23 |
9 |
Hà Giang |
3 |
10 |
Cao Bằng |
2 |
11 |
Lào Cai |
28 |
12 |
Bắc Kạn |
3 |
13 |
Lạng Sơn |
25 |
14 |
Tuyên Quang |
4 |
15 |
Yên Bái |
26 |
16 |
Thái Nguyên |
52 |
17 |
Phú Thọ |
31 |
18 |
Vĩnh Phúc |
59 |
19 |
Bắc Giang |
86 |
20 |
Bắc Ninh |
79 |
21 |
Quảng Ninh |
73 |
22 |
Lai Châu |
2 |
23 |
Điện Biên |
1 |
24 |
Sơn La |
5 |
25 |
Hòa Bình |
19 |
II |
Bắc Trung Bộ |
231 |
1 |
Thanh Hóa |
75 |
2 |
Nghệ An |
54 |
3 |
Hà Tĩnh |
74 |
4 |
Quảng Bình |
28 |
III |
Trung Trung Bộ |
168 |
1 |
Quảng Trị |
23 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
33 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
30 |
4 |
Quảng Nam |
43 |
5 |
Quảng Ngãi |
39 |
IV |
Tây Nguyên |
32 |
1 |
Kon Tum |
7 |
2 |
Gia Lai |
8 |
3 |
Đắk Lắk |
8 |
4 |
Đắk Nông |
9 |
V |
Nam Trung Bộ |
136 |
1 |
Bình Định |
38 |
2 |
Phú Yên |
18 |
3 |
Khánh Hòa |
14 |
4 |
Ninh Thuận |
21 |
5 |
Bình Thuận |
38 |
6 |
Lâm Đồng |
7 |
VI |
Nam Bộ |
1.109 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
73 |
2 |
Bình Phước |
93 |
3 |
Tây Ninh |
53 |
4 |
Bình Dương |
185 |
5 |
Đồng Nai |
229 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
133 |
7 |
Long An |
153 |
8 |
Đồng Tháp |
16 |
9 |
An Giang |
11 |
10 |
Tiền Giang |
22 |
11 |
Vĩnh Long |
16 |
12 |
Bến Tre |
17 |
13 |
Kiên Giang |
10 |
14 |
TP. Cần Thơ |
29 |
15 |
Hậu Giang |
28 |
16 |
Trà Vinh |
10 |
17 |
Sóc Trăng |
14 |
18 |
Bạc Liêu |
2 |
19 |
Cà Mau |
15 |
|
Toàn quốc |
2.600 |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh mục các dự án nhiệt điện khí trong nước
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Nhiệt điện Ô Môn I* |
660 |
Cần Thơ |
Đã vận hành |
Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
2 |
NMNĐ Ô Môn II |
1.050 |
Cần Thơ |
2027 |
|
3 |
NMNĐ Ô Môn IV |
1.050 |
Cần Thơ |
2028 |
|
4 |
TBKHH Dung Quất I |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
5 |
TBKHH Dung Quất II |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
|
6 |
TBKHH Dung Quất III |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
|
7 |
NMNĐ Ô Môn III |
1.050 |
Cần Thơ |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
8 |
TBKHH Miền Trung I |
750 |
Quảng Nam |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
9 |
TBKHH Miền Trung II |
750 |
Quảng Nam |
2030 |
|
10 |
TBKHH Quảng Trị |
340 |
Quảng Trị |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Báo Vàng |
Ghi chú:
- (*) Nhà máy điện hiện có, sẽ chuyển sang sử dụng khí từ mỏ khí Lô B;
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 2: Danh mục các dự án nhiệt điện LNG
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
1 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 |
1.624 |
Đồng Nai |
2024-2025 |
Đang thi công |
|
2 |
LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
1.200 |
TP. HCM |
2025 |
Đang thi công |
|
3 |
LNG Bạc Liêu |
3.200 |
Bạc Liêu |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
4 |
NMNĐ Sơn Mỹ II |
2.250 |
Bình Thuận |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
5 |
NMNĐ BOT Sơn Mỹ I |
2.250 |
Bình Thuận |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
6 |
LNG Quảng Ninh |
1.500 |
Quảng Ninh |
2028-2029 |
Đang lập FS |
|
7 |
LNG Hải Lăng giai đoạn 1 |
1.500 |
Quảng Trị |
2028-2029 |
Đang lập FS |
|
8 |
LNG Thái Bình |
1.500 |
Thái Bình |
2029 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
9 |
LNG Nghi Sơn |
1.500 |
Thanh Hóa |
2029-2030 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
10 |
LNG Cà Ná |
1.500 |
Ninh Thuận |
2029-2030 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
11 |
LNG Quảng Trạch II |
1.500 |
Quảng Bình |
2029-2030 |
|
|
12 |
LNG Quỳnh Lập |
1.500 |
Nghệ An |
2029-2030 |
|
|
13 |
LNG Long An I |
1.500 |
Long An |
2029-2030 |
Đang lập FS |
|
|
Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai |
|
|
|
Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,... |
|
Ghi chú:
Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
NMNĐ Vân Phong 1 |
1.432 |
Khánh Hòa |
2024 |
Đã vận hành |
2 |
NMNĐ Vũng Áng II |
1.330 |
Hà Tĩnh |
2025-2026 |
|
3 |
NMNĐ Na Dương II |
110 |
Lạng Sơn |
2026 |
Chuẩn bị thi công |
4 |
NMNĐ Quảng Trạch I |
1.403 |
Quảng Bình |
2026 |
Đang thi công |
5 |
NMNĐ An Khánh - Bắc Giang |
650 |
Bắc Giang |
2027 |
|
6 |
NMNĐ Long Phú I |
1.200 |
Sóc Trăng |
2027 |
|
Bảng 4: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Ghi chú |
1 |
NMNĐ Quảng Trị (*) |
1.320 |
Quảng Trị |
Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật. |
2 |
NĐ Công Thanh (**) |
600 |
Thanh Hóa |
|
3 |
NMNĐ Nam Định I |
1.200 |
Nam Định |
|
4 |
NMNĐ Vĩnh Tân III |
1.980 |
Bình Thuận |
|
5 |
NMNĐ Sông Hậu II |
2.120 |
Hậu Giang |
Ghi chú:
(*) Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (Theo Văn bản EGATi 277/2023), UBND tỉnh Quảng trị có Văn bản số 4009/UBND-KT ngày 09/8/2023 đề nghị chuyển đổi Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng trị sang nhà máy điện khí
(**) UBND tỉnh Thanh Hóa có Văn bản số 19346/UBND-CN ngày 21/12/2023 đề nghị chuyển đổi nhiên liệu Dự án Nhà máy nhiệt điện thanh Công Thanh sang sử dụng LNG
Bảng 5: Danh mục các dự án nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Formosa HT2 |
650 |
Hà Tĩnh |
2026 |
|
2 |
NĐ đồng phát Đức Giang |
100 |
Lào Cai |
2027 |
|
3 |
NĐ đồng phát Hải Hà 1 |
300 |
Quảng Ninh |
2026-2030 |
|
4 |
NĐ khí dư Hòa Phát II |
300 |
Quảng Ngãi |
2026-2026 |
|
5 |
Các dự án khác |
Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp |
Bảng 6: Danh mục các dự án thủy điện vừa và lớn
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
TĐ Long Tạo |
44 |
Điện Biên |
|
Đã vận hành |
2 |
TĐ Sông Lô 6 |
60 |
Hà Giang |
|
Đã vận hành |
3 |
TĐ Pắc Ma |
160 |
Lai Châu |
|
Đã vận hành |
4 |
TĐ Suối Sập 2A |
49,6 |
Sơn La |
|
Đã vận hành |
5 |
TĐ Đắk Mi 2 |
147 |
Quảng Nam |
|
Đã vận hành |
6 |
TĐ Sông Tranh 4 |
48 |
Quảng Nam |
|
Đã vận hành |
7 |
TĐ Thượng Kon Tum |
220 |
Kon Tum |
|
Đã vận hành |
8 |
TĐ Sông Lô 7 |
36 |
Tuyên Quang |
|
Đã vận hành |
9 |
TĐ Nậm Củm 1,4,5 |
95,8 |
Lai Châu |
|
Đang thi công (Nậm Củm 4 - 56 MW dự kiến vận hành năm 2025; Nậm Củm 5 - 10 MW dự kiến vận hành năm 2024; Nậm Củm 4 1 - 29,8 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
10 |
TĐ Nậm Củm 2,3,6 |
79,5 |
Lai Châu |
|
Nậm Củm 3 - 48,5 MW đã vận hành; Nậm Củm 2 - 24 MW vận hành năm 2024; Nậm Củm 6 - 7 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
11 |
TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng) |
45 |
Nghệ An |
2024 |
Đang thực hiện |
12 |
TĐ Phú Tân 2 |
93 |
Đồng Nai |
2023 |
Đã vận hành |
13 |
TĐ Yên Sơn |
90 |
Tuyên Quang |
2025 |
Đang thi công |
14 |
TĐ Hồi Xuân |
102 |
Thanh Hóa |
2024 |
Đang thi công |
15 |
TĐ Ialy MR |
360 |
Gia Lai |
2024 |
Đang thi công |
16 |
TĐ Đắk Mi 1 |
84 |
Kon Tum |
2024 |
Đang thi công |
17 |
TĐ Hòa Bình MR |
480 |
Hòa Bình |
2025 |
Đang thi công |
18 |
TĐ Trị An MR |
200 |
Đồng Nai |
2027 |
Đang triển khai |
19 |
TĐ Thanh Sơn |
40 |
Đồng Nai |
2026 |
Đang điều chỉnh quy hoạch |
20 |
TĐ Mỹ Lý |
120 |
Nghệ An |
2028 |
Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
21 |
TĐ Nậm Mô 1 |
51 |
Nghệ An |
2028 |
Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
22 |
TĐ Đức Thành |
40 |
Bình Phước |
2026 |
Đang thi công |
23 |
TĐ La Ngâu (*) |
46 |
Bình Thuận |
2026 |
|
24 |
TĐ cột nước thấp Phú Thọ (**) |
105 |
Phú Thọ |
2026 |
|
25 |
TĐ Cẩm Thủy 2 |
38 |
Thanh Hóa |
2030 |
Chồng lấn quy hoạch với Hồ thủy lợi Cẩm Hoàng |
Ghi chú:
(*) Dự án thủy điện La Ngân được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(**) UBND tỉnh Phú Thọ đã có Văn bản số 4424/UBND-CNXD ngày 08/11/2023 đề nghị đưa ra khỏi Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
Bảng 7: Danh mục các dự án thủy điện tích năng
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
TĐTN Bác Ái |
1.200 |
Ninh Thuận |
2028-2029 |
|
2 |
TĐTN Phước Hòa |
1.200 |
Ninh Thuận |
2029-2030 |
|
3 |
Các dự án khác |
Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hòa, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Bảng 8: Danh mục các dự án pin lưu trữ
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Dự án pin lưu trữ 50 MW |
50 |
2023-2030 |
Theo Quyết định số 1009/QĐ-TTg ngày 31/08/2023 |
2 |
Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW |
7 |
2023-2030 |
|
3 |
Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW |
105 |
2023-2030 |
|
4 |
Các dự án pin lưu trữ khác |
138 |
2023-2030 |
|
Bảng 9: Danh mục các dự án điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ)
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
|
Tỉnh Điện Biên |
300 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1 |
175 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ |
125 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bắc Kạn |
400 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Chợ Mới 2 |
130 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Ngân Sơn |
150 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới |
120 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Yên Bái |
200 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nậm Búng |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bắc Giang |
500 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Bắc Giang 1 |
55 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bắc Giang 2 |
55 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Cẩm Lý |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Lục Ngạn |
30 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió SD Sơn Động |
105 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Yên Dũng |
150 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
1.444 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Ái Quốc |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bình Gia |
80 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 |
69 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Chi Lăng |
100 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Đình Lập |
100 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 4 |
90 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 5 |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Văn Quan 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Hữu Kiên |
90 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình |
60 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco |
50 |
2026-2030 |
|
|
17 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
18 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 |
60 |
2026-2030 |
|
|
19 |
Nhà máy điện gió Mẫu Sơn |
30 |
2026-2030 |
|
|
20 |
Nhà máy điện gió Thăng Long 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
21 |
Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 |
80 |
2026-2030 |
|
|
22 |
Nhà máy điện gió Văn Quan |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Thái Bình |
70 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
300 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Mường Lát |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Nghệ An |
70 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nam Đàn |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
350 |
|
|
|
1 |
Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh |
120 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1 |
70 |
2024-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1 |
60 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Đắk Lắk |
870 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Cư Né 1 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
2 |
Nhà máy điện gió Cư Né 2 |
50 |
2023-2025 |
Dự kiến vận hành 2025 |
|
3 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 1 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
4 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 2 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
5 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1 |
20 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 |
20 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 |
15 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Cư M’Gar 2 |
10 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Ea H’Leo 3 (Cư M’Gar) |
10 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Ea H’Leo 4 (Cư M’Gar- Buôn Hồ) |
10 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Easin1 |
100 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Krongbuk 3 |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk |
100 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2 |
80 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2 |
80 |
2026-2030 |
|
|
17 |
Nhà máy điện gió NT 1; NT 2 |
75 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
118,9 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Cầu Đất |
68,9 |
2023-2025 |
Đã thi công xong |
|
2 |
Nhà máy điện gió Đức Trọng |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Ninh Thuận |
553,7 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Phước Hữu |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy phong điện Việt Nam Power số 1 |
30 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 2 |
25 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 1 |
3 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận |
65 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Đầm Nại 3 |
39,4 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Đầm Nại 4 |
27,6 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2 |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió 7A giai đoạn 2 |
21 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Phước Dân |
45 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió hồ Bầu Ngứ |
25,2 |
2023-2025 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Tri Hải |
79,5 |
2023-2025 |
|
|
13 |
Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram |
93 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Phú Yên |
298 |
|
|
|
1 |
Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1 |
200 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1 |
50 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Xanh Nam Việt |
48 |
2023-2025 |
|
|
|
Tỉnh Bình Định |
30 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2 |
30 |
2023-2025 |
Đã vận hành |
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
150 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2 |
47 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1 |
103 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bến Tre |
713,5 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió VPL |
4,2 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bình Đại |
25,8 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Bình Đại số 2 |
49 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Bình Đại số 3 |
49 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Thanh Phong |
29,7 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Sunpro |
30 |
2023-2025 |
Đã hoàn thành 07 trụ/29,4 MW |
|
7 |
Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4) |
85,8 |
2023-2025 |
Đã hoàn thành 21 trụ/90 MW, hòa lưới 4,25 MW, dự kiến phát điện 85,75 MW năm 2024 |
|
8 |
Nhà máy điện gió VPL (Giai đoạn 2) |
30 |
2023-2025 |
Tiến độ vận hành 2025 |
|
9 |
Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
10 |
Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
11 |
Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
12 |
Nhà máy điện gió Thiên Phú |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
13 |
Nhà máy điện gió Thạnh Phú |
120 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
14 |
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
15 |
Nhà máy điện gió số 19 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
16 |
Nhà máy điện gió số 20 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
|
Tỉnh Bạc Liêu |
741 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III |
141 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 4 |
50 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 |
40 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1 |
80 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 13 |
100 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 6 |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Tiền Giang |
200 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tân Thành |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Trà Vinh |
872,5 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh |
64,5 |
2023-2025 |
Đã vận hành thương mại |
|
2 |
Nhà máy điện gió Duyên Hải |
48 |
2023-2025 |
Đang chọn tổng thầu EPC |
|
3 |
Nhà máy điện gió Đông Thành 1 |
80 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
4 |
Nhà máy điện gió Đông Thành 2 |
120 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
5 |
Nhà máy điện gió Thăng Long |
96 |
2023-2025 |
Đã cấp Chủ trương đầu tư |
|
4 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) |
48 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió V1-2 mở rộng |
48 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió V1-3 giai đoạn 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 |
80 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 |
96 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) |
48 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió V1-1 Trà Vinh giai đoạn 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Long Vĩnh |
48 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Sóc Trăng |
733,2 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hòa Đông 2 |
45,6 |
|
Đã vận hành |
|
2 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 |
123,6 |
|
Đã vận hành |
|
3 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa - giai đoạn 1 |
5 |
|
Đã vận hành |
|
4 |
Nhà máy điện gió Lạc Hoà 2 |
6,4 |
2024 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
6 |
Nhà máy điện gió Hòa Đông |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
7 |
Nhà máy điện gió Công Lý giai đoạn 1 |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
8 |
Nhà máy điện gió số 3 |
29,4 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
9 |
Nhà máy điện gió số 2 |
30 |
2025 |
Đang thi công |
|
10 |
Nhà máy điện gió số 18 |
22,4 |
2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió số 7 giai đoạn 2 |
90 |
2025 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió số 11 |
100,8 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Trần Đề |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Sông Hậu |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Sóc Trăng 16 |
40 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh An Giang |
50 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió JR An Giang |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Cà Mau |
900 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tân Ân 45 MW |
75 |
2023-2025 |
Đã vận hành 45 MW, đang thi công tiếp 30 MW |
|
2 |
Nhà máy điện gió Viên An |
50 |
2023-2025 |
Đã vận hành 25 MW, đang thi công tiếp 25 MW |
|
3 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1A |
88 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
4 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1B |
88 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
5 |
Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 |
100 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3 |
25 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió An Đông 1 |
50 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2 |
100 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1C |
88 |
2026-2030 |
Đang thẩm định TKKT |
|
11 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1D |
86 |
2026-2030 |
Đang thẩm định TKKT |
|
12 |
Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Hậu Giang |
100 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Long Mỹ 1 |
100 |
2023-2025 |
|
|
|
Tỉnh Kiên Giang |
137 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hòn Đất 1 |
77 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Kiên Lương 1 |
60 |
2026-2030 |
|
|
Bảng 10: Danh mục các dự án thủy điện nhỏ
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Bắc Kạn |
47,3 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Thốc |
3 |
2025 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc 2 |
4,2 |
2025 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Thác Giềng 2 |
4 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc |
6,6 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Kim Lư |
9 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 2 |
5 |
2026-2030 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Mỹ Thanh |
5 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Công Bằng |
4 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Pác Nặm |
6,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Định |
49,9 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đồng Mít |
7 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Nước Lương |
22 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 4 |
18 |
2025 |
|
4 |
Hạ lưu Đập dâng Phú Phong |
2,9 |
2025 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
36,1 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đắk Kar |
12 |
2023 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Long Hà |
20,1 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Đam’Lo |
4 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Cao Bằng |
121 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Pắc Khuổi |
7 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Luông |
4,4 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Hồng Nam |
24 |
2025 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bảo Lạc A |
30 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Thượng Hà |
13 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Bản Ngà |
24 |
2026-2030 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Bản Riển |
18,6 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đắk Lắk |
10,6 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Ea Tíh |
8,6 |
2025 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện sau đập thủy lợi hồ Krông Búk Hạ |
2 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đắk Nông |
8,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đắk Sor 4 |
8,8 |
2023-2030 |
|
|
Tỉnh Điện Biên |
116,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Huổi Chan 1 |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đề Bâu |
6 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Mường Mươn |
22 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Phi Lĩnh |
18 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Mường Luân 2 |
10 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Mường Tùng |
13 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2 |
7,5 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Chiềng Sơ 2 |
16 |
2025 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Nậm He Thượng 2 |
9 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
44 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Phú Tân 1 |
28 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thác Trời |
16 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
6,5 |
|
|
1 |
Thủy lợi kết hợp thuỷ điện Sông Rác |
1,7 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Vũ Quang |
4,8 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Kon Tum |
358,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bo Ko 2 |
12,6 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đăk Robaye |
10 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Nam Vao 2 |
8,6 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi (Hồ phụ 2,4 MW) |
2,4 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1A |
11 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 1 |
4 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Nước Long 1 |
3,2 |
2024 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Nước Long 2 |
6,4 |
2024 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Đăk Nghé |
7 |
2024 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Bo Ko 1 |
6 |
2024 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Tem |
7,5 |
2024 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Thượng Nam Vao |
9,8 |
2025 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1B |
6 |
2025 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Cô 1 |
11 |
2025 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mek 3 |
7,5 |
2025 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 4 |
10 |
2025 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 1 |
12 |
2025 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 3 |
22 |
2025 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Plei Kần Hạ |
13 |
2025 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pru 3 |
5 |
2025 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Đăk Re Thượng |
14 |
2025 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Đăk Roong |
5 |
2025 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pône (nhà máy hồ B) |
1,6 |
2025 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Đăk Krin |
7,4 |
2025 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Nam Vao 1 |
10 |
2025 |
|
26 |
Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 2 |
14 |
2026-2030 |
|
27 |
Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 3 |
3 |
2026-2030 |
|
28 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 1 |
4 |
2026-2030 |
|
29 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 2 |
7,8 |
2026-2030 |
|
30 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 3 |
8,2 |
2026-2030 |
|
31 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pek |
10,2 |
2026-2030 |
|
32 |
Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi 1 |
7,2 |
2026-2030 |
|
33 |
Nhà máy thủy điện Tân Lập |
5,2 |
2026-2030 |
|
34 |
Nhà máy thủy điện Nước Trê |
12,8 |
2026-2030 |
|
35 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 1 |
9,5 |
2026-2030 |
|
36 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 2 |
11,2 |
2026-2030 |
|
37 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 3 |
10,5 |
2026-2030 |
|
38 |
Nhà máy thủy điện Đăk Bla 3 |
8,6 |
2026-2030 |
|
39 |
Nhà máy thủy điện Đăk Sú 2 |
7,2 |
2026-2030 |
|
40 |
Nhà máy thủy điện Đăk Toa |
5 |
2026-2030 |
|
41 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Nê 4 |
6 |
2026-2030 |
|
42 |
Nhà máy thủy điện Đăk Glei |
10,6 |
2026-2030 |
|
43 |
Nhà máy thủy điện Đăk Piu 1 |
4,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lai Châu |
1.056,85 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Pa Hạ |
28 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Pa Tần 2 |
20 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lằn |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
4 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lụm 2 |
18 |
2023 |
Đã vận hành |
5 |
Nhà máy thủy điện Nậm Nghẹ 1A |
10 |
2023 |
Đã vận hành |
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe |
20 |
2023 |
Đã vận hành |
7 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 2 |
12 |
2023 |
Đã vận hành |
8 |
Nhà máy thủy điện Chàng Phàng |
5 |
2023 |
Đã vận hành |
9 |
Nhà máy thủy điện Suối Lĩnh |
5,2 |
2023 |
Đã vận hành |
10 |
Nhà máy thủy điện Huổi Văn |
8 |
2024 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2 |
29 |
2024 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Kho Hà |
22 |
2024 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu 1 |
13 |
2024 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu Thượng |
7 |
2024 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Nậm Củm |
7 |
2024 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Nậm Bụm 1A |
9,5 |
2024 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1 |
19 |
2024 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi |
11 |
2024 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pì |
10 |
2024 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pảng 2 |
11 |
2024 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chản |
7,8 |
2024 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2 |
8 |
2024 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2A |
10 |
2024 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 2 |
19 |
2024 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Nậm Đích 2 |
9 |
2024 |
|
26 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mít Luông |
6,8 |
2024 |
|
27 |
Nhà máy thủy điện Hua Be |
10 |
2024 |
|
28 |
Nhà máy thủy điện Nậm Be 2 |
10 |
2024 |
|
29 |
Nhà máy thủy điện Mường Mít |
11 |
2024 |
|
30 |
Nhà máy thủy điện Mường Kim 3 |
18,5 |
2024 |
|
31 |
Nhà máy thủy điện Tà Páo Hồ |
10 |
2024 |
|
32 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu |
29,6 |
2024 |
|
33 |
Nhà máy thủy điện Nậm Luồng |
21,5 |
2024 |
|
34 |
Nhà máy thủy điện Đông Pao |
7,6 |
2024 |
|
35 |
Nhà máy thủy điện Pa Tần 1 |
8 |
2024 |
|
36 |
Nhà máy thủy điện Hố Mít |
5 |
2024 |
|
37 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1A |
13,5 |
2024 |
|
38 |
Nhà máy thủy điện Nậm Han |
8 |
2024 |
|
39 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1B |
11 |
2024 |
|
40 |
Nhà máy thủy điện Là Si 1 |
11 |
2024 |
|
41 |
Nhà máy thủy điện Thò Ma |
6 |
2024 |
|
42 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pục |
6 |
2024 |
|
43 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 2 |
5 |
2024 |
|
44 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chản 1 |
5 |
2024 |
|
45 |
Nhà máy thủy điện Suối Ngang |
12 |
2024 |
|
46 |
Nhà máy thủy điện Là Pơ |
22 |
2024 |
|
47 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 2A |
8 |
2024 |
|
48 |
Nhà máy thủy điện Phiêng Khon |
18 |
2024 |
|
49 |
Nhà máy thủy điện Kha Ứ 2 |
15,5 |
2024 |
|
50 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mở 1A |
30 |
2024 |
|
51 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 12 (mở rộng) |
1,8 |
2025 |
|
52 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2A |
29,65 |
2025 |
|
53 |
Nhà máy thủy điện Thọ Gụ |
30 |
2025 |
|
54 |
Nhà máy thủy điện Thọ Gụ 1 |
10,2 |
2025 |
|
55 |
Nhà máy thủy điện Nà An |
10,2 |
2025 |
|
56 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 3 |
11,5 |
2025 |
|
57 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1B |
10,5 |
2025 |
|
58 |
Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 3 |
21 |
2025 |
|
59 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1A |
7,8 |
2025 |
|
60 |
Nhà máy thủy điện Nậm Hản 1 |
18 |
2025 |
|
61 |
Nhà máy thủy điện Nậm Bon 1 |
10 |
2025 |
|
62 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1A |
7 |
2025 |
|
63 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1B |
7,5 |
2025 |
|
64 |
Nhà máy thủy điện Nậm Củm 7 |
6,5 |
2025 |
|
65 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1A |
16,6 |
2025 |
|
66 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1B |
14 |
2025 |
|
67 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1C |
10,5 |
2025 |
|
68 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2A |
11,5 |
2025 |
|
69 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2B |
13,8 |
2025 |
|
70 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chà 1 |
24 |
2025 |
|
71 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chà 2 |
4,4 |
2025 |
|
72 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cầy |
15 |
2025 |
|
73 |
Nhà máy thủy điện Pa Vây Sử 1 |
8,5 |
2025 |
|
74 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lon |
10 |
2025 |
|
75 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mở 2 |
17 |
2025 |
|
76 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lụng (mở rộng) |
5,4 |
2026-2030 |
|
77 |
Nhà máy thủy điện Nùng Than 1 |
30 |
2026-2030 |
|
78 |
Nhà máy thủy điện Là Si 1A |
28 |
2026-2030 |
|
79 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ngà |
24 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
68,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bản Lải |
7 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Bản Nhùng |
13 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Tràng Định 2 |
29,8 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bắc Giang (Vàng Puộc) |
14 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Đèo Khách |
5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lào Cai |
223,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bảo Nhai bậc 1 thuộc Dự án Nhà máy thủy điện Bảo Nhai |
14 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Mây Hồ |
6,5 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha Hạ |
6 |
2025 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Nậm Khóa 1-2 |
15 |
2025 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Si Ma Cai |
18 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Trung Hồ 1 |
20 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Xuân Hòa |
3,2 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Móng Sến 1 |
4,5 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Bản Mế |
5 |
2026-2030 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Ngòi Nhù 1A |
6 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Suối Chăn |
6,8 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cang 1A |
10 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Tà Lơi 1 |
15 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Yên Hà |
13 |
2026-2030 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Lán Bò |
7,6 |
2026-2030 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Việt Tiến |
7 |
2026-2030 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Sa Phìn |
6 |
2026-2030 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Sàng Ma Sáo |
12,5 |
2026-2030 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Hỏm Dưới |
18 |
2026-2030 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Nậm Hô mở rộng |
2 |
2026-2030 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Cốc Đàm mở rộng |
2,3 |
2026-2030 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mu mở rộng |
5 |
2026-2030 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pung mở rộng |
3,1 |
2026-2030 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Suối Chăn 2 mở rộng |
8 |
2026-2030 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Võ Lao |
9 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
96,2 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đa Chomo |
9 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đại Bình |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Đạ Sar |
12 |
2023 |
Đã vận hành |
4 |
Nhà máy thủy điện Đa Br'Len |
6,2 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Tân Thượng |
22 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Cam Ly |
12 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Bảo Lâm |
10 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Đạ Huoai 2 |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Ninh Thuận |
40 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Phước Hòa |
22 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thượng Sông Ông 2 |
7 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Lâm Sơn |
11 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Nghệ An |
57,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Châu Thôn |
29,8 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thông Thụ |
28 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Phú Yên |
36 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Khe Cách |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 1 |
10 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 2 |
14 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Quảng Bình |
42 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Kim Hóa |
22 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện La Trọng |
20 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Quảng Ngãi |
210,4 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Thạch Nham (Thủy lợi kết hợp thủy điện) |
10 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Trà Phong (Trà Phong 1A: 19MW; Trà Phong 1B: 11 MW) |
30 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Sông Liên 1 |
15 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Ba Vì |
9 |
2025 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Trà Khúc 1 |
30 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Trà Khúc 2 |
30 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Sông Liên 2 |
12 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Đăkđrinh 2 |
21 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 1 |
10 |
2026-2030 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 2 |
9 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 3 |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Long Sơn |
10,6 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Sơn Linh |
7 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Sơn Nham |
6,8 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
9 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Hồ Truồi |
6 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Sông Bồ 1 |
3 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tuyên Quang |
27,2 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 1 |
8 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 2 |
3,5 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Thác Giốm |
5,4 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 3 |
3,3 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Suối Ba 2 |
4 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Khuân Cọ |
3 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
46,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Sông Âm |
14 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Tén Tằn |
12 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Xuân Khao |
7,5 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Mường Mìn |
13 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Yên Bái |
274,1 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Chí Lư |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Thào Sa Chải |
6,5 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Hạnh Phúc |
7 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Mí Háng Tầu |
4,6 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 |
17,5 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Đề Dính Máo |
22 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Thác Bà 2 |
18,9 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Phìn Hồ 2 |
10 |
2025 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tục Bậc I |
21 |
2025 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Bản Lìu |
3 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Chấn Thịnh |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Tân Lĩnh |
22 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Ngòi Hút 8 |
11 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pươi |
15 |
2026-2030 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Chống Khua |
9,5 |
2026-2030 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Nha Tràng |
2,6 |
2026-2030 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Đồng Ngãi |
9 |
2026-2030 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Hồ Bốn 2 |
5 |
2026-2030 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Phong Dụ Hạ |
16 |
2026-2030 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Phong Dụ Thượng |
22 |
2026-2030 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Dào Sa |
15,5 |
2026-2030 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Búng |
11 |
2026-2030 |
|
Bảng 11: Danh mục các dự án điện sinh khối
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Cà Mau |
24 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Khánh An |
24 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bắc Sơn |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện sinh khối Lạng Sơn |
18 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Yên Bái |
108 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1 |
50 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện sinh khối Trường Minh |
58 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tuyên Quang |
50 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang |
50 |
2023-2030 |
|
|
Tỉnh Nghệ An |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Qùy Hợp |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
5 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Hùng Anh |
5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bình Phước |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
12 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Ajinomoto Biên Hoà |
12 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Vĩnh Long |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bến Tre |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bến Tre |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hậu Giang |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện trấu Hậu Giang |
10 |
2026-2030 |
|
Bảng 12: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Bắc Ninh |
36,7 |
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt |
6,1 |
|
Đã vận hành |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng |
11,6 |
|
Đã vận hành |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng |
13 |
|
Đã vận hành |
4 |
Dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung phát điện |
6 |
|
Đã vận hành |
|
Tỉnh Lạng Sơn |
11 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Lạng Sơn |
11 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Nam Định |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Greenity Nam Định |
15 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
Thành phố Hải Phòng |
40 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện |
20 |
2026-2030 |
xã Trấn Dương |
2 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện Đình Vũ, giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
18 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện Thanh Hóa |
18 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý chất thải và phát điện |
30 |
2026-2030 |
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
|
Tỉnh Phú Yên |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và phát điện Trung An |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Tân Hưng Hớn Quản |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
66 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Vĩnh Tân - giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác Quang Trung |
7,5 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai - giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy điện rác Định Quán - giai đoạn 1 |
18,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
30 |
|
|
1 |
Điện sản xuất từ rác Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 |
2026-2030 |
|
2 |
Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên 02 |
20 |
2026-2030 |
|
3 |
Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên |
5 |
2026-2030 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
Tỉnh Sóc Trăng |
16 |
|
|
1 |
Nhà máy phát điện từ chất thải rắn |
16 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bến Tre |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy đốt chất thải rắn phát điện |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tiền Giang |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Tiền Giang |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Vĩnh Long |
14 |
|
|
1 |
Nhà máy đốt rác phát điện |
14 |
2026-2030 |
phát điện sử dụng chất thải rắn |
|
Tỉnh Kiên Giang |
14 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Hòn Đất |
10 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác thải Phú Quốc |
4 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Cà Mau |
16 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác thành phố Cà Mau |
4 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác Năm Căn |
6 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy điện rác U Minh |
6 |
2026-2030 |
|
Bảng 13: Danh mục các dự án điện mặt trời xem xét sau năm 2030 được triển khai trong thời kỳ quy hoạch nếu thực hiện theo hình thức tự sản, tự tiêu
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/Thành phố |
1 |
Điện mặt trời An Cư |
40 |
An Giang |
2 |
Điện mặt trời Hồng Liêm 6.1 |
40 |
Bình Thuận |
3 |
Điện mặt trời Ayun Pa |
20 |
Gia Lai |
4 |
Điện mặt trời Ninh Sim |
32 |
Khánh Hòa |
5 |
Điện mặt trời Ia Rsươm - Bitexco - TôNa |
11,84 |
Gia Lai |
6 |
Điện mặt trời Đầm An Khê |
40 |
Quảng Ngãi |
7 |
Điện mặt trời Đầm Nước Mặn |
40 |
Quảng Ngãi |
8 |
Điện mặt trời Lộc Thạnh 1-1 |
40 |
Bình Phước |
9 |
Điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 1 |
40 |
Bình Phước |
10 |
Điện mặt trời Sông Bình |
200 |
Bình Thuận |
11 |
Điện mặt trời Tân Xuân |
23,61 |
Bình Thuận |
12 |
Điện mặt trời Easup 1 |
40 |
Đắk Lắk |
13 |
Điện mặt trời Ia Lốp 1 |
40 |
Đắk Lắk |
14 |
Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah |
312 |
Đắk Nông |
15 |
Điện mặt trời Cư Knia |
144 |
Đắk Nông |
16 |
Điện mặt trời Ea Tling |
76 |
Đắk Nông |
17 |
Điện mặt trời Xuyên Hà |
104 |
Đắk Nông |
18 |
Điện mặt trời nối KN Trị An |
928 |
Đồng Nai |
19 |
Điện mặt trời Trị An |
101 |
Đồng Nai |
20 |
Điện mặt trời Phước Trung |
40 |
Ninh Thuận |
21 |
Điện mặt trời Phước Hữu 2 |
184 |
Ninh Thuận |
22 |
Điện mặt trời Xanh Sông Cầu |
150 |
Phú Yên |
23 |
Điện mặt trời hồ Khe Gỗ |
200 |
Nghệ An |
24 |
Điện mặt trời nối hồ Vực Mấu |
160 |
Nghệ An |
25 |
Điện mặt trời Tam Bố |
40 |
Lâm Đồng |
26 |
Điện mặt trời Phong Hòa |
40 |
Thừa Thiên Huế |
27 |
Phần còn lại dự án Dầu Tiếng |
1.050 |
Tây Ninh |
|
Tổng công suất |
4.136,25 |
|
PHỤ LỤC IV
CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Danh mục các dự án/ tỉnh trong Chương trình |
Tổng nhu cầu vốn (tỷ VNĐ) |
Mục tiêu |
Khối lượng |
Ghi chú |
|||||
Số hộ được cấp điện (hộ) |
Số thôn bản |
Số xã |
Số trạm bơm được cấp điện |
Trạm biến áp (trạm) |
Đường dây trung áp (km) |
Đường dây hạ áp (km) |
||||
|
Tổng (I+II+III) |
29.779 |
911.400 |
14.647 |
3.097 |
2.478 |
14.473 |
14.334,2 |
24.399,5 |
|
I |
Cấp điện nông thôn, miền núi |
22.756 |
906.600 |
14.640 |
3.093 |
2.478 |
14.454 |
14.190 |
24.391 |
|
1 |
Lai Châu |
491 |
11.124 |
341 |
59 |
|
80 |
212 |
209 |
|
2 |
Điện Biên |
623 |
12.832 |
109 |
15 |
|
45 |
116 |
102 |
|
3 |
Hà Giang |
1.241 |
29.587 |
499 |
98 |
|
207 |
423 |
618 |
|
4 |
Sơn La |
545,9 |
12.146 |
442 |
118 |
|
142 |
154 |
466 |
|
5 |
Cao Bằng |
283 |
8.087 |
257 |
67 |
|
181 |
536 |
719 |
|
6 |
Lào Cai |
978 |
26.878 |
144 |
55 |
|
131 |
301 |
442 |
|
7 |
Yên Bái |
522 |
13.218 |
189 |
52 |
|
197 |
433 |
483 |
|
8 |
Bắc Kạn |
341 |
8.828 |
139 |
48 |
|
73 |
251 |
235 |
|
9 |
Lạng Sơn |
597 |
18.088 |
166 |
45 |
|
62 |
209 |
453 |
|
10 |
Tuyên Quang |
215 |
6.156 |
534 |
111 |
|
176 |
276 |
906 |
|
11 |
Thái Nguyên |
204 |
6.809 |
94 |
41 |
|
87 |
52 |
101 |
|
12 |
Phú Thọ |
81 |
2.477 |
71 |
26 |
|
45 |
29 |
49 |
|
13 |
Bắc Giang |
741 |
29.634 |
708 |
157 |
|
697 |
352 |
1.117 |
|
14 |
Hòa Bình |
164 |
5.470 |
114 |
42 |
|
57 |
50 |
224 |
|
15 |
Thanh Hóa |
523 |
17.428 |
55 |
14 |
|
55 |
154 |
110 |
|
16 |
Nghệ An |
640 |
18.581 |
154 |
48 |
|
136 |
439 |
253 |
|
17 |
Hà Tĩnh |
379 |
12.645 |
274 |
112 |
|
190 |
140 |
730 |
|
18 |
Quảng Bình |
182 |
6.272 |
271 |
60 |
|
96 |
187 |
300 |
|
19 |
Quảng Trị |
39 |
508 |
34 |
8 |
|
64 |
9 |
43 |
|
20 |
Thừa Thiên Huế |
449 |
22.453 |
561 |
89 |
|
121 |
74 |
648 |
|
21 |
Quảng Nam |
579 |
19.219 |
118 |
35 |
|
111 |
135 |
152 |
|
22 |
Quảng Ngãi |
621 |
30.475 |
241 |
20 |
|
31 |
87 |
37 |
|
23 |
Bình Định |
352 |
15.208 |
323 |
54 |
|
82 |
86 |
460 |
|
24 |
Phú Yên |
286 |
14.315 |
327 |
61 |
|
109 |
68 |
331 |
|
25 |
Hải Phòng |
30,4 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
26 |
Gia Lai |
971 |
35.998 |
848 |
166 |
|
564 |
355 |
1.277 |
|
27 |
Kon Tum |
384 |
12.157 |
203 |
33 |
|
87 |
106 |
158 |
|
28 |
Đắk Lắk |
752 |
26.825 |
824 |
129 |
|
422 |
492 |
1.359 |
|
29 |
Đắk Nông |
581 |
24.185 |
374 |
47 |
|
140 |
200 |
415 |
|
30 |
Lâm Đồng |
560 |
20.096 |
446 |
66 |
|
164 |
251 |
494 |
|
31 |
Bình Thuận |
734 |
33.383 |
654 |
95 |
|
1.015 |
1.018 |
1.321 |
|
32 |
Bình Phước |
490 |
27.201 |
519 |
79 |
|
449 |
397 |
855 |
|
33 |
Tây Ninh |
131 |
7.254 |
134 |
48 |
|
145 |
160 |
236 |
|
34 |
Bến Tre |
340 |
22.694 |
352 |
102 |
|
172 |
134 |
299 |
|
35 |
Trà Vinh |
311 |
20.393 |
321 |
84 |
3 |
321 |
190 |
514 |
|
36 |
An Giang |
503 |
26.252 |
361 |
113 |
374 |
873 |
342 |
869 |
|
37 |
Kiên Giang |
1.195 |
36.547 |
538 |
83 |
255 |
1.841 |
1.547 |
1.289 |
|
38 |
Cần Thơ |
446 |
29.719 |
164 |
17 |
|
61 |
79 |
137 |
|
39 |
Sóc Trăng |
425 |
25.375 |
452 |
82 |
|
318 |
505 |
1.293 |
|
40 |
Bạc Liêu |
981 |
42.066 |
295 |
46 |
406 |
1.008 |
797 |
769 |
|
41 |
Long An |
484 |
21.571 |
272 |
110 |
486 |
750 |
786 |
435 |
|
42 |
Tiền Giang |
228 |
14.234 |
275 |
85 |
175 |
536 |
327 |
617 |
|
43 |
Vĩnh Long |
193 |
14.516 |
369 |
73 |
11 |
253 |
143 |
296 |
|
44 |
Đồng Tháp |
741 |
44.970 |
414 |
89 |
415 |
994 |
673 |
1.168 |
|
45 |
Hậu Giang |
412 |
14.280 |
256 |
44 |
313 |
427 |
407 |
302 |
|
46 |
Cà Mau |
787 |
58.427 |
404 |
67 |
40 |
739 |
507 |
1.101 |
|
II |
Cấp điện hải đảo |
6.925 |
4.800 |
7 |
4 |
- |
19 |
144 |
9 |
|
1 |
Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị |
627 |
180 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Cáp ngầm 22 kV trên cạn |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV |
|
|
|
|
|
|
26 |
|
|
|
ĐZ 22 kV trên đảo |
|
|
|
|
|
3 |
5 |
6 |
|
2 |
Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Khánh Hòa |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Đảo Ninh Tân, Ninh Đảo, Điệp Sơn xã Vạn thanh; đảo Bích Đầm |
3 |
Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đảo Thổ Châu |
4 |
Cấp điện Đảo An Sơn - Nam Du, Kiên Giang |
1.433 |
2.112 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
|
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV |
|
|
|
|
|
|
39 |
|
|
|
ĐZ trung thế 22 kV |
|
|
|
|
|
18 |
7 |
9 |
|
5 |
Cấp điện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu |
4.800 |
2.500 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
ĐZ 110 kV cáp ngầm xuyên biển |
|
|
|
|
|
|
78 |
|
|
|
ĐZ 110 kV cáp ngầm trên cạn |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
DZ110 kV trên không |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
Trạm biến áp 110 kV |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐZ trung thế đấu nối 22 kV |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
III |
Dự phòng |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh mục các công trình trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|||
2023-2025 |
2026-2030 |
|||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tây Hà Nội |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
2 |
Long Biên |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
3 |
Sơn Tây |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Đan Phượng |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
5 |
Nam Hà Nội |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Hải Phòng |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
7 |
Gia Lộc |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Phố Nối |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Hưng Yên |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Nam Định |
2.700 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên trong QHĐ VII ĐC là TBA 500 KV Nhiệt điện Nam Định. Dự phòng quỹ đất cho trạm 220 kV nối cấp trong tương lai. |
||
11 |
Thái Bình |
1.200 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Nho Quan |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
13 |
Hòa Bình 2 |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối nguồn điện Lào |
||
14 |
Lào Cai |
2.700 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cân nhắc lắp máy 3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc |
||
15 |
Thái Nguyên |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Việt Trì |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Vĩnh Yên |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
18 |
Bắc Giang |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
Yên Thế |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
20 |
Bắc Ninh |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
21 |
Quảng Ninh |
1.200 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
22 |
Lai Châu |
2.700 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Máy 1,2 (2x900 MVA); giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (900 MVA); giai đoạn 2026-2030 Đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào |
||
23 |
Sơn La |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Hòa Bình |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Thanh Hóa |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giai đoạn 2021-2025: 1200 MVA Giai đoạn 2026 - 2030: 1800 MVA |
||
26 |
Nghi Sơn |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Nam Cấm |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới) |
||
28 |
Quỳnh Lưu |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Bắc Bộ 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
30 |
Bắc Bộ 2 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
31 |
Bắc Bộ 3 |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
32 |
Lạng Sơn |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
33 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
1.800 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
34 |
Lắp đặt kháng tụ khi đóng điện đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch - Phố Nối |
|
|
X |
|
X |
|
- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Điều chuyển lắp đặt các thiết bị kháng, tụ khi trạm biến áp 500 kV Quỳnh Lưu, 500 kV Nam Định, 500 kV Thái Bình không kịp vào đồng bộ, để đảm bảo khả năng tải và các yếu tố kỹ thuật khác khi đóng điện (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. |
||
35 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Lao Bảo (Hướng Hóa) |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng nguồn điện khu vực. Kiến nghị thiết kế dự phòng đất mở rộng quy mô trong tương lai |
||
2 |
Trạm cắt Quảng Trị 2 |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp mạch 3,4 (Quảng Trạch - Dốc Sỏi) |
||
3 |
Quảng Trị |
900 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
4 |
Quảng Bình |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ nguồn điện khu vực |
||
5 |
Thạnh Mỹ |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Dốc Sỏi |
1.200 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
7 |
Bình Định |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chống quá tải, giải phóng nguồn điện khu vực |
||
8 |
Vân Phong |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối vào SPP NMNĐ Vân Phong 1 |
||
9 |
Pleiku 2 |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn |
||
10 |
Krông Buk |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn |
||
11 |
Đắk Nông |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Đà Nẵng |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Dung Quất |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét xây dựng trước sân phân phối 220 kV Dung Quất và đường dây đấu nối 220 kV cấp điện TBA 220 kV Dung Quất 2 trong giai đoạn 2021-2025 |
||
14 |
Kon Tum |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam Lào |
||
15 |
Nhơn Hòa |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
|
X |
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030. |
||
16 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
1.800 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
17 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Ninh Sơn |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
2 |
Sơn Mỹ |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
MBA liên lạc trong TTĐL Sơn Mỹ, đồng bộ với NMNĐ Sơn Mỹ II |
||
3 |
Hồng Phong |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
4 |
Nam Trung Bộ 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
5 |
Nam Trung Bộ 2 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
6 |
Củ Chi |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
7 |
Tây Ninh 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Tây Ninh 2 |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Bình Dương 1 |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
10 |
Long Thành |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
11 |
Đồng Nai 2 |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Bắc Châu Đức |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Long An |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Tiền Giang |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Thốt Nốt |
1.800 |
Xây mới |
x |
X |
X |
|
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
16 |
Long Phú |
1.500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
17 |
Bạc Liêu |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
18 |
Di Linh |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
19 |
Thuận Nam |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
20 |
Nhà Bè |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
21 |
Cầu Bông |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Chơn Thành |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
23 |
Tân Uyên |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Tân Định |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Sông Mây |
2.700 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
26 |
Phú Mỹ |
900 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Đức Hòa |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
28 |
Ô Môn |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Duyên Hải |
900 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
30 |
Nam Bộ 1 |
|
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng |
||
31 |
Nam Bộ 2 |
|
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng |
||
32 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.100 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
33 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái cho sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná |
|
|
|
X |
|
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
34 |
Lắp đặt kháng bù ngang 500 kV để tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3 |
|
|
X |
|
X |
|
- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3. Đảm bảo điện áp các nút 110 kV/220 kV/500 kV. Hạn chế thời gian huy động các tổ máy thủy điện chạy bù đồng bộ để hút/phát công suất phản kháng điều chỉnh điện áp gây tổn thất điện năng nhận về chạy bù (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. |
||
35 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
Bảng 2: Danh mục các công trình đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên đường dây |
Số mạch |
X |
km |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|
2023- 2025 |
2026- 2030 |
|||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tây Hà Nội - Thường Tín |
2 |
X |
40 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội |
2 |
Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín |
1 |
X |
75 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
3 |
Hải Phòng - Thái Bình |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng |
4 |
NMNĐ Nam Định I - Phố Nối |
2 |
X |
123 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Phố Nối được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Phố Nối, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Phố Nối... |
5 |
NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa |
2 |
X |
73 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư số 1241/QĐ-TTg ngày 24/10/2023 và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hóa... |
6 |
Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình |
7 |
Lào Cai - Vĩnh Yên |
2 |
X |
210 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc |
8 |
Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên |
9 |
Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối |
2 |
X |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh |
10 |
Đấu nối TĐ Hòa Bình MR |
2 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan |
11 |
Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện |
12 |
NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NĐ Công Thanh |
13 |
Quỳnh Lưu - Thanh Hóa |
2 |
X |
91 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa |
14 |
Quảng Trạch - Quỳnh Lưu |
2 |
X |
226 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500 kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập |
15 |
Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4) |
2 |
X |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2 |
16 |
Vũng Áng - Quảng Trạch |
2 |
X |
33 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
17 |
Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long Biên |
18 |
Tây Hà Nội - Vĩnh Yên |
2 |
X |
44 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
19 |
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội |
20 |
Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng |
21 |
Sơn Tây - Đan Phượng |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây |
22 |
Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối |
4 |
X |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc |
23 |
Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
24 |
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
25 |
Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
2 |
X |
110 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh 1 thổ Việt Nam khoảng 110km |
26 |
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội |
2 |
X |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ Lào |
27 |
Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km do nhà nước đầu tư. |
28 |
Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
X |
34 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên |
29 |
Bắc Giang - Bắc Ninh |
2 |
X |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
30 |
Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang |
31 |
Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
4 |
X |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km. |
32 |
LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh |
2 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
33 |
Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1) |
2 |
X |
360 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
34 |
Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan |
2 |
X |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan |
35 |
LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch |
2 |
X |
1 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Quảng Trạch II |
36 |
Bắc Bộ 1 - Hải Phòng |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
37 |
Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
2 |
X |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500 kV Lạng Sơn triển khai trước, xây mới đường dây 500 kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80 km do nhà nước đầu tư. |
38 |
Bắc Bộ 2 - Thái Bình |
2 |
X |
50 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
39 |
LNG Nghi Sơn - Long Biên |
2 |
X |
212 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Nghi Sơn |
40 |
LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Quỳnh Lập |
41 |
Đấu nối LNG Quỳnh Lập |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới đường dây 500kV mạch kép LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu, đồng bộ LNG Quỳnh Lập. |
42 |
Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu |
4 |
X |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu - Thanh Hóa. (do đầu tư trước đoạn Quảng Trạch - Thanh Hóa). Nằm trong khối lượng đường dây 500 kV dự phòng. |
43 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
400 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
2 |
X |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
2 |
Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng |
4 |
X |
6 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị |
3 |
Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt Quảng Trị 2 |
4 |
Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2 |
2 |
X |
31 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo |
5 |
Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình |
6 |
Monsoon - Thạnh Mỹ |
2 |
X |
45 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ ĐG Monsoon (Lào) |
7 |
Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
4 |
X |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thạnh Mỹ |
8 |
TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi |
2 |
X |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
9 |
TBKHH Dung Quất - Bình Định |
2 |
X |
200 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TBKHH Dung Quất. Thay thế cho ĐD 500 kV TBKHH Miền Trung - Krong Buk trong QHĐ VII ĐC |
10 |
Bình Định - Krong Buk |
2 |
X |
216 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBA 500 kV Bình Định. |
11 |
NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam |
2 |
X |
157 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đồng bộ NMNĐ Vân Phong I |
12 |
TĐ Ialy MR - TĐ Ialy |
1 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Ialy MR |
13 |
Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông |
2 |
X |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối TBA 500 kV Nhơn Hòa để gom các nhà máy NLTT bao gồm NMĐG Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn Hòa 2 (50 MW) và các nguồn NLTT lân cận. Phê duyệt theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương |
14 |
Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TBA 500 kV Krông Buk |
15 |
NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
16 |
Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - 500 kV Lao Bảo |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ cụm NMĐ Xebanghieng (Lào), toàn tuyến 45km, phần trên lãnh thổ Việt Nam 20km |
17 |
TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi |
2 |
X |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBKHH Miền Trung |
18 |
Vân Phong - Bình Định |
2 |
X |
224 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
19 |
Hatsan (Lào) - Kon Tum |
2 |
X |
100 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trường hợp tăng cường mua điện Lào |
20 |
Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt 500 kV Kon Tum, trường hợp tăng cường mua điện từ Lào |
21 |
Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch |
2 |
X |
199 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo mạch 1, chuyển đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku. Tăng cường năng lực truyền tải, dự phòng đấu nối nguồn điện từ Lào |
22 |
Krông Buk - Tây Ninh 1 |
2 |
X |
313 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
23 |
Mạch 2 Đà Nẵng - Dốc Sỏi |
2 |
X |
100 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới mạch 2, cải tạo mạch 1, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ Dốc Sỏi, chuyển đấu nối mạch 2 về TBKHH Miền Trung |
24 |
LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị |
2 |
X |
6 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23 km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1. |
25 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
336 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam |
4 |
X |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
2 |
Ninh Sơn - Chơn Thành |
2 |
X |
275 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành. |
3 |
Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa |
2 |
X |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Củ Chi |
4 |
Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 |
5 |
Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
6 |
Bình Dương 1 - Chơn Thành |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tạo mạch vòng, nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực Đông Nam Bộ |
7 |
Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Long Thành |
8 |
Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
9 |
NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè |
2 |
X |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4; kiến nghị lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với tiết diện ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè sau cải tạo nâng khả năng tải |
10 |
Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành |
4 |
X |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức |
11 |
Sông Hậu - Đức Hòa (giai đoạn 2) |
2 |
X |
97 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NĐ Sông Hậu I; Giai đoạn 1 đã hoàn thành năm 2020 |
12 |
Đức Hòa - Chơn Thành |
2 |
X |
104 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành |
13 |
500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2) |
2 |
X |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông |
14 |
Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho |
2 |
X |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long An |
15 |
Ô Môn - Thốt Nốt |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn |
16 |
LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt |
2 |
X |
130 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Bạc Liêu |
17 |
TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam |
18 |
Đấu nối TĐTN Nam Trung Bộ |
|
|
30 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
TĐTN Nam Trung Bộ là TĐTN Phước Hòa. Đấu nối TĐTN Phước Hòa về trạm 500 kV Ninh Sơn bằng đường dây mạch kép, được làm rõ trong giai đoạn thỏa thuận đấu nối. |
19 |
LNG Cà Ná - Thuận Nam |
2 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Cà Ná. Kiến nghị thiết kế sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná với sơ đồ vận hành linh hoạt, có phân đoạn thanh cái |
20 |
LNG Cà Ná - Bình Dương 1 |
2 |
X |
280 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Cà Ná; giải tỏa công suất LNG Cà Ná và nguồn điện khu vực |
21 |
Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
X |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
22 |
Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức |
2 |
X |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II |
23 |
Nam Trung Bộ 1 - Thuận Nam |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
24 |
Nam Trung Bộ 2 - Thuận Nam |
2 |
X |
50 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
25 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây |
1 |
X |
58 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
26 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây |
1 |
X |
92 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
27 |
Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải |
28 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè |
2 |
X |
43 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
29 |
Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1 |
4 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm 500 kV Tây Ninh 2, xem xét đấu chuyển tiếp trước 1 mạch |
30 |
Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang |
31 |
Thốt Nốt - Đức Hòa |
2 |
X |
135 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu; xem xét phương án cải tạo lắp thêm các máy cắt phân đoạn thanh cái tại sân phân phối 500 kV Đức Hòa và vận hành tách thanh cái theo hướng truyền tải trực tiếp công suất từ Thốt Nốt đi Cầu Bông; hoặc xây dựng ĐD 500 kV Thốt Nốt - Đức Hòa chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch |
32 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông |
2 |
X |
24 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu, giải tỏa LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ |
33 |
TBA 500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bạc Liêu |
34 |
NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân |
2 |
X |
1 |
Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III |
35 |
NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu |
2 |
X |
1 |
Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II |
36 |
Đấu nối trạm 500 KV Nam Bộ 1 |
|
|
40 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ |
37 |
Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 2 |
|
|
40 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ |
38 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
360 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Ghi chú: Giai đoạn 2031-2035, thực hiện các công trình đấu nối các nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư đã được nêu trong Quyết định số 500/QĐ-TTg:
- Đấu nối LNG Long Sơn, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối LNG Long An II, dự kiến khoảng 30 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đông Phù Yên, dự kiến khoảng 140 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đơn Dương #1, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV.
Bảng 3: Danh mục các công trình trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|||
2023-2025 |
2026-2030 |
|||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Vân Trì |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
2 |
Tây Hà Nội |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
3 |
Long Biên |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
4 |
Thanh Xuân |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
5 |
Đại Mỗ (Mỹ Đình) |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
6 |
Hòa Lạc |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
7 |
Mê Linh |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
8 |
Văn Điển |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
9 |
Long Biên 2 (Gia Lâm) |
750 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Sóc Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
11 |
Phú Xuyên |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
12 |
Hòa Lạc 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Đan Phượng nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng |
||
14 |
Chương Mỹ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Cầu Giấy |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Hai Bà Trưng |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Ứng Hòa |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
18 |
Vật Cách |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
NĐ Hải Phòng |
500 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
|
||
20 |
Thủy Nguyên |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
21 |
Dương Kinh |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
22 |
An Lão |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét máy 3 nếu cần thiết |
||
23 |
Cát Hải |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Đại Bản |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Đồ Sơn |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
26 |
Tiên Lãng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Gia Lộc |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
28 |
Tân Việt |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
29 |
NĐ Phả Lại |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
30 |
Thanh Hà |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
31 |
NĐ Hải Dương |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
32 |
Tứ Kỳ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
33 |
Nhị Chiểu |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
34 |
Yên Mỹ |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
35 |
Phố Nối 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Máy 1 (250 MVA): đã vận vận hành năm 2022 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 |
||
36 |
Phố Cao |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
37 |
Bãi Sậy |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
38 |
Hưng Yên nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thành phố Hưng Yên |
||
39 |
Văn Giang |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
40 |
Đồng Văn |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
41 |
Lý Nhân |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
42 |
Hải Hậu |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
43 |
Nam Định 3 |
750 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
44 |
Nam Định 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
45 |
Nghĩa Hưng |
250 |
Xây mới |
|
X |
x |
|
|
||
46 |
Thái Thụy |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
47 |
Vũ Thư |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
48 |
Quỳnh Phụ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
49 |
Thái Bình 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
50 |
Nho Quan 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
51 |
Ninh Bình 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
52 |
Tam Điệp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
53 |
Gia Viễn |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220 kV Ninh Bình. Xem xét xây dựng TBA 220 kV Gia Viễn trước đảm bảo cấp điện khu vực |
||
54 |
Bắc Quang |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
55 |
Hà Giang |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
56 |
Cao Bằng |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
57 |
Bát Xát |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
58 |
Lào Cai 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
59 |
Văn bản |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
60 |
Bắc Hà |
250 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Lắp trong SPP NMTĐ Bắc Hà |
||
61 |
Bắc Kạn |
375 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
62 |
Đồng Mỏ |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
63 |
Lạng Sơn |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): Đã hoàn thành tháng 7/2023; Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
64 |
Lạng Sơn 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
65 |
Lạng Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
66 |
Tuyên Quang |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
67 |
Nghĩa Lộ |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xét xét lắp máy 2 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ của khu vực |
||
68 |
Lục Yên |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
69 |
Yên Bái |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
70 |
Lưu Xá |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
71 |
Sông Công |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
72 |
Phú Bình 2 |
750 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
73 |
Đại Từ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
74 |
Bắc Giang 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
75 |
Việt Trì 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
76 |
Phú Thọ 2 |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA); giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
77 |
Phú Thọ 3 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
78 |
Vĩnh Tường |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
79 |
Bá Thiện |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
80 |
Phúc Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
81 |
Chấn Hưng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
82 |
Tam Dương |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
83 |
Yên Dũng |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
84 |
Lạng Giang |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA); giai đoạn 2026-2030 |
||
85 |
Hiệp Hòa 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
86 |
Bắc Giang 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
87 |
Việt Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
88 |
Tân Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
89 |
Bắc Ninh 6 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
90 |
Bắc Ninh 4 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
91 |
Bắc Ninh 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
92 |
Bắc Ninh 7 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
93 |
Bắc Ninh 5 |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
94 |
Tràng Bạch |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
95 |
Hoành Bồ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
96 |
Quảng Ninh 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
97 |
Hải Hà |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
98 |
Yên Hưng |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): Đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): 2024; Máy 3 (250 MVA): Theo nhu cầu phát triển phụ tải |
||
99 |
Cộng Hòa |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
100 |
Khe Thần |
126 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
101 |
Móng Cái |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
102 |
Cẩm Phả |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
103 |
Nam Hòa |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
104 |
KCN Hải Hà |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Máy 2 dự phòng phát triển cao KCN Hải Hà |
||
105 |
Quảng Ninh 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
106 |
Mường Tè |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
107 |
Than Uyên |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
108 |
Sìn Hồ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng TĐN |
||
109 |
Phong Thổ |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giải phóng TĐN Máy 1,2 (2x250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (250 MVA): 2026-2030 |
||
110 |
Pắc Ma |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giải phóng TĐN Máy 1,2 (2x250 MVA): 2021-2025 Máy 3 (250 MVA); 2026-2030 |
||
111 |
Điện Biên |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giai đoạn 2021-2025: 250 MVA (2x125 MVA) Giai đoạn 2026-2030: 2x250 MVA |
||
112 |
Điện Biên 1 |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
113 |
Mường La |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
114 |
Suối Sập 2A |
200 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
||
115 |
Phù Yên |
375 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Cấp điện phụ tải chuyên dùng |
||
116 |
Mộc Châu |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
117 |
Sông Mã |
250 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
118 |
Sơn La 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
119 |
Yên Thủy |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành tháng 3/2023; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
120 |
Hòa Bình |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
121 |
Tân Lạc |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
122 |
Bỉm Sơn |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
123 |
Nông Cống |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
124 |
KKT Nghi Sơn |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1,2 (2x250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
125 |
Tĩnh Gia |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
126 |
Sầm Sơn |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
127 |
Hậu Lộc |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
128 |
Thiệu Hóa |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thay thế TBA 220 kV Thanh Hóa nối cấp |
||
129 |
Bá Thước |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
130 |
Thanh Hóa 1 |
250 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
131 |
Đồng Vàng |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
|
||
132 |
Thiệu Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
133 |
Tương Dương |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 Giải phóng công suất TĐN |
||
134 |
Nam Cấm |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
135 |
Quỳ Hợp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất TĐN |
||
136 |
Đô Lương |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
137 |
Hà Tĩnh |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
138 |
Vũng Áng |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): 2024 Máy 2 (250 MVA): 2027 Thay máy 1 (250 MVA): 2030 |
||
139 |
Vũng Áng 2 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
140 |
Can Lộc |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
141 |
Nghi Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
142 |
Hà Tĩnh 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
143 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.000 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
144 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBKHH Thái Bình, TBA 500 kV Quỳnh Lưu, Vĩnh Yên, Long Biên, Hải Phòng, TBA 220 kV Hai Bà Trưng, Nghĩa Hưng, Hậu Lộc, Tam Điệp, Bắc Ninh 4, Đồng Kỵ, Cát Hải, Nam Hòa, Long Biên 2, Hòa Lạc, Tân Việt, Hiệp Hòa 2, Phú Bình 2, Đồng Văn, Lý Nhân, Dương Kinh, Phố Cao |
|
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
145 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cai 220 kV TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch |
|
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch |
||
146 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm 220 kV Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương |
|
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
147 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đồng Hới |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
2 |
Lệ Thủy |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Giải phóng công suất nguồn khu vực |
||
3 |
Ba Đồn |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Hướng Linh |
250 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Giải phóng công suất nguồn khu vực |
||
5 |
Hướng Tân |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Nguhoàn thành. Giải phóng công suất nguồn khu vực |
||
6 |
Đông Hà |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025; Thay máy 2 (250 MVA); giai đoạn 2026-2030 |
||
7 |
Đông Nam |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Lao Bảo |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Phong Điền |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Chân Mây |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Giai đoạn 2021-2025 Máy 2(125 MVA): Giai đoạn 2026-2030 |
||
11 |
Hương Thủy |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
12 |
Ngũ Hành Sơn |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
13 |
Hải Châu |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Liên Chiểu |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Sân Bay Đà Nẵng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Tiên Sa (An Đồn) |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Trạm cắt 220 kV Đăk Ooc |
Trạm cắt |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối thủy điện Lào |
||
18 |
Duy Xuyên |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Hoàn thành năm 2022 Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
19 |
Tam Hiệp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
20 |
Thạnh Mỹ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
21 |
Tam Kỳ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Điện Bàn |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
23 |
Nam Hội An |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Dung Quất 2 |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
25 |
Dốc Sỏi |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
26 |
Quảng Ngãi 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Nhơn Hội |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
28 |
Phước An |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Phù Mỹ |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
30 |
Phù Mỹ 2 |
450 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
31 |
Tuy Hòa |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Thay máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026- 2030 |
||
32 |
Sông Cầu |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
33 |
Nam Phú Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
34 |
Vân Phong |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
35 |
Cam Ranh |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
36 |
Vạn Ninh |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
37 |
Cam Thịnh |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
38 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y |
Trạm cắt |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đóng điện tháng 4/2023 Trạm cắt, đấu nối thủy điện Lào |
||
39 |
Bờ Y |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
40 |
Kon Tum |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
41 |
TĐ Nước Long |
175 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất cụm thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 |
||
42 |
Chư Sê |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành năm 2; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2021-2025 |
||
43 |
An Khê |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
44 |
Pleiku 2 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
45 |
Krngu Pa |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực, ngược đầu tư khi xuất hiện thêm các nguồn NLTT mới, phù hợp với tiềm năng của khu vực |
||
46 |
Gia Lai 1 |
250 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
47 |
Krông Ana |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
5 |
||
48 |
Krông Buk 500 kV nối cấp (Cư M’Gar) |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
49 |
Ea Kar |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
50 |
Đắk Nông |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
51 |
Đắk Nông 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
52 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông |
1.184 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Tại Quyết định số 500/QĐ-TTg , trạm biến áp này có tên trong danh mục lưới điện là “Điện phân nhôm” |
||
53 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
500 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
54 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại TBA 500 kV Dốc Sỏi |
|
|
X |
X |
X |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
||
55 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cai 220 kV TBKHH Dung Quất (kháng đường dây 220 kV Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất) |
|
|
|
X |
X |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
||
56 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tà Năng |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
2 |
Trạm cắt Đa Nhim |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực, do trạm 220 kV TĐ Đa Nhim không mở rộng được ngăn lộ 220 kV |
||
3 |
Cà Ná |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Đông Quán Thẻ |
480 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
5 |
Hàm Thuận Nam |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
6 |
Vĩnh Hảo |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
7 |
Hòa Thắng |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
8 |
Hồng Phong |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
9 |
Hàm Cường |
250 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
10 |
Phong điện 1 Bình Thuận |
250 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
11 |
Tân Cảng |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Tân Sơn Nhất |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
13 |
Đầm Sen |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Thủ Thiêm |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
15 |
Bình Chánh 1 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Bà Quẹo (Vĩnh Lộc) |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
17 |
Quận 7 |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
18 |
Nam Hiệp Phước |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
Quận 9 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
20 |
Tây Bắc Củ Chi |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
21 |
Phú Hòa Đông |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
22 |
Bình Chánh 2 |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
23 |
Phước Long |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
24 |
Đông Bình Phước |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
25 |
Đồng Xoài |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
26 |
Tân Biên |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
27 |
Phước Đông |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
28 |
Bến Cầu |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
29 |
Tây Ninh 3 |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
30 |
Tân Châu 1 |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
31 |
Bến Cát 2 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đảm bảo cung cấp điện khu vực |
||
32 |
Tân Định 2 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
33 |
An Thạnh (VSIP) |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
34 |
Bình Mỹ |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
35 |
Bắc Tân Uyên |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
36 |
Lai Uyên |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
37 |
An Phước |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||
38 |
Tam Phước |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA); giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
39 |
Thống Nhất |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
40 |
KCN Nhơn Trạch |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
41 |
Định Quán |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
42 |
Long Khánh |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
43 |
Hố Nai |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
44 |
Dầu Giây |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
45 |
Biên Hòa |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
46 |
Đồng Nai 3 |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
47 |
KCN Phú Mỹ 3 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
48 |
Phước Thuận (Đất Đỏ) |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
49 |
Long Sơn |
250 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
50 |
Hòa Bình |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
51 |
TP Phú Mỹ |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
52 |
Bến Lức |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||
53 |
Đức Hòa 2 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
54 |
Đức Hòa 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
55 |
Đức Hòa 3 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
56 |
Tân Lập |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
57 |
Cần Giuộc |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
58 |
Lấp Vò |
250 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
59 |
Hồng Ngự |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
60 |
Chợ Mới |
250 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
61 |
Châu Thành (An Giang) |
250 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
62 |
Tân Phước (Cái Bè) |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Tên khác của trạm 220 kV Cái Bè trong QHĐ VII Điều chỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
||
63 |
Gò Công |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
64 |
Vĩnh Long 3 |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
65 |
Bình Đại |
500 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. |
||
66 |
Thạnh Phú |
500 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
67 |
An Biên (Vĩnh Thuận) |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Tên khác của trạm 220 kV Vĩnh Thuận trong QHĐ VII điều chỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
||
68 |
Phú Quốc |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||
69 |
Duyên Hải |
250 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||
70 |
Trà Vinh 3 |
450 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
71 |
Cà Mau 3 |
450 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||
72 |
Vĩnh Châu |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
73 |
Trần Đề |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
74 |
Bạc Liêu 3 |
750 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
75 |
Bạc Liêu 4 |
750 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
76 |
Năm Căn |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (2025 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
77 |
Đức Trọng |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
78 |
Bảo Lộc |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
79 |
TĐ Đa Nhim |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
80 |
Phước Thái |
625 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
81 |
TĐ Hàm Thuận |
125 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
82 |
TĐ Đại Ninh |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
83 |
Nhà Bè |
750 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
84 |
Bình Tân |
750 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
85 |
Chơn Thành 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
86 |
Tây Ninh 2 |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||
87 |
Tân Định |
750 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
88 |
TĐ Trị An |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
89 |
Châu Đức |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
90 |
Bà Rịa |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
91 |
Cần Đước |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
92 |
Sa Đéc |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
93 |
Long Xuyên |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
94 |
Mỹ Tho |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
95 |
Cai Lậy |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
96 |
Mỏ Cày |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
97 |
Cần Thơ |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
98 |
Ô Môn |
500 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||
99 |
Thốt Nốt |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
100 |
Trà Nóc |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
101 |
Châu Thành (Hậu Giang) |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
102 |
Trà Vinh |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
103 |
Giá Rai |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
104 |
Bạc Liêu |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||
105 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.125 |
Xây mới và cải tạo |
x |
x |
x |
x |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
106 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBA 500 kV Long Thành, Chơn Thành, Ninh Sơn, Đồng Nai 2, Thốt Nốt, TBA 220 kV Bà Quẹo, Tân Cảng, Nam Hiệp Phước, Tam Phước, Tân Định 2, KCN Phú Mỹ 3, TP Phú Mỹ, Bình Mỹ, Bình Chánh 2, Phú Hòa Đông, An Phước, Bình Mỹ |
|
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
107 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cái 220 kV TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA 220 kV Bà Quẹo (kháng đường dây 220 kV Bà Quẹo - Đầm Sen) |
|
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
||
108 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, phân đoạn thanh cái tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA 220 kV Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi |
|
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
109 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
x |
x |
x |
x |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
Ghi chú:
Đối với các dự án năng lượng tái tạo chưa được phê duyệt trong danh mục nguồn điện lần này, lưới điện đồng bộ đấu nối các dự án này sẽ được rà soát và chuẩn xác trong lần phê duyệt bổ sung
Bảng 4: Danh mục các công trình đường dây 220 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên đường dây |
Số mạch |
x |
km |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
|||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn Điển, bao gồm chuyển đấu nối trạm Văn Điển hình thành Văn Điển - Hòa Bình; Văn Điển - Xuân Mai |
2 |
Tây Hà Nội - Thanh Xuân |
4 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân |
3 |
500 kV Đông Anh - Vân Trì |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
4 |
Nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm |
1 |
x |
74 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
5 |
Nâng khả năng tải Hà Đông - Chèm |
1 |
x |
16 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
6 |
Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ |
7 |
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh |
8 |
500 kV Tây Hà Nội - Hòa Lạc |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc |
9 |
Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phu Lý |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa |
10 |
Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa |
11 |
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn |
2 |
x |
10 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220 kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch |
12 |
Nâng khả năng tải Hà Đông - Thường Tín |
2 |
x |
16 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
13 |
Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch |
2 |
x |
30 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên |
14 |
Long Biên - Mai Động |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xây mới, cáp ngầm |
15 |
Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2 |
16 |
Nâng khả năng tải Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
33 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối |
17 |
Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông |
1 |
x |
25 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
18 |
Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm |
2 |
x |
20 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
19 |
An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV An Lão |
20 |
Cát Hải - Đình Vũ |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220 kV Đình Vũ - Dương Kinh |
21 |
Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ |
22 |
Nam Hòa - Cát Hải |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
23 |
NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
24 |
Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Gia Lộc |
25 |
Bãi Sậy - Kim Động |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy |
26 |
500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên dự án Đường dây 220 kV 500kV Hải Phòng - Gia Lộc được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Hải Phòng 500 kV - Gia Lộc, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc, Gia Lộc - Hải Phòng 500kV... |
27 |
Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà |
28 |
Tân Việt (Bình Giang) - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tân Việt |
29 |
Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối 500 kV - Thường Tín 500 kV |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Mỹ |
30 |
Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim Động |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phố Cao |
31 |
Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch |
32 |
Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân |
33 |
Đồng Văn - Phủ Lý |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, xem xét đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý |
34 |
NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2 |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Dây phân pha tiết diện lớn |
35 |
Hải Hậu - Trực Ninh |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu |
36 |
NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
37 |
NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc |
2 |
x |
48 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
38 |
NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3 |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng. Thống nhất về mặt tên gọi với dự án Nam Định 500 kV - Nam Định 3. |
39 |
Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư |
40 |
Nâng khả năng tải Đồng Hòa - Thái Bình |
2 |
x |
53 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
41 |
Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên dự án Đường dây 220 kV Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220kV Thái Bình - Thanh Nghị, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Thái Bình - Thanh Nghị, Đường dây 220 kV 500 kV Thái Bình - Thanh Nghị... |
42 |
Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV |
43 |
Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn |
44 |
Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV-Ninh Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn |
45 |
Gia Viễn - Nam Định |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình |
46 |
Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV - Ninh Bình |
2 |
x |
26 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
47 |
Cải tạo đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch |
2 |
x |
34 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
ĐD 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn trong trường hợp di dời TBA 220 kV Ninh Bình |
48 |
Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình |
2 |
x |
19 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2 |
49 |
Bắc Quang - Rẽ Bảo Thắng - Yên Bái (Bắc Quang - Lục Yên) |
2 |
x |
43 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành tháng 7/2023. Đấu nối TBA 220 kV Bắc Quang, tăng cường mua điện Trung Quốc |
50 |
Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
1 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
51 |
Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang) |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
52 |
Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên |
42 |
+ |
51 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51 km) |
53 |
Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn |
1 |
x |
71 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn |
54 |
Lào Cai - Bảo Thắng |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
55 |
Đấu nối 500 kV Lào Cai |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái |
56 |
Bát Xát - 500 kV Lào Cai |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bát Xát |
57 |
Than Uyên - 500 kV Lào Cai |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ. Tên dự án Đường dây 220 kV Than Uyên - 500 kV Lào Cai được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Than Uyên - TBA 500 kV Lào Cai, Đường dây 220kV TBA 500 kV Lào Cai - Than Uyên... |
58 |
TBA 500 kV Lào Cai - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
59 |
TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai |
1 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giảm tải đường dây 220 kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV |
60 |
Bắc Giang - Lạng Sơn |
2 |
x |
102 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Lạng Sơn |
61 |
Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ |
62 |
TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TĐ Yên Sơn |
63 |
Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt Trì |
2 |
x |
67 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Cải tạo, nâng khả năng tải |
64 |
Huội Quảng - Nghĩa Lộ |
2 |
x |
103 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
65 |
Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì) |
2 |
x |
93 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
66 |
Lục Yên - Rẽ Lào Cai - Yên Bái |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Lục Yên |
67 |
Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên |
68 |
Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang |
2 |
x |
36 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
69 |
Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái |
2 |
x |
58 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
70 |
500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
71 |
Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sông Công |
72 |
Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
73 |
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình |
1 |
x |
10 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải mạch ACSR410 |
74 |
Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình |
1 |
x |
30 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
75 |
500 kV Việt Trì - Việt Trì |
2 |
x |
10 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
76 |
Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường |
1 |
x |
27 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
77 |
Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên |
1 |
x |
36 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
78 |
500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) |
2 |
x |
43 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Thay thế cho hai đường dây 220kV Việt Trì - Tam Dương và Tam Dương - Bá Thiện trong QHĐ VII ĐC |
79 |
Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2 |
80 |
Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220 kV đến điểm giao cắt. |
81 |
Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Dương |
82 |
Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm 220 kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên. Tên dự án Đường dây 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện, Đường dây 220 kV Bá Thiện - Mê Linh, Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV... |
83 |
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 2) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối đường dây 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì để hạn chế dòng ngắn mạch |
84 |
Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
85 |
Mạch 2 NĐ Phả Lại - Bắc Giang |
2 |
x |
27 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch |
86 |
Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang |
4 |
x |
14 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn |
87 |
Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang |
88 |
Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng |
89 |
Bắc Ninh 4 - Đông Anh |
2 |
x |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4. Tên dự án Đường dây 220 kV Bắc Ninh 4 - Đông Anh được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV đấu nối Bắc Ninh 4, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4, Đường dây 220 kV Bắc Ninh 4 - 500kV Đông Anh... |
90 |
Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5 |
91 |
Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch |
92 |
Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV |
93 |
Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
94 |
Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Khe Thần |
95 |
Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới 04 mạch, treo trước 02 mạch, đấu nối TBA 220 kV Cộng Hòa |
96 |
Yên Hưng - Rẽ NMĐ Uông Bí - Tràng Bạch |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Yên Hưng |
97 |
Yên Hưng - Nam Hòa |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa |
98 |
Hải Hà - Móng Cái |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
99 |
Phong Thổ - Than Uyên |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
100 |
Mường Tè - Lai Châu |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa TĐ, đã đóng điện T2/2021 |
101 |
Pắc Ma - Mường Tè |
2 |
x |
36 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa TĐ |
102 |
Nậm Ou 7 - Lai Châu |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
103 |
Nậm Ou 5 - Điện Biên |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
104 |
Nâng khả năng tải Sơn La - Việt Trì |
1 |
x |
167 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
105 |
500 kV Sơn La - Điện Biên |
2 |
x |
133 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Điện Biên. Tên dự án Đường dây 220 kV 500 kV Sơn La - Điện Biên được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Sơn La - Điện Biên, Đường dây 220 kV TBA 500kV Sơn La - Điện Biên... |
106 |
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La |
1 |
x |
41 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
107 |
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La |
1 |
x |
21 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
108 |
Nâng khả năng tải Mường La - Sơn La |
1 |
x |
32 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
109 |
Suối Sập 2A - Rẽ Sơn La -Việt Trì |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
110 |
Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng) |
111 |
Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Thủy |
112 |
KKT Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV KKT Nghi Sơn |
113 |
Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối trạm 220 kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
114 |
Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn |
2 |
x |
36 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn |
115 |
500 kV Thanh Hóa - Rẽ Nông Cống - Thanh Hóa |
4 |
x |
7 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thanh Hóa |
116 |
500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc. Tên dự án Đường dây 220 kV 500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV TBA Thanh Hóa 500 kV - Hậu Lộc, Đường dây 220 kV Hậu Lộc - Thanh Hóa 500 kV, Đường dây 220 kV Thanh Hóa 500 kV - Hậu Lộc... |
117 |
Thanh Hóa 500 kV - Bỉm Sơn |
1 |
x |
36 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn |
118 |
TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống |
2 |
x |
129 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên gọi khác của đường dây 220 kV “Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)”, đã được phê duyệt trong Văn bản số 1889/TTg-CN ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ cụm nhà máy thủy điện Nậm Sum tại Lào |
119 |
Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu |
1 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Treo dây mạch 2 |
120 |
Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa |
2 |
x |
26 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV. |
121 |
NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Nông Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh |
122 |
Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu |
123 |
Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia |
124 |
Mỹ Lý - Bản Vẽ |
1 |
x |
72 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ TĐ Mỹ Lý |
125 |
Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải |
126 |
Nam Cấm - Rẽ Quỳnh Lưu - Hưng Đông |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Cấm |
127 |
Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV |
2 |
x |
62 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN. |
128 |
Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV |
129 |
Đô Lương - Nam Cấm |
2 |
x |
32 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
130 |
Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu - Nghi Sơn |
2 |
x |
100 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch, Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
131 |
Nậm Mô 2 (Lào) - Tương Dương |
2 |
x |
77 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
132 |
Tương Dương - Đô Lương |
2 |
x |
100 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
133 |
Tương Dương - Rẽ Thủy điện Bản Vẽ - Đô Lương |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Tương Dương |
134 |
Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng |
135 |
Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
136 |
Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông |
2(3) |
x |
66 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Chống quá tải mùa khô. Xem xét cải tạo Mạch 1 đường dây vận hành từ năm 1990 thành 02 mạch, tháo dỡ hoặc giữ nguyên mạch còn lại nếu mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Hà Tĩnh và TBA 220 kV Hưng Đông. |
137 |
500 kV Đan Phượng - Mê Linh |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét chuyển đấu nối thành mạch kép Vân Trì - Sóc Sơn và mạch kép Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh - Đan Phượng 500 kV |
138 |
Đấu nối 500 kV Đan Phượng |
4 |
x |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ |
139 |
Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2 |
140 |
500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2 |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc 2 |
141 |
500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
142 |
500 kV Sơn Tây - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
143 |
Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy |
144 |
Hai Bà Trưng - Thành Công |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
145 |
Hai Bà Trưng - Mai Động |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
146 |
Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ |
147 |
Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên |
148 |
Đấu nối 500 kV Nam Hà Nội |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội, rẽ Hà Đông Phủ Lý và Ứng Hòa - Phủ Lý |
149 |
Long Biên 500 kV - Rẽ Long Biên 2 - Mai Động |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Long Biên |
150 |
Hải Phòng 500 kW Dương Kinh |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
151 |
Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng |
152 |
Bắc Bộ 1 - Đồ Sơn |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
153 |
Bắc Bộ 3 - Hải Hà |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
154 |
Đồ Sơn - Dương Kinh |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn |
155 |
Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Bản |
156 |
Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu |
157 |
Tứ Kỳ - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tứ Kỳ |
158 |
Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV |
159 |
Hưng Yên 500 kV - Đồng Văn |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
160 |
Văn Giang - Rẽ Long Biên 500 kV - Thường Tín 500 kV |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn Giang |
161 |
Hưng Yên 500 kV (TP Hưng Yên) - Rẽ Kim Động - Phố Cao |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
162 |
Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2 |
163 |
LNG Thái Bình - Tiên Lãng |
2 |
x |
56 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Thái Bình |
164 |
LNG Thái Bình - Trực Ninh |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Thái Bình |
165 |
Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng |
166 |
Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ |
167 |
Cao Bằng - Lạng Sơn |
2 |
x |
120 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
168 |
Bảo Lâm - Bắc Mê |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang |
169 |
Văn bản - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn bản, giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
170 |
Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
171 |
Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500 kV |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
172 |
Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2 |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2 |
173 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên. Thực hiện chuyển tiếp trên đường dây 220kV Malungtang - Thái Nguyên (Hà Giang - Thái Nguyên) |
174 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
175 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
176 |
Đại Từ - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên 500 kV và Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Từ |
177 |
Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3 |
178 |
Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn |
4 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang |
179 |
Đấu nối 500 kV Yên Thế |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp trên 02 mạch Phú Bình 2 rẽ Lạng Giang - Thái Nguyên |
180 |
Yên Thế 500 kV - Việt Yên |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Việt Yên |
181 |
Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên |
182 |
Phúc Yên - Rẽ 500 kV Vĩnh Yên - 220 kV Vĩnh Yên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phúc Yên |
183 |
Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng |
184 |
Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
185 |
Đồng Mỏ - Sơn Động |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
186 |
Bắc Ninh 7 - Rẽ 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 7 |
187 |
Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220 kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch |
188 |
KCN Hải Hà - Hải Hà |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đảm bảo cấp điện KCN Hải Hà và giải phóng công suất NĐ đồng phát Hải Hà trong trường hợp gia tăng công suất bán điện lên lưới. |
189 |
Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
190 |
Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
191 |
Lai Châu 500 kV - Phong Thổ |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn |
192 |
Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực |
193 |
Mường Tè - Sìn Hồ |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Công suất TĐN khu vực Mường Tè |
194 |
Điện Biên 1 - Điện Biên |
2 |
x |
23 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
195 |
Điện Biên 1 - Lai Châu |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
196 |
Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu |
197 |
Sông Mã - Sơn La 500 kV |
2 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
198 |
Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
199 |
Đấu nối Tân Lạc |
6 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc - Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân |
200 |
Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa |
201 |
Thiệu Hóa - Thiệu Yên |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên |
202 |
TĐ Hồi Xuân - Bá Thước |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Bá Thước |
203 |
Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
204 |
Tương Dương - Quỳ Hợp |
2 |
x |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào |
205 |
TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) |
206 |
Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Can Lộc |
207 |
Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
208 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
350 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp mạch còn lại, trường hợp nguồn điện khu vực đấu nối về trạm 220 kV Ba Đồn tăng cao |
2 |
Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Bổ sung công trình đấu nối điện gió B&T để đảm bảo N-1 |
3 |
Đấu nối 500 kV Quảng Trị |
6 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Rẽ chuyển tiếp Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền |
4 |
Đông Hà - Huế mạch 3 |
1 |
x |
78 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Treo dây mạch 3 trên đường dây 220 kV Đông Hà - Huế mạch 2 hiện hữu |
5 |
ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Tân |
1 |
x |
11 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió TNC Quảng Trị 1, 2, phương án đấu nối được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
6 |
Hướng Linh - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg- CN ngày 15/07/2020 |
7 |
ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng Tân |
1 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió LIG Hướng Hóa 1, đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
8 |
ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG Hướng Hóa 1 |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió LIG Hướng Hóa 2, đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
9 |
ĐG Tài Tâm - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
10 |
Hướng Tân - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
11 |
ĐG Amacao - Lao Bảo |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
12 |
500 kV Lao Bảo - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Lao Bảo |
13 |
500 kV Lao Bảo - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Lao Bảo |
14 |
Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối chuyển tiếp thêm 01 mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất nguồn điện từ TBA 220 kV Phong Điền; hiện nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch |
15 |
Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Huế |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chân Mây |
16 |
Hải Châu - Hòa Khánh |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xem xét chuyển tiếp một mạch Đà Nẵng - Hòa Khánh |
17 |
Hải Châu - Ngũ Hành Sơn |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
18 |
Duy Xuyên - Rẽ Đà Nẵng - Tam Kỳ |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Duy Xuyên |
19 |
500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
2 |
x |
69 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
20 |
Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp |
21 |
Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Liên Chiểu |
22 |
Đắk Mi 2 - Rẽ Đắk My 3 - Đắk My 4A |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ TĐ Đắk Mi 2 |
23 |
TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc |
2 |
x |
51 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Nam Emoun (Lào), treo trước 1 mạch |
24 |
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - Rẽ Xekaman 3 - Thạnh Mỹ |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm cắt 220 kV Đắk Ooc, đồng bộ TĐ Nam Emoun Lào |
25 |
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2 |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn nhập khẩu từ Lào |
26 |
Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ |
2 |
x |
31 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn nhập khẩu từ Lào |
27 |
Mạch 2 Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An) |
2 |
x |
142 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo mạch 2, thay dây phân pha mạch 1, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
28 |
Phước An - Rẽ TĐ An Khê - Quy Nhơn (mạch 1) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
29 |
Nâng khả năng tải Dốc Sỏi - Dung Quất |
2 |
x |
8 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Xem xét phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất, đẩy sớm tiến độ SPP TBKHH Dung Quất để giảm thiểu thời gian cắt điện ĐD 220 kV Dốc Sỏi - Dung Quất. |
30 |
TBKHH Dung Quất - Dung Quất 2 |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cấp điện cho TBA 220 kV Dung Quất 2 |
31 |
TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc Sỏi - Dung Quất |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối SPP 220 kV TBKHH Dung Quất |
32 |
Treo dây mạch 2 Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
2 |
x |
59 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo dây mạch 2, xem xét sử dụng dây siêu nhiệt cho cả hai mạch trong trường hợp phát triển nguồn NLTT và TĐN khu vực (ĐG Kon Plong, cụm TĐ Đắk Re, cụm TĐ Nước Long) |
33 |
Cụm TĐ Nước Long - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 |
34 |
Nâng khả năng tải Pleiku 2 - Phước An |
1 |
x |
151 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Xây mới mạch 2 hoặc thay dây siêu nhiệt |
35 |
Phước An - Nhơn Hội |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nhơn Hội |
36 |
Bình Định 500 kV - Rẽ Phước An - Phù Mỹ |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Định |
37 |
Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An |
4 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Định |
38 |
Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi (mạch 2) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối chuyển tiếp thêm 01 mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất nguồn điện từ TBA 220 kV Phù Mỹ; hiện nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch |
39 |
Bờ Y - Kon Tum |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bờ Y |
40 |
TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2 |
1 |
x |
15 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ TĐ Đắk Mi 1 |
41 |
Nam Kong 3 - Trạm cắt 220 kV Bờ Y |
2 |
x |
76 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Nậm Kong 1, 2, 3 (Lào) |
42 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Rẽ Xekaman 1 - Pleiku 2 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm cắt Bờ Y, đồng bộ TĐ Nậm Kong 1,2,3 Lào |
43 |
ĐG Kon Plong - Rẽ TĐ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
19 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ ĐG Kon Plong, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
44 |
TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất thủy điện, phương án đấu nối theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 và Văn bản 29/BCT-ĐL ngày 05/1/2021 |
45 |
Nâng khả năng tải Kon Tum - Pleiku |
2 |
x |
36 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
46 |
Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê |
1 |
x |
98 |
Cải tạo |
X |
|
|
X |
|
47 |
Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Chư Sê, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
48 |
Mạch 2 Pleiku 2 - Krông Buk |
1 |
x |
141 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
49 |
Krông Pa - Chư Sê |
2 |
x |
63 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Krông Pa |
50 |
ĐG Nhơn Hòa 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối ĐG Nhơn Hòa 1,2; phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020. Sau khi TBA 500 kV Nhơn Hòa vào vận hành ĐG Nhơn Hòa 1,2 sẽ chuyển đấu nối về TBA 500 kV Nhơn Hòa, bỏ đấu nối trên cả 02 mạch và hoàn trả lại hiện trạng đường dây 220 kV Krông Buk - Pleiku 2 theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương. |
51 |
ĐG Ia Pết Đắk Đoa - Pleiku 3 |
2 |
x |
23 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Ia pết - Đắk Đoa, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
52 |
ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Ia Le 1, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
53 |
ĐG Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hòa 1 |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ NMĐG Ia Boòng - Chư Prông đã được. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Ia Boòng - Chư Prông được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4776/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
54 |
ĐG Hưng Hải Gia Lai - Rẽ Pleiku 2 - TĐ An Khê |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Hưng Hải Gia Lai, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
55 |
ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - TĐ An Khê |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Yang Trung, thay cho đường dây 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020. Trường hợp ĐG Yang Trung vào trước ĐG Hưng Hải Gia Lai, cần đầu tư đồng bộ đường dây 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê. ĐG Hưng Hải Gia Lai sẽ đấu nối chuyển tiếp trên hai mạch ĐD 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê. |
56 |
An Khê - Rẽ Pleiku 2 - Phước An |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV An Khê |
57 |
Krông Ana - Rẽ Krông Buk - Buôn Kuốp |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Krông Ana |
58 |
Krông Buk 500 kV - Krong Buk |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối về trạm 220 kV Krong Buk, đường dây phân pha |
59 |
Mạch 2 Krông Buk - Nha Trang |
1 |
x |
151 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
60 |
ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Krông Buk 1,2, điện gió Cư Né 1,2, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
61 |
Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 - Buôn Kuop |
1 |
x |
28 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện |
62 |
TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk 500 kV |
2 |
x |
113 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
63 |
Nâng khả năng tải Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV |
1 |
x |
112 |
Cải tạo |
X |
|
|
X |
Giải tỏa công suất nguồn điện |
64 |
ĐG Đắk Hòa - Rẽ Buôn Kuop - Đắk Nông 500 kV |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đấu nối ĐG Đắk Hòa, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
65 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông - Rẽ Bình Long - 500 kV Đắk Nông |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với phụ tải |
66 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông - Rẽ Buôn Kuốp - 500 kV Đắk Nông |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với phụ tải |
67 |
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Vân Phong - Nha Trang |
2 |
x |
118 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
68 |
Tuy Hòa - Phước An |
2 |
x |
95 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
69 |
HBRE An Thọ - Tuy Hòa |
1 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ ĐG An Thọ |
70 |
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Quy Nhơn |
1 |
x |
93 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
71 |
Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu, GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này vào vận hành |
72 |
Nha Trang - Tháp Chàm |
2 |
x |
89 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
73 |
Cam Ranh - Rẽ Nha Trang - Tháp Chàm |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Cam Ranh |
74 |
Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy Hòa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vạn Ninh |
75 |
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 1) |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Vân Phong |
76 |
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2) |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Vân Phong |
77 |
Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực, nối cấp TBA 500 kV Quảng Bình |
78 |
Nâng khả năng tải Đồng Hới - Đông Hà |
2 |
x |
108 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Trường hợp điện gió Quảng Trị phát triển cao |
79 |
TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông Nam - 500 kV Quảng Trị |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBKHH Quảng Trị |
80 |
500 kV Quảng Trị - Đông Nam |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đông Nam |
81 |
Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hương Thủy |
82 |
Nâng khả năng tải Huế - Hòa Khánh |
2 |
x |
82 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
83 |
Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
2 |
x |
100 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
84 |
Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tiên Sa |
85 |
Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Khánh - Đà Nẵng |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đường dây cáp ngầm đấu nối TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng |
86 |
Dung Quất - Dung Quất 2 |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đảm bảo N-1 |
87 |
Điện Bàn - Nam Hội An |
2 |
x |
24 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Hội An |
88 |
Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn |
89 |
Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quảng Ngãi 2 |
90 |
Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
91 |
Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Phú Yên |
92 |
Vân Phong 500 kV - Vân Phong 220 kV |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
93 |
Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Cam Thịnh |
94 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
95 |
Thượng Kon Tum - Kon Tum |
2 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện và điện gió, tăng cường liên kết |
96 |
Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha Trang |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ea Kar |
97 |
Gia Lai 1 - Pleiku 3 |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
98 |
Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Buôn Tua Srah |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đắk Nông 2 |
99 |
Đấu nối ĐGNK Trung Trung Bộ |
60 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
100 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
490 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
101 |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây |
2 |
x |
118 |
Cải tạo |
|
x |
|
Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
|
2 |
Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
3 |
Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh |
2 |
x |
85 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực; thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim |
4 |
TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kV TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh |
1 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh |
5 |
Đức Trọng - Rẽ trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
6 |
Nha Trang - Tháp Chàm |
2 |
x |
88 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
7 |
500 kV Ninh Sơn - Rẽ Tháp Chàm - Ninh Phước |
4 |
x |
22 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
8 |
500 kV Ninh Sơn - Ninh Phước |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến |
9 |
500 kV Ninh Sơn - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
10 |
Tháp Chàm - trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
2 |
x |
46 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
11 |
500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Cà Ná |
12 |
Ninh Phước - 500 kV Thuận Nam |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành. Giải tỏa nguồn điện khu vực |
13 |
Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết - Châu Đức (mạch 2) |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
14 |
Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam |
15 |
Vĩnh Hảo - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Rí |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vĩnh Hảo |
16 |
Hòa Thắng - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng |
17 |
Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc |
2 |
x |
95 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
18 |
Nâng khả năng tải Phan Thiết - Hàm Thuận |
1 |
x |
55 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
19 |
Cát Lái - Tân Cảng |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
20 |
Bình Chánh 1 - Cầu Bông |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
21 |
Thuận An - Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
22 |
Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc Môn - Thủ Đức |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
23 |
Phú Lâm - Đầm Sen |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
24 |
Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đoạn Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất: giai đoạn 2021- 2025 Đoạn Đầm Sen - Bà Quẹo: giai đoạn 2026-2030 |
25 |
500 kV Long Thành - Công Nghệ Cao |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
26 |
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Trảng Bàng |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định |
27 |
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Tân Định |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi |
28 |
Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
29 |
Tao Đàn - Tân Cảng |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
30 |
Quận 7 - Nhà Bè và mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1&2 - Nhà Bè (2x7km), sử dụng tiết diện lớn |
31 |
Quận 9 - Rẽ Long Thành - Công nghệ cao |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
32 |
LNG Hiệp Phước giai đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
33 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Cần Đước |
2 |
x |
57 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
34 |
Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước sau cải tạo |
35 |
Nâng khả năng tải Thủ Đức - Tân Uyên - Long Bình |
2 |
x |
44 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu |
36 |
Nâng khả năng tải Bình Long - Chơn Thành |
2 |
x |
32 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
37 |
Phước Long - Rẽ Bình Long - Đắk Nông |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
38 |
Định Quán - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
39 |
Tân Biên - Tây Ninh |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
40 |
500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng |
4 |
x |
8 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 |
41 |
500 kV Tây Ninh 1 - Phước Đông |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
42 |
Chơn Thành - Bến Cát |
2 |
x |
28 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
43 |
Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
44 |
Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát |
45 |
Tân Định 2 - Rẽ Mỹ Phước - Bến Cát |
4 |
x |
11 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
46 |
500 kV Bình Dương 1 - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây |
4 |
x |
40 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
47 |
An Thạnh (VSIP) - Rẽ Tân Uyên - Thuận An |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
48 |
Bình Mỹ - Rẽ Bình Dương 1 - Sông Mây |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
49 |
Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
50 |
Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
51 |
Sông Mây - Tam Phước |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
52 |
An Phước - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
53 |
Tam Phước - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
54 |
500 kV Long Thành - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long Thành |
55 |
500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
56 |
Long Khánh - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
57 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD |
58 |
NMĐ Nhơn Trạch 3-500 kV Long Thành |
2 |
x |
44 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3 |
59 |
KCN Nhơn Trạch - Rẽ NMĐ Nhơn Trạch 3-500 kV Long Thành |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành |
60 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1) |
1 |
x |
16 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
61 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2) |
1 |
x |
25 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
62 |
Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
63 |
Nâng khả năng tải Tân Định - Bình Hòa |
2 |
x |
11 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
64 |
TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ TĐ Trị An mở rộng |
65 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành |
2 |
x |
11 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
66 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Long Thành |
2 |
x |
25 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
67 |
KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Châu Đức |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
68 |
500 kV Bắc Châu Đức - Rẽ Châu Đức - Tân Thành |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
69 |
Phú Mỹ - Tân Thành mạch 3,4 và chuyển đấu nối tại TBA 220 kV Tân Thành |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
70 |
Phước Thuận (Đất Đỏ) - Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
71 |
Long Sơn - Rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải tạo (GĐ 2026-2030) |
72 |
Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng Tàu |
2 |
x |
30 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
73 |
Bến Lức - Rẽ Phú Lâm - Long An (rẽ mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
74 |
Nâng khả năng tải Long An - Bến Lức |
2 |
x |
14 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
75 |
Gò Công - Cần Đước |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
76 |
500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An (mạch 2) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Lâm - 500 kV Long An |
77 |
Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
78 |
Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú Lâm - Long An |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
79 |
Treo dây mạch 3,4 ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1 |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Xem xét chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi |
80 |
500 kV Long An - Rẽ Cần Đước - Phú Mỹ |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
81 |
500 kV Thốt Nốt - Lấp Vò |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
82 |
Hồng Ngự - Châu Đốc |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
83 |
Sa Đéc - Rẽ Ô Môn - Vĩnh Long (mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh Long |
84 |
Long Xuyên - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt (mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc - Thốt Nốt |
85 |
Châu Thành (An Giang) - Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
86 |
Chợ Mới - Châu Thành (An Giang) |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
87 |
Cải tạo ĐD 220 kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch |
2 |
x |
75 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả năng tải |
88 |
Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An |
4 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
89 |
Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500 kV - Cần Đước (mạch 2) |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500 kV Cần Đước |
90 |
Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500 kV Mỹ Tho |
91 |
Nâng khả năng tải Mỹ Tho 500 kV - Mỹ Tho - Cần Đước |
2 |
x |
55 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
92 |
Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
93 |
Bến Tre - Bình Đại |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
94 |
Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV. |
95 |
ĐD 220 kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình mạch 2 |
2 |
x |
74 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch |
96 |
An Biên (Vĩnh Thuận) - Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá |
2 |
x |
17 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
97 |
220 kV Duyên Hải - Rẽ 500 kV Duyên Hải - Mỏ Cày |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
98 |
Trà Vinh 3 - 500 kV Duyên Hải |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với trạm 220 kV Trà Vinh 3 |
99 |
Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Năm Căn |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với trạm 220 kV Cà Mau 3 |
100 |
Châu Thành (Hậu Giang) - Rẽ Ô Môn - Sóc Trăng |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
101 |
Kiên Bình - Phú Quốc |
2 |
x |
84 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
102 |
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 1) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu, giải tỏa nguồn điện khu vực |
103 |
Cà Mau - Năm Căn |
2 |
x |
58 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
104 |
Bạc Liêu - Rẽ NĐ Cà Mau - Sóc Trăng (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu” |
105 |
Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2) |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực |
106 |
ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa Nhim - Đức Trọng |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ NMĐG Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh. |
107 |
ĐG Phước Hữu - 220 kV Ninh Phước |
1 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu - 110 kV Ninh Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA |
108 |
ĐG số 5 Ninh Thuận - Ninh Phước |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG số 5 Ninh Thuận |
109 |
ĐG Lạc Hòa 2 - ĐG Hòa Đông 2 |
1 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Giải tỏa nguồn điện khu vực, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
110 |
ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc Liêu |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 |
111 |
Hòa Bình - Rẽ Giá Rai - Bạc Liêu |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực |
112 |
Hòa Bình đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5 |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực |
113 |
ĐG Viên An - Năm Căn |
1 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đề xuất đấu nối 110 kV (Văn bản số 3487/UBND-KT ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh Cà Mau) |
114 |
Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1 |
115 |
ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ Cà Mau - Ô Môn |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Long Mỹ 1 |
116 |
ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN , thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre. Chiều dài thực tế khoảng 0,03km. |
117 |
ĐG Hải Phòng - Mỏ Cày |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
118 |
ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh |
1 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Đông Hải 1, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
119 |
ĐG Đông Thành 1 - 500 kV Duyên Hải |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN , thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải. |
120 |
ĐG Thăng Long - 220 kV Duyên Hải |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
121 |
ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh Châu |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
122 |
ĐG Phú Cường 1A, 1B - Vĩnh Châu |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
123 |
Tà Năng - rẽ Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
124 |
Đông Quán Thẻ - Rẽ Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
125 |
Đông Quán Thẻ - Cà Ná |
1 |
x |
7 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
126 |
Hồng Phong - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
127 |
Hàm Cường - Hàm Thuận Nam |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
128 |
Phong điện 1 Bình Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
129 |
500 kV Hồng Phong - Rẽ Phan Rí - Phan Thiết |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 500 kV Hồng Phong |
130 |
TĐ Trị An - Sông Mây 500 kV |
1 |
x |
24 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa công suất nguồn điện |
131 |
Nâng khả năng tải Phan Rí - Phan Thiết |
2 |
x |
52 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải đoạn tuyến tiết diện ACSR-2x330mm2 hiện có trên ĐD 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn điện khu vực |
132 |
Phan Rí - TĐ Đại Ninh |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực |
133 |
Nâng khả năng tải Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức |
2 |
x |
60 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
134 |
500 kV Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ) |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Sơn Mỹ, xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện các ĐD 220 kV Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức sau khi cải tạo |
135 |
Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi 500 kV |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
136 |
Bình Chánh 1 - Đức Hòa |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
137 |
Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
138 |
Bình Chánh 2 - Rẽ Đức Hòa - Phú Lâm |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
139 |
Nâng khả năng tải Cầu Bông - Củ Chi |
2 |
x |
22 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
140 |
Nâng khả năng tải Cầu Bông - Bình Tân - Phú Lâm |
2 |
x |
34 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
141 |
Đồng Xoài - Chơn Thành |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
142 |
Bình Long - Chơn Thành (mạch 3, 4) |
2 |
x |
32 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
143 |
Đông Bình Phước - Rẽ Bình Long - Điện phân nhôm |
4 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
144 |
Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Chơn Thành 500 kV - Mỹ Phước |
2 |
x |
45 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
145 |
Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV |
2 |
x |
17 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
146 |
Tân Châu 1 - Tân Biên |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
147 |
500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
148 |
500 kV Tây Ninh 2 - Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên) |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
149 |
Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2 |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
150 |
Bến Cầu - 500 kV Tây Ninh 1 |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
151 |
Tân Định 2 - Bình Mỹ |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
152 |
Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
153 |
Dầu Giây - 500 kV Đồng Nai 2 |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
154 |
Dầu Giây - 500 kV Long Thành |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
155 |
Đồng Nai 3 - Tân Uyên |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
156 |
Nâng khả năng tải 220 kV Long Thành - An Phước - Tam Phước |
2 |
x |
16 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
157 |
Nâng khả năng tải 500 kV Long Thành - 220 kV Long Thành |
2 |
x |
19 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
158 |
Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
159 |
TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
160 |
TP Phú Mỹ - Bắc Châu Đức 500 kV |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
161 |
Nâng khả năng tải Bến Lức - Phú Lâm |
2 |
x |
28 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
162 |
Tân Lập - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
163 |
Cần Giuộc - Rẽ 500 kV Long An - Nam Hiệp Phước |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
164 |
LNG Long An I - 500 kV Long An |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái. |
165 |
LNG Long An I - Bến Lức |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái |
166 |
Lấp Vò - Hồng Ngự |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
167 |
500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc |
4 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
168 |
500 kV Tiền Giang - Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
169 |
Nâng khả năng tải Trà Vinh - Vĩnh Long 2 |
2 |
x |
62 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
170 |
Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Liêu |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
171 |
Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Liêu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
172 |
Trần Đề - 500 kV Long Phú |
2 |
x |
24 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
173 |
Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Tho |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
174 |
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 2) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc Trăng |
175 |
500 kV Bạc Liêu - Rẽ Giá Rai - Hòa Bình |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu |
176 |
Đường dây 220 kV đấu nối tạm nhà máy điện Nhơn Trạch 3 - rẽ Nhơn Trạch 1,2 - Bàu Sen |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
Thực hiện đấu nối tạm để cấp điện thử nghiệm và giải tỏa công suất Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 khi dự án đường dây 220 kV Nhơn Trạch 3 - TBA 500 kV Long Thành chưa vào vận hành. Đường dây đấu nối tạm sẽ được tháo dỡ thu hồi khi đường dây 220 kV NMĐ Nhơn Trạch 3 - Long Thành vào vận hành. |
177 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
430 |
Xây mới và cải tạo |
x |
x |
x |
x |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Ghi chú:
1. Đối với trạm biến áp
- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Riêng với nguồn điện gió ngoài khơi, các trạm nâng áp vẫn được đưa vào danh mục trạm biến áp 500 kV để thuận lợi cho việc thỏa thuận quỹ đất đặt trạm, nhưng không được thống kê vào tổng khối lượng xây dựng và vốn đầu tư các công trình lưới điện. Công suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
2. Đối với đường dây
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
3. Đối với các dự án năng lượng tái tạo chưa được phê duyệt trong danh mục nguồn điện lần này, lưới điện đồng bộ đấu nối các dự án này sẽ được rà soát và chuẩn xác trong lần phê duyệt bổ sung;
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 262/QĐ-TTg |
Hà Nội ngày 01 tháng 4 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 09 luật có liên quan đến đầu tư ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Nghị quyết số 81/2023/QH15 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ Công Thương tại các Tờ trình số 644/TTr-BCT ngày 26/01/2024, Tờ trình số 1345/TTr-BCT ngày 01 tháng 3 năm 2024 về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Chủ tịch, Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng mạnh mẽ từ nhiên liệu hóa thạch sang các nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo để giảm ô nhiễm môi trường, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần hướng tới các mục tiêu đã cam kết theo Đóng góp do quốc gia tự quyết định và mục tiêu phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 của Việt Nam.
- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch; cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc triển khai thực hiện.
- Định hướng cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 500/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo phát triển nguồn điện cân đối theo vùng, miền, hướng tới cân bằng cung - cầu nội vùng; đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt trong phát triển nguồn/lưới điện phù hợp với bối cảnh, nguồn lực quốc gia.
- Xác định cụ thể tiến độ và nguồn lực thực hiện các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách, pháp luật, tăng cường năng lực khoa học công nghệ của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.
- Xác định cụ thể danh mục, tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện quan trọng, ưu tiên của ngành điện bao gồm lưới điện liên kết khu vực trong thời kỳ quy hoạch; danh mục, tiến độ các dự án năng lượng tái tạo (thủy điện nhỏ, điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) cho từng địa phương tới năm 2025.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030
- Tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.400 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 2 Phụ lục III.
- Tổng công suất nhiệt điện than là 30.127 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục III.
- Tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 2.700 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 MW. Danh mục dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục III.
2. Công suất nguồn điện năng lượng tái tạo của các địa phương/vùng và danh mục các dự án nguồn điện tới năm 2030
- Tổng công suất điện gió ngoài khơi là 6.000 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 1, Phụ lục II.
- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 21.880 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ tại Bảng 9, Phụ lục III.
- Tổng công suất thủy điện là 29.346 MW. Danh mục các dự án thủy điện nhỏ xây dựng mới tại Bảng 10, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sinh khối là 1.088 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 11, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện sản xuất từ rác là 1.182 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 12, Phụ lục III.
- Tổng công suất điện mặt trời mái nhà (tự sản, tự tiêu) tăng thêm là 2.600 MW. Kết quả phân bổ điện mặt trời mái nhà theo tỉnh tại Bảng 6, Phụ lục II. Việc phát triển điện mặt trời mái nhà thực hiện theo quy định pháp luật về phát triển điện mặt trời mái nhà, phù hợp với quy mô công suất được phê duyệt.
- Tổng công suất pin lưu trữ là 300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 8 Phụ lục III. Ưu tiên phát triển các dự án điện năng lượng tái tạo kết hợp đầu tư pin lưu trữ. Công suất pin lưu trữ của nhà máy điện năng lượng tái tạo không tính vào công suất của dự án nguồn điện, không tính vào cơ cấu công suất pin lưu trữ của hệ thống điện (đến năm 2030 là 300 MW).
3. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2030
- Dự kiến phát triển 300 MW các nguồn điện linh hoạt. Ưu tiên phát triển tại các khu vực có khả năng thiếu hụt công suất dự phòng; tận dụng hạ tầng lưới điện sẵn có.
- Dự kiến nhập khẩu điện khoảng 5.000 MW từ Lào, có thể tăng lên 8.000 MW khi có điều kiện thuận lợi với giá điện hợp lý để tận dụng tiềm năng nguồn điện xuất khẩu của Lào. Bộ Công Thương báo cáo Thủ tướng xem xét, quyết định chủ trương nhập khẩu và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng dự án cụ thể.
- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:
+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW khi có các dự án khả thi. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 5.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.
4. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực
Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục V.
Khối lượng “lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục V được phép sử dụng để:
(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Quy hoạch điện VIII nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 500/QĐ-TTg.
(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc...) vào hệ thống điện Việt Nam.
(iii) Đấu nối đồng bộ (cấp điện áp 220 kV trở lên) các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.
Giao Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để thống nhất khi triển khai các dự án cụ thể.
5. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo
(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, Thừa Thiên - Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;
(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;
(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.
6. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo
Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 500 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.
+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.
+ Quy mô: Điện gió ngoài khơi khoảng 2.000-2.500 MW, điện gió trên bờ và ven bờ khoảng 1.500-2.000 MW.
+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo dưỡng.
+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.
+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.
7. Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện
Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.
8. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030
Tổng nhu cầu sử dụng đất cho nguồn và lưới điện truyền tải toàn quốc khoảng gần 90,3 nghìn ha.
9. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030
- Vốn đầu tư công:
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện khoảng 50 tỷ đồng.
+ Nhu cầu vốn đầu tư cho chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo khoảng 29.779 tỷ đồng. Hiện nay, cân đối được khoảng 8.915,6 tỷ đồng (chiếm 30%), trong đó vốn ngân sách Trung ương cân đối được 7.351,9 tỷ đồng, vốn các địa phương và EVN khoảng 1.563,7 tỷ đồng. Vốn chưa cân đối được khoảng 20.857 tỷ đồng (chiếm 70%).
- Vốn khác ngoài vốn đầu tư công:
Toàn bộ vốn đầu tư cho các dự án đầu tư nguồn và lưới điện truyền tải sử dụng các nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công. Tổng vốn đầu tư ước tính 3.223 nghìn tỷ đồng (tương đương 134,7 tỷ USD), trong đó đầu tư phần nguồn điện khoảng 2.866,5 nghìn tỷ đồng (119,8 tỷ USD) và đầu tư phần lưới điện truyền tải khoảng 356,5 nghìn tỷ đồng (14,9 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025: 1.366,2 nghìn tỷ đồng (57,1 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.150,9 nghìn tỷ đồng (48,1 tỷ USD), lưới truyền tải 215,3 nghìn tỷ đồng (9,0 tỷ USD).
+ Vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030: 1.856,7 nghìn tỷ đồng (77,6 tỷ USD), trong đó nguồn điện 1.715,6 nghìn tỷ đồng (71,7 tỷ USD), lưới truyền tải 141,2 nghìn tỷ đồng (5,9 tỷ USD).
10. Giải pháp thực hiện quy hoạch
Các giải pháp thực hiện quy hoạch được thực hiện theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 500/QĐ-TTg.
- Bộ Công Thương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về các nội dung đề xuất, kiến nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, trong đó nội dung Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII đã được phê duyệt, đồng thời phải đáp ứng yêu cầu tổng thể, tối ưu, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật và việc triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm vững chắc cung ứng đủ điện cho quốc gia và các vùng, miền theo dự báo nhu cầu điện hàng năm.
- Thực hiện tốt công tác truyền thông, phổ biến thông tin về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 tới các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, đối tác phát triển trong nước và quốc tế để tạo sự thống nhất về tầm nhìn, mục tiêu, định hướng phát triển điện lực.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành tổ chức thực hiện Kế hoạch hiệu quả tuân thủ theo đúng quy định của Luật Quy hoạch và pháp luật có liên quan, đảm bảo cung cấp đủ điện cho phát triển kinh tế - xã hội. Đối với các dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư hoặc đã quyết định đầu tư nhưng nếu đang trong quá trình thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, thi hành bản án (nếu có) thì chỉ được tiếp tục triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ theo các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra và thi hành án (nếu có) và phải được cấp thẩm quyền chấp thuận theo quy định của pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để sửa đổi các quy định của luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng. Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2026-2030.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để hoàn thiện cơ chế điều hành giá điện theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu chính trị - kinh tế - xã hội của Nhà nước và mục tiêu sản xuất kinh doanh, tự chủ tài chính của các doanh nghiệp ngành điện; cải tiến và hoàn thiện biểu giá điện hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, hoàn thiện trình cấp có thẩm quyền ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhất là nguồn năng lượng tái tạo. Dự kiến tiến độ hoàn thành trong năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và ban hành khung giá cho các loại hình nguồn điện nhập khẩu từ Lào; xây dựng giá truyền tải cho các dự án lưới truyền tải đầu tư theo hình thức xã hội hóa nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư hạ tầng lưới điện.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen, khuyến khích các hộ tiêu thụ chuyển đổi công nghệ sang sử dụng năng lượng có nguồn gốc hydrogen.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, ban hành các quy định kiểm soát chặt chẽ tiến độ các dự án nguồn và lưới điện, xác định trách nhiệm cụ thể các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đối với các dự án chậm tiến độ; có chế tài xử lý, thu hồi các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, nghiên cứu xây dựng báo cáo những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch Quy hoạch điện VIII.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng thị trường dịch vụ phụ trợ, hoàn thiện các quy định về thị trường dịch vụ phụ trợ, các quy định về giá dịch vụ phụ trợ phù hợp để khuyến khích các nhà máy điện tham gia cung cấp dịch vụ phụ trợ nhằm đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện cho hệ thống. Dự kiến hoàn thành trong năm 2025.
- Phối hợp với UBND các địa phương có dự án điện mặt trời tập trung đã giao chủ đầu tư để rà soát, đánh giá và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định triển khai tới năm 2030.
- Phối hợp với các địa phương có các dự án nguồn điện khí tự nhiên, khí LNG để đôn đốc các chủ đầu tư dự án khẩn trương triển khai, đảm bảo đúng tiến độ đưa vào vận hành; đề xuất giải pháp để đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Hàng năm, Bộ Công Thương phối hợp với các địa phương để rà soát, báo cáo tình hình phát triển điện lực, đề xuất danh mục dự án thay thế các dự án chậm tiến độ.
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương khẩn trương rà soát đối với phần công suất nguồn điện còn thiếu để hoàn thiện danh mục các dự án phát triển trong thời kỳ quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày 30 tháng 4 năm 2024.
- Nghiên cứu đề xuất cấp thẩm quyền ban hành quy định về thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án điện gió ngoài khơi, các dự án sản xuất hydrogen/amoniac sử dụng điện gió ngoài khơi, dự án xuất khẩu điện gió ngoài khơi.
- Phối hợp xây dựng cơ chế đấu thầu công khai, minh bạch để lựa chọn các chủ đầu tư thực hiện các dự án điện, hướng dẫn các địa phương thực hiện.
- Khẩn trương nghiên cứu, sửa đổi Luật Quy hoạch để khắc phục các vướng mắc trong quá trình phát triển điện lực.
- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.
- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành khác, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của pháp luật; đề xuất chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về tính trung thực, chính xác đối với thông tin, số liệu và nội dung đề xuất các dự án năng lượng tái tạo trên địa bàn đưa vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng các nội dung hướng dẫn của Bộ Công Thương, bảo đảm các yêu cầu pháp lý của các dự án có thể triển khai khả thi, hiệu quả và không được hợp thức hóa các sai phạm.
- Rà soát Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 đảm bảo thống nhất, đồng bộ với Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII theo đúng chức năng, thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án nhiệt điện sử dụng LNG chưa có chủ đầu tư, khẩn trương hoàn thành lựa chọn chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ lập và trình báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án, hoàn thành trong quý II năm 2025.
- Khẩn trương rà soát các dự án điện mặt trời tập trung đã được phê duyệt quy hoạch, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và giao chủ đầu tư theo Quyết định số 500/QĐ-TTg và Thông báo 453/TB-VPCP ngày 03 tháng 11 năm 2023, có văn bản gửi Bộ Công Thương khẳng định về tính pháp lý, sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn, trong đó có sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch rừng, quy hoạch khoáng sản và các quy hoạch khác trên địa bàn làm cơ sở để Bộ Công Thương lựa chọn, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
- Trước khi thẩm định, phê duyệt Chủ trương đầu tư các dự án nguồn điện chưa có trong danh mục dự án quan trọng, ưu tiên của ngành điện, lấy ý kiến Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan về sự phù hợp với quy hoạch.
- Rà soát, hoàn thành việc cung cấp/bổ sung số liệu, đề xuất các dự án nguồn điện bám sát các tiêu chí do Bộ Công Thương hướng dẫn, phù hợp với quy mô công suất đã được phân bổ, thực hiện nghiêm các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tuyệt đối không hợp thức hóa các sai phạm và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 4 năm 2024
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện vận hành hệ thống nguồn điện an toàn, thông suốt và hiệu quả tránh để xảy ra thiếu điện trong mọi tình huống.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện/lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao. Tập trung mọi nguồn lực để triển khai công trình đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch (Quảng Bình) ra Phố Nối (Hưng Yên) bảo đảm hoàn thành trong tháng 6/2024. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu dự án chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.
- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.
- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.
- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.
- Nghiên cứu, khảo sát về các điều kiện phát triển điện gió ngoài khơi, sẵn sàng triển khai khi được các cấp có thẩm quyền giao chủ đầu tư.
8. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc
- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.
- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII, các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Công Thương để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
9. Đơn vị tư vấn lập Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII
Chịu trách nhiệm toàn diện theo quy định của pháp luật và trước Thủ tướng Chính phủ về:
- Nội dung tính toán, đề xuất của Đề án Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Phương pháp tính toán, tiêu chí, luận chứng, cơ sở pháp lý trong việc sàng lọc và đề xuất danh mục các dự án.
- Tính trung thực, chính xác, khách quan, khoa học của các đề xuất, tham mưu, cũng như các thông tin, số liệu tổng hợp từ các địa phương, doanh nghiệp.
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Xây dựng khung giá nhập khẩu điện từ Lào |
x |
|
2 |
Xây dựng khung giá các loại hình nguồn điện |
x |
|
3 |
Xây dựng cơ chế mua bán điện trực tiếp |
x |
|
4 |
Xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện mặt trời phân tán/áp mái với mục đích tự sản, tự tiêu |
x |
|
5 |
Xây dựng Luật Điện lực (sửa đổi) |
x |
|
6 |
Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi) |
x |
|
7 |
Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon |
x |
|
Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới |
x |
x |
2 |
Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu |
x |
x |
3 |
Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân |
x |
x |
4 |
Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng |
x |
x |
Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
TT |
Đề án/dự án |
Giai đoạn thực hiện |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh |
x |
x |
2 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới |
x |
x |
3 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi |
x |
x |
4 |
Đào tạo nhân lực chuyên sâu về các công nghệ lưới điện thông minh |
x |
x |
5 |
Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện |
x |
x |
6 |
Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng |
x |
x |
PHÂN BỔ CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO THEO VÙNG/ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Công suất nguồn điện gió ngoài khơi theo vùng
TT |
Tên vùng |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
1 |
Bắc Bộ |
2.500 |
2 |
Bắc Trung Bộ |
0 |
3 |
Trung Trung Bộ |
500 |
4 |
Tây Nguyên |
0 |
5 |
Nam Trung Bộ |
2.000 |
6 |
Nam Bộ |
1.000 |
|
Tổng công suất |
6.000 |
Bảng 2: Công suất nguồn điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ) theo địa phương
TT |
Vùng/tỉnh |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
0 |
3.816 |
3.816 |
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
2,3 |
2,3 |
3 |
Hải Dương |
0 |
0 |
0 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thái Bình |
0 |
70 |
70 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
0 |
0 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
400 |
400 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
1.444 |
1.444 |
14 |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yên Bái |
0 |
200 |
200 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
100 |
100 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
0 |
0 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
500 |
500 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
400 |
400 |
22 |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
23 |
Điện Biên |
0 |
300 |
300 |
24 |
Sơn La |
0 |
400 |
400 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
0 |
0 |
II |
Bắc Trung Bộ |
252 |
2.200 |
1.948 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
300 |
300 |
2 |
Nghệ An |
0 |
70 |
70 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
700 |
700 |
4 |
Quảng Bình |
252 |
1.130 |
878 |
III |
Trung Trung Bộ |
671 |
1.900 |
1.229 |
1 |
Quảng Trị |
671 |
1.800 |
1.129 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
50 |
50 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
0 |
0 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
50 |
50 |
IV |
Tây Nguyên |
1039 |
4.101 |
3.062 |
1 |
Kon Tum |
0 |
154 |
154 |
2 |
Gia Lai |
561 |
1.842 |
1.281 |
3 |
Đắk Lắk |
428 |
1.375 |
947 |
4 |
Đắk Nông |
50 |
730 |
680 |
V |
Nam Trung Bộ |
944 |
3.065 |
2.121 |
1 |
Bình Định |
77 |
250 |
173 |
2 |
Phú Yên |
0 |
462 |
462 |
3 |
Khánh Hòa |
0 |
102 |
102 |
4 |
Ninh Thuận |
573 |
1.127 |
554 |
5 |
Bình Thuận |
294 |
907 |
613 |
6 |
Lâm Đồng |
0 |
217 |
217 |
VI |
Nam Bộ |
1080 |
6.800 |
5.720 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bình Phước |
0 |
0 |
0 |
3 |
Tây Ninh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Bình Dương |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
150 |
150 |
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
0 |
0 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tiền Giang |
50 |
250 |
200 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
0 |
0 |
12 |
Bến Tre |
93 |
1.100 |
1.007 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
137 |
137 |
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
100 |
100 |
16 |
Trà Vinh |
257 |
1.130 |
873 |
17 |
Sóc Trăng |
111 |
1.613 |
1.502 |
18 |
Bạc Liêu |
469 |
1.210 |
741 |
19 |
Cà Mau |
100 |
1.060 |
960 |
|
Toàn quốc |
3.986 |
21.880 |
17.894 |
Bảng 3: Công suất nguồn thủy điện nhỏ theo địa phương
TT |
Vùng/tỉnh |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
|||
I |
Bắc Bộ |
2.881 |
5.500 |
2.619 |
|||
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
|||
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
0 |
0 |
|||
3 |
Hải Dương |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
|||
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
|||
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
|||
7 |
Thái Bình |
0 |
0 |
0 |
|||
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
|||
9 |
Hà Giang |
305 |
562 |
257 |
|||
10 |
Cao Bằng |
177 |
298 |
121 |
|||
11 |
Lào Cai |
711 |
940 |
229 |
|||
12 |
Bắc Kạn |
22 |
74 |
52 |
|||
13 |
Lạng Sơn |
35 |
104 |
69 |
|||
14 |
Tuyên Quang |
54 |
82 |
28 |
|||
15 |
Yên Bái |
308 |
582 |
274 |
|||
16 |
Thái Nguyên |
2 |
2 |
0 |
|||
17 |
Phú Thọ |
3 |
3 |
0 |
|||
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
|||
19 |
Bắc Giang |
0 |
0 |
0 |
|||
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
|||
21 |
Quảng Ninh |
4 |
4 |
0 |
|||
22 |
Lai Châu |
461,8 |
1.529 |
1.055 |
|||
23 |
Điện Biên |
160 |
471 |
311 |
|||
24 |
Sơn La |
588 |
801 |
213 |
|||
25 |
Hòa Bình |
38 |
48 |
10 |
|||
II |
Bắc Trung Bộ |
412 |
638 |
226 |
|||
1 |
Thanh Hóa |
114 |
175 |
61 |
|||
2 |
Nghệ An |
240 |
303 |
63 |
|||
3 |
Hà Tĩnh |
44 |
86 |
42 |
|||
4 |
Quảng Bình |
14 |
74 |
60 |
|||
III |
Trung Trung Bộ |
614 |
1.190 |
576 |
|||
1 |
Quảng Trị |
104 |
197 |
93 |
|||
2 |
Thừa Thiên Huế |
118 |
127 |
9 |
|||
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Quảng Nam |
206 |
407 |
201 |
|||
5 |
Quảng Ngãi |
186 |
459 |
273 |
|||
IV |
Tây Nguyên |
799 |
1.408 |
609 |
|||
1 |
Kon Tum |
288 |
716 |
428 |
|
||
2 |
Gia Lai |
281 |
352 |
71 |
|
||
3 |
Đắk Lắk |
104 |
138 |
34 |
|
||
4 |
Đắk Nông |
126 |
202 |
76 |
|
||
V |
Nam Trung Bộ |
511 |
863 |
352 |
|
||
1 |
Bình Định |
82 |
155 |
73 |
|
||
2 |
Phú Yên |
37 |
74 |
37 |
|
||
3 |
Khánh Hòa |
35 |
47 |
12 |
|
||
4 |
Lâm Đồng |
255 |
401 |
146 |
|
||
5 |
Ninh Thuận |
90 |
134 |
44 |
|
||
6 |
Bình Thuận |
12 |
52 |
40 |
|
||
VI |
Nam Bộ |
61 |
141 |
80 |
|
||
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
|
||
2 |
Bình Phước |
37 |
73 |
36 |
|
||
3 |
Tây Ninh |
3 |
3 |
0 |
|
||
4 |
Bình Dương |
18 |
18 |
0 |
|
||
5 |
Đồng Nai |
0 |
44 |
44 |
|
||
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
3 |
3 |
0 |
|
||
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
|
||
8 |
Đồng Tháp |
0 |
0 |
0 |
|
||
9 |
An Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
10 |
Tiền Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
11 |
Vĩnh Long |
0 |
0 |
0 |
|
||
12 |
Bến Tre |
0 |
0 |
0 |
|
||
13 |
Kiên Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
|
||
15 |
Hậu Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
16 |
Trà Vinh |
0 |
0 |
0 |
|
||
17 |
Sóc Trăng |
0 |
0 |
0 |
|
||
18 |
Bạc Liêu |
0 |
0 |
0 |
|
||
19 |
Cà Mau |
0 |
0 |
0 |
|
||
|
Toàn quốc |
5.278 |
9.740 |
4.462 |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4: Công suất nguồn điện sinh khối theo địa phương
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
34 |
468 |
434 |
1 |
Hà Nội |
0 |
0 |
0 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
0 |
0 |
3 |
Hải Dương |
0 |
10 |
10 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thái Bình |
0 |
0 |
0 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
0 |
0 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
30 |
30 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
50 |
50 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
30 |
30 |
14 |
Tuyên Quang |
25 |
75 |
50 |
15 |
Yên Bái |
0 |
108 |
108 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
20 |
20 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
0 |
0 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
40 |
40 |
22 |
Lai Châu |
0 |
10 |
10 |
23 |
Điện Biên |
0 |
30 |
30 |
24 |
Sơn La |
9 |
25 |
16 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
30 |
30 |
II |
Bắc Trung Bộ |
0 |
40 |
40 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
10 |
10 |
2 |
Nghệ An |
0 |
10 |
10 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Quảng Bình |
0 |
10 |
10 |
III |
Trung Trung Bộ |
0 |
6 |
6 |
1 |
Quảng Trị |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
0 |
0 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
6 |
6 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
0 |
0 |
IV |
Tây Nguyên |
118 |
123 |
5 |
1 |
Kon Tum |
0 |
5 |
5 |
2 |
Gia Lai |
118 |
118 |
0 |
3 |
Đắk Lắk |
0 |
0 |
0 |
4 |
Đắk Nông |
0 |
0 |
0 |
V |
Nam Trung Bộ |
121 |
150 |
29 |
1 |
Bình Định |
0 |
0 |
0 |
2 |
Phú Yên |
31 |
60 |
29 |
3 |
Khánh Hòa |
90 |
90 |
0 |
4 |
Lâm Đồng |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bình Thuận |
0 |
0 |
0 |
VI |
Nam Bộ |
49 |
301 |
252 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Bình Phước |
0 |
15 |
15 |
3 |
Tây Ninh |
37 |
37 |
0 |
4 |
Bình Dương |
0 |
0 |
0 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
12 |
12 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
0 |
0 |
7 |
Long An |
0 |
23 |
23 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
10 |
10 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tiền Giang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
10 |
10 |
12 |
Bến Tre |
0 |
10 |
10 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
25 |
25 |
14 |
TP. Cần Thơ |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
30 |
30 |
16 |
Trà Vinh |
0 |
25 |
25 |
17 |
Sóc Trăng |
12 |
20 |
8 |
18 |
Bạc Liêu |
0 |
10 |
10 |
19 |
Cà Mau |
0 |
24 |
24 |
|
Tổng |
322 |
1.088 |
766 |
Bảng 5: Công suất nguồn điện sản xuất từ rác theo địa phương
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Công suất lũy kế 2022 (MW) |
Công suất lũy kế 2030 (MW) |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
62 |
486 |
424 |
1 |
Hà Nội |
62 |
190 |
128 |
2 |
TP. Hải Phòng |
0 |
40 |
40 |
3 |
Hải Dương |
0 |
30 |
30 |
4 |
Hưng Yên |
0 |
0 |
0 |
5 |
Hà Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Định |
0 |
15 |
15 |
7 |
Thái Bình |
0 |
25 |
25 |
8 |
Ninh Bình |
0 |
15 |
15 |
9 |
Hà Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bằng |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lào Cai |
0 |
1 |
1 |
12 |
Bắc Kạn |
0 |
1 |
1 |
13 |
Lạng Sơn |
0 |
11 |
11 |
14 |
Tuyên Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yên Bái |
0 |
0 |
0 |
16 |
Thái Nguyên |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phú Thọ |
0 |
18 |
18 |
18 |
Vĩnh Phúc |
0 |
15 |
15 |
19 |
Bắc Giang |
0 |
25 |
25 |
20 |
Bắc Ninh |
0 |
37 |
37 |
21 |
Quảng Ninh |
0 |
30 |
30 |
22 |
Lai Châu |
0 |
0 |
0 |
23 |
Điện Biên |
0 |
3 |
3 |
24 |
Sơn La |
0 |
7 |
7 |
25 |
Hòa Bình |
0 |
13 |
13 |
II |
Bắc Trung Bộ |
0 |
127 |
127 |
1 |
Thanh Hóa |
0 |
50 |
50 |
2 |
Nghệ An |
0 |
30 |
30 |
3 |
Hà Tĩnh |
0 |
30 |
30 |
4 |
Quảng Bình |
0 |
17 |
17 |
III |
Trung Trung Bộ |
0 |
60 |
60 |
1 |
Quảng Trị |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
12 |
12 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
0 |
18 |
18 |
4 |
Quảng Nam |
0 |
15 |
15 |
5 |
Quảng Ngãi |
0 |
15 |
15 |
IV |
Tây Nguyên |
0 |
21 |
21 |
1 |
Kon Tum |
0 |
0 |
0 |
2 |
Gia Lai |
0 |
15 |
15 |
3 |
Đắk Lắk |
0 |
6 |
6 |
4 |
Đắk Nông |
0 |
0 |
0 |
V |
Nam Trung Bộ |
0 |
66 |
66 |
1 |
Bình Định |
0 |
15 |
15 |
2 |
Phú Yên |
0 |
15 |
15 |
3 |
Khánh Hòa |
0 |
16 |
16 |
4 |
Lâm Đồng |
0 |
10 |
10 |
5 |
Ninh Thuận |
0 |
0 |
0 |
6 |
Bình Thuận |
0 |
10 |
10 |
VI |
Nam Bộ |
8 |
422,1 |
414,1 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
0 |
123 |
123 |
2 |
Bình Phước |
0 |
20 |
20 |
3 |
Tây Ninh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Bình Dương |
0 |
9,6 |
9,6 |
5 |
Đồng Nai |
0 |
66 |
66 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
0 |
30 |
30 |
7 |
Long An |
0 |
18 |
18 |
8 |
Đồng Tháp |
0 |
13 |
13 |
9 |
An Giang |
0 |
7,5 |
7,5 |
10 |
Tiền Giang |
0 |
10 |
10 |
11 |
Vĩnh Long |
0 |
14 |
14 |
12 |
Bến Tre |
0 |
18 |
18 |
13 |
Kiên Giang |
0 |
14 |
14 |
14 |
TP. Cần Thơ |
8 |
15 |
7 |
15 |
Hậu Giang |
0 |
12 |
12 |
16 |
Trà Vinh |
0 |
10 |
10 |
17 |
Sóc Trăng |
0 |
16 |
16 |
18 |
Bạc Liêu |
0 |
0 |
0 |
19 |
Cà Mau |
0 |
16 |
16 |
|
Tổng |
70 |
1.182 |
1.112 |
Bảng 6: Công suất nguồn điện mặt trời mái nhà theo địa phương
TT |
Tên vùng/tỉnh |
Công suất tăng thêm 2023-2030 (MW) |
I |
Bắc Bộ |
927 |
1 |
Hà Nội |
47 |
2 |
TP. Hải Phòng |
107 |
3 |
Hải Dương |
70 |
4 |
Hưng Yên |
62 |
5 |
Hà Nam |
57 |
6 |
Nam Định |
31 |
7 |
Thái Bình |
32 |
8 |
Ninh Bình |
23 |
9 |
Hà Giang |
3 |
10 |
Cao Bằng |
2 |
11 |
Lào Cai |
28 |
12 |
Bắc Kạn |
3 |
13 |
Lạng Sơn |
25 |
14 |
Tuyên Quang |
4 |
15 |
Yên Bái |
26 |
16 |
Thái Nguyên |
52 |
17 |
Phú Thọ |
31 |
18 |
Vĩnh Phúc |
59 |
19 |
Bắc Giang |
86 |
20 |
Bắc Ninh |
79 |
21 |
Quảng Ninh |
73 |
22 |
Lai Châu |
2 |
23 |
Điện Biên |
1 |
24 |
Sơn La |
5 |
25 |
Hòa Bình |
19 |
II |
Bắc Trung Bộ |
231 |
1 |
Thanh Hóa |
75 |
2 |
Nghệ An |
54 |
3 |
Hà Tĩnh |
74 |
4 |
Quảng Bình |
28 |
III |
Trung Trung Bộ |
168 |
1 |
Quảng Trị |
23 |
2 |
Thừa Thiên Huế |
33 |
3 |
TP. Đà Nẵng |
30 |
4 |
Quảng Nam |
43 |
5 |
Quảng Ngãi |
39 |
IV |
Tây Nguyên |
32 |
1 |
Kon Tum |
7 |
2 |
Gia Lai |
8 |
3 |
Đắk Lắk |
8 |
4 |
Đắk Nông |
9 |
V |
Nam Trung Bộ |
136 |
1 |
Bình Định |
38 |
2 |
Phú Yên |
18 |
3 |
Khánh Hòa |
14 |
4 |
Ninh Thuận |
21 |
5 |
Bình Thuận |
38 |
6 |
Lâm Đồng |
7 |
VI |
Nam Bộ |
1.109 |
1 |
TP. Hồ Chí Minh |
73 |
2 |
Bình Phước |
93 |
3 |
Tây Ninh |
53 |
4 |
Bình Dương |
185 |
5 |
Đồng Nai |
229 |
6 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
133 |
7 |
Long An |
153 |
8 |
Đồng Tháp |
16 |
9 |
An Giang |
11 |
10 |
Tiền Giang |
22 |
11 |
Vĩnh Long |
16 |
12 |
Bến Tre |
17 |
13 |
Kiên Giang |
10 |
14 |
TP. Cần Thơ |
29 |
15 |
Hậu Giang |
28 |
16 |
Trà Vinh |
10 |
17 |
Sóc Trăng |
14 |
18 |
Bạc Liêu |
2 |
19 |
Cà Mau |
15 |
|
Toàn quốc |
2.600 |
DANH MỤC CÁC LOẠI HÌNH NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh mục các dự án nhiệt điện khí trong nước
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Nhiệt điện Ô Môn I* |
660 |
Cần Thơ |
Đã vận hành |
Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
2 |
NMNĐ Ô Môn II |
1.050 |
Cần Thơ |
2027 |
|
3 |
NMNĐ Ô Môn IV |
1.050 |
Cần Thơ |
2028 |
|
4 |
TBKHH Dung Quất I |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
5 |
TBKHH Dung Quất II |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
|
6 |
TBKHH Dung Quất III |
750 |
Quảng Ngãi |
2028 |
|
7 |
NMNĐ Ô Môn III |
1.050 |
Cần Thơ |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Lô B |
8 |
TBKHH Miền Trung I |
750 |
Quảng Nam |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Cá Voi Xanh |
9 |
TBKHH Miền Trung II |
750 |
Quảng Nam |
2030 |
|
10 |
TBKHH Quảng Trị |
340 |
Quảng Trị |
2030 |
Sử dụng khí từ mỏ khí Báo Vàng |
Ghi chú:
- (*) Nhà máy điện hiện có, sẽ chuyển sang sử dụng khí từ mỏ khí Lô B;
- Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 2: Danh mục các dự án nhiệt điện LNG
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
1 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4 |
1.624 |
Đồng Nai |
2024-2025 |
Đang thi công |
|
2 |
LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
1.200 |
TP. HCM |
2025 |
Đang thi công |
|
3 |
LNG Bạc Liêu |
3.200 |
Bạc Liêu |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
4 |
NMNĐ Sơn Mỹ II |
2.250 |
Bình Thuận |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
5 |
NMNĐ BOT Sơn Mỹ I |
2.250 |
Bình Thuận |
2027-2029 |
Đang lập FS |
|
6 |
LNG Quảng Ninh |
1.500 |
Quảng Ninh |
2028-2029 |
Đang lập FS |
|
7 |
LNG Hải Lăng giai đoạn 1 |
1.500 |
Quảng Trị |
2028-2029 |
Đang lập FS |
|
8 |
LNG Thái Bình |
1.500 |
Thái Bình |
2029 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
9 |
LNG Nghi Sơn |
1.500 |
Thanh Hóa |
2029-2030 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
10 |
LNG Cà Ná |
1.500 |
Ninh Thuận |
2029-2030 |
Đang lựa chọn chủ đầu tư |
|
11 |
LNG Quảng Trạch II |
1.500 |
Quảng Bình |
2029-2030 |
|
|
12 |
LNG Quỳnh Lập |
1.500 |
Nghệ An |
2029-2030 |
|
|
13 |
LNG Long An I |
1.500 |
Long An |
2029-2030 |
Đang lập FS |
|
|
Các vị trí tiềm năng, dự phòng cho các dự án chậm tiến độ hoặc không thể triển khai |
|
|
|
Thái Bình, Nam Định, Nghi Sơn, Quỳnh Lập, Vũng Áng, Chân Mây, Mũi Kê Gà, Hiệp Phước 2, Tân Phước, Bến Tre, Cà Mau,... |
|
Ghi chú:
Quy mô chính xác của các nhà máy điện sẽ được xác định cụ thể, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong giai đoạn triển khai dự án.
Bảng 3: Danh mục các dự án nhiệt điện than
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
NMNĐ Vân Phong 1 |
1.432 |
Khánh Hòa |
2024 |
Đã vận hành |
2 |
NMNĐ Vũng Áng II |
1.330 |
Hà Tĩnh |
2025-2026 |
|
3 |
NMNĐ Na Dương II |
110 |
Lạng Sơn |
2026 |
Chuẩn bị thi công |
4 |
NMNĐ Quảng Trạch I |
1.403 |
Quảng Bình |
2026 |
Đang thi công |
5 |
NMNĐ An Khánh - Bắc Giang |
650 |
Bắc Giang |
2027 |
|
6 |
NMNĐ Long Phú I |
1.200 |
Sóc Trăng |
2027 |
|
Bảng 4: Danh mục các dự án nhiệt điện than chậm tiến độ, gặp khó khăn trong thay đổi cổ đông, thu xếp vốn
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Ghi chú |
1 |
NMNĐ Quảng Trị (*) |
1.320 |
Quảng Trị |
Bộ Công Thương làm việc với các nhà đầu tư, cho phép kéo dài đến tháng 6/2024 mà không triển khai được thì phải xem xét chấm dứt theo quy định của pháp luật. |
2 |
NĐ Công Thanh (**) |
600 |
Thanh Hóa |
|
3 |
NMNĐ Nam Định I |
1.200 |
Nam Định |
|
4 |
NMNĐ Vĩnh Tân III |
1.980 |
Bình Thuận |
|
5 |
NMNĐ Sông Hậu II |
2.120 |
Hậu Giang |
Ghi chú:
(*) Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (Theo Văn bản EGATi 277/2023), UBND tỉnh Quảng trị có Văn bản số 4009/UBND-KT ngày 09/8/2023 đề nghị chuyển đổi Dự án Nhà máy nhiệt điện Quảng trị sang nhà máy điện khí
(**) UBND tỉnh Thanh Hóa có Văn bản số 19346/UBND-CN ngày 21/12/2023 đề nghị chuyển đổi nhiên liệu Dự án Nhà máy nhiệt điện thanh Công Thanh sang sử dụng LNG
Bảng 5: Danh mục các dự án nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Formosa HT2 |
650 |
Hà Tĩnh |
2026 |
|
2 |
NĐ đồng phát Đức Giang |
100 |
Lào Cai |
2027 |
|
3 |
NĐ đồng phát Hải Hà 1 |
300 |
Quảng Ninh |
2026-2030 |
|
4 |
NĐ khí dư Hòa Phát II |
300 |
Quảng Ngãi |
2026-2026 |
|
5 |
Các dự án khác |
Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp |
Bảng 6: Danh mục các dự án thủy điện vừa và lớn
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
TĐ Long Tạo |
44 |
Điện Biên |
|
Đã vận hành |
2 |
TĐ Sông Lô 6 |
60 |
Hà Giang |
|
Đã vận hành |
3 |
TĐ Pắc Ma |
160 |
Lai Châu |
|
Đã vận hành |
4 |
TĐ Suối Sập 2A |
49,6 |
Sơn La |
|
Đã vận hành |
5 |
TĐ Đắk Mi 2 |
147 |
Quảng Nam |
|
Đã vận hành |
6 |
TĐ Sông Tranh 4 |
48 |
Quảng Nam |
|
Đã vận hành |
7 |
TĐ Thượng Kon Tum |
220 |
Kon Tum |
|
Đã vận hành |
8 |
TĐ Sông Lô 7 |
36 |
Tuyên Quang |
|
Đã vận hành |
9 |
TĐ Nậm Củm 1,4,5 |
95,8 |
Lai Châu |
|
Đang thi công (Nậm Củm 4 - 56 MW dự kiến vận hành năm 2025; Nậm Củm 5 - 10 MW dự kiến vận hành năm 2024; Nậm Củm 4 1 - 29,8 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
10 |
TĐ Nậm Củm 2,3,6 |
79,5 |
Lai Châu |
|
Nậm Củm 3 - 48,5 MW đã vận hành; Nậm Củm 2 - 24 MW vận hành năm 2024; Nậm Củm 6 - 7 MW dự kiến vận hành năm 2027 |
11 |
TĐ Sông Hiếu (Bản Mồng) |
45 |
Nghệ An |
2024 |
Đang thực hiện |
12 |
TĐ Phú Tân 2 |
93 |
Đồng Nai |
2023 |
Đã vận hành |
13 |
TĐ Yên Sơn |
90 |
Tuyên Quang |
2025 |
Đang thi công |
14 |
TĐ Hồi Xuân |
102 |
Thanh Hóa |
2024 |
Đang thi công |
15 |
TĐ Ialy MR |
360 |
Gia Lai |
2024 |
Đang thi công |
16 |
TĐ Đắk Mi 1 |
84 |
Kon Tum |
2024 |
Đang thi công |
17 |
TĐ Hòa Bình MR |
480 |
Hòa Bình |
2025 |
Đang thi công |
18 |
TĐ Trị An MR |
200 |
Đồng Nai |
2027 |
Đang triển khai |
19 |
TĐ Thanh Sơn |
40 |
Đồng Nai |
2026 |
Đang điều chỉnh quy hoạch |
20 |
TĐ Mỹ Lý |
120 |
Nghệ An |
2028 |
Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
21 |
TĐ Nậm Mô 1 |
51 |
Nghệ An |
2028 |
Đang điều chỉnh chủ trương đầu tư |
22 |
TĐ Đức Thành |
40 |
Bình Phước |
2026 |
Đang thi công |
23 |
TĐ La Ngâu (*) |
46 |
Bình Thuận |
2026 |
|
24 |
TĐ cột nước thấp Phú Thọ (**) |
105 |
Phú Thọ |
2026 |
|
25 |
TĐ Cẩm Thủy 2 |
38 |
Thanh Hóa |
2030 |
Chồng lấn quy hoạch với Hồ thủy lợi Cẩm Hoàng |
Ghi chú:
(*) Dự án thủy điện La Ngân được phê duyệt trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh, đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. UBND tỉnh Bình Thuận có Văn bản số 21/UBND-KT ngày 03/01/2020 đề nghị đưa dự án thủy điện La Ngâu ra khỏi quy hoạch. Bộ Công Thương đã có Văn bản số 1986/BCT-ĐL ngày 20/3/2020 đề nghị UBND tỉnh Bình Thuận xử lý dứt điểm các nội dung nêu tại Thông báo số 193/TB-VPCP ngày 25/5/2018 của Văn phòng Chính phủ, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
(**) UBND tỉnh Phú Thọ đã có Văn bản số 4424/UBND-CNXD ngày 08/11/2023 đề nghị đưa ra khỏi Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
Bảng 7: Danh mục các dự án thủy điện tích năng
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/ Thành phố |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
TĐTN Bác Ái |
1.200 |
Ninh Thuận |
2028-2029 |
|
2 |
TĐTN Phước Hòa |
1.200 |
Ninh Thuận |
2029-2030 |
|
3 |
Các dự án khác |
Một số địa phương đề xuất thêm các dự án thuỷ điện tích năng: Điện Biên, Lai Châu, Quảng Trị, Kon Tum, Khánh Hòa, Đắk Nông,... Tuy nhiên, số lượng các dự án, công suất, vị trí, sự cần thiết phải được tiếp tục đánh giá dựa trên nhu cầu hệ thống để báo cáo Thủ tướng Chính phủ. |
Bảng 8: Danh mục các dự án pin lưu trữ
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
1 |
Dự án pin lưu trữ 50 MW |
50 |
2023-2030 |
Theo Quyết định số 1009/QĐ-TTg ngày 31/08/2023 |
2 |
Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW |
7 |
2023-2030 |
|
3 |
Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW |
105 |
2023-2030 |
|
4 |
Các dự án pin lưu trữ khác |
138 |
2023-2030 |
|
Bảng 9: Danh mục các dự án điện gió trên bờ (trên đất liền và gần bờ)
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
|
Tỉnh Điện Biên |
300 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1 |
175 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ |
125 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bắc Kạn |
400 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Chợ Mới 2 |
130 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Ngân Sơn |
150 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới |
120 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Yên Bái |
200 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nậm Búng |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bắc Giang |
500 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Bắc Giang 1 |
55 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bắc Giang 2 |
55 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Cẩm Lý |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Lục Ngạn |
30 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió SD Sơn Động |
105 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Yên Dũng |
150 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
1.444 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Ái Quốc |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bình Gia |
80 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 3 |
69 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Chi Lăng |
100 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Đình Lập |
100 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 4 |
90 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Đình Lập 5 |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Văn Quan 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Hữu Kiên |
90 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình |
60 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco |
50 |
2026-2030 |
|
|
17 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
18 |
Nhà máy điện gió Lộc Bình 3 |
60 |
2026-2030 |
|
|
19 |
Nhà máy điện gió Mẫu Sơn |
30 |
2026-2030 |
|
|
20 |
Nhà máy điện gió Thăng Long 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
21 |
Nhà máy điện gió Văn Lãng 1 |
80 |
2026-2030 |
|
|
22 |
Nhà máy điện gió Văn Quan |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Thái Bình |
70 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
300 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Mường Lát |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Nghệ An |
70 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nam Đàn |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
350 |
|
|
|
1 |
Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh |
120 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1 |
70 |
2024-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1 |
60 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Đắk Lắk |
870 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Cư Né 1 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
2 |
Nhà máy điện gió Cư Né 2 |
50 |
2023-2025 |
Dự kiến vận hành 2025 |
|
3 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 1 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
4 |
Nhà máy điện gió Krông Búk 2 |
50 |
2023-2025 |
Đã triển khai được 18 tuabin gió, dự kiến vận hành năm 2024 |
|
5 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 1 |
20 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 2 |
20 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 |
15 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Cư M’Gar 2 |
10 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Ea H’Leo 3 (Cư M’Gar) |
10 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Ea H’Leo 4 (Cư M’Gar- Buôn Hồ) |
10 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Easin1 |
100 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Krongbuk 3 |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk |
100 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2 |
80 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2 |
80 |
2026-2030 |
|
|
17 |
Nhà máy điện gió NT 1; NT 2 |
75 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
118,9 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Cầu Đất |
68,9 |
2023-2025 |
Đã thi công xong |
|
2 |
Nhà máy điện gió Đức Trọng |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Ninh Thuận |
553,7 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Phước Hữu |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy phong điện Việt Nam Power số 1 |
30 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 2 |
25 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Công Hải 1- giai đoạn 1 |
3 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận |
65 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Đầm Nại 3 |
39,4 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Đầm Nại 4 |
27,6 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2 |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió 7A giai đoạn 2 |
21 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Phước Dân |
45 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió hồ Bầu Ngứ |
25,2 |
2023-2025 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Tri Hải |
79,5 |
2023-2025 |
|
|
13 |
Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram |
93 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Phú Yên |
298 |
|
|
|
1 |
Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1 |
200 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1 |
50 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Xanh Nam Việt |
48 |
2023-2025 |
|
|
|
Tỉnh Bình Định |
30 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nhơn Hội giai đoạn 2 |
30 |
2023-2025 |
Đã vận hành |
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
150 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 2 |
47 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1 |
103 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Bến Tre |
713,5 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió VPL |
4,2 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bình Đại |
25,8 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Bình Đại số 2 |
49 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Bình Đại số 3 |
49 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Thanh Phong |
29,7 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Sunpro |
30 |
2023-2025 |
Đã hoàn thành 07 trụ/29,4 MW |
|
7 |
Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4) |
85,8 |
2023-2025 |
Đã hoàn thành 21 trụ/90 MW, hòa lưới 4,25 MW, dự kiến phát điện 85,75 MW năm 2024 |
|
8 |
Nhà máy điện gió VPL (Giai đoạn 2) |
30 |
2023-2025 |
Tiến độ vận hành 2025 |
|
9 |
Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
10 |
Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
11 |
Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
12 |
Nhà máy điện gió Thiên Phú |
30 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
13 |
Nhà máy điện gió Thạnh Phú |
120 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
14 |
Nhà máy điện gió Bảo Thạnh |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
15 |
Nhà máy điện gió số 19 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
16 |
Nhà máy điện gió số 20 |
50 |
2023-2025 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
|
Tỉnh Bạc Liêu |
741 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III |
141 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 4 |
50 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 |
40 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 8 |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1 |
80 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 13 |
100 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 6 |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Tiền Giang |
200 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tân Thành |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Trà Vinh |
872,5 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh |
64,5 |
2023-2025 |
Đã vận hành thương mại |
|
2 |
Nhà máy điện gió Duyên Hải |
48 |
2023-2025 |
Đang chọn tổng thầu EPC |
|
3 |
Nhà máy điện gió Đông Thành 1 |
80 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
4 |
Nhà máy điện gió Đông Thành 2 |
120 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
5 |
Nhà máy điện gió Thăng Long |
96 |
2023-2025 |
Đã cấp Chủ trương đầu tư |
|
4 |
Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) |
48 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió V1-2 mở rộng |
48 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió V1-3 giai đoạn 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 |
80 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 |
96 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) |
48 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió V1-1 Trà Vinh giai đoạn 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Long Vĩnh |
48 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Sóc Trăng |
733,2 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hòa Đông 2 |
45,6 |
|
Đã vận hành |
|
2 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 |
123,6 |
|
Đã vận hành |
|
3 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa - giai đoạn 1 |
5 |
|
Đã vận hành |
|
4 |
Nhà máy điện gió Lạc Hoà 2 |
6,4 |
2024 |
|
|
5 |
Nhà máy điện gió Lạc Hòa |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
6 |
Nhà máy điện gió Hòa Đông |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
7 |
Nhà máy điện gió Công Lý giai đoạn 1 |
30 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
8 |
Nhà máy điện gió số 3 |
29,4 |
2024 |
Đã hoàn thành xây dựng |
|
9 |
Nhà máy điện gió số 2 |
30 |
2025 |
Đang thi công |
|
10 |
Nhà máy điện gió số 18 |
22,4 |
2025 |
|
|
11 |
Nhà máy điện gió số 7 giai đoạn 2 |
90 |
2025 |
|
|
12 |
Nhà máy điện gió số 11 |
100,8 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Nhà máy điện gió Trần Đề |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Nhà máy điện gió Sông Hậu |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Nhà máy điện gió Sóc Trăng 16 |
40 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh An Giang |
50 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió JR An Giang |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Cà Mau |
900 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Tân Ân 45 MW |
75 |
2023-2025 |
Đã vận hành 45 MW, đang thi công tiếp 30 MW |
|
2 |
Nhà máy điện gió Viên An |
50 |
2023-2025 |
Đã vận hành 25 MW, đang thi công tiếp 25 MW |
|
3 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1A |
88 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
4 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1B |
88 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
5 |
Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 |
100 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Nhà máy điện gió Tân Thuận giai đoạn 3 |
25 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Nhà máy điện gió An Đông 1 |
50 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2 |
100 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1C |
88 |
2026-2030 |
Đang thẩm định TKKT |
|
11 |
Nhà máy điện gió Cà Mau 1D |
86 |
2026-2030 |
Đang thẩm định TKKT |
|
12 |
Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tỉnh Hậu Giang |
100 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Long Mỹ 1 |
100 |
2023-2025 |
|
|
|
Tỉnh Kiên Giang |
137 |
|
|
|
1 |
Nhà máy điện gió Hòn Đất 1 |
77 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Nhà máy điện gió Kiên Lương 1 |
60 |
2026-2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 10: Danh mục các dự án thủy điện nhỏ
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Bắc Kạn |
47,3 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Thốc |
3 |
2025 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc 2 |
4,2 |
2025 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Thác Giềng 2 |
4 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Nộc |
6,6 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Kim Lư |
9 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cắt 2 |
5 |
2026-2030 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Mỹ Thanh |
5 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Công Bằng |
4 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Pác Nặm |
6,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Định |
49,9 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đồng Mít |
7 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Nước Lương |
22 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 4 |
18 |
2025 |
|
4 |
Hạ lưu Đập dâng Phú Phong |
2,9 |
2025 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
36,1 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đắk Kar |
12 |
2023 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Long Hà |
20,1 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Đam’Lo |
4 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Cao Bằng |
121 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Pắc Khuổi |
7 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Khuổi Luông |
4,4 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Hồng Nam |
24 |
2025 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bảo Lạc A |
30 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Thượng Hà |
13 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Bản Ngà |
24 |
2026-2030 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Bản Riển |
18,6 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đắk Lắk |
10,6 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Ea Tíh |
8,6 |
2025 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện sau đập thủy lợi hồ Krông Búk Hạ |
2 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đắk Nông |
8,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đắk Sor 4 |
8,8 |
2023-2030 |
|
|
Tỉnh Điện Biên |
116,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Huổi Chan 1 |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đề Bâu |
6 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Mường Mươn |
22 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Phi Lĩnh |
18 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Mường Luân 2 |
10 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Mường Tùng |
13 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Nậm Núa 2 |
7,5 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Chiềng Sơ 2 |
16 |
2025 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Nậm He Thượng 2 |
9 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
44 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Phú Tân 1 |
28 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thác Trời |
16 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
6,5 |
|
|
1 |
Thủy lợi kết hợp thuỷ điện Sông Rác |
1,7 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Vũ Quang |
4,8 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Kon Tum |
358,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bo Ko 2 |
12,6 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đăk Robaye |
10 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Nam Vao 2 |
8,6 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi (Hồ phụ 2,4 MW) |
2,4 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1A |
11 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 1 |
4 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Nước Long 1 |
3,2 |
2024 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Nước Long 2 |
6,4 |
2024 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Đăk Nghé |
7 |
2024 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Bo Ko 1 |
6 |
2024 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Tem |
7,5 |
2024 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Thượng Nam Vao |
9,8 |
2025 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 1B |
6 |
2025 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Cô 1 |
11 |
2025 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mek 3 |
7,5 |
2025 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 4 |
10 |
2025 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 1 |
12 |
2025 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Đăk Lô 3 |
22 |
2025 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Plei Kần Hạ |
13 |
2025 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pru 3 |
5 |
2025 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Đăk Re Thượng |
14 |
2025 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Đăk Roong |
5 |
2025 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pône (nhà máy hồ B) |
1,6 |
2025 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Đăk Krin |
7,4 |
2025 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Nam Vao 1 |
10 |
2025 |
|
26 |
Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 2 |
14 |
2026-2030 |
|
27 |
Nhà máy thủy điện Đăk Ruồi 3 |
3 |
2026-2030 |
|
28 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 1 |
4 |
2026-2030 |
|
29 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 2 |
7,8 |
2026-2030 |
|
30 |
Nhà máy thủy điện Ngọc Linh 3 |
8,2 |
2026-2030 |
|
31 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pek |
10,2 |
2026-2030 |
|
32 |
Nhà máy thủy điện Thượng Đăk Psi 1 |
7,2 |
2026-2030 |
|
33 |
Nhà máy thủy điện Tân Lập |
5,2 |
2026-2030 |
|
34 |
Nhà máy thủy điện Nước Trê |
12,8 |
2026-2030 |
|
35 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 1 |
9,5 |
2026-2030 |
|
36 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 2 |
11,2 |
2026-2030 |
|
37 |
Nhà máy thủy điện Sa Thầy 3 |
10,5 |
2026-2030 |
|
38 |
Nhà máy thủy điện Đăk Bla 3 |
8,6 |
2026-2030 |
|
39 |
Nhà máy thủy điện Đăk Sú 2 |
7,2 |
2026-2030 |
|
40 |
Nhà máy thủy điện Đăk Toa |
5 |
2026-2030 |
|
41 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Nê 4 |
6 |
2026-2030 |
|
42 |
Nhà máy thủy điện Đăk Glei |
10,6 |
2026-2030 |
|
43 |
Nhà máy thủy điện Đăk Piu 1 |
4,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lai Châu |
1.056,85 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Pa Hạ |
28 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Pa Tần 2 |
20 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lằn |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
4 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lụm 2 |
18 |
2023 |
Đã vận hành |
5 |
Nhà máy thủy điện Nậm Nghẹ 1A |
10 |
2023 |
Đã vận hành |
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe |
20 |
2023 |
Đã vận hành |
7 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 2 |
12 |
2023 |
Đã vận hành |
8 |
Nhà máy thủy điện Chàng Phàng |
5 |
2023 |
Đã vận hành |
9 |
Nhà máy thủy điện Suối Lĩnh |
5,2 |
2023 |
Đã vận hành |
10 |
Nhà máy thủy điện Huổi Văn |
8 |
2024 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2 |
29 |
2024 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Kho Hà |
22 |
2024 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu 1 |
13 |
2024 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu Thượng |
7 |
2024 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Nậm Củm |
7 |
2024 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Nậm Bụm 1A |
9,5 |
2024 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1 |
19 |
2024 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi |
11 |
2024 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pì |
10 |
2024 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pảng 2 |
11 |
2024 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chản |
7,8 |
2024 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2 |
8 |
2024 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xe 2A |
10 |
2024 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 2 |
19 |
2024 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Nậm Đích 2 |
9 |
2024 |
|
26 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mít Luông |
6,8 |
2024 |
|
27 |
Nhà máy thủy điện Hua Be |
10 |
2024 |
|
28 |
Nhà máy thủy điện Nậm Be 2 |
10 |
2024 |
|
29 |
Nhà máy thủy điện Mường Mít |
11 |
2024 |
|
30 |
Nhà máy thủy điện Mường Kim 3 |
18,5 |
2024 |
|
31 |
Nhà máy thủy điện Tà Páo Hồ |
10 |
2024 |
|
32 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cấu |
29,6 |
2024 |
|
33 |
Nhà máy thủy điện Nậm Luồng |
21,5 |
2024 |
|
34 |
Nhà máy thủy điện Đông Pao |
7,6 |
2024 |
|
35 |
Nhà máy thủy điện Pa Tần 1 |
8 |
2024 |
|
36 |
Nhà máy thủy điện Hố Mít |
5 |
2024 |
|
37 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1A |
13,5 |
2024 |
|
38 |
Nhà máy thủy điện Nậm Han |
8 |
2024 |
|
39 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1B |
11 |
2024 |
|
40 |
Nhà máy thủy điện Là Si 1 |
11 |
2024 |
|
41 |
Nhà máy thủy điện Thò Ma |
6 |
2024 |
|
42 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pục |
6 |
2024 |
|
43 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 2 |
5 |
2024 |
|
44 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chản 1 |
5 |
2024 |
|
45 |
Nhà máy thủy điện Suối Ngang |
12 |
2024 |
|
46 |
Nhà máy thủy điện Là Pơ |
22 |
2024 |
|
47 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 2A |
8 |
2024 |
|
48 |
Nhà máy thủy điện Phiêng Khon |
18 |
2024 |
|
49 |
Nhà máy thủy điện Kha Ứ 2 |
15,5 |
2024 |
|
50 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mở 1A |
30 |
2024 |
|
51 |
Nhà máy thủy điện Chu Va 12 (mở rộng) |
1,8 |
2025 |
|
52 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 2A |
29,65 |
2025 |
|
53 |
Nhà máy thủy điện Thọ Gụ |
30 |
2025 |
|
54 |
Nhà máy thủy điện Thọ Gụ 1 |
10,2 |
2025 |
|
55 |
Nhà máy thủy điện Nà An |
10,2 |
2025 |
|
56 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 3 |
11,5 |
2025 |
|
57 |
Nhà máy thủy điện Tả Páo Hồ 1B |
10,5 |
2025 |
|
58 |
Nhà máy thủy điện Vàng Ma Chải 3 |
21 |
2025 |
|
59 |
Nhà máy thủy điện Nậm Xí Lùng 1A |
7,8 |
2025 |
|
60 |
Nhà máy thủy điện Nậm Hản 1 |
18 |
2025 |
|
61 |
Nhà máy thủy điện Nậm Bon 1 |
10 |
2025 |
|
62 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1A |
7 |
2025 |
|
63 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cuổi 1B |
7,5 |
2025 |
|
64 |
Nhà máy thủy điện Nậm Củm 7 |
6,5 |
2025 |
|
65 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1A |
16,6 |
2025 |
|
66 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1B |
14 |
2025 |
|
67 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 1C |
10,5 |
2025 |
|
68 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2A |
11,5 |
2025 |
|
69 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ma 2B |
13,8 |
2025 |
|
70 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chà 1 |
24 |
2025 |
|
71 |
Nhà máy thủy điện Nậm Chà 2 |
4,4 |
2025 |
|
72 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cầy |
15 |
2025 |
|
73 |
Nhà máy thủy điện Pa Vây Sử 1 |
8,5 |
2025 |
|
74 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lon |
10 |
2025 |
|
75 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mở 2 |
17 |
2025 |
|
76 |
Nhà máy thủy điện Nậm Lụng (mở rộng) |
5,4 |
2026-2030 |
|
77 |
Nhà máy thủy điện Nùng Than 1 |
30 |
2026-2030 |
|
78 |
Nhà máy thủy điện Là Si 1A |
28 |
2026-2030 |
|
79 |
Nhà máy thủy điện Nậm Ngà |
24 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
68,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bản Lải |
7 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Bản Nhùng |
13 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Tràng Định 2 |
29,8 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Bắc Giang (Vàng Puộc) |
14 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Đèo Khách |
5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lào Cai |
223,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Bảo Nhai bậc 1 thuộc Dự án Nhà máy thủy điện Bảo Nhai |
14 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Mây Hồ |
6,5 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tha Hạ |
6 |
2025 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Nậm Khóa 1-2 |
15 |
2025 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Si Ma Cai |
18 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Nậm Trung Hồ 1 |
20 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Xuân Hòa |
3,2 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Móng Sến 1 |
4,5 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Bản Mế |
5 |
2026-2030 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Ngòi Nhù 1A |
6 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Suối Chăn |
6,8 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Nậm Cang 1A |
10 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Tà Lơi 1 |
15 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Yên Hà |
13 |
2026-2030 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Lán Bò |
7,6 |
2026-2030 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Việt Tiến |
7 |
2026-2030 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Sa Phìn |
6 |
2026-2030 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Sàng Ma Sáo |
12,5 |
2026-2030 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Hỏm Dưới |
18 |
2026-2030 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Nậm Hô mở rộng |
2 |
2026-2030 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Cốc Đàm mở rộng |
2,3 |
2026-2030 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Mu mở rộng |
5 |
2026-2030 |
|
23 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pung mở rộng |
3,1 |
2026-2030 |
|
24 |
Nhà máy thủy điện Suối Chăn 2 mở rộng |
8 |
2026-2030 |
|
25 |
Nhà máy thủy điện Võ Lao |
9 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lâm Đồng |
96,2 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Đa Chomo |
9 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Đại Bình |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Đạ Sar |
12 |
2023 |
Đã vận hành |
4 |
Nhà máy thủy điện Đa Br'Len |
6,2 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Tân Thượng |
22 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Cam Ly |
12 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Bảo Lâm |
10 |
2026-2030 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Đạ Huoai 2 |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Ninh Thuận |
40 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Phước Hòa |
22 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thượng Sông Ông 2 |
7 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Lâm Sơn |
11 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Nghệ An |
57,8 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Châu Thôn |
29,8 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Thông Thụ |
28 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Phú Yên |
36 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Khe Cách |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 1 |
10 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Sơn Hòa 2 |
14 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Quảng Bình |
42 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Kim Hóa |
22 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện La Trọng |
20 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Quảng Ngãi |
210,4 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Thạch Nham (Thủy lợi kết hợp thủy điện) |
10 |
2024 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Trà Phong (Trà Phong 1A: 19MW; Trà Phong 1B: 11 MW) |
30 |
2024 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Sông Liên 1 |
15 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Ba Vì |
9 |
2025 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Trà Khúc 1 |
30 |
2025 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Trà Khúc 2 |
30 |
2025 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Sông Liên 2 |
12 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Đăkđrinh 2 |
21 |
2026-2030 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 1 |
10 |
2026-2030 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 2 |
9 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Tây Trà 3 |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Long Sơn |
10,6 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Sơn Linh |
7 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Sơn Nham |
6,8 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
9 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Hồ Truồi |
6 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Sông Bồ 1 |
3 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tuyên Quang |
27,2 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 1 |
8 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 2 |
3,5 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Thác Giốm |
5,4 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Hùng Lợi 3 |
3,3 |
2026-2030 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Suối Ba 2 |
4 |
2026-2030 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Khuân Cọ |
3 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
46,5 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Sông Âm |
14 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy thủy điện Tén Tằn |
12 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy thủy điện Xuân Khao |
7,5 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Mường Mìn |
13 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Yên Bái |
274,1 |
|
|
1 |
Nhà máy thủy điện Chí Lư |
15 |
2023 |
Đã vận hành |
2 |
Nhà máy thủy điện Thào Sa Chải |
6,5 |
2023 |
Đã vận hành |
3 |
Nhà máy thủy điện Hạnh Phúc |
7 |
2024 |
|
4 |
Nhà máy thủy điện Mí Háng Tầu |
4,6 |
2024 |
|
5 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tăng 3 |
17,5 |
2024 |
|
6 |
Nhà máy thủy điện Đề Dính Máo |
22 |
2024 |
|
7 |
Nhà máy thủy điện Thác Bà 2 |
18,9 |
2025 |
|
8 |
Nhà máy thủy điện Phìn Hồ 2 |
10 |
2025 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện Nậm Tục Bậc I |
21 |
2025 |
|
10 |
Nhà máy thủy điện Bản Lìu |
3 |
2026-2030 |
|
11 |
Nhà máy thủy điện Chấn Thịnh |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Nhà máy thủy điện Tân Lĩnh |
22 |
2026-2030 |
|
13 |
Nhà máy thủy điện Ngòi Hút 8 |
11 |
2026-2030 |
|
14 |
Nhà máy thủy điện Nậm Pươi |
15 |
2026-2030 |
|
15 |
Nhà máy thủy điện Chống Khua |
9,5 |
2026-2030 |
|
16 |
Nhà máy thủy điện Nha Tràng |
2,6 |
2026-2030 |
|
17 |
Nhà máy thủy điện Đồng Ngãi |
9 |
2026-2030 |
|
18 |
Nhà máy thủy điện Hồ Bốn 2 |
5 |
2026-2030 |
|
19 |
Nhà máy thủy điện Phong Dụ Hạ |
16 |
2026-2030 |
|
20 |
Nhà máy thủy điện Phong Dụ Thượng |
22 |
2026-2030 |
|
21 |
Nhà máy thủy điện Dào Sa |
15,5 |
2026-2030 |
|
22 |
Nhà máy thủy điện Nậm Búng |
11 |
2026-2030 |
|
Bảng 11: Danh mục các dự án điện sinh khối
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Cà Mau |
24 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Khánh An |
24 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Lạng Sơn |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bắc Sơn |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện sinh khối Lạng Sơn |
18 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Yên Bái |
108 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1 |
50 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện sinh khối Trường Minh |
58 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tuyên Quang |
50 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang |
50 |
2023-2030 |
|
|
Tỉnh Nghệ An |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Qùy Hợp |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
5 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Hùng Anh |
5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bình Phước |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
12 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Ajinomoto Biên Hoà |
12 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Vĩnh Long |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bến Tre |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Bến Tre |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hậu Giang |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện trấu Hậu Giang |
10 |
2026-2030 |
|
Bảng 12: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Năm vận hành |
Ghi chú |
|
Tỉnh Bắc Ninh |
36,7 |
|
|
1 |
Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt |
6,1 |
|
Đã vận hành |
2 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng |
11,6 |
|
Đã vận hành |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt công nghệ cao phát năng lượng |
13 |
|
Đã vận hành |
4 |
Dự án khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung phát điện |
6 |
|
Đã vận hành |
|
Tỉnh Lạng Sơn |
11 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Lạng Sơn |
11 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Nam Định |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Greenity Nam Định |
15 |
2023-2025 |
Đang thi công |
|
Thành phố Hải Phòng |
40 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện |
20 |
2026-2030 |
xã Trấn Dương |
2 |
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt rác phát điện Đình Vũ, giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Thanh Hóa |
18 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện Thanh Hóa |
18 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý chất thải và phát điện |
30 |
2026-2030 |
xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh |
|
Tỉnh Phú Yên |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt và phát điện Trung An |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bình Phước |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Tân Hưng Hớn Quản |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Đồng Nai |
66 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Vĩnh Tân - giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác Quang Trung |
7,5 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy điện rác W2E Đồng Nai - giai đoạn 1 |
20 |
2026-2030 |
|
4 |
Nhà máy điện rác Định Quán - giai đoạn 1 |
18,5 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
30 |
|
|
1 |
Điện sản xuất từ rác Bà Rịa - Vũng Tàu |
5 |
2026-2030 |
|
2 |
Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên 02 |
20 |
2026-2030 |
|
3 |
Điện sản xuất từ rác Tóc Tiên |
5 |
2026-2030 |
Đã cấp chủ trương đầu tư |
|
Tỉnh Sóc Trăng |
16 |
|
|
1 |
Nhà máy phát điện từ chất thải rắn |
16 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Bến Tre |
15 |
|
|
1 |
Nhà máy đốt chất thải rắn phát điện |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Tiền Giang |
10 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Tiền Giang |
10 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Vĩnh Long |
14 |
|
|
1 |
Nhà máy đốt rác phát điện |
14 |
2026-2030 |
phát điện sử dụng chất thải rắn |
|
Tỉnh Kiên Giang |
14 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác Hòn Đất |
10 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác thải Phú Quốc |
4 |
2026-2030 |
|
|
Tỉnh Cà Mau |
16 |
|
|
1 |
Nhà máy điện rác thành phố Cà Mau |
4 |
2026-2030 |
|
2 |
Nhà máy điện rác Năm Căn |
6 |
2026-2030 |
|
3 |
Nhà máy điện rác U Minh |
6 |
2026-2030 |
|
Bảng 13: Danh mục các dự án điện mặt trời xem xét sau năm 2030 được triển khai trong thời kỳ quy hoạch nếu thực hiện theo hình thức tự sản, tự tiêu
TT |
Dự án |
Công suất (MW) |
Tỉnh/Thành phố |
1 |
Điện mặt trời An Cư |
40 |
An Giang |
2 |
Điện mặt trời Hồng Liêm 6.1 |
40 |
Bình Thuận |
3 |
Điện mặt trời Ayun Pa |
20 |
Gia Lai |
4 |
Điện mặt trời Ninh Sim |
32 |
Khánh Hòa |
5 |
Điện mặt trời Ia Rsươm - Bitexco - TôNa |
11,84 |
Gia Lai |
6 |
Điện mặt trời Đầm An Khê |
40 |
Quảng Ngãi |
7 |
Điện mặt trời Đầm Nước Mặn |
40 |
Quảng Ngãi |
8 |
Điện mặt trời Lộc Thạnh 1-1 |
40 |
Bình Phước |
9 |
Điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 1 |
40 |
Bình Phước |
10 |
Điện mặt trời Sông Bình |
200 |
Bình Thuận |
11 |
Điện mặt trời Tân Xuân |
23,61 |
Bình Thuận |
12 |
Điện mặt trời Easup 1 |
40 |
Đắk Lắk |
13 |
Điện mặt trời Ia Lốp 1 |
40 |
Đắk Lắk |
14 |
Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah |
312 |
Đắk Nông |
15 |
Điện mặt trời Cư Knia |
144 |
Đắk Nông |
16 |
Điện mặt trời Ea Tling |
76 |
Đắk Nông |
17 |
Điện mặt trời Xuyên Hà |
104 |
Đắk Nông |
18 |
Điện mặt trời nối KN Trị An |
928 |
Đồng Nai |
19 |
Điện mặt trời Trị An |
101 |
Đồng Nai |
20 |
Điện mặt trời Phước Trung |
40 |
Ninh Thuận |
21 |
Điện mặt trời Phước Hữu 2 |
184 |
Ninh Thuận |
22 |
Điện mặt trời Xanh Sông Cầu |
150 |
Phú Yên |
23 |
Điện mặt trời hồ Khe Gỗ |
200 |
Nghệ An |
24 |
Điện mặt trời nối hồ Vực Mấu |
160 |
Nghệ An |
25 |
Điện mặt trời Tam Bố |
40 |
Lâm Đồng |
26 |
Điện mặt trời Phong Hòa |
40 |
Thừa Thiên Huế |
27 |
Phần còn lại dự án Dầu Tiếng |
1.050 |
Tây Ninh |
|
Tổng công suất |
4.136,25 |
|
CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Danh mục các dự án/ tỉnh trong Chương trình |
Tổng nhu cầu vốn (tỷ VNĐ) |
Mục tiêu |
Khối lượng |
Ghi chú |
|||||
Số hộ được cấp điện (hộ) |
Số thôn bản |
Số xã |
Số trạm bơm được cấp điện |
Trạm biến áp (trạm) |
Đường dây trung áp (km) |
Đường dây hạ áp (km) |
|
|||
|
Tổng (I+II+III) |
29.779 |
911.400 |
14.647 |
3.097 |
2.478 |
14.473 |
14.334,2 |
24.399,5 |
|
I |
Cấp điện nông thôn, miền núi |
22.756 |
906.600 |
14.640 |
3.093 |
2.478 |
14.454 |
14.190 |
24.391 |
|
1 |
Lai Châu |
491 |
11.124 |
341 |
59 |
|
80 |
212 |
209 |
|
2 |
Điện Biên |
623 |
12.832 |
109 |
15 |
|
45 |
116 |
102 |
|
3 |
Hà Giang |
1.241 |
29.587 |
499 |
98 |
|
207 |
423 |
618 |
|
4 |
Sơn La |
545,9 |
12.146 |
442 |
118 |
|
142 |
154 |
466 |
|
5 |
Cao Bằng |
283 |
8.087 |
257 |
67 |
|
181 |
536 |
719 |
|
6 |
Lào Cai |
978 |
26.878 |
144 |
55 |
|
131 |
301 |
442 |
|
7 |
Yên Bái |
522 |
13.218 |
189 |
52 |
|
197 |
433 |
483 |
|
8 |
Bắc Kạn |
341 |
8.828 |
139 |
48 |
|
73 |
251 |
235 |
|
9 |
Lạng Sơn |
597 |
18.088 |
166 |
45 |
|
62 |
209 |
453 |
|
10 |
Tuyên Quang |
215 |
6.156 |
534 |
111 |
|
176 |
276 |
906 |
|
11 |
Thái Nguyên |
204 |
6.809 |
94 |
41 |
|
87 |
52 |
101 |
|
12 |
Phú Thọ |
81 |
2.477 |
71 |
26 |
|
45 |
29 |
49 |
|
13 |
Bắc Giang |
741 |
29.634 |
708 |
157 |
|
697 |
352 |
1.117 |
|
14 |
Hòa Bình |
164 |
5.470 |
114 |
42 |
|
57 |
50 |
224 |
|
15 |
Thanh Hóa |
523 |
17.428 |
55 |
14 |
|
55 |
154 |
110 |
|
16 |
Nghệ An |
640 |
18.581 |
154 |
48 |
|
136 |
439 |
253 |
|
17 |
Hà Tĩnh |
379 |
12.645 |
274 |
112 |
|
190 |
140 |
730 |
|
18 |
Quảng Bình |
182 |
6.272 |
271 |
60 |
|
96 |
187 |
300 |
|
19 |
Quảng Trị |
39 |
508 |
34 |
8 |
|
64 |
9 |
43 |
|
20 |
Thừa Thiên Huế |
449 |
22.453 |
561 |
89 |
|
121 |
74 |
648 |
|
21 |
Quảng Nam |
579 |
19.219 |
118 |
35 |
|
111 |
135 |
152 |
|
22 |
Quảng Ngãi |
621 |
30.475 |
241 |
20 |
|
31 |
87 |
37 |
|
23 |
Bình Định |
352 |
15.208 |
323 |
54 |
|
82 |
86 |
460 |
|
24 |
Phú Yên |
286 |
14.315 |
327 |
61 |
|
109 |
68 |
331 |
|
25 |
Hải Phòng |
30,4 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
26 |
Gia Lai |
971 |
35.998 |
848 |
166 |
|
564 |
355 |
1.277 |
|
27 |
Kon Tum |
384 |
12.157 |
203 |
33 |
|
87 |
106 |
158 |
|
28 |
Đắk Lắk |
752 |
26.825 |
824 |
129 |
|
422 |
492 |
1.359 |
|
29 |
Đắk Nông |
581 |
24.185 |
374 |
47 |
|
140 |
200 |
415 |
|
30 |
Lâm Đồng |
560 |
20.096 |
446 |
66 |
|
164 |
251 |
494 |
|
31 |
Bình Thuận |
734 |
33.383 |
654 |
95 |
|
1.015 |
1.018 |
1.321 |
|
32 |
Bình Phước |
490 |
27.201 |
519 |
79 |
|
449 |
397 |
855 |
|
33 |
Tây Ninh |
131 |
7.254 |
134 |
48 |
|
145 |
160 |
236 |
|
34 |
Bến Tre |
340 |
22.694 |
352 |
102 |
|
172 |
134 |
299 |
|
35 |
Trà Vinh |
311 |
20.393 |
321 |
84 |
3 |
321 |
190 |
514 |
|
36 |
An Giang |
503 |
26.252 |
361 |
113 |
374 |
873 |
342 |
869 |
|
37 |
Kiên Giang |
1.195 |
36.547 |
538 |
83 |
255 |
1.841 |
1.547 |
1.289 |
|
38 |
Cần Thơ |
446 |
29.719 |
164 |
17 |
|
61 |
79 |
137 |
|
39 |
Sóc Trăng |
425 |
25.375 |
452 |
82 |
|
318 |
505 |
1.293 |
|
40 |
Bạc Liêu |
981 |
42.066 |
295 |
46 |
406 |
1.008 |
797 |
769 |
|
41 |
Long An |
484 |
21.571 |
272 |
110 |
486 |
750 |
786 |
435 |
|
42 |
Tiền Giang |
228 |
14.234 |
275 |
85 |
175 |
536 |
327 |
617 |
|
43 |
Vĩnh Long |
193 |
14.516 |
369 |
73 |
11 |
253 |
143 |
296 |
|
44 |
Đồng Tháp |
741 |
44.970 |
414 |
89 |
415 |
994 |
673 |
1.168 |
|
45 |
Hậu Giang |
412 |
14.280 |
256 |
44 |
313 |
427 |
407 |
302 |
|
46 |
Cà Mau |
787 |
58.427 |
404 |
67 |
40 |
739 |
507 |
1.101 |
|
II |
Cấp điện hải đảo |
6.925 |
4.800 |
7 |
4 |
- |
19 |
144 |
9 |
|
1 |
Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị |
627 |
180 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Cáp ngầm 22 kV trên cạn |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV |
|
|
|
|
|
|
26 |
|
|
|
ĐZ 22 kV trên đảo |
|
|
|
|
|
3 |
5 |
6 |
|
2 |
Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Khánh Hòa |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Đảo Ninh Tân, Ninh Đảo, Điệp Sơn xã Vạn thanh; đảo Bích Đầm |
3 |
Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
Đảo Thổ Châu |
4 |
Cấp điện Đảo An Sơn - Nam Du, Kiên Giang |
1.433 |
2.112 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
|
Cáp ngầm xuyên biển 22 kV |
|
|
|
|
|
|
39 |
|
|
|
ĐZ trung thế 22 kV |
|
|
|
|
|
18 |
7 |
9 |
|
5 |
Cấp điện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu |
4.800 |
2.500 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
ĐZ 110 kV cáp ngầm xuyên biển |
|
|
|
|
|
|
78 |
|
|
|
ĐZ 110 kV cáp ngầm trên cạn |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
DZ110 kV trên không |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
Trạm biến áp 110 kV |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
ĐZ trung thế đấu nối 22 kV |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
III |
Dự phòng |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1: Danh mục các công trình trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|||
2023-2025 |
2026-2030 |
|
||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Tây Hà Nội |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
2 |
Long Biên |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
3 |
Sơn Tây |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Đan Phượng |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
5 |
Nam Hà Nội |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Hải Phòng |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
7 |
Gia Lộc |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Phố Nối |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Hưng Yên |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Nam Định |
2.700 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên trong QHĐ VII ĐC là TBA 500 KV Nhiệt điện Nam Định. Dự phòng quỹ đất cho trạm 220 kV nối cấp trong tương lai. |
||
11 |
Thái Bình |
1.200 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Nho Quan |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||
13 |
Hòa Bình 2 |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối nguồn điện Lào |
||
14 |
Lào Cai |
2.700 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cân nhắc lắp máy 3 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ và mua điện Trung Quốc |
||
15 |
Thái Nguyên |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Việt Trì |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Vĩnh Yên |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
18 |
Bắc Giang |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
Yên Thế |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
20 |
Bắc Ninh |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
21 |
Quảng Ninh |
1.200 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
22 |
Lai Châu |
2.700 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Máy 1,2 (2x900 MVA); giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (900 MVA); giai đoạn 2026-2030 Đồng bộ nguồn điện khu vực và nguồn nhập khẩu từ Lào |
||
23 |
Sơn La |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Hòa Bình |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Thanh Hóa |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giai đoạn 2021-2025: 1200 MVA Giai đoạn 2026 - 2030: 1800 MVA |
||
26 |
Nghi Sơn |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Nam Cấm |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm cắt 500 kV, đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan (mới) |
||
28 |
Quỳnh Lưu |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Bắc Bộ 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
30 |
Bắc Bộ 2 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
31 |
Bắc Bộ 3 |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
32 |
Lạng Sơn |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
33 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
1.800 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
34 |
Lắp đặt kháng tụ khi đóng điện đường dây 500 kV mạch 3 từ Quảng Trạch - Phố Nối |
|
|
X |
|
X |
|
- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Điều chuyển lắp đặt các thiết bị kháng, tụ khi trạm biến áp 500 kV Quỳnh Lưu, 500 kV Nam Định, 500 kV Thái Bình không kịp vào đồng bộ, để đảm bảo khả năng tải và các yếu tố kỹ thuật khác khi đóng điện (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. |
||
35 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Lao Bảo (Hướng Hóa) |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng nguồn điện khu vực. Kiến nghị thiết kế dự phòng đất mở rộng quy mô trong tương lai |
||
2 |
Trạm cắt Quảng Trị 2 |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp mạch 3,4 (Quảng Trạch - Dốc Sỏi) |
||
3 |
Quảng Trị |
900 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
4 |
Quảng Bình |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ nguồn điện khu vực |
||
5 |
Thạnh Mỹ |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Dốc Sỏi |
1.200 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
7 |
Bình Định |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chống quá tải, giải phóng nguồn điện khu vực |
||
8 |
Vân Phong |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối vào SPP NMNĐ Vân Phong 1 |
||
9 |
Pleiku 2 |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn |
||
10 |
Krông Buk |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chống quá tải, giải tỏa công suất nguồn |
||
11 |
Đắk Nông |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Đà Nẵng |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Dung Quất |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét xây dựng trước sân phân phối 220 kV Dung Quất và đường dây đấu nối 220 kV cấp điện TBA 220 kV Dung Quất 2 trong giai đoạn 2021-2025 |
||
14 |
Kon Tum |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm cắt 500 kV đấu nối điện Lào trong trường hợp tăng cường nhập khẩu điện Nam Lào |
||
15 |
Nhơn Hòa |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
|
X |
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030. |
||
16 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
1.800 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
17 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Ninh Sơn |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
2 |
Sơn Mỹ |
900 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
MBA liên lạc trong TTĐL Sơn Mỹ, đồng bộ với NMNĐ Sơn Mỹ II |
||
3 |
Hồng Phong |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
4 |
Nam Trung Bộ 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
5 |
Nam Trung Bộ 2 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
6 |
Củ Chi |
1.800 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
7 |
Tây Ninh 1 |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Tây Ninh 2 |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Bình Dương 1 |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
10 |
Long Thành |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
11 |
Đồng Nai 2 |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Bắc Châu Đức |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Long An |
1.800 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Tiền Giang |
900 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Thốt Nốt |
1.800 |
Xây mới |
x |
X |
X |
|
Máy 1 (900 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (900 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||
16 |
Long Phú |
1.500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
17 |
Bạc Liêu |
1.800 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||
18 |
Di Linh |
1.800 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
19 |
Thuận Nam |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
20 |
Nhà Bè |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
21 |
Cầu Bông |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Chơn Thành |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
23 |
Tân Uyên |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Tân Định |
2.700 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Sông Mây |
2.700 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
26 |
Phú Mỹ |
900 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Đức Hòa |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
28 |
Ô Môn |
1.800 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Duyên Hải |
900 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||
30 |
Nam Bộ 1 |
|
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng |
||
31 |
Nam Bộ 2 |
|
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ, công suất dự kiến 900 MVA, không tính vào khối lượng TBA 500 kV dự phòng |
||
32 |
Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.100 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||
33 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái cho sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná |
|
|
|
X |
|
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
||
34 |
Lắp đặt kháng bù ngang 500 kV để tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3 |
|
|
X |
|
X |
|
- Dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện. - Tối ưu dung lượng bù sau khi có đường dây 500 kV mạch 3. Đảm bảo điện áp các nút 110 kV/220 kV/500 kV. Hạn chế thời gian huy động các tổ máy thủy điện chạy bù đồng bộ để hút/phát công suất phản kháng điều chỉnh điện áp gây tổn thất điện năng nhận về chạy bù (Văn bản số 6127/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/12/2023 của Tổng công ty truyền tải điện quốc gia. |
||
35 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Danh mục các công trình đường dây 500 kV xây mới và cải tạo
TT |
Tên đường dây |
Số mạch |
X |
km |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|
2023- 2025 |
2026- 2030 |
|
||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tây Hà Nội - Thường Tín |
2 |
X |
40 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Tây Hà Nội |
2 |
Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín |
1 |
X |
75 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
3 |
Hải Phòng - Thái Bình |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng |
4 |
NMNĐ Nam Định I - Phố Nối |
2 |
X |
123 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định I - Phố Nối được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Phố Nối, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Phố Nối... |
5 |
NMNĐ Nam Định I - Thanh Hóa |
2 |
X |
73 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên dự án Đường dây 500 kV NMNĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định phê duyệt Chủ trương đầu tư số 1241/QĐ-TTg ngày 24/10/2023 và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 500 kV NĐ Nam Định 1 - Thanh Hóa, Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hóa... |
6 |
Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định I - Phố Nối |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình |
7 |
Lào Cai - Vĩnh Yên |
2 |
X |
210 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa TĐN và dự phòng mua điện Trung Quốc |
8 |
Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên |
9 |
Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối |
2 |
X |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh |
10 |
Đấu nối TĐ Hòa Bình MR |
2 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR, chuyển tiếp Hòa Bình - Nho Quan |
11 |
Thanh Hóa - Rẽ Nho Quan - Hà Tĩnh |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối tạm TBA 500 kV Thanh Hóa, đảm bảo cấp điện |
12 |
NĐ Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NĐ Công Thanh |
13 |
Quỳnh Lưu - Thanh Hóa |
2 |
X |
91 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây NĐ Quỳnh Lập - Thanh Hóa |
14 |
Quảng Trạch - Quỳnh Lưu |
2 |
X |
226 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường năng lực truyền tải Bắc Trung Bộ - Bắc Bộ, thay thế cho đường dây 500 kV NĐ Vũng Áng 3 - Quỳnh Lập |
15 |
Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (M3,4) |
2 |
X |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2 |
16 |
Vũng Áng - Quảng Trạch |
2 |
X |
33 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
17 |
Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín |
2 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long Biên |
18 |
Tây Hà Nội - Vĩnh Yên |
2 |
X |
44 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
19 |
Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội |
20 |
Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng |
21 |
Sơn Tây - Đan Phượng |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây |
22 |
Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối |
4 |
X |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc |
23 |
Hưng Yên - Rẽ LNG Nghi Sơn - Long Biên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
24 |
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
25 |
Sam Nuea - Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
2 |
X |
110 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối nguồn điện Lào, chiều dài trên lãnh 1 thổ Việt Nam khoảng 110km |
26 |
Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội |
2 |
X |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ Lào |
27 |
Lạng Sơn - Rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Lạng Sơn - Yên Thế dài 110 km do nhà nước đầu tư. |
28 |
Hiệp Hòa - Thái Nguyên |
2 |
X |
34 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên |
29 |
Bắc Giang - Bắc Ninh |
2 |
X |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
30 |
Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang |
31 |
Yên Thế - rẽ Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
4 |
X |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Yên Thế. Trường hợp ĐD 500 kV Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên chậm tiến độ, xây dựng trước ĐD 500 kV mạch kép Yên Thế - Thái Nguyên dài 70 km. |
32 |
LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh |
2 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
33 |
Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1) |
2 |
X |
360 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch, xem xét chuyển đấu nối vào Trạm cắt 500 kV Hòa Bình 2 |
34 |
Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan |
2 |
X |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp trên đường dây mạch đơn Vũng Áng - Nho Quan |
35 |
LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch |
2 |
X |
1 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Quảng Trạch II |
36 |
Bắc Bộ 1 - Hải Phòng |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
37 |
Bắc Bộ 3 - Thái Nguyên |
2 |
X |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp TBA 500 kV Lạng Sơn triển khai trước, xây mới đường dây 500 kV mạch kép Bắc Bộ 3 - Lạng Sơn dài 80 km do nhà nước đầu tư. |
38 |
Bắc Bộ 2 - Thái Bình |
2 |
X |
50 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
39 |
LNG Nghi Sơn - Long Biên |
2 |
X |
212 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Nghi Sơn |
40 |
LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Quỳnh Lập |
41 |
Đấu nối LNG Quỳnh Lập |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới đường dây 500kV mạch kép LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu, đồng bộ LNG Quỳnh Lập. |
42 |
Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu |
4 |
X |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp trên đường dây 500 kV Quảng Trạch - Quỳnh Lưu - Thanh Hóa. (do đầu tư trước đoạn Quảng Trạch - Thanh Hóa). Nằm trong khối lượng đường dây 500 kV dự phòng. |
43 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
400 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
2 |
X |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
2 |
Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng |
4 |
X |
6 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị |
3 |
Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt Quảng Trị 2 |
4 |
Lao Bảo - Trạm cắt 500 kV Quảng Trị 2 |
2 |
X |
31 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo |
5 |
Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình |
6 |
Monsoon - Thạnh Mỹ |
2 |
X |
45 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ ĐG Monsoon (Lào) |
7 |
Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
4 |
X |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Thạnh Mỹ |
8 |
TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi |
2 |
X |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
9 |
TBKHH Dung Quất - Bình Định |
2 |
X |
200 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TBKHH Dung Quất. Thay thế cho ĐD 500 kV TBKHH Miền Trung - Krong Buk trong QHĐ VII ĐC |
10 |
Bình Định - Krong Buk |
2 |
X |
216 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBA 500 kV Bình Định. |
11 |
NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam |
2 |
X |
157 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đồng bộ NMNĐ Vân Phong I |
12 |
TĐ Ialy MR - TĐ Ialy |
1 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Ialy MR |
13 |
Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông |
2 |
X |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối TBA 500 kV Nhơn Hòa để gom các nhà máy NLTT bao gồm NMĐG Nhơn Hòa 1 (50 MW), Nhơn Hòa 2 (50 MW) và các nguồn NLTT lân cận. Phê duyệt theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương |
14 |
Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TBA 500 kV Krông Buk |
15 |
NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
16 |
Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - 500 kV Lao Bảo |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ cụm NMĐ Xebanghieng (Lào), toàn tuyến 45km, phần trên lãnh thổ Việt Nam 20km |
17 |
TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi |
2 |
X |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBKHH Miền Trung |
18 |
Vân Phong - Bình Định |
2 |
X |
224 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
19 |
Hatsan (Lào) - Kon Tum |
2 |
X |
100 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trường hợp tăng cường mua điện Lào |
20 |
Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm cắt 500 kV Kon Tum, trường hợp tăng cường mua điện từ Lào |
21 |
Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch |
2 |
X |
199 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo mạch 1, chuyển đấu nối vào trạm biến áp 500 kV Pleiku. Tăng cường năng lực truyền tải, dự phòng đấu nối nguồn điện từ Lào |
22 |
Krông Buk - Tây Ninh 1 |
2 |
X |
313 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
23 |
Mạch 2 Đà Nẵng - Dốc Sỏi |
2 |
X |
100 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới mạch 2, cải tạo mạch 1, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ Dốc Sỏi, chuyển đấu nối mạch 2 về TBKHH Miền Trung |
24 |
LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị |
2 |
X |
6 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23 km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1. |
25 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
336 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam |
4 |
X |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
2 |
Ninh Sơn - Chơn Thành |
2 |
X |
275 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành. |
3 |
Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa |
2 |
X |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Củ Chi |
4 |
Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa |
4 |
X |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 |
5 |
Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
6 |
Bình Dương 1 - Chơn Thành |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tạo mạch vòng, nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực Đông Nam Bộ |
7 |
Long Thành - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 500 kV Long Thành |
8 |
Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
9 |
NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè |
2 |
X |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4; kiến nghị lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với tiết diện ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè sau cải tạo nâng khả năng tải |
10 |
Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành |
4 |
X |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức |
11 |
Sông Hậu - Đức Hòa (giai đoạn 2) |
2 |
X |
97 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NĐ Sông Hậu I; Giai đoạn 1 đã hoàn thành năm 2020 |
12 |
Đức Hòa - Chơn Thành |
2 |
X |
104 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành |
13 |
500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2) |
2 |
X |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông |
14 |
Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho |
2 |
X |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long An |
15 |
Ô Môn - Thốt Nốt |
2 |
X |
35 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn |
16 |
LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt |
2 |
X |
130 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Bạc Liêu |
17 |
TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn |
2 |
X |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam |
18 |
Đấu nối TĐTN Nam Trung Bộ |
|
|
30 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
TĐTN Nam Trung Bộ là TĐTN Phước Hòa. Đấu nối TĐTN Phước Hòa về trạm 500 kV Ninh Sơn bằng đường dây mạch kép, được làm rõ trong giai đoạn thỏa thuận đấu nối. |
19 |
LNG Cà Ná - Thuận Nam |
2 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Cà Ná. Kiến nghị thiết kế sân phân phối 500 kV LNG Cà Ná với sơ đồ vận hành linh hoạt, có phân đoạn thanh cái |
20 |
LNG Cà Ná - Bình Dương 1 |
2 |
X |
280 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Cà Ná; giải tỏa công suất LNG Cà Ná và nguồn điện khu vực |
21 |
Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây |
4 |
X |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
22 |
Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức |
2 |
X |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II |
23 |
Nam Trung Bộ 1 - Thuận Nam |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
24 |
Nam Trung Bộ 2 - Thuận Nam |
2 |
X |
50 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
25 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây |
1 |
X |
58 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
26 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây |
1 |
X |
92 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TTĐL Sơn Mỹ |
27 |
Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây |
2 |
X |
17 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải |
28 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè |
2 |
X |
43 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
29 |
Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1 |
4 |
X |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối trạm 500 kV Tây Ninh 2, xem xét đấu chuyển tiếp trước 1 mạch |
30 |
Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho |
4 |
X |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang |
31 |
Thốt Nốt - Đức Hòa |
2 |
X |
135 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu; xem xét phương án cải tạo lắp thêm các máy cắt phân đoạn thanh cái tại sân phân phối 500 kV Đức Hòa và vận hành tách thanh cái theo hướng truyền tải trực tiếp công suất từ Thốt Nốt đi Cầu Bông; hoặc xây dựng ĐD 500 kV Thốt Nốt - Đức Hòa chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch |
32 |
Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông |
2 |
X |
24 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ tổ máy số 2 của LNG Bạc Liêu, giải tỏa LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ |
33 |
TBA 500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt |
2 |
X |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bạc Liêu |
34 |
NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân |
2 |
X |
1 |
Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III |
35 |
NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu |
2 |
X |
1 |
Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II |
|
X |
X |
|
Đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II |
36 |
Đấu nối trạm 500 KV Nam Bộ 1 |
|
|
40 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ |
37 |
Đấu nối trạm 500 kV Nam Bộ 2 |
|
|
40 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ |
38 |
Dự phòng phát sinh Đường dây 500 kV cải tạo và xây mới |
|
|
360 |
Xây mới và cải tạo |
|
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
Ghi chú: Giai đoạn 2031-2035, thực hiện các công trình đấu nối các nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư đã được nêu trong Quyết định số 500/QĐ-TTg:
- Đấu nối LNG Long Sơn, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối LNG Long An II, dự kiến khoảng 30 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đông Phù Yên, dự kiến khoảng 140 km đường dây 500 kV,
- Đấu nối TĐTN Đơn Dương #1, dự kiến khoảng 72 km đường dây 500 kV.
Bảng 3: Danh mục các công trình trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo
250
X
500
250
X
500
X
500
500
X
500
250
X
500
X
500
2.000
X
X
X
X
X
375
X
500
500
X
250
500
500
X
250
X
750
X
375
X
250
X
250
X
500
250
500
X
250
X
250
X
Trạm cắt
250
X
250
500
X
500
X
250
X
250
X
500
500
X
250
X
500
X
500
375
X
450
X
Tuy Hòa
X
Sông Cầu
X
Nam Phú Yên
X
Vân Phong
X
Cam Ranh
Vạn Ninh
X
Cam Thịnh
X
Trạm cắt 220 kV Bờ Y
Bờ Y
X
Kon Tum
TĐ Nước Long
X
Chư Sê
X
An Khê
Pleiku 2 500 kV nối cấp
Krngu Pa
Gia Lai 1
X
Krông Ana
X
Krông Buk 500 kV nối cấp (Cư M’Gar)
X
Ea Kar
X
Đắk Nông
Đắk Nông 2
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông
X
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
X
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại TBA 500 kV Dốc Sỏi
X
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cai 220 kV TBKHH Dung Quất (kháng đường dây 220 kV Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất)
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
X
Miền Nam
Tà Năng
Trạm cắt Đa Nhim
Cà Ná
Đông Quán Thẻ
Hàm Thuận Nam
X
Vĩnh Hảo
X
Hòa Thắng
X
Hồng Phong
X
Hàm Cường
X
Phong điện 1 Bình Thuận
X
Tân Cảng
X
Tân Sơn Nhất
X
Đầm Sen
X
Thủ Thiêm
X
Bình Chánh 1
Bà Quẹo (Vĩnh Lộc)
X
Quận 7
X
Nam Hiệp Phước
Quận 9
Tây Bắc Củ Chi
Phú Hòa Đông
Bình Chánh 2
Phước Long
x
Đông Bình Phước
Đồng Xoài
Tân Biên
x
Phước Đông
Bến Cầu
Tây Ninh 3
Tân Châu 1
Bến Cát 2
x
Tân Định 2
x
An Thạnh (VSIP)
Bình Mỹ
x
Bắc Tân Uyên
Lai Uyên
x
An Phước
x
Tam Phước
x
Thống Nhất
KCN Nhơn Trạch
x
Định Quán
x
Long Khánh
x
Hố Nai
Dầu Giây
Biên Hòa
Đồng Nai 3
KCN Phú Mỹ 3
x
Phước Thuận (Đất Đỏ)
x
Long Sơn
x
Hòa Bình
x
TP Phú Mỹ
Bến Lức
x
Đức Hòa 2
x
Đức Hòa 500 kV nối cấp
x
Đức Hòa 3
x
Tân Lập
Cần Giuộc
Lấp Vò
x
Hồng Ngự
Chợ Mới
x
Châu Thành (An Giang)
x
Tân Phước (Cái Bè)
x
Gò Công
x
Vĩnh Long 3
x
Bình Đại
x
Thạnh Phú
x
An Biên (Vĩnh Thuận)
x
Phú Quốc
Duyên Hải
x
Trà Vinh 3
Cà Mau 3
Vĩnh Châu
x
Trần Đề
Bạc Liêu 3
Bạc Liêu 4
Năm Căn
x
Đức Trọng
Bảo Lộc
TĐ Đa Nhim
Phước Thái
TĐ Hàm Thuận
TĐ Đại Ninh
Nhà Bè
x
Bình Tân
x
Chơn Thành 500 kV nối cấp
x
Tây Ninh 2
x
Tân Định
TĐ Trị An
x
Châu Đức
x
Bà Rịa
Cần Đước
x
Sa Đéc
x
Long Xuyên
x
Mỹ Tho
x
Cai Lậy
Mỏ Cày
Cần Thơ
x
Ô Môn
x
Thốt Nốt
Trà Nóc
Châu Thành (Hậu Giang)
Trà Vinh
Giá Rai
Bạc Liêu
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất
x
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBA 500 kV Long Thành, Chơn Thành, Ninh Sơn, Đồng Nai 2, Thốt Nốt, TBA 220 kV Bà Quẹo, Tân Cảng, Nam Hiệp Phước, Tam Phước, Tân Định 2, KCN Phú Mỹ 3, TP Phú Mỹ, Bình Mỹ, Bình Chánh 2, Phú Hòa Đông, An Phước, Bình Mỹ
x
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cái 220 kV TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA 220 kV Bà Quẹo (kháng đường dây 220 kV Bà Quẹo - Đầm Sen)
x
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, phân đoạn thanh cái tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA 220 kV Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi
x
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện
x
TT |
Tên trạm biến áp |
Công suất (MVA) |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|||||||
2023-2025 |
2026-2030 |
|
||||||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Vân Trì |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
2 |
Tây Hà Nội |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
3 |
Long Biên |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
4 |
Thanh Xuân |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
5 |
Đại Mỗ (Mỹ Đình) |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
6 |
Hòa Lạc |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
7 |
Mê Linh |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
8 |
Văn Điển |
750 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
9 |
Long Biên 2 (Gia Lâm) |
750 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
10 |
Sóc Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
11 |
Phú Xuyên |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
12 |
Hòa Lạc 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
13 |
Đan Phượng nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Nối cấp trạm 500 kV Đan Phượng |
||||||
14 |
Chương Mỹ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
15 |
Cầu Giấy |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
16 |
Hai Bà Trưng |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
17 |
Ứng Hòa |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
18 |
Vật Cách |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
19 |
NĐ Hải Phòng |
500 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
|
||||||
20 |
Thủy Nguyên |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
21 |
Dương Kinh |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
22 |
An Lão |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét máy 3 nếu cần thiết |
||||||
23 |
Cát Hải |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
24 |
Đại Bản |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
25 |
Đồ Sơn |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
26 |
Tiên Lãng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
27 |
Gia Lộc |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
28 |
Tân Việt |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
29 |
NĐ Phả Lại |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
30 |
Thanh Hà |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
31 |
NĐ Hải Dương |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
32 |
Tứ Kỳ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
33 |
Nhị Chiểu |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
34 |
Yên Mỹ |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
35 |
Phố Nối 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Máy 1 (250 MVA): đã vận vận hành năm 2022 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 |
||||||
36 |
Phố Cao |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
37 |
Bãi Sậy |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
38 |
Hưng Yên nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thành phố Hưng Yên |
||||||
39 |
Văn Giang |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
40 |
Đồng Văn |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
41 |
Lý Nhân |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
42 |
Hải Hậu |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
43 |
Nam Định 3 |
750 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||||
44 |
Nam Định 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
45 |
Nghĩa Hưng |
250 |
Xây mới |
|
X |
x |
|
|
||||||
46 |
Thái Thụy |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
47 |
Vũ Thư |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
48 |
Quỳnh Phụ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
49 |
Thái Bình 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
50 |
Nho Quan 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
51 |
Ninh Bình 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
52 |
Tam Điệp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
53 |
Gia Viễn |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thực hiện trong trường hợp di dời TBA 220 kV Ninh Bình. Xem xét xây dựng TBA 220 kV Gia Viễn trước đảm bảo cấp điện khu vực |
||||||
54 |
Bắc Quang |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
55 |
Hà Giang |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
56 |
Cao Bằng |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
57 |
Bát Xát |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
58 |
Lào Cai 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
59 |
Văn bản |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
60 |
Bắc Hà |
250 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Lắp trong SPP NMTĐ Bắc Hà |
||||||
61 |
Bắc Kạn |
375 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
62 |
Đồng Mỏ |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
63 |
Lạng Sơn |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): Đã hoàn thành tháng 7/2023; Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
64 |
Lạng Sơn 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
65 |
Lạng Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
66 |
Tuyên Quang |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
67 |
Nghĩa Lộ |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xét xét lắp máy 2 theo tình hình phát triển thủy điện nhỏ của khu vực |
||||||
68 |
Lục Yên |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
69 |
Yên Bái |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
70 |
Lưu Xá |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
71 |
Sông Công |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
72 |
Phú Bình 2 |
750 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
73 |
Đại Từ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
74 |
Bắc Giang 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
75 |
Việt Trì 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
76 |
Phú Thọ 2 |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA); giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
77 |
Phú Thọ 3 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
78 |
Vĩnh Tường |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
79 |
Bá Thiện |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
80 |
Phúc Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
81 |
Chấn Hưng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
82 |
Tam Dương |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
83 |
Yên Dũng |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
84 |
Lạng Giang |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA); giai đoạn 2026-2030 |
||||||
85 |
Hiệp Hòa 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
86 |
Bắc Giang 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
87 |
Việt Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
88 |
Tân Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
89 |
Bắc Ninh 6 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
90 |
Bắc Ninh 4 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
91 |
Bắc Ninh 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
92 |
Bắc Ninh 7 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
93 |
Bắc Ninh 5 |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
94 |
Tràng Bạch |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
95 |
Hoành Bồ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
96 |
Quảng Ninh 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
97 |
Hải Hà |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
98 |
Yên Hưng |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): Đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): 2024; Máy 3 (250 MVA): Theo nhu cầu phát triển phụ tải |
||||||
99 |
Cộng Hòa |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
100 |
Khe Thần |
126 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||||
101 |
Móng Cái |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
102 |
Cẩm Phả |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
103 |
Nam Hòa |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
104 |
KCN Hải Hà |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Máy 2 dự phòng phát triển cao KCN Hải Hà |
||||||
105 |
Quảng Ninh 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
106 |
Mường Tè |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
107 |
Than Uyên |
750 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
108 |
Sìn Hồ |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng TĐN |
||||||
109 |
Phong Thổ |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giải phóng TĐN Máy 1,2 (2x250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (250 MVA): 2026-2030 |
||||||
110 |
Pắc Ma |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giải phóng TĐN Máy 1,2 (2x250 MVA): 2021-2025 Máy 3 (250 MVA); 2026-2030 |
||||||
111 |
Điện Biên |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Giai đoạn 2021-2025: 250 MVA (2x125 MVA) Giai đoạn 2026-2030: 2x250 MVA |
||||||
112 |
Điện Biên 1 |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
113 |
Mường La |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
114 |
Suối Sập 2A |
200 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
||||||
115 |
Phù Yên |
375 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Cấp điện phụ tải chuyên dùng |
||||||
116 |
Mộc Châu |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
117 |
Sông Mã |
250 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
118 |
Sơn La 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
119 |
Yên Thủy |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành tháng 3/2023; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
120 |
Hòa Bình |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
121 |
Tân Lạc |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
122 |
Bỉm Sơn |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
123 |
Nông Cống |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
124 |
KKT Nghi Sơn |
750 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1,2 (2x250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Máy 3 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
125 |
Tĩnh Gia |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
126 |
Sầm Sơn |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
127 |
Hậu Lộc |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
128 |
Thiệu Hóa |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Thay thế TBA 220 kV Thanh Hóa nối cấp |
||||||
129 |
Bá Thước |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
130 |
Thanh Hóa 1 |
250 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
131 |
Đồng Vàng |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
|
||||||
132 |
Thiệu Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
133 |
Tương Dương |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 Giải phóng công suất TĐN |
||||||
134 |
Nam Cấm |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
135 |
Quỳ Hợp |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất TĐN |
||||||
136 |
Đô Lương |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): đã hoàn thành năm 2022; Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
137 |
Hà Tĩnh |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
138 |
Vũng Áng |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): 2024 Máy 2 (250 MVA): 2027 Thay máy 1 (250 MVA): 2030 |
||||||
139 |
Vũng Áng 2 |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
|||||||
140 |
Can Lộc |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
141 |
Nghi Sơn 2 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
|||||||
142 |
Hà Tĩnh 1 |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
143 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.000 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
144 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBKHH Thái Bình, TBA 500 kV Quỳnh Lưu, Vĩnh Yên, Long Biên, Hải Phòng, TBA 220 kV Hai Bà Trưng, Nghĩa Hưng, Hậu Lộc, Tam Điệp, Bắc Ninh 4, Đồng Kỵ, Cát Hải, Nam Hòa, Long Biên 2, Hòa Lạc, Tân Việt, Hiệp Hòa 2, Phú Bình 2, Đồng Văn, Lý Nhân, Dương Kinh, Phố Cao |
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
|||||||
145 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cai 220 kV TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch |
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch |
|||||||
146 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm 220 kV Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương |
|
X |
X |
X |
X |
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
|||||||
147 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
|||||||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Đồng Hới |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
2 |
Lệ Thủy |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn khu vực |
|||||||
3 |
Ba Đồn |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
4 |
Hướng Linh |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn khu vực |
|||||||
5 |
Hướng Tân |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Nguhoàn thành. Giải phóng công suất nguồn khu vực |
|||||||
6 |
Đông Hà |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025; Thay máy 2 (250 MVA); giai đoạn 2026-2030 |
||||||
7 |
Đông Nam |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
8 |
Lao Bảo |
750 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
9 |
Phong Điền |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
10 |
Chân Mây |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Giai đoạn 2021-2025 Máy 2(125 MVA): Giai đoạn 2026-2030 |
||||||
11 |
Hương Thủy |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
12 |
Ngũ Hành Sơn |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
13 |
Hải Châu |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
14 |
Liên Chiểu |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
15 |
Sân Bay Đà Nẵng |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
16 |
Tiên Sa (An Đồn) |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
17 |
Trạm cắt 220 kV Đăk Ooc |
Trạm cắt |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối thủy điện Lào |
||||||
18 |
Duy Xuyên |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): Hoàn thành năm 2022 Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
19 |
Tam Hiệp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
20 |
Thạnh Mỹ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
21 |
Tam Kỳ |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
22 |
Điện Bàn |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
23 |
Nam Hội An |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
24 |
Dung Quất 2 |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
25 |
Dốc Sỏi |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
26 |
Quảng Ngãi 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
27 |
Nhơn Hội |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
28 |
Phước An |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
29 |
Phù Mỹ |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
30 |
Phù Mỹ 2 |
450 |
Xây mới |
|
X |
X |
Đồng bộ tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
|||||||
31 |
Tuy Hòa |
500 |
Cải tạo |
X |
X |
X |
|
Thay máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021- 2025 Thay máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026- 2030 |
||||||
32 |
Sông Cầu |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
33 |
Nam Phú Yên |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
34 |
Vân Phong |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
35 |
Cam Ranh |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||||
36 |
Vạn Ninh |
500 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
37 |
Cam Thịnh |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
38 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y |
Trạm cắt |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đóng điện tháng 4/2023 Trạm cắt, đấu nối thủy điện Lào |
||||||
39 |
Bờ Y |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
40 |
Kon Tum |
500 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||||
41 |
TĐ Nước Long |
175 |
Xây mới |
|
X |
X |
Giải phóng công suất cụm thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 |
|||||||
42 |
Chư Sê |
250 |
Xây mới |
X |
X |
X |
|
Máy 1 (125 MVA): đã hoàn thành năm 2; Máy 2 (125 MVA): giai đoạn 2021-2025 |
||||||
43 |
An Khê |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
44 |
Pleiku 2 500 kV nối cấp |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||||
45 |
Krngu Pa |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực, ngược đầu tư khi xuất hiện thêm các nguồn NLTT mới, phù hợp với tiềm năng của khu vực |
||||||
46 |
Gia Lai 1 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
47 |
Krông Ana |
375 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
5 |
||||||
48 |
Krông Buk 500 kV nối cấp (Cư M’Gar) |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
49 |
Ea Kar |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
50 |
Đắk Nông |
500 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||||
51 |
Đắk Nông 2 |
250 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
52 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông |
1.184 |
Xây mới |
X |
|
X |
Tại Quyết định số 500/QĐ-TTg, trạm biến áp này có tên trong danh mục lưới điện là “Điện phân nhôm” |
|||||||
53 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
500 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
54 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái tại TBA 500 kV Dốc Sỏi |
|
X |
X |
X |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
|||||||
55 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cai 220 kV TBKHH Dung Quất (kháng đường dây 220 kV Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất) |
|
|
X |
X |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
|||||||
56 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
X |
X |
X |
X |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
|||||||
III |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
||||||||
1 |
Tà Năng |
500 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
2 |
Trạm cắt Đa Nhim |
Trạm cắt |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực, do trạm 220 kV TĐ Đa Nhim không mở rộng được ngăn lộ 220 kV |
||||||
3 |
Cà Ná |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
4 |
Đông Quán Thẻ |
480 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||||
5 |
Hàm Thuận Nam |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
6 |
Vĩnh Hảo |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
7 |
Hòa Thắng |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
8 |
Hồng Phong |
500 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
9 |
Hàm Cường |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
10 |
Phong điện 1 Bình Thuận |
250 |
Xây mới |
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
11 |
Tân Cảng |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
12 |
Tân Sơn Nhất |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
13 |
Đầm Sen |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
14 |
Thủ Thiêm |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
15 |
Bình Chánh 1 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
16 |
Bà Quẹo (Vĩnh Lộc) |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
17 |
Quận 7 |
500 |
Xây mới |
X |
X |
|
|
|||||||
18 |
Nam Hiệp Phước |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
19 |
Quận 9 |
500 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||||
20 |
Tây Bắc Củ Chi |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
21 |
Phú Hòa Đông |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
22 |
Bình Chánh 2 |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
23 |
Phước Long |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
24 |
Đông Bình Phước |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
25 |
Đồng Xoài |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
26 |
Tân Biên |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
27 |
Phước Đông |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
28 |
Bến Cầu |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
29 |
Tây Ninh 3 |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
30 |
Tân Châu 1 |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
31 |
Bến Cát 2 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Đảm bảo cung cấp điện khu vực |
|||||||
32 |
Tân Định 2 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
33 |
An Thạnh (VSIP) |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
34 |
Bình Mỹ |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
35 |
Bắc Tân Uyên |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
36 |
Lai Uyên |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
37 |
An Phước |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Đã hoàn thành |
|||||||
38 |
Tam Phước |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA); giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
39 |
Thống Nhất |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
40 |
KCN Nhơn Trạch |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
41 |
Định Quán |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
42 |
Long Khánh |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
43 |
Hố Nai |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
44 |
Dầu Giây |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
45 |
Biên Hòa |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
46 |
Đồng Nai 3 |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
47 |
KCN Phú Mỹ 3 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
48 |
Phước Thuận (Đất Đỏ) |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
49 |
Long Sơn |
250 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
50 |
Hòa Bình |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
51 |
TP Phú Mỹ |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
52 |
Bến Lức |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Đã hoàn thành |
|||||||
53 |
Đức Hòa 2 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
54 |
Đức Hòa 500 kV nối cấp |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
55 |
Đức Hòa 3 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
56 |
Tân Lập |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
57 |
Cần Giuộc |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
58 |
Lấp Vò |
250 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
59 |
Hồng Ngự |
250 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
60 |
Chợ Mới |
250 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
61 |
Châu Thành (An Giang) |
250 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
62 |
Tân Phước (Cái Bè) |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Tên khác của trạm 220 kV Cái Bè trong QHĐ VII Điều chỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
|||||||
63 |
Gò Công |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (250 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
|||||||
64 |
Vĩnh Long 3 |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
65 |
Bình Đại |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. |
|||||||
66 |
Thạnh Phú |
500 |
Xây mới |
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
67 |
An Biên (Vĩnh Thuận) |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Tên khác của trạm 220 kV Vĩnh Thuận trong QHĐ VII điều chỉnh đã được phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ |
|||||||
68 |
Phú Quốc |
500 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||||
69 |
Duyên Hải |
250 |
Xây mới |
x |
x |
|
|
|||||||
70 |
Trà Vinh 3 |
450 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||||
71 |
Cà Mau 3 |
450 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||||
72 |
Vĩnh Châu |
500 |
Xây mới |
x |
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
|||||||
73 |
Trần Đề |
500 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
74 |
Bạc Liêu 3 |
750 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
75 |
Bạc Liêu 4 |
750 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
76 |
Năm Căn |
500 |
Xây mới |
x |
x |
x |
|
Máy 1 (250 MVA): giai đoạn 2021-2025 Máy 2 (2025 MVA): giai đoạn 2026-2030 |
||||||
77 |
Đức Trọng |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
78 |
Bảo Lộc |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
79 |
TĐ Đa Nhim |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
80 |
Phước Thái |
625 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||||
81 |
TĐ Hàm Thuận |
125 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
82 |
TĐ Đại Ninh |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
83 |
Nhà Bè |
750 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
84 |
Bình Tân |
750 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
85 |
Chơn Thành 500 kV nối cấp |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
86 |
Tây Ninh 2 |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
Đã hoàn thành |
|||||||
87 |
Tân Định |
750 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
88 |
TĐ Trị An |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
89 |
Châu Đức |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
90 |
Bà Rịa |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
91 |
Cần Đước |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
92 |
Sa Đéc |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
93 |
Long Xuyên |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
94 |
Mỹ Tho |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
95 |
Cai Lậy |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
96 |
Mỏ Cày |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
97 |
Cần Thơ |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
98 |
Ô Môn |
500 |
Cải tạo |
x |
x |
|
|
|||||||
99 |
Thốt Nốt |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
100 |
Trà Nóc |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
101 |
Châu Thành (Hậu Giang) |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
102 |
Trà Vinh |
500 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
103 |
Giá Rai |
250 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
104 |
Bạc Liêu |
375 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||||
105 |
Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất |
2.125 |
Xây mới và cải tạo |
x |
x |
x |
x |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
106 |
Thiết kế sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn cho các sân phân phối 220 kV TBA 500 kV Long Thành, Chơn Thành, Ninh Sơn, Đồng Nai 2, Thốt Nốt, TBA 220 kV Bà Quẹo, Tân Cảng, Nam Hiệp Phước, Tam Phước, Tân Định 2, KCN Phú Mỹ 3, TP Phú Mỹ, Bình Mỹ, Bình Chánh 2, Phú Hòa Đông, An Phước, Bình Mỹ |
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
|||||||
107 |
Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch tại các thanh cái 220 kV TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA 220 kV Bà Quẹo (kháng đường dây 220 kV Bà Quẹo - Đầm Sen) |
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch |
|||||||
108 |
Cải tạo sơ đồ thanh cái 220 kV linh hoạt, phân đoạn thanh cái tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA 220 kV Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi |
|
x |
x |
x |
|
Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện |
|||||||
109 |
Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
x |
x |
x |
x |
Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,... Quy mô, vị trí sẽ được chuẩn xác khi lập dự án |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
Ghi chú:
Đối với các dự án năng lượng tái tạo chưa được phê duyệt trong danh mục nguồn điện lần này, lưới điện đồng bộ đấu nối các dự án này sẽ được rà soát và chuẩn xác trong lần phê duyệt bổ sung
Bảng 4: Danh mục các công trình đường dây 220 kV xây mới và cải tạo
Tiến độ vận hành
350350
6060
490490
Cải tạo
430430
TT |
Tên đường dây |
Số mạch |
x |
km |
Loại công trình |
Tiến độ vận hành |
Nhà nước đầu tư |
Xem xét xã hội hóa |
Ghi chú |
|||||
2023-2025 |
2026-2030 |
|
|
|
||||||||||
I |
Miền Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn Điển, bao gồm chuyển đấu nối trạm Văn Điển hình thành Văn Điển - Hòa Bình; Văn Điển - Xuân Mai |
||||
2 |
Tây Hà Nội - Thanh Xuân |
4 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân |
||||
3 |
500 kV Đông Anh - Vân Trì |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
4 |
Nâng khả năng tải Hòa Bình - Chèm |
1 |
x |
74 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
||||
5 |
Nâng khả năng tải Hà Đông - Chèm |
1 |
x |
16 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
||||
6 |
Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ |
||||
7 |
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh |
||||
8 |
500 kV Tây Hà Nội - Hòa Lạc |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc |
||||
9 |
Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phu Lý |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa |
||||
10 |
Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa |
||||
11 |
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn |
2 |
x |
10 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220 kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch |
||||
12 |
Nâng khả năng tải Hà Đông - Thường Tín |
2 |
x |
16 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
13 |
Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch |
2 |
x |
30 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên |
||||
14 |
Long Biên - Mai Động |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xây mới, cáp ngầm |
||||
15 |
Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2 |
||||
16 |
Nâng khả năng tải Thường Tín - Phố Nối |
2 |
x |
33 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối |
||||
17 |
Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông |
1 |
x |
25 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||
18 |
Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm |
2 |
x |
20 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đảm bảo cấp điện Hà Nội |
||||
19 |
An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV An Lão |
||||
20 |
Cát Hải - Đình Vũ |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220 kV Đình Vũ - Dương Kinh |
||||
21 |
Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ |
||||
22 |
Nam Hòa - Cát Hải |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
23 |
NĐ Hải Dương - Phố Nối 500 kV |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||
24 |
Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Gia Lộc |
||||
25 |
Bãi Sậy - Kim Động |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy |
||||
26 |
500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên dự án Đường dây 220 kV 500kV Hải Phòng - Gia Lộc được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Hải Phòng 500 kV - Gia Lộc, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc, Gia Lộc - Hải Phòng 500kV... |
||||
27 |
Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà |
||||
28 |
Tân Việt (Bình Giang) - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tân Việt |
||||
29 |
Yên Mỹ - Rẽ Phố Nối 500 kV - Thường Tín 500 kV |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Mỹ |
||||
30 |
Phố Cao - Rẽ Thái Bình - Kim Động |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phố Cao |
||||
31 |
Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch |
||||
32 |
Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân |
||||
33 |
Đồng Văn - Phủ Lý |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, xem xét đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý |
||||
34 |
NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2 |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Dây phân pha tiết diện lớn |
||||
35 |
Hải Hậu - Trực Ninh |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu |
||||
36 |
NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
||||
37 |
NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc |
2 |
x |
48 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV NĐ Nam Định |
||||
38 |
NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3 |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng. Thống nhất về mặt tên gọi với dự án Nam Định 500 kV - Nam Định 3. |
||||
39 |
Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư |
||||
40 |
Nâng khả năng tải Đồng Hòa - Thái Bình |
2 |
x |
53 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
41 |
Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tên dự án Đường dây 220 kV Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220kV Thái Bình - Thanh Nghị, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Thái Bình - Thanh Nghị, Đường dây 220 kV 500 kV Thái Bình - Thanh Nghị... |
||||
42 |
Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV |
||||
43 |
Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn |
||||
44 |
Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV-Ninh Bình |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn |
||||
45 |
Gia Viễn - Nam Định |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình |
||||
46 |
Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV - Ninh Bình |
2 |
x |
26 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||
47 |
Cải tạo đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch |
2 |
x |
34 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
ĐD 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn trong trường hợp di dời TBA 220 kV Ninh Bình |
||||
48 |
Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình |
2 |
x |
19 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2 |
||||
49 |
Bắc Quang - Rẽ Bảo Thắng - Yên Bái (Bắc Quang - Lục Yên) |
2 |
x |
43 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành tháng 7/2023. Đấu nối TBA 220 kV Bắc Quang, tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
50 |
Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
1 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
51 |
Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang) |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
52 |
Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên |
42 |
+ |
51 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51 km) |
||||
53 |
Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn |
1 |
x |
71 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo dây mạch 2 Cao Bằng - Bắc Kạn |
||||
54 |
Lào Cai - Bảo Thắng |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành |
||||
55 |
Đấu nối 500 kV Lào Cai |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái |
||||
56 |
Bát Xát - 500 kV Lào Cai |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bát Xát |
||||
57 |
Than Uyên - 500 kV Lào Cai |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ. Tên dự án Đường dây 220 kV Than Uyên - 500 kV Lào Cai được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Than Uyên - TBA 500 kV Lào Cai, Đường dây 220kV TBA 500 kV Lào Cai - Than Uyên... |
||||
58 |
TBA 500 kV Lào Cai - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
59 |
TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai |
1 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giảm tải đường dây 220 kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV |
||||
60 |
Bắc Giang - Lạng Sơn |
2 |
x |
102 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Lạng Sơn |
||||
61 |
Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ |
||||
62 |
TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TĐ Yên Sơn |
||||
63 |
Nâng khả năng tải Yên Bái - Việt Trì |
2 |
x |
67 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Cải tạo, nâng khả năng tải |
||||
64 |
Huội Quảng - Nghĩa Lộ |
2 |
x |
103 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
||||
65 |
Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì) |
2 |
x |
93 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
||||
66 |
Lục Yên - Rẽ Lào Cai - Yên Bái |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Lục Yên |
||||
67 |
Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên |
||||
68 |
Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang |
2 |
x |
36 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
69 |
Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái |
2 |
x |
58 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc |
||||
70 |
500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2 |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
||||
71 |
Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sông Công |
||||
72 |
Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2 |
||||
73 |
Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình |
1 |
x |
10 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Nâng khả năng tải mạch ACSR410 |
||||
74 |
Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình |
1 |
x |
30 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
75 |
500 kV Việt Trì - Việt Trì |
2 |
x |
10 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
76 |
Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường |
1 |
x |
27 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
77 |
Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên |
1 |
x |
36 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
78 |
500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) |
2 |
x |
43 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Thay thế cho hai đường dây 220kV Việt Trì - Tam Dương và Tam Dương - Bá Thiện trong QHĐ VII ĐC |
||||
79 |
Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2 |
||||
80 |
Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220 kV đến điểm giao cắt. |
||||
81 |
Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên) |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Dương |
||||
82 |
Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Trạm 220 kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên. Tên dự án Đường dây 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện, Đường dây 220 kV Bá Thiện - Mê Linh, Mê Linh - Vĩnh Yên 500 kV... |
||||
83 |
Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 2) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối đường dây 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì để hạn chế dòng ngắn mạch |
||||
84 |
Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên |
||||
85 |
Mạch 2 NĐ Phả Lại - Bắc Giang |
2 |
x |
27 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch |
||||
86 |
Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang |
4 |
x |
14 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn |
||||
87 |
Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang |
||||
88 |
Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng |
||||
89 |
Bắc Ninh 4 - Đông Anh |
2 |
x |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4. Tên dự án Đường dây 220 kV Bắc Ninh 4 - Đông Anh được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV đấu nối Bắc Ninh 4, Đường dây 220 kV TBA 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4, Đường dây 220 kV Bắc Ninh 4 - 500kV Đông Anh... |
||||
90 |
Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5 |
||||
91 |
Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch |
||||
92 |
Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV |
||||
93 |
Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4 |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
94 |
Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Khe Thần |
||||
95 |
Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xây mới 04 mạch, treo trước 02 mạch, đấu nối TBA 220 kV Cộng Hòa |
||||
96 |
Yên Hưng - Rẽ NMĐ Uông Bí - Tràng Bạch |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Yên Hưng |
||||
97 |
Yên Hưng - Nam Hòa |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa |
||||
98 |
Hải Hà - Móng Cái |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
99 |
Phong Thổ - Than Uyên |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa thủy điện nhỏ |
||||
100 |
Mường Tè - Lai Châu |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa TĐ, đã đóng điện T2/2021 |
||||
101 |
Pắc Ma - Mường Tè |
2 |
x |
36 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa TĐ |
||||
102 |
Nậm Ou 7 - Lai Châu |
2 |
x |
65 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
||||
103 |
Nậm Ou 5 - Điện Biên |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào. |
||||
104 |
Nâng khả năng tải Sơn La - Việt Trì |
1 |
x |
167 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
|
||||
105 |
500 kV Sơn La - Điện Biên |
2 |
x |
133 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Điện Biên. Tên dự án Đường dây 220 kV 500 kV Sơn La - Điện Biên được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV Sơn La - Điện Biên, Đường dây 220 kV TBA 500kV Sơn La - Điện Biên... |
||||
106 |
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La |
1 |
x |
41 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
107 |
Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La |
1 |
x |
21 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
108 |
Nâng khả năng tải Mường La - Sơn La |
1 |
x |
32 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
109 |
Suối Sập 2A - Rẽ Sơn La -Việt Trì |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/01/2021 |
||||
110 |
Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng) |
||||
111 |
Yên Thủy - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Yên Thủy |
||||
112 |
KKT Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - NĐ Nghi Sơn |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV KKT Nghi Sơn |
||||
113 |
Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối trạm 220 kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||
114 |
Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn |
2 |
x |
36 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn |
||||
115 |
500 kV Thanh Hóa - Rẽ Nông Cống - Thanh Hóa |
4 |
x |
7 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thanh Hóa |
||||
116 |
500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc. Tên dự án Đường dây 220 kV 500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc được thống nhất, chuẩn xác theo Quyết định này và thay thế cho tất cả tên gọi của Dự án xuất hiện trong các Văn bản pháp lý khác như: Đường dây 220 kV TBA Thanh Hóa 500 kV - Hậu Lộc, Đường dây 220 kV Hậu Lộc - Thanh Hóa 500 kV, Đường dây 220 kV Thanh Hóa 500 kV - Hậu Lộc... |
||||
117 |
Thanh Hóa 500 kV - Bỉm Sơn |
1 |
x |
36 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn |
||||
118 |
TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống |
2 |
x |
129 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Tên gọi khác của đường dây 220 kV “Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)”, đã được phê duyệt trong Văn bản số 1889/TTg-CN ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ cụm nhà máy thủy điện Nậm Sum tại Lào |
||||
119 |
Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu |
1 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Treo dây mạch 2 |
||||
120 |
Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa |
2 |
x |
26 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV. |
||||
121 |
NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển đấu nối Nông Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh |
||||
122 |
Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu |
||||
123 |
Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia |
||||
124 |
Mỹ Lý - Bản Vẽ |
1 |
x |
72 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ TĐ Mỹ Lý |
||||
125 |
Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải |
||||
126 |
Nam Cấm - Rẽ Quỳnh Lưu - Hưng Đông |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Cấm |
||||
127 |
Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV |
2 |
x |
62 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN. |
||||
128 |
Đấu nối TBA 500 kV Quỳnh Lưu |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV |
||||
129 |
Đô Lương - Nam Cấm |
2 |
x |
32 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
||||
130 |
Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu - Nghi Sơn |
2 |
x |
100 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch, Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An |
||||
131 |
Nậm Mô 2 (Lào) - Tương Dương |
2 |
x |
77 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
||||
132 |
Tương Dương - Đô Lương |
2 |
x |
100 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào) |
||||
133 |
Tương Dương - Rẽ Thủy điện Bản Vẽ - Đô Lương |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Tương Dương |
||||
134 |
Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng |
||||
135 |
Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||
136 |
Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông |
2(3) |
x |
66 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Chống quá tải mùa khô. Xem xét cải tạo Mạch 1 đường dây vận hành từ năm 1990 thành 02 mạch, tháo dỡ hoặc giữ nguyên mạch còn lại nếu mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại TBA 500 kV Hà Tĩnh và TBA 220 kV Hưng Đông. |
||||
137 |
500 kV Đan Phượng - Mê Linh |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Xem xét chuyển đấu nối thành mạch kép Vân Trì - Sóc Sơn và mạch kép Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh - Đan Phượng 500 kV |
||||
138 |
Đấu nối 500 kV Đan Phượng |
4 |
x |
11 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ |
||||
139 |
Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2 |
||||
140 |
500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc 2 |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Lạc 2 |
||||
141 |
500 kV Sơn Tây - Hòa Lạc |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
||||
142 |
500 kV Sơn Tây - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Sơn Tây |
||||
143 |
Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy |
||||
144 |
Hai Bà Trưng - Thành Công |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
||||
145 |
Hai Bà Trưng - Mai Động |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng |
||||
146 |
Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ |
||||
147 |
Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên |
||||
148 |
Đấu nối 500 kV Nam Hà Nội |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội, rẽ Hà Đông Phủ Lý và Ứng Hòa - Phủ Lý |
||||
149 |
Long Biên 500 kV - Rẽ Long Biên 2 - Mai Động |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Long Biên |
||||
150 |
Hải Phòng 500 kW Dương Kinh |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
151 |
Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng |
||||
152 |
Bắc Bộ 1 - Đồ Sơn |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
153 |
Bắc Bộ 3 - Hải Hà |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
154 |
Đồ Sơn - Dương Kinh |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn |
||||
155 |
Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Bản |
||||
156 |
Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu |
||||
157 |
Tứ Kỳ - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tứ Kỳ |
||||
158 |
Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV |
||||
159 |
Hưng Yên 500 kV - Đồng Văn |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
||||
160 |
Văn Giang - Rẽ Long Biên 500 kV - Thường Tín 500 kV |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn Giang |
||||
161 |
Hưng Yên 500 kV (TP Hưng Yên) - Rẽ Kim Động - Phố Cao |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên |
||||
162 |
Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2 |
||||
163 |
LNG Thái Bình - Tiên Lãng |
2 |
x |
56 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Thái Bình |
||||
164 |
LNG Thái Bình - Trực Ninh |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ LNG Thái Bình |
||||
165 |
Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng |
||||
166 |
Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ |
||||
167 |
Cao Bằng - Lạng Sơn |
2 |
x |
120 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
168 |
Bảo Lâm - Bắc Mê |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang |
||||
169 |
Văn bản - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Văn bản, giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
||||
170 |
Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
171 |
Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500 kV |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
172 |
Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2 |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2 |
||||
173 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên. Thực hiện chuyển tiếp trên đường dây 220kV Malungtang - Thái Nguyên (Hà Giang - Thái Nguyên) |
||||
174 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
||||
175 |
500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên |
||||
176 |
Đại Từ - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên 500 kV và Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đại Từ |
||||
177 |
Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3 |
||||
178 |
Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn |
4 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang |
||||
179 |
Đấu nối 500 kV Yên Thế |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp trên 02 mạch Phú Bình 2 rẽ Lạng Giang - Thái Nguyên |
||||
180 |
Yên Thế 500 kV - Việt Yên |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Việt Yên |
||||
181 |
Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên |
||||
182 |
Phúc Yên - Rẽ 500 kV Vĩnh Yên - 220 kV Vĩnh Yên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Phúc Yên |
||||
183 |
Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng |
||||
184 |
Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
185 |
Đồng Mỏ - Sơn Động |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
186 |
Bắc Ninh 7 - Rẽ 500 kV Đông Anh - Bắc Ninh 4 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 7 |
||||
187 |
Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220 kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch |
||||
188 |
KCN Hải Hà - Hải Hà |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đảm bảo cấp điện KCN Hải Hà và giải phóng công suất NĐ đồng phát Hải Hà trong trường hợp gia tăng công suất bán điện lên lưới. |
||||
189 |
Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
190 |
Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
191 |
Lai Châu 500 kV - Phong Thổ |
2 |
x |
60 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn |
||||
192 |
Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
193 |
Mường Tè - Sìn Hồ |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Công suất TĐN khu vực Mường Tè |
||||
194 |
Điện Biên 1 - Điện Biên |
2 |
x |
23 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
195 |
Điện Biên 1 - Lai Châu |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
196 |
Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu |
||||
197 |
Sông Mã - Sơn La 500 kV |
2 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện nhỏ |
||||
198 |
Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
199 |
Đấu nối Tân Lạc |
6 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc - Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân |
||||
200 |
Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa |
||||
201 |
Thiệu Hóa - Thiệu Yên |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên |
||||
202 |
TĐ Hồi Xuân - Bá Thước |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đấu nối TBA 220 kV Bá Thước |
||||
203 |
Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
204 |
Tương Dương - Quỳ Hợp |
2 |
x |
80 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào |
||||
205 |
TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam) |
||||
206 |
Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Can Lộc |
||||
207 |
Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
208 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
350 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
II |
Miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Chuyển tiếp mạch còn lại, trường hợp nguồn điện khu vực đấu nối về trạm 220 kV Ba Đồn tăng cao |
||||
2 |
Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Bổ sung công trình đấu nối điện gió B&T để đảm bảo N-1 |
||||
3 |
Đấu nối 500 kV Quảng Trị |
6 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Rẽ chuyển tiếp Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền |
||||
4 |
Đông Hà - Huế mạch 3 |
1 |
x |
78 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Treo dây mạch 3 trên đường dây 220 kV Đông Hà - Huế mạch 2 hiện hữu |
||||
5 |
ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Tân |
1 |
x |
11 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió TNC Quảng Trị 1, 2, phương án đấu nối được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
6 |
Hướng Linh - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg- CN ngày 15/07/2020 |
||||
7 |
ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng Tân |
1 |
x |
13 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió LIG Hướng Hóa 1, đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
8 |
ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG Hướng Hóa 1 |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ điện gió LIG Hướng Hóa 2, đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
9 |
ĐG Tài Tâm - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
10 |
Hướng Tân - Lao Bảo |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
11 |
ĐG Amacao - Lao Bảo |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Giải tỏa điện gió, đề xuất sử dụng dây phân pha, tiết diện lớn, phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
12 |
500 kV Lao Bảo - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Lao Bảo |
||||
13 |
500 kV Lao Bảo - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Lao Bảo |
||||
14 |
Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối chuyển tiếp thêm 01 mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất nguồn điện từ TBA 220 kV Phong Điền; hiện nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch |
||||
15 |
Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Huế |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Chân Mây |
||||
16 |
Hải Châu - Hòa Khánh |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Xem xét chuyển tiếp một mạch Đà Nẵng - Hòa Khánh |
||||
17 |
Hải Châu - Ngũ Hành Sơn |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
18 |
Duy Xuyên - Rẽ Đà Nẵng - Tam Kỳ |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Duy Xuyên |
||||
19 |
500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
2 |
x |
69 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||
20 |
Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp |
||||
21 |
Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Liên Chiểu |
||||
22 |
Đắk Mi 2 - Rẽ Đắk My 3 - Đắk My 4A |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ TĐ Đắk Mi 2 |
||||
23 |
TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc |
2 |
x |
51 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Nam Emoun (Lào), treo trước 1 mạch |
||||
24 |
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - Rẽ Xekaman 3 - Thạnh Mỹ |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm cắt 220 kV Đắk Ooc, đồng bộ TĐ Nam Emoun Lào |
||||
25 |
Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2 |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn nhập khẩu từ Lào |
||||
26 |
Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ |
2 |
x |
31 |
Cải tạo |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất nguồn nhập khẩu từ Lào |
||||
27 |
Mạch 2 Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An) |
2 |
x |
142 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo mạch 2, thay dây phân pha mạch 1, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
28 |
Phước An - Rẽ TĐ An Khê - Quy Nhơn (mạch 1) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
29 |
Nâng khả năng tải Dốc Sỏi - Dung Quất |
2 |
x |
8 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Xem xét phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất, đẩy sớm tiến độ SPP TBKHH Dung Quất để giảm thiểu thời gian cắt điện ĐD 220 kV Dốc Sỏi - Dung Quất. |
||||
30 |
TBKHH Dung Quất - Dung Quất 2 |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cấp điện cho TBA 220 kV Dung Quất 2 |
||||
31 |
TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc Sỏi - Dung Quất |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối SPP 220 kV TBKHH Dung Quất |
||||
32 |
Treo dây mạch 2 Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
2 |
x |
59 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Treo dây mạch 2, xem xét sử dụng dây siêu nhiệt cho cả hai mạch trong trường hợp phát triển nguồn NLTT và TĐN khu vực (ĐG Kon Plong, cụm TĐ Đắk Re, cụm TĐ Nước Long) |
||||
33 |
Cụm TĐ Nước Long - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất thủy điện theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 |
||||
34 |
Nâng khả năng tải Pleiku 2 - Phước An |
1 |
x |
151 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Xây mới mạch 2 hoặc thay dây siêu nhiệt |
||||
35 |
Phước An - Nhơn Hội |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nhơn Hội |
||||
36 |
Bình Định 500 kV - Rẽ Phước An - Phù Mỹ |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Định |
||||
37 |
Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An |
4 |
x |
35 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Định |
||||
38 |
Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi (mạch 2) |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối chuyển tiếp thêm 01 mạch, tăng khả năng giải tỏa công suất nguồn điện từ TBA 220 kV Phù Mỹ; hiện nay mới chuyển tiếp trên 01 mạch |
||||
39 |
Bờ Y - Kon Tum |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Bờ Y |
||||
40 |
TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2 |
1 |
x |
15 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ TĐ Đắk Mi 1 |
||||
41 |
Nam Kong 3 - Trạm cắt 220 kV Bờ Y |
2 |
x |
76 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đồng bộ TĐ Nậm Kong 1, 2, 3 (Lào) |
||||
42 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Rẽ Xekaman 1 - Pleiku 2 |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối trạm cắt Bờ Y, đồng bộ TĐ Nậm Kong 1,2,3 Lào |
||||
43 |
ĐG Kon Plong - Rẽ TĐ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2 |
x |
19 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ ĐG Kon Plong, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
44 |
TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Giải phóng công suất thủy điện, phương án đấu nối theo Văn bản số 136/TTg-CN ngày 29/1/2021 và Văn bản 29/BCT-ĐL ngày 05/1/2021 |
||||
45 |
Nâng khả năng tải Kon Tum - Pleiku |
2 |
x |
36 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||
46 |
Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê |
1 |
x |
98 |
Cải tạo |
X |
|
|
X |
|
||||
47 |
Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Chư Sê, chuyển tiếp trên cả 2 mạch |
||||
48 |
Mạch 2 Pleiku 2 - Krông Buk |
1 |
x |
141 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
||||
49 |
Krông Pa - Chư Sê |
2 |
x |
63 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Krông Pa |
||||
50 |
ĐG Nhơn Hòa 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đấu nối ĐG Nhơn Hòa 1,2; phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020. Sau khi TBA 500 kV Nhơn Hòa vào vận hành ĐG Nhơn Hòa 1,2 sẽ chuyển đấu nối về TBA 500 kV Nhơn Hòa, bỏ đấu nối trên cả 02 mạch và hoàn trả lại hiện trạng đường dây 220 kV Krông Buk - Pleiku 2 theo Văn bản số 323/TTg-CN ngày 17/3/2021 của Thủ tướng và Văn bản số 1301/BCT-ĐL ngày 11/3/2021 của Bộ Công Thương. |
||||
51 |
ĐG Ia Pết Đắk Đoa - Pleiku 3 |
2 |
x |
23 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Ia pết - Đắk Đoa, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
52 |
ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Ia Le 1, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
53 |
ĐG Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hòa 1 |
1 |
x |
8 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ NMĐG Ia Boòng - Chư Prông đã được. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Ia Boòng - Chư Prông được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4776/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
||||
54 |
ĐG Hưng Hải Gia Lai - Rẽ Pleiku 2 - TĐ An Khê |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Hưng Hải Gia Lai, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
55 |
ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - TĐ An Khê |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Yang Trung, thay cho đường dây 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020. Trường hợp ĐG Yang Trung vào trước ĐG Hưng Hải Gia Lai, cần đầu tư đồng bộ đường dây 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê. ĐG Hưng Hải Gia Lai sẽ đấu nối chuyển tiếp trên hai mạch ĐD 220 kV ĐG Yang Trung - Rẽ Pleiku 2 - An Khê. |
||||
56 |
An Khê - Rẽ Pleiku 2 - Phước An |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV An Khê |
||||
57 |
Krông Ana - Rẽ Krông Buk - Buôn Kuốp |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Krông Ana |
||||
58 |
Krông Buk 500 kV - Krong Buk |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối về trạm 220 kV Krong Buk, đường dây phân pha |
||||
59 |
Mạch 2 Krông Buk - Nha Trang |
1 |
x |
151 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Cải tạo một mạch thành hai mạch |
||||
60 |
ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Krông Buk 1,2, điện gió Cư Né 1,2, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
61 |
Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 - Buôn Kuop |
1 |
x |
28 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
62 |
TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk 500 kV |
2 |
x |
113 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
63 |
Nâng khả năng tải Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV |
1 |
x |
112 |
Cải tạo |
X |
|
|
X |
Giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
64 |
ĐG Đắk Hòa - Rẽ Buôn Kuop - Đắk Nông 500 kV |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đã hoàn thành. Đấu nối ĐG Đắk Hòa, phương án đấu nối đã được phê duyệt theo Văn bản 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
65 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông - Rẽ Bình Long - 500 kV Đắk Nông |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với phụ tải |
||||
66 |
TBA 220 kV Nhà máy điện phân nhôm Đắk Nông - Rẽ Buôn Kuốp - 500 kV Đắk Nông |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ với phụ tải |
||||
67 |
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Vân Phong - Nha Trang |
2 |
x |
118 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
68 |
Tuy Hòa - Phước An |
2 |
x |
95 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
69 |
HBRE An Thọ - Tuy Hòa |
1 |
x |
16 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ ĐG An Thọ |
||||
70 |
Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Quy Nhơn |
1 |
x |
93 |
Cải tạo |
X |
|
X |
|
tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
71 |
Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu, GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này vào vận hành |
||||
72 |
Nha Trang - Tháp Chàm |
2 |
x |
89 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
|
||||
73 |
Cam Ranh - Rẽ Nha Trang - Tháp Chàm |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối TBA 220 kV Cam Ranh |
||||
74 |
Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy Hòa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vạn Ninh |
||||
75 |
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 1) |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Vân Phong |
||||
76 |
500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2) |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
X |
|
X |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Vân Phong |
||||
77 |
Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
X |
|
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực, nối cấp TBA 500 kV Quảng Bình |
||||
78 |
Nâng khả năng tải Đồng Hới - Đông Hà |
2 |
x |
108 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
Trường hợp điện gió Quảng Trị phát triển cao |
||||
79 |
TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông Nam - 500 kV Quảng Trị |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đồng bộ TBKHH Quảng Trị |
||||
80 |
500 kV Quảng Trị - Đông Nam |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đông Nam |
||||
81 |
Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Khánh |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hương Thủy |
||||
82 |
Nâng khả năng tải Huế - Hòa Khánh |
2 |
x |
82 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||
83 |
Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
2 |
x |
100 |
Cải tạo |
|
X |
X |
|
|
||||
84 |
Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Tiên Sa |
||||
85 |
Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Khánh - Đà Nẵng |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đường dây cáp ngầm đấu nối TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng |
||||
86 |
Dung Quất - Dung Quất 2 |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đảm bảo N-1 |
||||
87 |
Điện Bàn - Nam Hội An |
2 |
x |
24 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Hội An |
||||
88 |
Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn |
||||
89 |
Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Quảng Ngãi 2 |
||||
90 |
Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||
91 |
Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Nam Phú Yên |
||||
92 |
Vân Phong 500 kV - Vân Phong 220 kV |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
93 |
Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Cam Thịnh |
||||
94 |
Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
|
||||
95 |
Thượng Kon Tum - Kon Tum |
2 |
x |
83 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Giải phóng công suất thủy điện và điện gió, tăng cường liên kết |
||||
96 |
Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha Trang |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Ea Kar |
||||
97 |
Gia Lai 1 - Pleiku 3 |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
98 |
Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Buôn Tua Srah |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
X |
X |
|
Đấu nối TBA 220 kV Đắk Nông 2 |
||||
99 |
Đấu nối ĐGNK Trung Trung Bộ |
60 |
Xây mới |
|
X |
|
X |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||||
100 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
490 |
Xây mới và cải tạo |
X |
X |
X |
X |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
101 |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây |
2 |
x |
118 |
Cải tạo |
x |
|
Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy |
||||||
2 |
Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
||||
3 |
Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh |
2 |
x |
85 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực; thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim |
||||
4 |
TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kV TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh |
1 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh |
||||
5 |
Đức Trọng - Rẽ trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
6 |
Nha Trang - Tháp Chàm |
2 |
x |
88 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
7 |
500 kV Ninh Sơn - Rẽ Tháp Chàm - Ninh Phước |
4 |
x |
22 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn |
||||
8 |
500 kV Ninh Sơn - Ninh Phước |
2 |
x |
35 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến |
||||
9 |
500 kV Ninh Sơn - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
10 |
Tháp Chàm - trạm cắt 220 kV Đa Nhim |
2 |
x |
46 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
11 |
500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Cà Ná |
||||
12 |
Ninh Phước - 500 kV Thuận Nam |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành. Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
13 |
Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết - Châu Đức (mạch 2) |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
14 |
Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam |
||||
15 |
Vĩnh Hảo - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Rí |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 220 kV Vĩnh Hảo |
||||
16 |
Hòa Thắng - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng |
||||
17 |
Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc |
2 |
x |
95 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
18 |
Nâng khả năng tải Phan Thiết - Hàm Thuận |
1 |
x |
55 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
19 |
Cát Lái - Tân Cảng |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
20 |
Bình Chánh 1 - Cầu Bông |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
21 |
Thuận An - Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
22 |
Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc Môn - Thủ Đức |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
23 |
Phú Lâm - Đầm Sen |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
24 |
Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đoạn Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất: giai đoạn 2021- 2025 Đoạn Đầm Sen - Bà Quẹo: giai đoạn 2026-2030 |
||||
25 |
500 kV Long Thành - Công Nghệ Cao |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
26 |
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Trảng Bàng |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định |
||||
27 |
500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Tân Định |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi |
||||
28 |
Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
29 |
Tao Đàn - Tân Cảng |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
30 |
Quận 7 - Nhà Bè và mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1&2 - Nhà Bè (2x7km), sử dụng tiết diện lớn |
||||
31 |
Quận 9 - Rẽ Long Thành - Công nghệ cao |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
32 |
LNG Hiệp Phước giai đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
||||
33 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Cần Đước |
2 |
x |
57 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I |
||||
34 |
Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước sau cải tạo |
||||
35 |
Nâng khả năng tải Thủ Đức - Tân Uyên - Long Bình |
2 |
x |
44 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu |
||||
36 |
Nâng khả năng tải Bình Long - Chơn Thành |
2 |
x |
32 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
37 |
Phước Long - Rẽ Bình Long - Đắk Nông |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
38 |
Định Quán - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
39 |
Tân Biên - Tây Ninh |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
40 |
500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng |
4 |
x |
8 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1 |
||||
41 |
500 kV Tây Ninh 1 - Phước Đông |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
42 |
Chơn Thành - Bến Cát |
2 |
x |
28 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
43 |
Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
44 |
Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát |
||||
45 |
Tân Định 2 - Rẽ Mỹ Phước - Bến Cát |
4 |
x |
11 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
46 |
500 kV Bình Dương 1 - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây |
4 |
x |
40 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1 |
||||
47 |
An Thạnh (VSIP) - Rẽ Tân Uyên - Thuận An |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
48 |
Bình Mỹ - Rẽ Bình Dương 1 - Sông Mây |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
49 |
Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
50 |
Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình Mỹ - Sông Mây |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
51 |
Sông Mây - Tam Phước |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
52 |
An Phước - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||||
53 |
Tam Phước - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||||
54 |
500 kV Long Thành - Rẽ Long Bình - Long Thành |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Long Thành |
||||
55 |
500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
56 |
Long Khánh - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
57 |
NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD |
||||
58 |
NMĐ Nhơn Trạch 3-500 kV Long Thành |
2 |
x |
44 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3 |
||||
59 |
KCN Nhơn Trạch - Rẽ NMĐ Nhơn Trạch 3-500 kV Long Thành |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành |
||||
60 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1) |
1 |
x |
16 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||||
61 |
Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2) |
1 |
x |
25 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||||
62 |
Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
63 |
Nâng khả năng tải Tân Định - Bình Hòa |
2 |
x |
11 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
64 |
TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ TĐ Trị An mở rộng |
||||
65 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành |
2 |
x |
11 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
66 |
Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Long Thành |
2 |
x |
25 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
|
||||
67 |
KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Châu Đức |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
68 |
500 kV Bắc Châu Đức - Rẽ Châu Đức - Tân Thành |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
69 |
Phú Mỹ - Tân Thành mạch 3,4 và chuyển đấu nối tại TBA 220 kV Tân Thành |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
70 |
Phước Thuận (Đất Đỏ) - Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
71 |
Long Sơn - Rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 |
2 |
x |
8 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải tạo (GĐ 2026-2030) |
||||
72 |
Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng Tàu |
2 |
x |
30 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
73 |
Bến Lức - Rẽ Phú Lâm - Long An (rẽ mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||||
74 |
Nâng khả năng tải Long An - Bến Lức |
2 |
x |
14 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
75 |
Gò Công - Cần Đước |
2 |
x |
27 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
76 |
500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An (mạch 2) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Lâm - 500 kV Long An |
||||
77 |
Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 |
4 |
x |
10 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
78 |
Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú Lâm - Long An |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
79 |
Treo dây mạch 3,4 ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1 |
2 |
x |
25 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Xem xét chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi |
||||
80 |
500 kV Long An - Rẽ Cần Đước - Phú Mỹ |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
81 |
500 kV Thốt Nốt - Lấp Vò |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
82 |
Hồng Ngự - Châu Đốc |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
83 |
Sa Đéc - Rẽ Ô Môn - Vĩnh Long (mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh Long |
||||
84 |
Long Xuyên - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt (mạch 2) |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc - Thốt Nốt |
||||
85 |
Châu Thành (An Giang) - Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
86 |
Chợ Mới - Châu Thành (An Giang) |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
87 |
Cải tạo ĐD 220 kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch |
2 |
x |
75 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả năng tải |
||||
88 |
Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An |
4 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
89 |
Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500 kV - Cần Đước (mạch 2) |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500 kV Cần Đước |
||||
90 |
Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500 kV Mỹ Tho |
||||
91 |
Nâng khả năng tải Mỹ Tho 500 kV - Mỹ Tho - Cần Đước |
2 |
x |
55 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
92 |
Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
93 |
Bến Tre - Bình Đại |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
94 |
Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV. |
||||
95 |
ĐD 220 kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình mạch 2 |
2 |
x |
74 |
Cải tạo |
x |
|
x |
|
Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch |
||||
96 |
An Biên (Vĩnh Thuận) - Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá |
2 |
x |
17 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
97 |
220 kV Duyên Hải - Rẽ 500 kV Duyên Hải - Mỏ Cày |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
98 |
Trà Vinh 3 - 500 kV Duyên Hải |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với trạm 220 kV Trà Vinh 3 |
||||
99 |
Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Năm Căn |
2 |
x |
26 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với trạm 220 kV Cà Mau 3 |
||||
100 |
Châu Thành (Hậu Giang) - Rẽ Ô Môn - Sóc Trăng |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||||
101 |
Kiên Bình - Phú Quốc |
2 |
x |
84 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành |
||||
102 |
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 1) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đã hoàn thành. Đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
103 |
Cà Mau - Năm Căn |
2 |
x |
58 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
|
||||
104 |
Bạc Liêu - Rẽ NĐ Cà Mau - Sóc Trăng (mạch 2) |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu” |
||||
105 |
Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2) |
2 |
x |
3 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
106 |
ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa Nhim - Đức Trọng |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ NMĐG Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh. |
||||
107 |
ĐG Phước Hữu - 220 kV Ninh Phước |
1 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu - 110 kV Ninh Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA |
||||
108 |
ĐG số 5 Ninh Thuận - Ninh Phước |
2 |
x |
2 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG số 5 Ninh Thuận |
||||
109 |
ĐG Lạc Hòa 2 - ĐG Hòa Đông 2 |
1 |
x |
6 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Giải tỏa nguồn điện khu vực, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
||||
110 |
ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc Liêu |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018 |
||||
111 |
Hòa Bình - Rẽ Giá Rai - Bạc Liêu |
2 |
x |
13 |
Xây mới |
x |
|
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
112 |
Hòa Bình đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5 |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
113 |
ĐG Viên An - Năm Căn |
1 |
x |
20 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đề xuất đấu nối 110 kV (Văn bản số 3487/UBND-KT ngày 16/5/2023 của UBND tỉnh Cà Mau) |
||||
114 |
Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau |
2 |
x |
52 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1 |
||||
115 |
ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ Cà Mau - Ô Môn |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Long Mỹ 1 |
||||
116 |
ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre. Chiều dài thực tế khoảng 0,03km. |
||||
117 |
ĐG Hải Phòng - Mỏ Cày |
2 |
x |
50 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020 |
||||
118 |
ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh |
1 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đã hoàn thành. Đồng bộ ĐG Đông Hải 1, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
||||
119 |
ĐG Đông Thành 1 - 500 kV Duyên Hải |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải. |
||||
120 |
ĐG Thăng Long - 220 kV Duyên Hải |
1 |
x |
12 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
||||
121 |
ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh Châu |
2 |
x |
5 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
||||
122 |
ĐG Phú Cường 1A, 1B - Vĩnh Châu |
2 |
x |
22 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020 |
||||
123 |
Tà Năng - rẽ Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
124 |
Đông Quán Thẻ - Rẽ Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||
125 |
Đông Quán Thẻ - Cà Ná |
1 |
x |
7 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng |
||||
126 |
Hồng Phong - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí |
2 |
x |
1 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
127 |
Hàm Cường - Hàm Thuận Nam |
2 |
x |
7 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
128 |
Phong điện 1 Bình Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết |
2 |
x |
4 |
Xây mới |
x |
|
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
129 |
500 kV Hồng Phong - Rẽ Phan Rí - Phan Thiết |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 500 kV Hồng Phong |
||||
130 |
TĐ Trị An - Sông Mây 500 kV |
1 |
x |
24 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa công suất nguồn điện |
||||
131 |
Nâng khả năng tải Phan Rí - Phan Thiết |
2 |
x |
52 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải đoạn tuyến tiết diện ACSR-2x330mm2 hiện có trên ĐD 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
132 |
Phan Rí - TĐ Đại Ninh |
2 |
x |
40 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Tăng cường khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
133 |
Nâng khả năng tải Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức |
2 |
x |
60 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Giải tỏa công suất nguồn điện khu vực |
||||
134 |
500 kV Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ) |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối TBA 500 kV Sơn Mỹ, xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện các ĐD 220 kV Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức sau khi cải tạo |
||||
135 |
Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi 500 kV |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
136 |
Bình Chánh 1 - Đức Hòa |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
137 |
Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông |
4 |
x |
5 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
138 |
Bình Chánh 2 - Rẽ Đức Hòa - Phú Lâm |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
139 |
Nâng khả năng tải Cầu Bông - Củ Chi |
2 |
x |
22 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
140 |
Nâng khả năng tải Cầu Bông - Bình Tân - Phú Lâm |
2 |
x |
34 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
141 |
Đồng Xoài - Chơn Thành |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
142 |
Bình Long - Chơn Thành (mạch 3, 4) |
2 |
x |
32 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
143 |
Đông Bình Phước - Rẽ Bình Long - Điện phân nhôm |
4 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
144 |
Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Chơn Thành 500 kV - Mỹ Phước |
2 |
x |
45 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
145 |
Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV |
2 |
x |
17 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực |
||||
146 |
Tân Châu 1 - Tân Biên |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
147 |
500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
||||
148 |
500 kV Tây Ninh 2 - Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên) |
2 |
x |
6 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2 |
||||
149 |
Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2 |
2 |
x |
16 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
150 |
Bến Cầu - 500 kV Tây Ninh 1 |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
151 |
Tân Định 2 - Bình Mỹ |
2 |
x |
14 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
152 |
Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
153 |
Dầu Giây - 500 kV Đồng Nai 2 |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
154 |
Dầu Giây - 500 kV Long Thành |
2 |
x |
12 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
155 |
Đồng Nai 3 - Tân Uyên |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
156 |
Nâng khả năng tải 220 kV Long Thành - An Phước - Tam Phước |
2 |
x |
16 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
157 |
Nâng khả năng tải 500 kV Long Thành - 220 kV Long Thành |
2 |
x |
19 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
158 |
Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước |
4 |
x |
1 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
159 |
TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ - Bà Rịa |
4 |
x |
2 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
160 |
TP Phú Mỹ - Bắc Châu Đức 500 kV |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
161 |
Nâng khả năng tải Bến Lức - Phú Lâm |
2 |
x |
28 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
162 |
Tân Lập - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An |
2 |
x |
9 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
163 |
Cần Giuộc - Rẽ 500 kV Long An - Nam Hiệp Phước |
4 |
x |
3 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
164 |
LNG Long An I - 500 kV Long An |
2 |
x |
18 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái. |
||||
165 |
LNG Long An I - Bến Lức |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái |
||||
166 |
Lấp Vò - Hồng Ngự |
2 |
x |
55 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
167 |
500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc |
4 |
x |
15 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
168 |
500 kV Tiền Giang - Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh |
4 |
x |
4 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
|
||||
169 |
Nâng khả năng tải Trà Vinh - Vĩnh Long 2 |
2 |
x |
62 |
Cải tạo |
|
x |
x |
|
|
||||
170 |
Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Liêu |
2 |
x |
30 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
171 |
Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Liêu |
2 |
x |
10 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
172 |
Trần Đề - 500 kV Long Phú |
2 |
x |
24 |
Xây mới |
|
x |
|
x |
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
173 |
Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Tho |
2 |
x |
42 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực |
||||
174 |
Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 2) |
2 |
x |
20 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc Trăng |
||||
175 |
500 kV Bạc Liêu - Rẽ Giá Rai - Hòa Bình |
4 |
x |
6 |
Xây mới |
|
x |
x |
|
Đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu |
||||
176 |
Đường dây 220 kV đấu nối tạm nhà máy điện Nhơn Trạch 3 - rẽ Nhơn Trạch 1,2 - Bàu Sen |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
Thực hiện đấu nối tạm để cấp điện thử nghiệm và giải tỏa công suất Nhà máy điện Nhơn Trạch 3 khi dự án đường dây 220 kV Nhơn Trạch 3 - TBA 500 kV Long Thành chưa vào vận hành. Đường dây đấu nối tạm sẽ được tháo dỡ thu hồi khi đường dây 220 kV NMĐ Nhơn Trạch 3 - Long Thành vào vận hành. |
||||
177 |
Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới |
430 |
Xây mới và cải tạo |
x |
x |
x |
x |
Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện |
||||||
Ghi chú:
1. Đối với trạm biến áp
- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Riêng với nguồn điện gió ngoài khơi, các trạm nâng áp vẫn được đưa vào danh mục trạm biến áp 500 kV để thuận lợi cho việc thỏa thuận quỹ đất đặt trạm, nhưng không được thống kê vào tổng khối lượng xây dựng và vốn đầu tư các công trình lưới điện. Công suất trong bảng là tổng công suất của các máy biến áp của trạm. Trong quá trình thực hiện của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
2. Đối với đường dây
- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
- Trong trường hợp có sự tăng trưởng phụ tải ở một số khu vực một cách đột biến dẫn đến phải thay đổi, bổ sung quy mô, kết lưới đường dây và trạm thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai.
3. Đối với các dự án năng lượng tái tạo chưa được phê duyệt trong danh mục nguồn điện lần này, lưới điện đồng bộ đấu nối các dự án này sẽ được rà soát và chuẩn xác trong lần phê duyệt bổ sung;
THE PRIME MINISTER OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 262/QD-TTg |
Hanoi, April 01, 2024 |
DECISION
APPROVING THE PLAN TO IMPLEMENT THE NATIONAL POWER DEVELOPMENT PLANNING FOR 2021 - 2030 PERIOD, WITH A VISION TOWARD 2050
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Electricity dated December 03, 2004; the Law on amendments to some Articles of the Law on Electricity dated November 20, 2012; the Law on amendments to some Articles of 11 laws related to planning dated June 15, 2018; Law on amendments to some Articles of 09 laws related to investment dated January 11, 2022;
Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017; Law on amendments to some Articles of 37 laws related to planning dated November 20, 2018;
Pursuant to the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 elaborating the Law on Planning; Government’s Decree No. 58/2023/ND-CP dated August 12, 2023 on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 elaborating the Law on Planning;
Pursuant to the Government’s Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 elaborating the Law on Electricity and Law on amendments to some Articles of the Law on Electricity;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 81/2023/QH15 dated January 09, 2023 on national comprehensive planning in 2021 - 2030 period, with a vision to 2050;
Pursuant to the promulgating the Government’s Action Program to implement the National Assembly’s Resolution No. 81/2023/QH15 on National Master Plan for 2021 - 2030 period, with a vision towards 2050 and Plan to implement the National Master Plan for 2021 - 2030 period, with a vision toward 2050;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 500/QD-TTg dated May 15, 2023 approving the National Power Development Planning in 2021 - 2030 period, with a vision toward 2050;
At the request of the Minister of Industry and Trade in the Proposal No. 644/TTr-BCT dated January 26, 2024, Proposal No. 1345/TTr-BCT dated March 01, 2024 promulgating the Plan to implement the National Power Development Planning for 2021 - 2030 period, with a vision toward 2050.
HEREBY DECIDES:
Article 1. Promulgated together with this Decision is the Plan to implement the National Power Development Planning in 2021 - 2030 period, with a vision toward 2050 (hereinafter referred to as “PDP VIII implementation plan”).
Article 2. This Decision comes into force from the date on which it is signed.
Article 3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities; Chairpersons of Board of Members and General Directors of Vietnam Electricity, Vietnam Oil and Gas Group and Vietnam National Coal and Mineral Industries Holding Corporation Limited; President and General Director of Dong Bac Corporation and related agencies are responsible for the implementation this Decision./.
|
PP. THE PRIME MINISTER |
PLAN
TO IMPLEMENT THE NATIONAL POWER DEVELOPMENT PLANNING IN 2021 - 2030 PERIOD, WITH A VISION TOWARD 2050
(Promulgated together with the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTg dated April 01, 2024)
1. Purposes
- Effectively implement the Prime Minister’s Decision No. 500/QD-TTg dated May 15, 2023 approving the National Power Development Planning for the 2021-2030 period, with a vision toward 2050 (the Power Development Planning VIII - PDP VIII). Develop a roadmap to effectively organize the implementation of schemes/projects to fulfill the set objectives of the PDP VIII, meet electricity needs for socio-economic development in each period, and make sure electricity is available before everything else.
- Make a strong energy transition from fossil fuels to new and renewable energy sources to reduce environmental pollution and greenhouse gas emissions, contributing to the fulfillment of the nationally determined contributions and Vietnam’s net zero emissions goal by 2050.
- Determine solutions for attracting investment in power development in accordance with the PDP VIII during the planning period; mechanism for cooperation in implementation thereof among ministries, central authorities and People's Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as “provincial People’s Committees”).
- Orient ministries, central authorities and provincial People’s Committees towards the cooperation with the Ministry of Industry and Trade and relevant units to effectively implement the PDP VIII.
2. Requirements
- The PDP VIII implementation plan shall cling to the objectives and orientations of the PDP VIII and realize the tasks assigned under the Prime Minister’s Decision No. 500/QD-TTg.
- Ensure the balanced development of power sources by each region and aim for supply - demand balance within each region; ensure the feasibility, synchronization and flexibility in power source/electrical grid development in a manner that suits the national context and resources.
- Determine specific progress of and resources for implementing prioritized schemes/projects to perfect laws and policies and improve the scientific and technological capacity of the electricity sector during the planning period.
- Define specific lists and progress of important and prioritized power source and electrical grid projects of the electricity sector, including regionally connected electrical grids during the planning period; lists and progress of renewable energy projects (small-scale hydropower, onshore wind power, biomass power, waste-to-energy power, etc.) for each locality until 2025.
- Maximize resources and participation of all economic sectors for power development.
- Ensure compliance, inheritance, and consistency with approved sector planning/plans to implement national planning, and ensure the connectivity and consistency in implementation thereof.
II. CONTENTS OF THE PDP VIII IMPLEMENTATION PLAN
1. List of important power source projects in which the investment is prioritized by 2030
- Total domestic gas-fired thermal power capacity is 14,930 MW. List of new construction investment projects and operating progress is specified in Table 1 of Appendix III.
- Total LNG-fueled thermal power capacity is 2,400 MW. List of new construction investment projects and operating progress is specified in Table 2 of Appendix III.
- Total coal-fired thermal power capacity is 30,127 MW. List of new construction investment projects and operating progress is specified in Table 3 of Appendix III.
- Total capacity of cogeneration power sources, power sources utilizing waste heat, blast furnace gas and by-products of technological lines is 2,700 MW. List of new construction investment projects and operating progress is specified in Table 5 of Appendix III.
- Total hydropower capacity is 29,346 MW. List of medium and large-sized hydropower projects that need to be newly constructed and operating progress is specified in Table 6 of Appendix III.
- Total capacity of pumped-storage hydropower is 2,400 MW. List of new construction investment projects and operating progress is specified in Table 7 of Appendix III.
2. Capacity of power generated from renewable energy sources of localities/regions and list of power source projects by 2030
- Total offshore wind power capacity is 6,000 MW. Offshore wind power capacity by region is specified in Table 1 of Appendix II.
- Total onshore wind power capacity (wind power on land and near shore) is 21,880 MW. List of onshore wind power projects is specified in Table 9 of Appendix III.
- Total hydropower capacity is 29,346 MW. List small-scale and newly constructed hydropower projects shall be specified in Table 10 of Appendix III.
- Total biomass power capacity is 1,088 MW. List of newly constructed biomass power projects is specified in Table 11 of Appendix III.
- Total waste-to-energy power capacity is 1,182 MW. List of newly constructed waste-to-energy power projects is specified in Table 12 of Appendix III.
- Total increased rooftop solar (self-generating and self-consuming) power capacity is 2,600 MW. Results of rooftop solar power distribution by provinces are specified in Table 6 of Appendix II. The development of rooftop solar power shall comply with regulations of law on rooftop solar power development and be within the approved capacity.
- Total battery storage capacity is 300 MW. List of newly constructed projects shall be specified in Table 8 of Appendix III. Priority shall be given to the development of renewable energy power projects combined with investment in storage batteries. Storage battery capacity of a renewable energy power plant shall not be included in the capacity of power source projects and not be included in the battery storage capacity structure of the power system (300 MW by 2030).
3. Other types of power sources by 2030
- Plan to develop 300 MW of flexible power sources. Prioritize the development in areas likely to suffer from a shortage of spare capacity; make the best use of existing electrical grid infrastructure.
- Plan to import around 5,000 MW of electricity from Laos, which may be increased to 8,000 MW when the price is reasonable to take advantage of Laos' exported power source. The Ministry of Industry and Trade shall report to the Prime Minister so as for him to consider and decide the import policy and synchronous grid connection plan for each specific project.
- Renewable energy power sources for export and generation of new energy source shall be as follows:
+ Locations with potential for export of electricity abroad are the Central and Southern regions. The export volume shall range from 5,000 MW to 10,000 MW when feasible projects are available. The Ministry of Industry and Trade shall report to competent authorities so as for them to consider and decide the electricity export policy and synchronous grid connection plan for each specific case, in accordance with regulations of law.
+ Renewable energy is used to produce new types of energy (such as green hydrogen, green ammonia) to meet domestic and export needs: Prioritize the development in areas with great potentials for renewable energy and convenient power grid infrastructure; development scale strives to reach 5,000 MW (primarily offshore wind power). The Ministry of Industry and Trade shall report to and recommend the Prime Minister to give his consideration and decision for each specific project when the technological feasibility and cost have been basically assessed. The power capacity of renewable energy sources for generation of new energy shall not be included in the structure of power sources supplying the national electricity system load.
4. List of regional power transmission grid and grid connection projects
The list of important transmission grid projects in which investment is prioritized, power grid projects linked with neighboring countries is specified in Appendix V.
The volume of “backup electrical grids for transmission lines and electrical substations” which is specified in the Appendix V shall be used to:
(i) Execute newly constructed power transmission grid projects or recently added investment projects to improve transmission grid capacity and ability to control and operate the power system during the implementation of the PDP VIII which have not been specified in any list under the Decision No. 500/QD-TTg.
(ii ) Synchronously connecting imported power projects (from Laos, China, etc.) to Vietnam's power system.
(iii) Synchronously connecting (at a voltage level of 220 kV or higher) renewable energy power source projects (onshore wind power, biomass power, waste-to-energy power, etc.) in the PDP VIII implementation plan with the national power system.
The Ministry of Industry and Trade shall consider and report to the Prime Minister to reach a consensus when executing specific projects.
5. Rural, mountainous and island power development program
(i) Supply electricity from the national grid or renewable energy sources to around 911,400 households (including around 160,000 households that do not have electricity, 751,400 households that require renovation) of 14,676 villages in 3,099 communes consisting of 1,075 communes (43 provinces) in border areas and extremely disadvantaged areas in the following provinces and central-affiliated cities: Dien Bien, Lao Cai, Yen Bai, Ha Giang, Bac Giang, Son La, Hoa Binh, Tuyen Quang, Thai Nguyen, Thanh Hoa, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Nam, Quang Ngai, Kon Tum, Dak Nong, Dak Lak, Bac Lieu, An Giang, Can Tho, Cao Bang, Lai Chau, Bac Kan, Lang Son, Nghe An , Thua Thien - Hue, Binh Dinh, Phu Yen, Gia Lai, Lam Dong, Binh Thuan, Binh Phuoc, Tay Ninh, Ben Tre, Tra Vinh, Kien Giang, Soc Trang, Long An, Tien Giang, Vinh Long, Dong Thap, Hau Giang, Ca Mau; 2,024 communes in the remaining areas;
(ii) Supply electricity to 2,478 small- and medium-sized pumping stations (of 13 provinces) in the Mekong Delta region of the following provinces and cities: Ben Tre, Tra Vinh, An Giang, Kien Giang, Can Tho, Bac Lieu, Soc Trang, Long An, Tien Giang, Vinh Long, Dong Thap, Hau Giang, Ca Mau, and at the same time supply electricity to the people;
(iii) Supply electricity from the national grid or renewable energy sources to the remaining islands: Con Co Island (Quang Tri province); Tho Chau Island, An Son - Nam Du Island (Kien Giang province); Con Dao island district, Ba Ria - Vung Tau province.
The list of provinces/sub-projects in the aforesaid Program is specified in the Appendix IV.
6. Plan to develop renewable energy industrial ecosystem and renewable energy services
Consider developing 02 inter-regional renewable energy industrial and service centers by 2030 as follows:
- Renewable energy industry and service center in the North region.
+ Location: In Hai Phong, Quang Ninh, Thai Binh, etc. In the future, the expansion of such center to neighboring areas may be considered.
+ Scale: about 2,000 MW of offshore wind power, about 500 MW of onshore and offshore wind power.
+ Plants manufacturing equipment in service of development of renewable energy, seaport services, construction, installation, operation and maintenance logistics.
+ Green and low-carbon industrial parks.
+ Research and training institutions.
- Inter-regional renewable energy industry and service center in the South Central - South region.
+ Location: In Ninh Thuan, Binh Thuan, Ba Ria - Vung Tau, Ho Chi Minh City, etc. In the future, the expansion of such center to neighboring areas may be considered.
+ Scale: about 2,000-2,500 MW of offshore wind power, about 1,500-2,000 MW of onshore and offshore wind power.
+ Plants manufacturing equipment in service of development of renewable energy, seaport services, construction, installation, operation and maintenance logistics.
+ Green and low-carbon industrial parks.
+ Research and training institutions.
7. List of prioritized schemes/projects to perfect laws and policies and improve capacity of the electricity sector
List of prioritized schemes/projects to perfect laws and policies and improve capacity of the electricity sector is specified in Tables 1, 2 and 3 of Appendix I.
Total area of land necessary for power sources and transmission grids nationwide will be approximately 90.3 thousand hectares.
9. Investment capital demand by 2030
- Investment capital:
+ Investment capital for prioritized schemes/projects to perfect laws and policies and improve capacity of the electricity sector is expected to be about 50 billion dong.
+ Investment capital for the program for power supply in rural, mountainous and island areas will be about VND 29,779 billion. Currently available capital is approximately VND 8,915.6 billion (accounting for 30%) including VND 7,351.9 billion from the central budget, about VND 1,563.7 billion dong from localities and EVN. The deficit is about VND 20,857 billion (accounting for 70%).
- Capital other than public investment capital:
All investment capital for power source and transmission grid projects using capital other than public investment capital. The projected total investment capital will be about VND 3,223 trillion (equivalent to USD 134.7 billion), including around VND 2,866.5 trillion (USD 119.8 billion) for investment in power source and about VND 356.5 trillion VND (USD 14.9 billion) for investment in transmission grid.
+ The total investment capital for the 2021-2025 period will be VND 1,366.2 trillion (USD 57.1 billion), including VND 1,150.9 trillion (USD 48.1 billion) for investment in power source and VND 215.3 trillion VND (USD 9.0 billion) for investment in transmission grid.
+ The total investment capital for the 2026-2030 period will be VND 1,856.7 trillion (USD 77.6 billion), including VND 1,715.6 trillion (USD 71.7 billion) for investment in power source and VND 141.2 trillion VND (USD 5.9 billion) for investment in transmission grid.
10. Solutions for planning implementation
Solutions for planning implementation are specified in Part VI Article 1 of the Decision No. 500/QD-TTg.
III. ORGANIZING IMPLEMENTATION
1. Ministry of Industry and Trade shall:
- Be responsible to the law and the Prime Minister for proposals and recommendations for approval of the PDP VIII implementation plan in which the contents of the Plan must tightly cling to the objectives of the approved PDP VIII, and at the same time meet the requirements for comprehensiveness, optimality and effectiveness and comply with regulations of law. The implementation of the Plan must ensure a steady supply of electricity for the country, regions and areas according to the annual electricity demand forecasts.
- Properly perform the task of communicating information about the Plan to implement the National Power Development Planning for the 2021-2030 period, with a vision toward 2050 to relevant localities, agencies and organizations, domestic and international investors and partners to create the coherence in vision, objectives and orientations for power development.
- Preside over and cooperate with ministries and central authorities to organize effective implementation of the Plan in accordance with regulations of the Law on Planning and relevant laws, ensuring sufficient supply of electricity for socio - economic development. For projects whose investment guidelines have been approved or in which the investment has been decided, if such projects are undergoing inspection, investigation, audit or enforcement of a judgment (if any), they may only continue to be executed after the conclusion on the inspection, investigation, audit or enforcement of a judgment (if any) has been fully implemented and approval from a competent authority has been granted in accordance with regulations of law.
- Preside over and cooperate with other ministries, central and local authorities in amending regulations of the Law on Economical and Efficient Use of Energy to effect a drastic transition in reducing the energy intensity of the economy, promulgate regulations, mandatory standards and technical regulations on energy efficiency. It is expected to be completed in the 2026-2030 period.
- Preside over and cooperate with ministries, central and local authorities in completing the electricity price management mechanism based on a State-regulated market mechanism to ensure a harmonious combination of the State's social, economic and political objectives and production, business and financial autonomy objectives of electricity enterprises; improve and complete the current electricity tariff.
- Preside over and cooperate with ministries, central and local authorities in considering, completing and submitting to a competent authority for promulgation of price frameworks for types of power sources, especially renewable energy sources. It is planned to be completed in 2025.
- Preside over and cooperate with relevant units in developing and promulgating price frameworks for types of power sources imported from Laos; set transmission prices for transmission grid projects invested in by the private sector to encourage economic sectors to participate in investing in power grid infrastructure.
- Preside over and cooperate with other ministries, central and local authorities, and relevant units in reviewing, supplementing and completing legislative documents on hydrogen-derived energy in accordance with regulations to facilitate development of hydrogen-derived energy and encourage consumers to make a switch to hydrogen-derived energy.
- Preside over and cooperate with other ministries, central and local authorities in studying and promulgating regulations to strictly control the progress of power source and grid projects, delegate specific responsibilities to related agencies, organizations and individuals for the projects that are behind schedule; impose sanctions to handle and recover projects that are behind schedule.
- Preside over and consider preparing a report on difficulties encountered during the implementation of the PDP VIII.
- Preside over and cooperate with relevant units in developing ancillary service market, completing regulations on ancillary service market and regulations on appropriate ancillary service prices to encourage power plants to participate in providing ancillary services to ensure the reliability of power supply to the system. It is planned to be completed in 2025.
- Cooperate with People's Committees of localities with concentrated solar power projects which have been assigned to investors to conduct review and assessment, and submit a consolidated report to the Prime Minister for his consideration and decision on their execution by 2030.
- Cooperate with localities with natural gas and LNG power source projects to urge project investors to promptly execute them on schedule to be put into operation; propose solutions for ensuring supply of electricity for socio - economic development.
- Annually cooperate with localities to review and report the power development and propose a list of projects to replace projects falling behind schedule.
- Preside over and cooperate with localities in expeditiously determining the power source shortage to complete the list of development projects during the planning period and submit it to the Prime Minister for approval before April 30, 2024.
2. Ministry of Planning and Investment shall:
- Study and recommend a competent authority to promulgate regulations on the power to decide investment guidelines for offshore wind power projects, hydrogen/ammonia production projects using offshore wind power, and offshore wind power export projects.
- Cooperate in developing a public and transparent bidding mechanism to select investors to execute power projects and instruct localities to adopt it.
- Expeditiously study and amend the Law on Planning to resolve difficulties encountered during the power development process.
3. Ministry of Finance shall:
- Cooperate with the Ministry of Industry and Trade to formulate policies on electricity prices according to market mechanism.
- Cooperate with the Ministry of Industry and Trade to study, formulate and promulgate or submit to competent authorities for promulgation of financial mechanisms, electricity price mechanisms, and incentives for implementation thereof.
4. State Bank of Vietnam, other ministries, central authorities and the Commission for Management of State Capital at Enterprises shall:
Fully fulfill their functions and tasks and exercise their powers to execute the projects in the PDP VIII implementation plan on schedule in accordance with regulations of law; propose policies and solutions for resolving difficulties to effectively accomplish the Plan's objectives, ensure its consistency with the 10-year socio-economic Development Strategy for the 2021-2030 period and the socio-economic development plan of each sector or locality.
5. People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall:
- Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall be totally responsible to the law and the Prime Minister for the truthfulness and accuracy of information, data and proposals related to renewable energy projects within their provinces which are incorporated into the PDP VIII implementation plan in accordance with the instructions of the Ministry of Industry and Trade to ensure the practicality and effectiveness of legal requirements of the project without legalizing violations.
- Review the Provincial Planning for the 2021-2030 period, with a vision toward 2050 to ensure its consistency with the PDP VIII implementation plan.
- Cooperate with the Ministry of Industry and Trade and relevant ministries and agencies to organize the implementation of the PDP VIII implementation plan within their jurisdiction.
- Organize the selection of investors in power projects as per regulations of law. For any LNG-fueled thermal power project in which an investors is unavailable, expeditiously complete the investor selection, speed up the preparation and submission of the project's feasibility study report, and complete it in the 2nd quarter of 2025.
- Expeditiously review concentrated solar power projects whose planning has been approved and investment guidelines have been approved by competent authorities and which have been assigned to investors in accordance with Decision No. 500/QD-TTg and Notification No. 453/TB-VPCP dated November 03, 2023, send a document to the Ministry of Industry and Trade confirming the legality and conformity with planning and plans in their provinces, including land use planning, forest planning, mineral planning and other planning in their provinces to form a basis for the Ministry of Industry and Trade to select and propose them to the Prime Minister for approval.
- Reserve land for developing electricity works under regulations of law; preside over and closely cooperate with investors in carrying out site land clearance, compensation, evacuation and resettlement for power source and power grid projects in accordance with regulations.
- Before appraising and approving investment guidelines of power source projects not included in the list of important and prioritized projects of the electricity sector, consult the Ministry of Industry and Trade and relevant agencies about their conformity with the planning.
- Review and complete the provision/supplement of data, propose power source projects according to the criteria laid down by the Ministry of Industry and Trade and within the permissible capacity, strictly follow directions of the Government and the Prime Minister, do not legalize violations and take responsibility to the law and the Government and the Prime Minister and send them to the Ministry of Industry and Trade before April 15, 2024.
6. EVN shall:
- Play a leading role in ensuring stable and safe supply of electricity for socio - economic development.
- Regularly review and assess the electricity supply and demand balance and the operational status of the national and regional power systems, and submit reports thereon to competent authorities.
- Operate the power system safely, smoothly and effectively to avoid power shortage in all circumstances.
- Execute power source/transmission grid projects on schedule according to its assigned tasks. Concentrate all resources to complete the 500 kV circuit-3 line from Quang Trach (Quang Binh) to Pho Noi (Hung Yen) in June, 2024. EVN shall take primary responsibility if the project is behind schedule and electricity supply security is not ensured.
- Thoroughly take solutions for renovating corporate governance, enhancing production and business efficiency, increasing labor productivity, reducing power loss, saving expenditure and reducing costs.
- Conduct research and survey to realize potentials for offshore wind power development and get prepared for development when assigned as an investor by competent authorities.
7. Vietnam National Oil and Gas Group shall:
- Extensively search, survey, and exploit domestic gas sources for power electricity generation depending on load demand. Rapidly and effectively execute gas field projects such as Lo B, Ca Voi Xanh, Ken Bau, etc. according to the approved progress.
- Implement solutions for constructing storage and port infrastructures, connecting gas system of Vietnam and the region for the purpose of importing natural gas and LNG to maintain gas supply for power plants.
- Adhere to progress of assigned power source projects.
- Conduct research and survey to realize potentials for offshore wind power development and get prepared for development when assigned as an investor by competent authorities.
8. Vinacomin and Dong Bac Corporation shall:
- Play a leading role in providing coal for electricity production according to the roadmap for energy transition. Increase the capacity for domestic coal production in combination with coal import to supply fuels to power plants.
- Invest in power source projects according to assigned tasks.
During the implementation, if difficulties in implementing the PDP VIII implementation plan arise, ministries, central and local authorities shall report them to the Prime Minister and send them to the Ministry of Industry and Trade for consolidation and reporting to the Prime Minister for his consideration and decision.
9. Unit providing consultancy on formulation of the PDP VIII implementation plan shall:
Take total responsibility in accordance with regulations of law and to the Prime Minister for:
- Calculation-related contents and proposals of the Scheme “PDP VIII implementation plan”.
- Calculation methods, criteria, arguments and legal bases for screening and proposing a list of projects.
- Truthfulness, accuracy, objectivity, and scientific soundness of proposals, advice, information and data aggregated from localities and enterprises.
APPENDIX I
LIST OF PRIORITIZED SCHEMES/PROJECTS TO PERFECT LAWS AND POLICIES AND IMPROVE CAPACITY OF THE ELECTRICITY SECTOR
(Enclosed with the Plan under the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTg dated April 01, 2024)
Table 1: Schemes/projects for to perfect laws and policies
No. |
Scheme/project |
Implementation period |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Establishing a price framework for electricity imported from Laos |
x |
|
2 |
Establishing a price framework for types of power sources |
x |
|
3 |
Formulating a mechanism for direct power purchase |
x |
|
4 |
Formulating a mechanism for encouraging development of distributed/rooftop solar power projects for self-production and self-consumption purposes |
x |
|
5 |
Formulating the Law on Electricity (amended) |
x |
|
6 |
Formulating the Law on Economical and Efficient Use of Energy (amended) |
x |
|
7 |
Formulating a mechanism for development of carbon credit market |
x |
|
Table 2: Schemes/projects to improve scientific and technological capacity, build basic research centers and development centers
No. |
Scheme/project |
Implementation period |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
Renewable energy and new energy science - technology research centers |
x |
x |
2 |
Energy and climate change research centers |
x |
x |
3 |
Nuclear power development research center |
x |
x |
4 |
Scheme to form an inter-regional renewable energy industry and service center |
x |
x |
Table 3: Scheme/projects to train and improve quality of human resources
No. |
Scheme/project |
Implementation period |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
||
1 |
In-depth human resource training in HVDC technology and smart grid technologies |
x |
x |
2 |
In-depth human resource training in hydrogen technology and new types of energy |
x |
x |
3 |
In-depth human resource training in offshore power wind |
x |
x |
4 |
In-depth human resource training in smart grid technologies |
x |
x |
5 |
International experiences exchange programs on energy planning and power system operation |
x |
x |
6 |
Increasing capacity of undergraduate and postgraduate training institutions in the field of renewable energy and energy transition |
x |
x |
APPENDIX II
DISTRIBUTION OF CAPACITY OF RENEWABLE ENERGY POWER SOURCES BY REGIONS/PROVINCES
(Enclosed with the Plan under the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTg dated April 01, 2024)
Table 1: Capacity of offshore wind power source by regions
No. |
Region |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
1 |
Northern region |
2.500 |
2 |
North Central Coast |
0 |
3 |
Central region |
500 |
4 |
Central Highlands |
0 |
5 |
South Central Coast |
2.000 |
6 |
Southern region |
1.000 |
|
Total capacity |
6.000 |
Table 2: Capacity of onshore wind power source (on land and near shore) by localities
No. |
Region/province |
Accumulated capacity 2022 (MW) |
Accumulated capacity 2030 (MW) |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
I |
Northern region |
0 |
3.816 |
3.816 |
1 |
Hanoi |
0 |
0 |
0 |
2 |
Hai Phong City |
0 |
2,3 |
2,3 |
3 |
Hai Duong |
0 |
0 |
0 |
4 |
Hung Yen |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ha Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Dinh |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thai Binh |
0 |
70 |
70 |
8 |
Ninh Binh |
0 |
0 |
0 |
9 |
Ha Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lao Cai |
0 |
0 |
0 |
12 |
Bac Kan |
0 |
400 |
400 |
13 |
Lang Son |
0 |
1.444 |
1.444 |
14 |
Tuyen Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yen Bai |
0 |
200 |
200 |
16 |
Thai Nguyen |
0 |
100 |
100 |
17 |
Phu Tho |
0 |
0 |
0 |
18 |
Vinh Phuc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bac Giang |
0 |
500 |
500 |
20 |
Bac Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quang Ninh |
0 |
400 |
400 |
22 |
Lai Chau |
0 |
0 |
0 |
23 |
Dien Bien |
0 |
300 |
300 |
24 |
Son La |
0 |
400 |
400 |
25 |
Hoa Binh |
0 |
0 |
0 |
II |
North Central Coast |
252 |
2.200 |
1.948 |
1 |
Thanh Hoa |
0 |
300 |
300 |
2 |
Nghe An |
0 |
70 |
70 |
3 |
Ha Tinh |
0 |
700 |
700 |
4 |
Quang Binh |
252 |
1.130 |
878 |
III |
Central region |
671 |
1.900 |
1.229 |
1 |
Quang Tri |
671 |
1.800 |
1.129 |
2 |
Thua Thien Hue |
0 |
50 |
50 |
3 |
Da Nang City |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quang Nam |
0 |
0 |
0 |
5 |
Quang Ngai |
0 |
50 |
50 |
IV |
Central Highlands |
1039 |
4.101 |
3.062 |
1 |
Kon Tum |
0 |
154 |
154 |
2 |
Gia Lai |
561 |
1.842 |
1.281 |
3 |
Dak Lak |
428 |
1.375 |
947 |
4 |
Dak Nong |
50 |
730 |
680 |
V |
South Central Coast |
944 |
3.065 |
2.121 |
1 |
Binh Dinh |
77 |
250 |
173 |
2 |
Phu Yen |
0 |
462 |
462 |
3 |
Khanh Hoa |
0 |
102 |
102 |
4 |
Ninh Thuan |
573 |
1.127 |
554 |
5 |
Binh Thuan |
294 |
907 |
613 |
6 |
Lam Dong |
0 |
217 |
217 |
VI |
Southern region |
1080 |
6.800 |
5.720 |
1 |
Ho Chi Minh City |
0 |
0 |
0 |
2 |
Binh Phuoc |
0 |
0 |
0 |
3 |
Tay Ninh |
0 |
0 |
0 |
4 |
Binh Duong |
0 |
0 |
0 |
5 |
Dong Nai |
0 |
0 |
0 |
6 |
Ba Ria - Vung Tau |
0 |
150 |
150 |
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
8 |
Dong Thap |
0 |
0 |
0 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tien Giang |
50 |
250 |
200 |
11 |
Vinh Long |
0 |
0 |
0 |
12 |
Ben Tre |
93 |
1.100 |
1.007 |
13 |
Kien Giang |
0 |
137 |
137 |
14 |
Can Tho City |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hau Giang |
0 |
100 |
100 |
16 |
Tra Vinh |
257 |
1.130 |
873 |
17 |
Soc Trang |
111 |
1.613 |
1.502 |
18 |
Bac Lieu |
469 |
1.210 |
741 |
19 |
Ca Mau |
100 |
1.060 |
960 |
|
Whole country |
3.986 |
21.880 |
17.894 |
Table 3: Capacity of small-scale hydropower source by localities
No. |
Region/province |
Accumulated capacity 2022 (MW) |
Accumulated capacity 2030 (MW) |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
|||
I |
Northern region |
2.881 |
5.500 |
2.619 |
|||
1 |
Hanoi |
0 |
0 |
0 |
|||
2 |
Hai Phong City |
0 |
0 |
0 |
|||
3 |
Hai Duong |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Hung Yen |
0 |
0 |
0 |
|||
5 |
Ha Nam |
0 |
0 |
0 |
|||
6 |
Nam Dinh |
0 |
0 |
0 |
|||
7 |
Thai Binh |
0 |
0 |
0 |
|||
8 |
Ninh Binh |
0 |
0 |
0 |
|||
9 |
Ha Giang |
305 |
562 |
257 |
|||
10 |
Cao Bang |
177 |
298 |
121 |
|||
11 |
Lao Cai |
711 |
940 |
229 |
|||
12 |
Bac Kan |
22 |
74 |
52 |
|||
13 |
Lang Son |
35 |
104 |
69 |
|||
14 |
Tuyen Quang |
54 |
82 |
28 |
|||
15 |
Yen Bai |
308 |
582 |
274 |
|||
16 |
Thai Nguyen |
2 |
2 |
0 |
|||
17 |
Phu Tho |
3 |
3 |
0 |
|||
18 |
Vinh Phuc |
0 |
0 |
0 |
|||
19 |
Bac Giang |
0 |
0 |
0 |
|||
20 |
Bac Ninh |
0 |
0 |
0 |
|||
21 |
Quang Ninh |
4 |
4 |
0 |
|||
22 |
Lai Chau |
461,8 |
1.529 |
1.055 |
|||
23 |
Dien Bien |
160 |
471 |
311 |
|||
24 |
Son La |
588 |
801 |
213 |
|||
25 |
Hoa Binh |
38 |
48 |
10 |
|||
II |
North Central Coast |
412 |
638 |
226 |
|||
1 |
Thanh Hoa |
114 |
175 |
61 |
|||
2 |
Nghe An |
240 |
303 |
63 |
|||
3 |
Ha Tinh |
44 |
86 |
42 |
|||
4 |
Quang Binh |
14 |
74 |
60 |
|||
III |
Central region |
614 |
1.190 |
576 |
|||
1 |
Quang Tri |
104 |
197 |
93 |
|||
2 |
Thua Thien Hue |
118 |
127 |
9 |
|||
3 |
Da Nang City |
0 |
0 |
0 |
|||
4 |
Quang Nam |
206 |
407 |
201 |
|||
5 |
Quang Ngai |
186 |
459 |
273 |
|||
IV |
Central Highlands |
799 |
1.408 |
609 |
|||
1 |
Kon Tum |
288 |
716 |
428 |
|
||
2 |
Gia Lai |
281 |
352 |
71 |
|
||
3 |
Dak Lak |
104 |
138 |
34 |
|
||
4 |
Dak Nong |
126 |
202 |
76 |
|
||
V |
South Central Coast |
511 |
863 |
352 |
|
||
1 |
Binh Dinh |
82 |
155 |
73 |
|
||
2 |
Phu Yen |
37 |
74 |
37 |
|
||
3 |
Khanh Hoa |
35 |
47 |
12 |
|
||
4 |
Lam Dong |
255 |
401 |
146 |
|
||
5 |
Ninh Thuan |
90 |
134 |
44 |
|
||
6 |
Binh Thuan |
12 |
52 |
40 |
|
||
VI |
Southern region |
61 |
141 |
80 |
|
||
1 |
Ho Chi Minh City |
0 |
0 |
0 |
|
||
2 |
Binh Phuoc |
37 |
73 |
36 |
|
||
3 |
Tay Ninh |
3 |
3 |
0 |
|
||
4 |
Binh Duong |
18 |
18 |
0 |
|
||
5 |
Dong Nai |
0 |
44 |
44 |
|
||
6 |
Ba Ria - Vung Tau |
3 |
3 |
0 |
|
||
7 |
Long An |
0 |
0 |
0 |
|
||
8 |
Dong Thap |
0 |
0 |
0 |
|
||
9 |
An Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
10 |
Tien Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
11 |
Vinh Long |
0 |
0 |
0 |
|
||
12 |
Ben Tre |
0 |
0 |
0 |
|
||
13 |
Kien Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
14 |
Can Tho City |
0 |
0 |
0 |
|
||
15 |
Hau Giang |
0 |
0 |
0 |
|
||
16 |
Tra Vinh |
0 |
0 |
0 |
|
||
17 |
Soc Trang |
0 |
0 |
0 |
|
||
18 |
Bac Lieu |
0 |
0 |
0 |
|
||
19 |
Ca Mau |
0 |
0 |
0 |
|
||
|
Whole country |
5.278 |
9.740 |
4.462 |
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 4: Capacity of biomass power source by localities
No. |
Province/City |
Accumulated capacity 2022 (MW) |
Accumulated capacity 2030 (MW) |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
I |
Northern region |
34 |
468 |
434 |
1 |
Hanoi |
0 |
0 |
0 |
2 |
Hai Phong City |
0 |
0 |
0 |
3 |
Hai Duong |
0 |
10 |
10 |
4 |
Hung Yen |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ha Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Dinh |
0 |
0 |
0 |
7 |
Thai Binh |
0 |
0 |
0 |
8 |
Ninh Binh |
0 |
0 |
0 |
9 |
Ha Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lao Cai |
0 |
30 |
30 |
12 |
Bac Kan |
0 |
50 |
50 |
13 |
Lang Son |
0 |
30 |
30 |
14 |
Tuyen Quang |
25 |
75 |
50 |
15 |
Yen Bai |
0 |
108 |
108 |
16 |
Thai Nguyen |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phu Tho |
0 |
20 |
20 |
18 |
Vinh Phuc |
0 |
0 |
0 |
19 |
Bac Giang |
0 |
0 |
0 |
20 |
Bac Ninh |
0 |
0 |
0 |
21 |
Quang Ninh |
0 |
40 |
40 |
22 |
Lai Chau |
0 |
10 |
10 |
23 |
Dien Bien |
0 |
30 |
30 |
24 |
Son La |
9 |
25 |
16 |
25 |
Hoa Binh |
0 |
30 |
30 |
II |
North Central Coast |
0 |
40 |
40 |
1 |
Thanh Hoa |
0 |
10 |
10 |
2 |
Nghe An |
0 |
10 |
10 |
3 |
Ha Tinh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Quang Binh |
0 |
10 |
10 |
III |
Central region |
0 |
6 |
6 |
1 |
Quang Tri |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thua Thien Hue |
0 |
0 |
0 |
3 |
Da Nang City |
0 |
0 |
0 |
4 |
Quang Nam |
0 |
6 |
6 |
5 |
Quang Ngai |
0 |
0 |
0 |
IV |
Central Highlands |
118 |
123 |
5 |
1 |
Kon Tum |
0 |
5 |
5 |
2 |
Gia Lai |
118 |
118 |
0 |
3 |
Dak Lak |
0 |
0 |
0 |
4 |
Dak Nong |
0 |
0 |
0 |
V |
South Central Coast |
121 |
150 |
29 |
1 |
Binh Dinh |
0 |
0 |
0 |
2 |
Phu Yen |
31 |
60 |
29 |
3 |
Khanh Hoa |
90 |
90 |
0 |
4 |
Lam Dong |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ninh Thuan |
0 |
0 |
0 |
6 |
Binh Thuan |
0 |
0 |
0 |
VI |
Southern region |
49 |
301 |
252 |
1 |
Ho Chi Minh City |
0 |
0 |
0 |
2 |
Binh Phuoc |
0 |
15 |
15 |
3 |
Tay Ninh |
37 |
37 |
0 |
4 |
Binh Duong |
0 |
0 |
0 |
5 |
Dong Nai |
0 |
12 |
12 |
6 |
Ba Ria - Vung Tau |
0 |
0 |
0 |
7 |
Long An |
0 |
23 |
23 |
8 |
Dong Thap |
0 |
10 |
10 |
9 |
An Giang |
0 |
50 |
50 |
10 |
Tien Giang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Vinh Long |
0 |
10 |
10 |
12 |
Ben Tre |
0 |
10 |
10 |
13 |
Kien Giang |
0 |
25 |
25 |
14 |
Can Tho City |
0 |
0 |
0 |
15 |
Hau Giang |
0 |
30 |
30 |
16 |
Tra Vinh |
0 |
25 |
25 |
17 |
Soc Trang |
12 |
20 |
8 |
18 |
Bac Lieu |
0 |
10 |
10 |
19 |
Ca Mau |
0 |
24 |
24 |
|
Total |
322 |
1.088 |
766 |
Table 5: Capacity of waste-to-energy power sources by localities
No. |
Province/City |
Accumulated capacity 2022 (MW) |
Accumulated capacity 2030 (MW) |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
I |
Northern region |
62 |
486 |
424 |
1 |
Hanoi |
62 |
190 |
128 |
2 |
Hai Phong City |
0 |
40 |
40 |
3 |
Hai Duong |
0 |
30 |
30 |
4 |
Hung Yen |
0 |
0 |
0 |
5 |
Ha Nam |
0 |
0 |
0 |
6 |
Nam Dinh |
0 |
15 |
15 |
7 |
Thai Binh |
0 |
25 |
25 |
8 |
Ninh Binh |
0 |
15 |
15 |
9 |
Ha Giang |
0 |
0 |
0 |
10 |
Cao Bang |
0 |
0 |
0 |
11 |
Lao Cai |
0 |
1 |
1 |
12 |
Bac Kan |
0 |
1 |
1 |
13 |
Lang Son |
0 |
11 |
11 |
14 |
Tuyen Quang |
0 |
0 |
0 |
15 |
Yen Bai |
0 |
0 |
0 |
16 |
Thai Nguyen |
0 |
10 |
10 |
17 |
Phu Tho |
0 |
18 |
18 |
18 |
Vinh Phuc |
0 |
15 |
15 |
19 |
Bac Giang |
0 |
25 |
25 |
20 |
Bac Ninh |
0 |
37 |
37 |
21 |
Quang Ninh |
0 |
30 |
30 |
22 |
Lai Chau |
0 |
0 |
0 |
23 |
Dien Bien |
0 |
3 |
3 |
24 |
Son La |
0 |
7 |
7 |
25 |
Hoa Binh |
0 |
13 |
13 |
II |
North Central Coast |
0 |
127 |
127 |
1 |
Thanh Hoa |
0 |
50 |
50 |
2 |
Nghe An |
0 |
30 |
30 |
3 |
Ha Tinh |
0 |
30 |
30 |
4 |
Quang Binh |
0 |
17 |
17 |
III |
Central region |
0 |
60 |
60 |
1 |
Quang Tri |
0 |
0 |
0 |
2 |
Thua Thien Hue |
0 |
12 |
12 |
3 |
Da Nang City |
0 |
18 |
18 |
4 |
Quang Nam |
0 |
15 |
15 |
5 |
Quang Ngai |
0 |
15 |
15 |
IV |
Central Highlands |
0 |
21 |
21 |
1 |
Kon Tum |
0 |
0 |
0 |
2 |
Gia Lai |
0 |
15 |
15 |
3 |
Dak Lak |
0 |
6 |
6 |
4 |
Dak Nong |
0 |
0 |
0 |
V |
South Central Coast |
0 |
66 |
66 |
1 |
Binh Dinh |
0 |
15 |
15 |
2 |
Phu Yen |
0 |
15 |
15 |
3 |
Khanh Hoa |
0 |
16 |
16 |
4 |
Lam Dong |
0 |
10 |
10 |
5 |
Ninh Thuan |
0 |
0 |
0 |
6 |
Binh Thuan |
0 |
10 |
10 |
VI |
Southern region |
8 |
422,1 |
414,1 |
1 |
Ho Chi Minh City |
0 |
123 |
123 |
2 |
Binh Phuoc |
0 |
20 |
20 |
3 |
Tay Ninh |
0 |
10 |
10 |
4 |
Binh Duong |
0 |
9,6 |
9,6 |
5 |
Dong Nai |
0 |
66 |
66 |
6 |
Ba Ria - Vung Tau |
0 |
30 |
30 |
7 |
Long An |
0 |
18 |
18 |
8 |
Dong Thap |
0 |
13 |
13 |
9 |
An Giang |
0 |
7,5 |
7,5 |
10 |
Tien Giang |
0 |
10 |
10 |
11 |
Vinh Long |
0 |
14 |
14 |
12 |
Ben Tre |
0 |
18 |
18 |
13 |
Kien Giang |
0 |
14 |
14 |
14 |
Can Tho City |
8 |
15 |
7 |
15 |
Hau Giang |
0 |
12 |
12 |
16 |
Tra Vinh |
0 |
10 |
10 |
17 |
Soc Trang |
0 |
16 |
16 |
18 |
Bac Lieu |
0 |
0 |
0 |
19 |
Ca Mau |
0 |
16 |
16 |
|
Total |
70 |
1.182 |
1.112 |
Table 6: Capacity of rooftop power source by localities
No. |
Region/province |
Increase in capacity 2023-2030 (MW) |
I |
Northern region |
927 |
1 |
Hanoi |
47 |
2 |
Hai Phong City |
107 |
3 |
Hai Duong |
70 |
4 |
Hung Yen |
62 |
5 |
Ha Nam |
57 |
6 |
Nam Dinh |
31 |
7 |
Thai Binh |
32 |
8 |
Ninh Binh |
23 |
9 |
Ha Giang |
3 |
10 |
Cao Bang |
2 |
11 |
Lao Cai |
28 |
12 |
Bac Kan |
3 |
13 |
Lang Son |
25 |
14 |
Tuyen Quang |
4 |
15 |
Yen Bai |
26 |
16 |
Thai Nguyen |
52 |
17 |
Phu Tho |
31 |
18 |
Vinh Phuc |
59 |
19 |
Bac Giang |
86 |
20 |
Bac Ninh |
79 |
21 |
Quang Ninh |
73 |
22 |
Lai Chau |
2 |
23 |
Dien Bien |
1 |
24 |
Son La |
5 |
25 |
Hoa Binh |
19 |
II |
North Central Coast |
231 |
1 |
Thanh Hoa |
75 |
2 |
Nghe An |
54 |
3 |
Ha Tinh |
74 |
4 |
Quang Binh |
28 |
III |
Central region |
168 |
1 |
Quang Tri |
23 |
2 |
Thua Thien Hue |
33 |
3 |
Da Nang City |
30 |
4 |
Quang Nam |
43 |
5 |
Quang Ngai |
39 |
IV |
Central Highlands |
32 |
1 |
Kon Tum |
7 |
2 |
Gia Lai |
8 |
3 |
Dak Lak |
8 |
4 |
Dak Nong |
9 |
V |
South Central Coast |
136 |
1 |
Binh Dinh |
38 |
2 |
Phu Yen |
18 |
3 |
Khanh Hoa |
14 |
4 |
Lam Dong |
21 |
5 |
Ninh Thuan |
38 |
6 |
Binh Thuan |
7 |
VI |
Southern region |
1.109 |
1 |
Ho Chi Minh City |
73 |
2 |
Binh Phuoc |
93 |
3 |
Tay Ninh |
53 |
4 |
Binh Duong |
185 |
5 |
Dong Nai |
229 |
6 |
Ba Ria - Vung Tau |
133 |
7 |
Long An |
153 |
8 |
Dong Thap |
16 |
9 |
An Giang |
11 |
10 |
Tien Giang |
22 |
11 |
Vinh Long |
16 |
12 |
Ben Tre |
17 |
13 |
Kien Giang |
10 |
14 |
Can Tho City |
29 |
15 |
Hau Giang |
28 |
16 |
Tra Vinh |
10 |
17 |
Soc Trang |
14 |
18 |
Bac Lieu |
2 |
19 |
Ca Mau |
15 |
|
Whole country |
2.600 |
APPENDIX III
LIST OF TYPES OF POWER SOURCES OPERATING IN 2023 - 2030 PERIOD
(Enclosed with the plan under the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTG dated April 01, 2024)
Table 1: List of domestic gas-fired thermal power projects
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
1 |
O Mon I Thermal Power* |
660 |
Can Tho |
In operation |
Using gas from Block B gas field |
2 |
O Mon II Thermal Power Plant |
1.050 |
Can Tho |
2027 |
|
3 |
O Mon IV Thermal Power Plant |
1.050 |
Can Tho |
2028 |
|
4 |
Dung Quat I Combined Cycle Gas Turbine (CCGT) |
750 |
Quang Ngai |
2028 |
Using gas from Ca Voi Xanh gas field |
5 |
Dung Quat II CCGT |
750 |
Quang Ngai |
2028 |
|
6 |
Dung Quat III CCGT |
750 |
Quang Ngai |
2028 |
|
7 |
O Mon III Thermal Power Plant |
1.050 |
Can Tho |
2030 |
Using gas from Block B gas field |
8 |
Mien Trung I CCGT |
750 |
Quang Nam |
2030 |
Using gas from Ca Voi Xanh gas field |
9 |
Mien Trung II CCGT |
750 |
Quang Nam |
2030 |
|
10 |
Quang Tri CCGT |
340 |
Quang Tri |
2030 |
Using gas from Bao Vang gas field |
Note:
- (*) Existing power plants switch to using gas from Block B gas field;
- The exact scale of the power plants will be determined depending on capacity of generator sets during project execution.
Table 2: List of LNG thermal power projects
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
|
1 |
Nhon Trach 3 and Nhon Trach 4 Power Plants |
1.624 |
Dong Nai |
2024-2025 |
Under construction |
|
2 |
Hiep Phuoc LNG Phase 1 |
1.200 |
Ho Chi Minh City |
2025 |
Under construction |
|
3 |
Bac Lieu LNG |
3.200 |
Bac Lieu |
2027-2029 |
FS being prepared |
|
4 |
Son My II Thermal Power Plant |
2.250 |
Binh Thuan |
2027-2029 |
FS being prepared |
|
5 |
BOT Son My I Thermal Power Plant |
2.250 |
Binh Thuan |
2027-2029 |
FS being prepared |
|
6 |
Quang Ninh LNG |
1.500 |
Quang Ninh |
2028-2029 |
FS being prepared |
|
7 |
Hai Lang LNG Phase 1 |
1.500 |
Quang Tri |
2028-2029 |
FS being prepared |
|
8 |
Thai Binh LNG |
1.500 |
Thai Binh |
2029 |
Investor being selected |
|
9 |
Nghi Son LNG |
1.500 |
Thanh Hoa |
2029-2030 |
Investor being selected |
|
10 |
Ca Na LNG |
1.500 |
Ninh Thuan |
2029-2030 |
Investor being selected |
|
11 |
Quang Trach II LNG |
1.500 |
Quang Binh |
2029-2030 |
|
|
12 |
Quynh Lap LNG |
1.500 |
Nghe An |
2029-2030 |
|
|
13 |
Long An I LNG |
1.500 |
Long An |
2029-2030 |
FS being prepared |
|
|
Potential locations, backup locations for projects behind schedule or unable to be implemented |
|
|
|
Thai Binh, Nam Dinh, Nghi Son, Quynh Lap, Vung Ang, Chan May, Mui Ke Ga, Hiep Phuoc 2, Tan Phuoc, Ben Tre, Ca Mau, etc. |
|
Note:
Exact scale of each power plant will be determined depending on capacity of generator sets during project execution.
Table 3: List of coal thermal power projects
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
1 |
Van Phong 1 Thermal Power Plant |
1.432 |
Khanh Hoa |
2024 |
In operation |
2 |
Vung Ang II Thermal Power Plant |
1.330 |
Ha Tinh |
2025-2026 |
|
3 |
Na Duong II Thermal Power Plant |
110 |
Lang Son |
2026 |
In preparation for construction |
4 |
Quang Trach I Thermal Power Plant |
1.403 |
Quang Binh |
2026 |
Under construction |
5 |
An Khanh - Bac Giang Thermal Power Plant |
650 |
Bac Giang |
2027 |
|
6 |
Long Phu 1 Thermal Power Plant |
1.200 |
Soc Trang |
2027 |
|
Table 4: List of coal thermal power projects that are behind schedule and encounter difficulties in shareholder changes or capital
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Note |
1 |
Quang Tri Thermal Power Plant (*) |
1.320 |
Quang Tri |
The Ministry of Industry and Trade has discussed with investors and permitted an extension until June of 2024 at which point if the project in question has not been implemented, the project will be terminated as per the law. |
2 |
Cong Thanh Thermal Power (**) |
600 |
Thanh Hoa |
|
3 |
Nam Dinh I Thermal Power Plant |
1.200 |
Nam Dinh |
|
4 |
Vinh Tan III Thermal Power Plant |
1.980 |
Binh Thuan |
|
5 |
Song Hau II Thermal Power Plant |
2.120 |
Hau Giang |
Note:
(*) The investor has applied for suspension of the project (according to the Document EGATi 277/2023), the People’s Committee of Quang Tri province issued a Document No. 4009/UBND-KT dated August 09, 2023 applying for conversion of Quang Tri Thermal Plant Power into a gas-fired power plan
(**) The People’s Committee of Thanh Hoa province issued a Document No. 19346/UBND-CN dated December 21, 2023 proposing a switch over to LNG as fuel for Cong Thanh Thermal Power Plant Project.
Table 5: List of projects on cogeneration power sources, power sources utilizing waste heat, blast furnace gas and by-products of technological lines in industrial facilities
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
1 |
Formosa HT2 |
650 |
Ha Tinh |
2026 |
|
2 |
Duc Giang CHP Thermal Power |
100 |
Lao Cai |
2027 |
|
3 |
Hai Ha 1 CHP Thermal Power |
300 |
Quang Ninh |
2026-2030 |
|
4 |
Hoa Phat II Waste Heat Recovery Thermal Power |
300 |
Quang Ngai |
2026-2026 |
|
5 |
Other projects |
Prioritize and encourage the use of this type in electricity production to increase energy efficiency. There is no limit to the total capacity of this type to suit the demands and potentials of industrial facilities. |
Table 6: List of medium and large-sized hydropower projects
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
1 |
Long Tao Hydropower |
44 |
Dien Bien |
|
In operation |
2 |
Song Lo 6 Hydropower |
60 |
Ha Giang |
|
In operation |
3 |
Pac Ma Hydropower |
160 |
Lai Chau |
|
In operation |
4 |
Song Lo 2A Hydropower |
49,6 |
Son La |
|
In operation |
5 |
Dak Mi 2 Hydropower |
147 |
Quang Nam |
|
In operation |
6 |
Song Tranh 4 Hydropower |
48 |
Quang Nam |
|
In operation |
7 |
Upper Kon Tum Hydropower |
220 |
Kon Tum |
|
In operation |
8 |
Song Lo 7 Hydropower |
36 |
Tuyen Quang |
|
In operation |
9 |
Nam Cum 1,4,5 Hydropower |
95,8 |
Lai Chau |
|
Under construction (Nam Cum 4 - 56 MW, Nam Cum 5 - 10 MW and Nam Cum 4 1 - 29.8 MW expected to be operated in 2025, 2024, and 2027 respectively.) |
10 |
Nam Cum 2,3,6 Hydropower |
79,5 |
Lai Chau |
|
Nam Cum 3 - 48,5 MW in operation; Nam Cum 2 - 24 MW operated in 2024; Nam Cum 6 - 7 MW expected to be operated in 2027 |
11 |
Song Hieu (Ban Mong) Hydropower |
45 |
Nghe An |
2024 |
In progress |
12 |
Phu Tan 2 Hydropower |
93 |
Dong Nai |
2023 |
In operation |
13 |
Yen Son Hydropower |
90 |
Tuyen Quang |
2025 |
Under construction |
14 |
Hoi Xuan Hydropower |
102 |
Thanh Hoa |
2024 |
Under construction |
15 |
Expanded Ialy Hydropower |
360 |
Gia Lai |
2024 |
Under construction |
16 |
Dak Mi 1 Hydropower |
84 |
Kon Tum |
2024 |
Under construction |
17 |
Expanded Hoa Binh Hydropower |
480 |
Hoa Binh |
2025 |
Under construction |
18 |
Expanded Tri An Hydropower |
200 |
Dong Nai |
2027 |
Being executed |
19 |
Thanh Son Hydropower |
40 |
Dong Nai |
2026 |
Planning being adjusted |
20 |
My Ly Hydropower |
120 |
Nghe An |
2028 |
Investment guidelines being adjusted |
21 |
Nam Mo 1 Hydropower |
51 |
Nghe An |
2028 |
Investment guidelines being adjusted |
22 |
Duc Thanh Hydropower |
40 |
Binh Phuoc |
2026 |
Under construction |
23 |
La Ngau Hydropower (*) |
46 |
Binh Thuan |
2026 |
|
24 |
Phu Tho Low-head Hydropower (**) |
105 |
Phu Tho |
2026 |
|
25 |
Cam Thuy 2 Hydropower |
38 |
Thanh Hoa |
2030 |
Overlapping land reserved for Cam Hoang irrigation lake |
Note:
(*) La Ngau Hydropower project is approved under the amended Power Planning VII and issued with the Investment Certificate and Certificate of Land Use Rights. The People’s Committee of Binh Thuan Province issued a Document No. 21/UBND-KT dated January 03, 2020 requesting the removal of La Ngau Hydropower project from the planning. The Ministry of Industry and Trade issued a Document No. 1986/BCT-DL dated March 20, 2020 requesting the People’s Committee of Binh Thuan Province to thoroughly deal with the issues mentioned in the Notice No. 193/TB-VPCP dated May 25, 2018 of the Office of the Government and report it the Prime Minister.
(**) The People’s Committee of Phu Tho Province issued a Document No. 4424/UBND-CNXD dated November 08, 2023 requesting the removal of the project from the Power Planning VIII.
Table 7: List of pumped-storage hydropower projects
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
Year of operation |
Note |
1 |
Bac Ai Pumped-storage Hydropower |
1.200 |
Ninh Thuan |
2028-2029 |
|
2 |
Phuoc Hoa Pumped-storage Hydropower |
1.200 |
Ninh Thuan |
2029-2030 |
|
3 |
Other projects |
Provinces where pumped-storage hydropower projects are recommended: Dien Bien, Lai Chau, Lai Chau, Quang Tri, Kon Tum, Khanh Hoa, Dak Nong, etc. However, the number of projects, capacity, location and necessity must be further assessed depending on system demand and reported to the Prime Minister. |
Table 8: List of battery storage projects
No. |
Project |
Capacity |
Year of operation |
Note |
1 |
50 MW battery storage project |
50 |
2023-2030 |
According to the Decision No. 1009/QD-TTg dated August 31, 2023 |
2 |
50 MW battery storage project integrated into 50 MW solar power farm |
7 |
2023-2030 |
|
3 |
105 MW battery storage project integrated into 400 MW solar power farm |
105 |
2023-2030 |
|
4 |
Other battery storage projects |
138 |
2023-2030 |
|
Table 9: Capacity of onshore wind power projects (on land and near shore)
No. |
Project |
Capacity |
Year of operation |
Note |
|
|
Dien Bien Province |
300 |
|
|
|
1 |
BCG Dien Bien 1 Wind Power Plant |
175 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Envision Nam Po Wind Power Plant |
125 |
2026-2030 |
|
|
|
Bac Kan Province |
400 |
|
|
|
1 |
Cho Moi 2 Wind Power Plant |
130 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Ngan Son Wind Power Plant |
150 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Thien Long Cho Moi Wind Power Plant |
120 |
2026-2030 |
|
|
|
Yen Bai Province |
200 |
|
|
|
1 |
Nam Bung Wind Power Plant |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Bac Giang Province |
500 |
|
|
|
1 |
Bac Giang 1 Wind Power Plant |
55 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Bac Giang 2 Wind Power Plant |
55 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Cam Ly Wind Power Plant |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Tan Son Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Luc Ngan Wind Power Plant |
30 |
2026-2030 |
|
|
6 |
SD Son Dong Wind Power Plant |
105 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Yen Dung Wind Power Plant |
150 |
2026-2030 |
|
|
|
Lang Son Province |
1.444 |
|
|
|
1 |
Ai Quoc Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Binh Gia Wind Power Plant |
80 |
2026-2030 |
|
|
3 |
Cao Loc Wind Power Plant |
55 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Cao Loc 3 Wind Power Plant |
69 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Chi Lang Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Cao Loc 1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Cao Loc 1.1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Dinh Lap Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Dinh Lap 1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Dinh Lap 1.1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Dinh Lap 4 Wind Power Plant |
90 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Dinh Lap 5 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Van Quan 1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Huu Kien Wind Power Plant |
90 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Loc Binh Wind Power Plant |
60 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Loc Binh - Pharbaco Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
17 |
Loc Binh 1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
18 |
Loc Binh 3 Wind Power Plant |
60 |
2026-2030 |
|
|
19 |
Mau Son Wind Power Plant |
30 |
2026-2030 |
|
|
20 |
Thang Long 3 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
21 |
Van Lang 1 Wind Power Plant |
80 |
2026-2030 |
|
|
22 |
Van Quan Wind Power Plant |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Thai Binh Province |
70 |
|
|
|
1 |
Tien Hai - Thai Binh Wind Power Plant |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Thanh Hoa Province |
300 |
|
|
|
1 |
Bac Phuong - Nghi Son Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Muong Lat Wind Power Plant |
200 |
2026-2030 |
|
|
|
Nghe An Province |
70 |
|
|
|
1 |
Nam Dan Wind Power Plant |
70 |
2026-2030 |
|
|
|
Ha Tinh Province |
350 |
|
|
|
1 |
HBRE Ha Tinh Wind Farm |
120 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Cam Xuyen 1 Wind Power Plant |
70 |
2024-2025 |
|
|
3 |
Ky Khang Wind Power Plant - phase 1 |
60 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Cam Xuyen 2 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Dak Lak Province |
870 |
|
|
|
1 |
Cu Ne 1 Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
18 wind turbines have been installed; the plan is expected to be operated in 2024 |
|
2 |
Cu Ne 2 Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
Expected to be operated in 2025 |
|
3 |
Krong Buk 1 Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
18 wind turbines have been installed; the plan is expected to be operated in 2024 |
|
4 |
Krong Buk 2 Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
18 wind turbines have been installed; the plan is expected to be operated in 2024 |
|
5 |
Buon Ho 1 Wind Power Plant |
20 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Buon Ho 2 Wind Power Plant |
20 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Buon Ho 3 Wind Power Plant |
15 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Cu M’Gar 2 Wind Power Plant |
10 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Ea H’Leo 3 (Cu M’Gar) Wind Power Plant |
10 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Ea H’Leo 4 (Cu M’Gar - Buon Ho) Wind Power Plant |
10 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Easin1 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Krong Buk 3 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Thuan Phong Dak Lak Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Tan Lap - Ea Ho Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Cu Pong 1,2 Wind Power Plant |
80 |
2026-2030 |
|
|
16 |
Krong Nang 1.1; 1.2 Wind Power Plant |
80 |
2026-2030 |
|
|
17 |
NT 1; NT 2 Wind Power Plant |
75 |
2026-2030 |
|
|
|
Lam Dong Province |
118,9 |
|
|
|
1 |
Cau Dat Wind Power Plant |
68,9 |
2023-2025 |
Construction completed |
|
2 |
Duc Trong Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Ninh Thuan Province |
553,7 |
|
|
|
1 |
Phuoc Huu Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Vietnam Wind Power No. 1 Plant |
30 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Cong Hai 1 Wind Power Plant - phase 2 |
25 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Cong Hai 1 Wind Power Plant - phase 1 |
3 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Phuoc Nam - Enfinity - Ninh Thuan renewable energy power plant |
65 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Dam Nai 3 Wind Power Plant |
39,4 |
2023-2025 |
|
|
7 |
Dam Nai 4 Wind Power Plant |
27,6 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Expanded BIM Wind Power Plant - phase 2 |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
7A Wind Power Plant - phase 2 |
21 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Phuoc Dan Wind Power Plant |
45 |
2023-2025 |
|
|
11 |
Bau Ngu Wind Power Plant |
25,2 |
2023-2025 |
|
|
12 |
Tri Hai Wind Power Plant |
79,5 |
2023-2025 |
|
|
13 |
Partial capacity of Hanbaram Wind Power Plant |
93 |
2026-2030 |
|
|
|
Phu Yen Province |
298 |
|
|
|
1 |
HBRE An Tho Wind Farm - phase 1 |
200 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Song Cau Green Wind Power Plant - phase 1 |
50 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Xanh Nam Viet Wind Power Plant |
48 |
2023-2025 |
|
|
|
Binh Dinh Province |
30 |
|
|
|
1 |
Nhon Hoi Wind Power Plant - phase 2 |
30 |
2023-2025 |
In operation |
|
|
Ba Ria - Vung Tau Province |
150 |
|
|
|
1 |
Xuyen Moc near-shore Wind Power Plant - phase 2 |
47 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Cong Ly Ba Ria - Vung Tau Wind Power Plant - phase 1 |
103 |
2026-2030 |
|
|
|
Ben Tre Province |
713,5 |
|
|
|
1 |
VPL Wind Power Plant |
4,2 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Binh Dai Wind Power Plant |
25,8 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Binh Dai No. 2 Wind Power Plant |
49 |
2023-2025 |
|
|
4 |
Binh Dai No. 3 Wind Power Plant |
49 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Thuan Phong Wind Power Plant |
29,7 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Sunpro Wind Power Plant |
30 |
2023-2025 |
07 turbines completed /29.4 MW |
|
7 |
Wind Power Plant No. 5 Ben Tre - phase 2 (Thanh Hai 2,3,4 Wind Power Plant) |
85,8 |
2023-2025 |
21 turbines completed /90 MW, put on grid 4.25 MW, expected to generate electricity 85.75 MW in 2024 |
|
8 |
VPL Wind Power Plant (Phase 2) |
30 |
2023-2025 |
Operation scheduled for 2025 |
|
9 |
Nexif Energy Ben Tre Wind Power Plant |
30 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
10 |
Nexif Ben Tre Wind Power Plant - phase 2, 3 |
50 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
11 |
Thien Phu 2 Wind Power Plant |
30 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
12 |
Thien Phu Wind Power Plant |
30 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
13 |
Thanh Phu Wind Power Plant |
120 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
14 |
Bao Thanh Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
15 |
Wind Power Plant No. 19 |
50 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
16 |
Wind Power Plant No. 20 |
50 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
|
Bac Lieu Province |
741 |
|
|
|
1 |
Japan - Bac Lieu Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
|
|
2 |
Bac Lieu Wind Power Plant - phase III |
141 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Hoa Binh 3 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
4 |
Hoa Binh 2-1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
5 |
Hoa Binh 4 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Hoa Binh 6 Wind Power Plant |
40 |
2026-2030 |
|
|
7 |
Hoa Binh 8 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
8 |
Hoa Binh 5.1 Wind Power Plant |
80 |
2026-2030 |
|
|
9 |
Dong Hai 1 Wind Power Plant - phase 3 |
50 |
2026-2030 |
|
|
10 |
Dong Hai 13 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
11 |
Dong Hai 3 Wind Power Plant - phase 1 |
50 |
2026-2030 |
|
|
12 |
Dong Hai 6 Wind Power Plant |
30 |
2026-2030 |
|
|
|
Tien Giang Province |
200 |
|
|
|
1 |
Tan Thanh Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Tan Phu Dong 1 Wind Power Plant |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Tra Vinh Province |
872,5 |
|
|
|
1 |
Hiep Thanh Wind Power Plant |
64,5 |
2023-2025 |
Commercially operated |
|
2 |
Duyen Hai Wind Power Plant |
48 |
2023-2025 |
EPC contractor being selected |
|
3 |
Dong Thanh 1 Wind Power Plant |
80 |
2023-2025 |
Under construction |
|
4 |
Dong Thanh 2 Wind Power Plant |
120 |
2023-2025 |
Under construction |
|
5 |
Thang Long Wind Power Plant |
96 |
2023-2025 |
Investment guidelines issued |
|
4 |
Dong Hai 3 Wind Power Plant (location V3-3) |
48 |
2026-2030 |
|
|
8 |
V1-2 Wind Power Plant |
48 |
2026-2030 |
|
|
9 |
V1-3 Wind Power Plant - phase 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
3 |
V1-5 and V1-6 Wind Power Plant - phase 2 |
80 |
2023-2025 |
|
|
3 |
Duyen Hai 2 Wind Power Plant |
96 |
2026-2030 |
|
|
6 |
Wind Power Plant No. 3 (location V3-8) |
48 |
2026-2030 |
|
|
7 |
V1-1 Tra Vinh Wind Power Plant - phase 2 |
48 |
2023-2025 |
|
|
5 |
Long Vinh Wind Power Plant |
48 |
2026-2030 |
|
|
|
Soc Trang Province |
733,2 |
|
|
|
1 |
Hoa Dong 2 Wind Power Plant |
45,6 |
|
In operation |
|
2 |
Lac Hoa 2 Wind Power Plant |
123,6 |
|
In operation |
|
3 |
Lac Hoa Wind Power Plant - phase 1 |
5 |
|
In operation |
|
4 |
Lac Hoa 2 Wind Power Plant |
6,4 |
2024 |
|
|
5 |
Lac Hoa Wind Power Plant |
30 |
2024 |
Construction completed |
|
6 |
Hoa Dong Wind Power Plant |
30 |
2024 |
Construction completed |
|
7 |
Cong Ly Wind Power Plant - phase 1 |
30 |
2024 |
Construction completed |
|
8 |
Wind Power Plant No. 3 |
29,4 |
2024 |
Construction completed |
|
9 |
Wind Power Plant No. 2 |
30 |
2025 |
Under construction |
|
10 |
Wind Power Plant No. 18 |
22,4 |
2025 |
|
|
11 |
Wind Power Plant No. 7 - phase 2 |
90 |
2025 |
|
|
12 |
Wind Power Plant No. 11 |
100,8 |
2026-2030 |
|
|
13 |
Tran De Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
14 |
Song Hau Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
15 |
Soc Trang 16 Wind Power Plant |
40 |
2026-2030 |
|
|
16 |
BCG Soc Trang 1 Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
An Giang Province |
50 |
|
|
|
1 |
JR An Giang Wind Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
|
|
Ca Mau Province |
900 |
|
|
|
1 |
Tan Au 45 MW Wind Power Plant |
75 |
2023-2025 |
45 MW in operation, 30 MW under construction |
|
2 |
Vien An Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
25 MW in operation, 25 MW under construction |
|
3 |
Ca Mau 1A Wind Power Plant |
88 |
2023-2025 |
Under construction |
|
4 |
Ca Mau 1B Wind Power Plant |
88 |
2023-2025 |
Under construction |
|
5 |
Khai Long tourism area - Ca Mau Wind Power Plant - phase 1 |
100 |
2023-2025 |
|
|
6 |
Tan Thuan Wind Power Plant - phase 3 |
25 |
2023-2025 |
|
|
7 |
An Dong 1 Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
|
|
8 |
Khanh Binh Tay Wind Power Plant |
50 |
2023-2025 |
|
|
9 |
Khai Long Wind Power Plant - phase 2 |
100 |
2023-2025 |
|
|
10 |
Ca Mau 1C Wind Power Plant |
88 |
2026-2030 |
Technical design being appraised |
|
11 |
Ca Mau 1D Wind Power Plant |
86 |
2026-2030 |
Technical design being appraised |
|
12 |
Khai Long Wind Power Plant - phase 3 |
100 |
2026-2030 |
|
|
|
Hau Giang Province |
100 |
|
|
|
1 |
Long My 1 Wind Power Plant |
100 |
2023-2025 |
|
|
|
Kien Giang Province |
137 |
|
|
|
1 |
Hon Dat 1 Wind Power Plant |
77 |
2026-2030 |
|
|
2 |
Kien Luong 1 Wind Power Plant |
60 |
2026-2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 10: List of small-scale hydropower projects
No. |
Project |
Capacity |
Year of operation |
Note |
|
Bac Kan Province |
47,3 |
|
|
1 |
Khuoi Thuoc Hydropower Plant |
3 |
2025 |
|
2 |
Khuoi Noc 2 Hydropower Plant |
4,2 |
2025 |
|
3 |
Thac Gieng 2 Hydropower Plant |
4 |
2026-2030 |
|
4 |
Khuoi Noc Hydropower Plant |
6,6 |
2026-2030 |
|
5 |
Kim Lu Hydropower Plant |
9 |
2026-2030 |
|
6 |
Nam Cat 2 Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
7 |
My Thanh Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
8 |
Cong Bang Hydropower Plant |
4 |
2026-2030 |
|
9 |
Pac Nam Hydropower Plant |
6,5 |
2026-2030 |
|
|
Binh Dinh Province |
49,9 |
|
|
1 |
Dong Mit Hydropower Plant |
7 |
2023 |
In operation |
2 |
Nuoc Luong Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
3 |
Vinh Son 4 Hydropower Plant |
18 |
2025 |
|
4 |
Phu Phong weir downstream |
2,9 |
2025 |
|
|
Binh Phuoc Province |
36,1 |
|
|
1 |
Dak Kar Hydropower Plant |
12 |
2023 |
|
2 |
Long Ha Hydropower Plant |
20,1 |
2026-2030 |
|
3 |
Dam’Lo Hydropower Plant |
4 |
2026-2030 |
|
|
Cao Bang Province |
121 |
|
|
1 |
Pac Khuoi Hydropower Plant |
7 |
2024 |
|
2 |
Khuoi Luong Hydropower Plant |
4,4 |
2024 |
|
3 |
Hong Nam Hydropower Plant |
24 |
2025 |
|
4 |
Bao Lac A Hydropower Plant |
30 |
2026-2030 |
|
5 |
Thuong Ha Hydropower Plant |
13 |
2026-2030 |
|
6 |
Ban Nga Hydropower Plant |
24 |
2026-2030 |
|
7 |
Ban Rien Hydropower Plant |
18,6 |
2026-2030 |
|
|
Dak Lak Province |
10,6 |
|
|
1 |
Ea Tih Hydropower Plant |
8,6 |
2025 |
|
2 |
Hydropower plant behind Lower Krong Buk dam |
2 |
2026-2030 |
|
|
Dak Nong Province |
8,8 |
|
|
1 |
Dak Sor 4 Hydropower Plant |
8,8 |
2023-2030 |
|
|
Dien Bien Province |
116,5 |
|
|
1 |
Huoi Chan 1 Hydropower Plant |
15 |
2023 |
In operation |
2 |
De Bau Hydropower Plant |
6 |
2023 |
In operation |
3 |
Muong Muon Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
4 |
Phi Linh Hydropower Plant |
18 |
2024 |
|
5 |
Muong Luan 2 Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
6 |
Muong Tung Hydropower Plant |
13 |
2024 |
|
7 |
Nam Nua 2 Hydropower Plant |
7,5 |
2025 |
|
8 |
Chieng So 2 Hydropower Plant |
16 |
2025 |
|
9 |
Nam He Thuong 2 Hydropower Plant |
9 |
2026-2030 |
|
|
Dong Nai Province |
44 |
|
|
1 |
Phu Tan 1 Hydropower Plant |
28 |
2026-2030 |
|
2 |
Thac Troi Hydropower Plant |
16 |
2026-2030 |
|
|
Ha Tinh Province |
6,5 |
|
|
1 |
Song Rac combined hydropower and irrigation |
1,7 |
2026-2030 |
|
2 |
Vu Quang Hydropower Plant |
4,8 |
2026-2030 |
|
|
Kon Tum Province |
358,5 |
|
|
1 |
Bo Ko 2 Hydropower Plant |
12,6 |
2023 |
In operation |
2 |
Dak Robaye Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
3 |
Nam Vao 2 Hydropower Plant |
8,6 |
2024 |
|
4 |
Thuong Dak Psi Hydropower Plant (Backup reservoir 2.4 MW) |
2,4 |
2024 |
|
5 |
Dak Mi 1A Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
6 |
Dak Psi 1 Hydropower Plant |
4 |
2024 |
|
7 |
Nuoc Long 1 Hydropower Plant |
3,2 |
2024 |
|
8 |
Nuoc Long 2 Hydropower Plant |
6,4 |
2024 |
|
9 |
Dak Nghe Hydropower Plant |
7 |
2024 |
|
10 |
Bo Ko 1 Hydropower Plant |
6 |
2024 |
|
11 |
Ngoc Tem Hydropower Plant |
7,5 |
2024 |
|
12 |
Thuong Nam Vao Hydropower Plant |
9,8 |
2025 |
|
13 |
Dak Mi 1B Hydropower Plant |
6 |
2025 |
|
14 |
Dak Po Co 1 Hydropower Plant |
11 |
2025 |
|
15 |
Dak Me 3 Hydropower Plant |
7,5 |
2025 |
|
16 |
Dak Lo 4 Hydropower Plant |
10 |
2025 |
|
17 |
Dak Lo 1 Hydropower Plant |
12 |
2025 |
|
18 |
Dak Lo 3 Hydropower Plant |
22 |
2025 |
|
19 |
Plei Kan Ha Hydropower Plant |
13 |
2025 |
|
20 |
Dak Pru 3 Hydropower Plant |
5 |
2025 |
|
21 |
Dak Re Thuong Hydropower Plant |
14 |
2025 |
|
22 |
Dak Roong Hydropower Plant |
5 |
2025 |
|
23 |
Dak Pone Hydropower Plant (Reservoir B plant) |
1,6 |
2025 |
|
24 |
Dak Krin Hydropower Plant |
7,4 |
2025 |
|
25 |
Nam Vao 1 Hydropower Plant |
10 |
2025 |
|
26 |
Dak Ruoi 2 Hydropower Plant |
14 |
2026-2030 |
|
27 |
Dak Ruoi 3 Hydropower Plant |
3 |
2026-2030 |
|
28 |
Ngoc Linh 1 Hydropower Plant |
4 |
2026-2030 |
|
29 |
Ngoc Linh 2 Hydropower Plant |
7,8 |
2026-2030 |
|
30 |
Ngoc Linh 3 Hydropower Plant |
8,2 |
2026-2030 |
|
31 |
Dak Pek Hydropower Plant |
10,2 |
2026-2030 |
|
32 |
Thuong Dak Psi 1 Hydropower Plant |
7,2 |
2026-2030 |
|
33 |
Tan Lap Hydropower Plant |
5,2 |
2026-2030 |
|
34 |
Nuoc Tre Hydropower Plant |
12,8 |
2026-2030 |
|
35 |
Sa Thay 1 Hydropower Plant |
9,5 |
2026-2030 |
|
36 |
Sa Thay 2 Hydropower Plant |
11,2 |
2026-2030 |
|
37 |
Sa Thay 3 Hydropower Plant |
10,5 |
2026-2030 |
|
38 |
Dak Bla 3 Hydropower Plant |
8,6 |
2026-2030 |
|
39 |
Dak Su 2 Hydropower Plant |
7,2 |
2026-2030 |
|
40 |
Dak Toa Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
41 |
Dak Po Ne 4 Hydropower Plant |
6 |
2026-2030 |
|
42 |
Dak Glei Hydropower Plant |
10,6 |
2026-2030 |
|
43 |
Dak Piu 1 Hydropower Plant |
4,5 |
2026-2030 |
|
|
Lai Chau Province |
1.056,85 |
|
|
1 |
Pa Ha Hydropower Plant |
28 |
2023 |
In operation |
2 |
Pa Tan 2 Hydropower Plant |
20 |
2023 |
In operation |
3 |
Nam Lan Hydropower Plant |
15 |
2023 |
In operation |
4 |
Nam Lum 2 Hydropower Plant |
18 |
2023 |
In operation |
5 |
Nam Nghe 1A Hydropower Plant |
10 |
2023 |
In operation |
6 |
Nam Xe Hydropower Plant |
20 |
2023 |
In operation |
7 |
Chu Va 2 Hydropower Plant |
12 |
2023 |
In operation |
8 |
Chang Phang Hydropower Plant |
5 |
2023 |
In operation |
9 |
Suoi Linh Hydropower Plant |
5,2 |
2023 |
In operation |
10 |
Huoi Van Hydropower Plant |
8 |
2024 |
|
11 |
Nam Xi Lung 2 Hydropower Plant |
29 |
2024 |
|
12 |
Kho Ha Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
13 |
Nam Cau 1 Hydropower Plant |
13 |
2024 |
|
14 |
Nam Cau Thuong Hydropower Plant |
7 |
2024 |
|
15 |
Nam Cum Hydropower Plant |
7 |
2024 |
|
16 |
Nam Bum 1A Hydropower Plant |
9,5 |
2024 |
|
17 |
Nam Cuoi 1 Hydropower Plant |
19 |
2024 |
|
18 |
Nam Cuoi Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
19 |
Nam Pi Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
20 |
Nam Pang 2 Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
21 |
Nam Chan Hydropower Plant |
7,8 |
2024 |
|
22 |
Nam Xe 2 Hydropower Plant |
8 |
2024 |
|
23 |
Nam Xe 2A Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
24 |
Vang Ma Chai 2 Hydropower Plant |
19 |
2024 |
|
25 |
Nam Dich 2 Hydropower Plant |
9 |
2024 |
|
26 |
Nam Mit Luong Hydropower Plant |
6,8 |
2024 |
|
27 |
Hua Be Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
28 |
Nam Be 2 Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
29 |
Muong Mit Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
30 |
Muong Kim 3 Hydropower Plant |
18,5 |
2024 |
|
31 |
Ta Pao Ho Hydropower Plant |
10 |
2024 |
|
32 |
Nam Cau Hydropower Plant |
29,6 |
2024 |
|
33 |
Nam Luong Hydropower Plant |
21,5 |
2024 |
|
34 |
Dong Pao Hydropower Plant |
7,6 |
2024 |
|
35 |
Pa Tan 1 Hydropower Plant |
8 |
2024 |
|
36 |
Ho Mit Hydropower Plant |
5 |
2024 |
|
37 |
Ta Pao Ho 1A Hydropower Plant |
13,5 |
2024 |
|
38 |
Nam Han Hydropower Plant |
8 |
2024 |
|
39 |
Nam Xi Lung 1B Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
40 |
La Si 1 Hydropower Plant |
11 |
2024 |
|
41 |
Tho Ma Hydropower Plant |
6 |
2024 |
|
42 |
Nam Puc Hydropower Plant |
6 |
2024 |
|
43 |
Ta Pao Ho 2 Hydropower Plant |
5 |
2024 |
|
44 |
Nam Chan 1 Hydropower Plant |
5 |
2024 |
|
45 |
Suoi Ngang Hydropower Plant |
12 |
2024 |
|
46 |
La Po Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
47 |
Chu Va 2A Hydropower Plant |
8 |
2024 |
|
48 |
Phieng Khon Hydropower Plant |
18 |
2024 |
|
49 |
Kha U 2 Hydropower Plant |
15,5 |
2024 |
|
50 |
Nam Mo 1A Hydropower Plant |
30 |
2024 |
|
51 |
Chu Va 12 Hydropower Plant (expanded) |
1,8 |
2025 |
|
52 |
Nam Xi Lung 2A Hydropower Plant |
29,65 |
2025 |
|
53 |
Tho Gu Hydropower Plant |
30 |
2025 |
|
54 |
Tho Gu 1 Hydropower Plant |
10,2 |
2025 |
|
55 |
Na An Hydropower Plant |
10,2 |
2025 |
|
56 |
Nam Ma 3 Hydropower Plant |
11,5 |
2025 |
|
57 |
Ta Pao Ho 1B Hydropower Plant |
10,5 |
2025 |
|
58 |
Vang Ma Chai 3 Hydropower Plant |
21 |
2025 |
|
59 |
Nam Xi Lung 1A Hydropower Plant |
7,8 |
2025 |
|
60 |
Nam Han 1 Hydropower Plant |
18 |
2025 |
|
61 |
Nam Bon 1 Hydropower Plant |
10 |
2025 |
|
62 |
Nam Cuoi 1A Hydropower Plant |
7 |
2025 |
|
63 |
Nam Cuoi 1B Hydropower Plant |
7,5 |
2025 |
|
64 |
Nam Cum 7 Hydropower Plant |
6,5 |
2025 |
|
65 |
Nam Ma 1A Hydropower Plant |
16,6 |
2025 |
|
66 |
Nam Ma 1B Hydropower Plant |
14 |
2025 |
|
67 |
Nam Ma 1C Hydropower Plant |
10,5 |
2025 |
|
68 |
Nam Ma 2A Hydropower Plant |
11,5 |
2025 |
|
69 |
Nam Ma 2B Hydropower Plant |
13,8 |
2025 |
|
70 |
Nam Cha 1 Hydropower Plant |
24 |
2025 |
|
71 |
Nam Cha 2 Hydropower Plant |
4,4 |
2025 |
|
72 |
Nam Cay Hydropower Plant |
15 |
2025 |
|
73 |
Pa Vay Su 1 Hydropower Plant |
8,5 |
2025 |
|
74 |
Nam Lon Hydropower Plant |
10 |
2025 |
|
75 |
Nam Mo 2 Hydropower Plant |
17 |
2025 |
|
76 |
Nam Lung Hydropower Plant (expanded) |
5,4 |
2026-2030 |
|
77 |
Nung Than 1 Hydropower Plant |
30 |
2026-2030 |
|
78 |
La Si 1A Hydropower Plant |
28 |
2026-2030 |
|
79 |
Nam Nga Hydropower Plant |
24 |
2026-2030 |
|
|
Lang Son Province |
68,8 |
|
|
1 |
Ban Lai Hydropower Plant |
7 |
2023 |
In operation |
2 |
Ban Nhung Hydropower Plant |
13 |
2024 |
|
3 |
Trang Dinh Hydropower Plant |
29,8 |
2026-2030 |
|
4 |
Bac Giang (Vang Puoc) Hydropower Plant |
14 |
2026-2030 |
|
5 |
Deo Khach Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
|
Lao Cai Province |
223,5 |
|
|
1 |
Bao Nhai Hydropower Plant level 1 under Bao Nhai Hydropower Plant Project |
14 |
2024 |
|
2 |
May Ho Hydropower Plant |
6,5 |
2024 |
|
3 |
Nam Tha Ha Hydropower Plant |
6 |
2025 |
|
4 |
Nam Khoa 1-2 Hydropower Plant |
15 |
2025 |
|
5 |
Si Ma Cai Hydropower Plant |
18 |
2025 |
|
6 |
Nam Trung Ho 1 Hydropower Plant |
20 |
2025 |
|
7 |
Xuan Hoa Hydropower Plant |
3,2 |
2026-2030 |
|
8 |
Mong Sen 1 Hydropower Plant |
4,5 |
2026-2030 |
|
9 |
Ban Me Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
10 |
Ngoi Phu 1A Hydropower Plant |
6 |
2026-2030 |
|
11 |
Suoi Chan Hydropower Plant |
6,8 |
2026-2030 |
|
12 |
Nam Cang 1A Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
13 |
Ta Loi 1 Hydropower Plant |
15 |
2026-2030 |
|
14 |
Yen Ha Hydropower Plant |
13 |
2026-2030 |
|
15 |
Lan Bo Hydropower Plant |
7,6 |
2026-2030 |
|
16 |
Viet Tien Hydropower Plant |
7 |
2026-2030 |
|
17 |
Sa Phin Hydropower Plant |
6 |
2026-2030 |
|
18 |
Sang Ma Sao Hydropower Plant |
12,5 |
2026-2030 |
|
19 |
Hom Duoi Hydropower Plant |
18 |
2026-2030 |
|
20 |
Nam Ho Hydropower Plant |
2 |
2026-2030 |
|
21 |
Expanded Coc Dam Hydropower Plant |
2,3 |
2026-2030 |
|
22 |
Nam Mu Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
23 |
Expanded Nam Pung Hydropower Plant |
3,1 |
2026-2030 |
|
24 |
Expanded Suoi Chan 2 Hydropower Plant |
8 |
2026-2030 |
|
25 |
Vo Lao Hydropower Plant |
9 |
2026-2030 |
|
|
Lam Dong Province |
96,2 |
|
|
1 |
Da Chomo Hydropower Plant |
9 |
2023 |
In operation |
2 |
Dai Binh Hydropower Plant |
15 |
2023 |
In operation |
3 |
Da Sar Hydropower Plant |
12 |
2023 |
In operation |
4 |
Da Br’Len Hydropower Plant |
6,2 |
2024 |
|
5 |
Tan Thuong Hydropower Plant |
22 |
2025 |
|
6 |
Cam Ly Hydropower Plant |
12 |
2025 |
|
7 |
Bao Lam Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
8 |
Da Huoai 2 Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Ninh Thuan Province |
40 |
|
|
1 |
Phuoc Hoa Hydropower Plant |
22 |
2026-2030 |
|
2 |
Thuong Song Ong 2 Hydropower Plant |
7 |
2026-2030 |
|
3 |
Lam Son Hydropower Plant |
11 |
2026-2030 |
|
|
Nghe An Province |
57,8 |
|
|
1 |
Chau Thon Hydropower Plant |
29,8 |
2024 |
|
2 |
Thong Thu Hydropower Plant |
28 |
2026-2030 |
|
|
Phu Yen Province |
36 |
|
|
1 |
Khe Cach Hydropower Plant |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Son Hoa 1 Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
3 |
Son Hoa 2 Hydropower Plant |
14 |
2026-2030 |
|
|
Quang Binh Province |
42 |
|
|
1 |
Kim Hoa Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
2 |
La Trong Hydropower Plant |
20 |
2026-2030 |
|
|
Quang Ngai Province |
210,4 |
|
|
1 |
Thach Nham Hydropower plant (combined hydropower and irrigation) |
10 |
2024 |
|
2 |
Tra Phong Hydropower Plant (Tra Phong 1A: 19MW; Tra Phong 1B: 11 MW) |
30 |
2024 |
|
3 |
Song Lien 1 Hydropower Plant |
15 |
2024 |
|
4 |
Ba Vi Hydropower Plant |
9 |
2025 |
|
5 |
Tra Khuc 1 Hydropower Plant |
30 |
2025 |
|
6 |
Tra Khuc 2 Hydropower Plant |
30 |
2025 |
|
7 |
Song Lien 2 Hydropower Plant |
12 |
2025 |
|
8 |
Dakdrinh 2 Hydropower Plant |
21 |
2026-2030 |
|
9 |
Tay Tra 1 Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
10 |
Tay Tra 2 Hydropower Plant |
9 |
2026-2030 |
|
11 |
Tay Tra 3 Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Long Son Hydropower Plant |
10,6 |
2026-2030 |
|
13 |
Son Linh Hydropower Plant |
7 |
2026-2030 |
|
14 |
Son Nham Hydropower Plant |
6,8 |
2026-2030 |
|
|
Thua Thien Hue Province |
9 |
|
|
1 |
Ho Truoi Hydropower Plant |
6 |
2026-2030 |
|
2 |
Song Bo 1 Hydropower Plant |
3 |
2026-2030 |
|
|
Tuyen Quang Province |
27,2 |
|
|
1 |
Hung Loi 1 Hydropower Plant |
8 |
2026-2030 |
|
2 |
Hung Loi 2 Hydropower Plant |
3,5 |
2026-2030 |
|
3 |
Thac Giom Hydropower Plant |
5,4 |
2026-2030 |
|
4 |
Hung Loi 3 Hydropower Plant |
3,3 |
2026-2030 |
|
5 |
Suoi Ba 2 Hydropower Plant |
4 |
2026-2030 |
|
6 |
Khuan Co Hydropower Plant |
3 |
2026-2030 |
|
|
Thanh Hoa Province |
46,5 |
|
|
1 |
Song Am Hydropower Plant |
14 |
2026-2030 |
|
2 |
Ten Tan Hydropower Plant |
12 |
2026-2030 |
|
3 |
Xuan Khao Hydropower Plant |
7,5 |
2026-2030 |
|
4 |
Muong Min Hydropower Plant |
13 |
2026-2030 |
|
|
Yen Bai Province |
274,1 |
|
|
1 |
Chi Lu Hydropower Plant |
15 |
2023 |
In operation |
2 |
Thao Sa Chai Hydropower Plant |
6,5 |
2023 |
In operation |
3 |
Hanh Phuc Hydropower Plant |
7 |
2024 |
|
4 |
Mi Hang Tau Hydropower Plant |
4,6 |
2024 |
|
5 |
Nam Tang 3 Hydropower Plant |
17,5 |
2024 |
|
6 |
De Dinh Mao Hydropower Plant |
22 |
2024 |
|
7 |
Thac Ba 2 Hydropower Plant |
18,9 |
2025 |
|
8 |
Phin Ho 2 Hydropower Plant |
10 |
2025 |
|
9 |
Nam Tuc Hydropower Plant Grade I |
21 |
2025 |
|
10 |
Ban Liu Hydropower Plant |
3 |
2026-2030 |
|
11 |
Chan Thinh Hydropower Plant |
10 |
2026-2030 |
|
12 |
Tan Linh Hydropower Plant |
22 |
2026-2030 |
|
13 |
Ngoi Hut 8 Hydropower Plant |
11 |
2026-2030 |
|
14 |
Nam Puoi Hydropower Plant |
15 |
2026-2030 |
|
15 |
Chong Khua Hydropower Plant |
9,5 |
2026-2030 |
|
16 |
Nha Trang Hydropower Plant |
2,6 |
2026-2030 |
|
17 |
Dong Ngai Hydropower Plant |
9 |
2026-2030 |
|
18 |
Ho Bon 2 Hydropower Plant |
5 |
2026-2030 |
|
19 |
Phong Du Ha Hydropower Plant |
16 |
2026-2030 |
|
20 |
Phong Du Thuong Hydropower Plant |
22 |
2026-2030 |
|
21 |
Dao Sa Hydropower Plant |
15,5 |
2026-2030 |
|
22 |
Nam Bung Hydropower Plant |
11 |
2026-2030 |
|
Table 11: List of biomass power projects
No. |
Project |
Capacity |
Year of operation |
Note |
|
Ca Mau Province |
24 |
|
|
1 |
Khan An Biomass Power Plant |
24 |
2026-2030 |
|
|
Lang Son Province |
30 |
|
|
1 |
Bac Son Biomass Power Plant |
12 |
2026-2030 |
|
2 |
Lang Son Biomass Power Plant |
18 |
2026-2030 |
|
|
Yen Bai Province |
108 |
|
|
1 |
Yen Bai 1 Biomass Power Plant |
50 |
2026-2030 |
|
2 |
Truong Minh Biomass Power Plant |
58 |
2026-2030 |
|
|
Tuyen Quang Province |
50 |
|
|
1 |
Tuyen Quang Biomass Power Plant |
50 |
2023-2030 |
|
|
Nghe An Province |
10 |
|
|
1 |
Quy Hop Biomass Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Ha Tinh Province |
5 |
|
|
1 |
Hung An Biomass Power Plant |
5 |
2026-2030 |
|
|
Binh Phuoc Province |
10 |
|
|
1 |
Binh Phuoc Biomass Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Dong Nai Province |
12 |
|
|
1 |
Ajinomoto Bien Hoa Biomass Power Plant |
12 |
2026-2030 |
|
|
Vinh Long Province |
10 |
|
|
1 |
Biomass Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Ben Tre Province |
10 |
|
|
1 |
Ben Tre Biomass Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Hau Giang Province |
30 |
|
|
1 |
Hau Giang Biomass Power Plant |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Hau Giang rice husk-fired power plant |
10 |
2026-2030 |
|
Table 12: List of waste-to-energy power projects
No. |
Project |
Capacity |
Year of operation |
Note |
|
Bac Ninh Province |
36,7 |
|
|
1 |
Investment project to build an industrial waste and domestic solids treatment complex |
6,1 |
|
In operation |
2 |
Investment project to build a hi-tech domestic solid waste treatment plant that generates energy |
11,6 |
|
In operation |
3 |
Investment project to build a hi-tech domestic solid waste treatment plant that generates energy |
13 |
|
In operation |
4 |
Project of domestic solid waste treatment area focusing on electricity generation |
6 |
|
In operation |
|
Lang Son Province |
11 |
|
|
1 |
Lang Son Waste-To-Energy Power Plant |
11 |
2026-2030 |
|
|
Nam Dinh Province |
15 |
|
|
1 |
Greenity Nam Dinh Waste-to-Energy Power Plant |
15 |
2023-2025 |
Under construction |
|
Hai Phong City |
40 |
|
|
1 |
Domestic solid waste treatment plant using waste incineration technology to generate electricity |
20 |
2026-2030 |
At Tan Duong town |
2 |
Dinh Vu (Phase 1) domestic solid waste treatment plant using waste incineration technology to generate electricity |
20 |
2026-2030 |
|
|
Thanh Hoa Province |
18 |
|
|
1 |
Domestic Waste-to-Energy Plant Thanh Hoa |
18 |
2026-2030 |
|
|
Ha Tinh Province |
30 |
|
|
1 |
Waste treatment and power generation plant |
30 |
2026-2030 |
Hong Loc town, Loc Ha district, Ha Tinh province |
|
Phu Yen Province |
15 |
|
|
1 |
Trung An waste treatment and power generation plant |
15 |
2026-2030 |
|
|
Binh Phuoc Province |
15 |
|
|
1 |
Tan Hung Hon Quan Waste-to-Energy Plant |
15 |
2026-2030 |
|
|
Dong Nai Province |
66 |
|
|
1 |
Vinh Tan Waste-to-Energy Power Plant - phase 1 |
20 |
2026-2030 |
|
2 |
Quang Trung Waste-to-Energy Power Plant |
7,5 |
2026-2030 |
|
3 |
W2E Dong Nai Waste-to-Energy Power Plant - phase 1 |
20 |
2026-2030 |
|
4 |
Dinh Quan Waste-to-Energy Power Plant - phase 1 |
18,5 |
2026-2030 |
|
|
Ba Ria - Vung Tau Province |
30 |
|
|
1 |
Ba Ria – Vung Tau Waste-to-Energy Power |
5 |
2026-2030 |
|
2 |
Toc Tien 02 Waste-to-Energy Power |
20 |
2026-2030 |
|
3 |
Toc Tien Waste-to-Energy Power |
5 |
2026-2030 |
Investment guidelines issued |
|
Soc Trang Province |
16 |
|
|
1 |
Solid Waste-to-Energy Power Plant |
16 |
2026-2030 |
|
|
Ben Tre Province |
15 |
|
|
1 |
Solid Waste-to-Energy Power Plant |
15 |
2026-2030 |
|
|
Tien Giang Province |
10 |
|
|
1 |
Tien Giang Waste-to-Energy Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
|
Vinh Long Province |
14 |
|
|
1 |
Waste-to-Energy Power Plant |
14 |
2026-2030 |
Generating electricity using solid waste |
|
Kien Giang Province |
14 |
|
|
1 |
Hon Dat Waste-to-Energy Power Plant |
10 |
2026-2030 |
|
2 |
Phu Quoc Waste-to-Energy Power Plant |
4 |
2026-2030 |
|
|
Ca Mau Province |
16 |
|
|
1 |
Ca Mau City Waste-to-Energy Power Plant |
4 |
2026-2030 |
|
2 |
Nam Can Waste-to-Energy Power Plant |
6 |
2026-2030 |
|
3 |
U Minh Waste-to-Energy Power Plant |
6 |
2026-2030 |
|
Table 13: List of solar power projects considered after 2030 to be executed in the planning period if executed in the form of self-generation and self-consumption
No. |
Project |
Capacity |
Province/City |
1 |
An Cu Solar Power |
40 |
An Giang |
2 |
Hong Liem 6.1 Solar Power |
40 |
Binh Thuan |
3 |
Ayun Pa Solar Power |
20 |
Gia Lai |
4 |
Ninh Sim Solar Power |
32 |
Khanh Hoa |
5 |
Ia Rsuom - Bitexco - Tona Solar Power |
11,84 |
Gia Lai |
6 |
Dam An Khe Solar Power |
40 |
Quang Ngai |
7 |
Dam Nuoc Man Solar Power |
40 |
Quang Ngai |
8 |
Loc Thanh 1.1 Solar Power |
40 |
Binh Phuoc |
9 |
Hai Ly Binh Phuoc 1 Solar Power |
40 |
Binh Phuoc |
10 |
Song Binh Solar Power |
200 |
Binh Thuan |
11 |
Tan Xuan Solar Power |
23,61 |
Binh Thuan |
12 |
Easup 1 Solar Power |
40 |
Dak Lak |
13 |
Ia Lop 1 Solar Power |
40 |
Dak Lak |
14 |
KN Buon Tua Srah Floating Solar Power |
312 |
Dak Nong |
15 |
Cu Knia Solar Power |
144 |
Dak Nong |
16 |
Ea Tling Solar Power |
76 |
Dak Nong |
17 |
Xuyen Ha Solar Power |
104 |
Dak Nong |
18 |
KN Tri An Floating Solar Power |
928 |
Dong Nai |
19 |
Tri An Solar Power |
101 |
Dong Nai |
20 |
Phuoc Trung Solar Power |
40 |
Ninh Thuan |
21 |
Phuoc Huu 2 Solar Power |
184 |
Ninh Thuan |
22 |
Xanh Song Cau Solar Power |
150 |
Phu Yen |
23 |
Khe Go Lake Solar Power |
200 |
Nghe An |
24 |
Vuc Mau Lake Floating Solar Power |
160 |
Nghe An |
25 |
Tam Bo Solar Power |
40 |
Lam Dong |
26 |
Phong Hoa Solar Power |
40 |
Thua Thien Hue |
27 |
Remainder of Dau Tieng Project |
1.050 |
Tay Ninh |
|
Total capacity |
4.136,25 |
|
APPENDIX IV
program for power supply in rural, mountainous and island areas
(Enclosed with the plan under the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTG dated April 01, 2024)
No. |
List of projects/provinces under Program |
Total capital demand |
Objective |
Quantity |
Note |
|||||
Number of households supplied (household) |
Number of villages |
Number of communes |
Number of pumping stations supplied |
Electrical substations |
Medium voltage line (km) |
Low voltage line (km) |
|
|||
|
Total (I+II+III) |
29.779 |
911.400 |
14.647 |
3.097 |
2.478 |
14.473 |
14.334,2 |
24.399,5 |
|
I |
Power supply to rural and mountainous and island areas |
22.756 |
906.600 |
14.640 |
3.093 |
2.478 |
14.454 |
14.190 |
24.391 |
|
1 |
Lai Chau |
491 |
11.124 |
341 |
59 |
|
80 |
212 |
209 |
|
2 |
Dien Bien |
623 |
12.832 |
109 |
15 |
|
45 |
116 |
102 |
|
3 |
Ha Giang |
1.241 |
29.587 |
499 |
98 |
|
207 |
423 |
618 |
|
4 |
Son La |
545,9 |
12.146 |
442 |
118 |
|
142 |
154 |
466 |
|
5 |
Cao Bang |
283 |
8.087 |
257 |
67 |
|
181 |
536 |
719 |
|
6 |
Lao Cai |
978 |
26.878 |
144 |
55 |
|
131 |
301 |
442 |
|
7 |
Yen Bai |
522 |
13.218 |
189 |
52 |
|
197 |
433 |
483 |
|
8 |
Bac Kan |
341 |
8.828 |
139 |
48 |
|
73 |
251 |
235 |
|
9 |
Lang Son |
597 |
18.088 |
166 |
45 |
|
62 |
209 |
453 |
|
10 |
Tuyen Quang |
215 |
6.156 |
534 |
111 |
|
176 |
276 |
906 |
|
11 |
Thai Nguyen |
204 |
6.809 |
94 |
41 |
|
87 |
52 |
101 |
|
12 |
Phu Tho |
81 |
2.477 |
71 |
26 |
|
45 |
29 |
49 |
|
13 |
Bac Giang |
741 |
29.634 |
708 |
157 |
|
697 |
352 |
1.117 |
|
14 |
Hoa Binh |
164 |
5.470 |
114 |
42 |
|
57 |
50 |
224 |
|
15 |
Thanh Hoa |
523 |
17.428 |
55 |
14 |
|
55 |
154 |
110 |
|
16 |
Nghe An |
640 |
18.581 |
154 |
48 |
|
136 |
439 |
253 |
|
17 |
Ha Tinh |
379 |
12.645 |
274 |
112 |
|
190 |
140 |
730 |
|
18 |
Quang Binh |
182 |
6.272 |
271 |
60 |
|
96 |
187 |
300 |
|
19 |
Quang Tri |
39 |
508 |
34 |
8 |
|
64 |
9 |
43 |
|
20 |
Thua Thien Hue |
449 |
22.453 |
561 |
89 |
|
121 |
74 |
648 |
|
21 |
Quang Nam |
579 |
19.219 |
118 |
35 |
|
111 |
135 |
152 |
|
22 |
Quang Ngai |
621 |
30.475 |
241 |
20 |
|
31 |
87 |
37 |
|
23 |
Binh Dinh |
352 |
15.208 |
323 |
54 |
|
82 |
86 |
460 |
|
24 |
Phu Yen |
286 |
14.315 |
327 |
61 |
|
109 |
68 |
331 |
|
25 |
Hai Phong |
30,4 |
|
|
|
|
- |
|
|
|
26 |
Gia Lai |
971 |
35.998 |
848 |
166 |
|
564 |
355 |
1.277 |
|
27 |
Kon Tum |
384 |
12.157 |
203 |
33 |
|
87 |
106 |
158 |
|
28 |
Dak Lak |
752 |
26.825 |
824 |
129 |
|
422 |
492 |
1.359 |
|
29 |
Dak Nong |
581 |
24.185 |
374 |
47 |
|
140 |
200 |
415 |
|
30 |
Lam Dong |
560 |
20.096 |
446 |
66 |
|
164 |
251 |
494 |
|
31 |
Binh Thuan |
734 |
33.383 |
654 |
95 |
|
1.015 |
1.018 |
1.321 |
|
32 |
Binh Phuoc |
490 |
27.201 |
519 |
79 |
|
449 |
397 |
855 |
|
33 |
Tay Ninh |
131 |
7.254 |
134 |
48 |
|
145 |
160 |
236 |
|
34 |
Ben Tre |
340 |
22.694 |
352 |
102 |
|
172 |
134 |
299 |
|
35 |
Tra Vinh |
311 |
20.393 |
321 |
84 |
3 |
321 |
190 |
514 |
|
36 |
An Giang |
503 |
26.252 |
361 |
113 |
374 |
873 |
342 |
869 |
|
37 |
Kien Giang |
1.195 |
36.547 |
538 |
83 |
255 |
1.841 |
1.547 |
1.289 |
|
38 |
Can Tho |
446 |
29.719 |
164 |
17 |
|
61 |
79 |
137 |
|
39 |
Soc Trang |
425 |
25.375 |
452 |
82 |
|
318 |
505 |
1.293 |
|
40 |
Bac Lieu |
981 |
42.066 |
295 |
46 |
406 |
1.008 |
797 |
769 |
|
41 |
Long An |
484 |
21.571 |
272 |
110 |
486 |
750 |
786 |
435 |
|
42 |
Tien Giang |
228 |
14.234 |
275 |
85 |
175 |
536 |
327 |
617 |
|
43 |
Vinh Long |
193 |
14.516 |
369 |
73 |
11 |
253 |
143 |
296 |
|
44 |
Dong Thap |
741 |
44.970 |
414 |
89 |
415 |
994 |
673 |
1.168 |
|
45 |
Hau Giang |
412 |
14.280 |
256 |
44 |
313 |
427 |
407 |
302 |
|
46 |
Ca Mau |
787 |
58.427 |
404 |
67 |
40 |
739 |
507 |
1.101 |
|
II |
Power supply to islands |
6.925 |
4.800 |
7 |
4 |
- |
19 |
144 |
9 |
|
1 |
Con Co Island - Quang Tri |
627 |
180 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
22 kV terrestrial underground cable |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
22 kV submarine cable |
|
|
|
|
|
|
26 |
|
|
|
22 kV line on the island |
|
|
|
|
|
3 |
5 |
6 |
|
2 |
Supply of renewable power in Khanh Hoa Province |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Ninh Tan, Ninh Dao, Diep Son island village, Van Thanh commune; Bich Dam island |
3 |
Supply of renewable power in Kien Giang Province |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
Tho Chau Island |
4 |
Power supply to An Son - Nam Du island, Kien Giang |
1.433 |
2.112 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
|
22 kV submarine cable |
|
|
|
|
|
|
39 |
|
|
|
22 kV medium voltage line |
|
|
|
|
|
18 |
7 |
9 |
|
5 |
Power supply to Con Dao, Ba Ria - Vung Tau |
4.800 |
2.500 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
110 kV submarine cable |
|
|
|
|
|
|
78 |
|
|
|
110 kV terrestrial underground cable |
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
10 kV overhead line |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
110 kV electrical substation |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
22 kV connected medium voltage line |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
III |
Backup |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
APPENDIX V
LIST OF TRANSMISSION GRID PROJECTS
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 262/QD-TTg dated April 01, 2024)
Table 1: List of new and renovated 500 kV electrical substations
No. |
Name of electrical substation |
Capacity |
Type |
Operation schedule |
State invested |
Considered for private sector involvement |
Note |
|||
2023-2025 |
2026-2030 |
|
|
|
||||||
I |
North |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
West of Hanoi |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
2 |
Long Bien |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
3 |
Son Tay |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Dan Phuong |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
5 |
South of Hanoi |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Hai Phong |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
7 |
Gia Loc |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Pho Noi |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Hung Yen |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Nam Dinh |
2.700 |
New |
|
X |
X |
|
Name in the adjusted PDP VII is 500 KV substation Nam Dinh Thermal Power. Reserving land for future connecting 220 kV substation. |
||
11 |
Thai Binh |
1.200 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Nho Quan |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
13 |
Hoa Binh 2 |
Switching station |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Lao electricity |
||
14 |
Lao Cai |
2.700 |
New |
X |
|
X |
|
Considered for transformer 3 installation depending on small-scale hydropower development and purchase of power from China |
||
15 |
Thai Nguyen |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Viet Tri |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Vinh Yen |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
18 |
Bac Giang |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
Yen The |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
20 |
Bac Ninh |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
21 |
Quang Ninh |
1.200 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
22 |
Lai Chau |
2.700 |
Renovated |
X |
X |
X |
|
Transformer 1,2 (2x900 MVA); 2021 - 2025 period Transformer 3 (900 MVA); 2026-2030 period; Synchronizing local power source with power imported from Laos |
||
23 |
Son La |
2.700 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Hoa Binh |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Thanh Hoa |
1.800 |
New |
X |
X |
X |
|
2021-2025 period: 1200 MVA 2026-2030 period: 1800 MVA |
||
26 |
Nghi Son |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Nam Cam |
Switching station |
New |
|
X |
X |
|
500 kV switching station, connected on a single 500 kV line of Vung Ang - Nho Quang (new) |
||
28 |
Quynh Luu |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Bac Bo 1 |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
30 |
Bac Bo 2 |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
31 |
Bac Bo 3 |
900 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
32 |
Lang Son |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
33 |
Reserved for additional 500 kV electrical substation newly built or renovated |
1.800 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
34 |
Installing reactors and capacitors when energizing 500 kV circuit 3-line from Quang Trach - Pho Noi |
|
|
X |
|
X |
|
- Newly constructed power transmission grid projects or recently added investment projects to improve transmission grid capacity and ability to control and operate the power system. - Installing reactors and capacitors when the 500 kV Quynh Luu, 500 kV Nam Dinh, 500 kV Thai Binh substations are not synchronized in due course so as to maintain the load capacity and other technical factors upon energization. (Document No. 6127/EVNNPT-KH+DT dated December 21, 2023 of the National Power Transmission Corporation. |
||
35 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
X |
X |
X |
X |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
II |
Central |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Lao Bao |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources. Proposed land reservation for future expansion. |
||
2 |
Quang Tri 2 switching station |
Switching station |
New |
|
X |
X |
|
Switching on circuit 3 and 4 (Quang Trach - Doc Soi) |
||
3 |
Quang Tri |
900 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
4 |
Quang Binh |
900 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronizing local power source |
||
5 |
Thanh My |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
6 |
Doc Soi |
1.200 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
7 |
Binh Dinh |
900 |
New |
|
X |
X |
|
Preventing overload, relieving local power sources |
||
8 |
Van Phong |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to distribution yard of Van Phong 1 Thermal Power Plant |
||
9 |
Pleiku 2 |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Preventing overload, relieving the source capacity |
||
10 |
Krong Buk |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
Preventing overload, relieving the source capacity |
||
11 |
Dak Nong |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Da Nang |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Dung Quat |
900 |
New |
|
X |
X |
|
Considering prioritizing the construction of Dung Quat 220 kV distribution yard and 220 kV connecting line supplying power to Dung Quat 2 220 kV substation in the 2021-2025 period |
||
14 |
Kon Tum |
Switching station |
New |
|
X |
X |
|
500 kV switching station connected to Lao electricity when increasing the import of electricity from Southern Laos |
||
15 |
Nhon Hoa |
1.800 |
New |
X |
X |
|
X |
Transformer 1 (900 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (900 MVA): 2026-2030 period. |
||
16 |
Reserved for additional 500 kV electrical substation newly built or renovated |
1.800 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
17 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
X |
X |
X |
X |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
III |
South |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Ninh Son |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources |
||
2 |
Son My |
900 |
New |
|
X |
|
X |
Communication transformers in Son My Electricity Center, synchronized with Son My II Thermal Power Plant |
||
3 |
Hong Phong |
900 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
4 |
South Central Coast 1 |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
5 |
South Central Coast 2 |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
6 |
Cu Chi |
1.800 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (900 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (900 MVA): 2026-2030 period |
||
7 |
Tay Ninh 1 |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Tay Ninh 2 |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Binh Duong 1 |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
10 |
Long Thanh |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
11 |
Dong Nai 2 |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
North of Chau Duc |
1.800 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Long An |
1.800 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Tien Giang |
900 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Thot Not |
1.800 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (900 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (900 MVA): 2026-2030 period |
||
16 |
Long Phu |
1.500 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources. |
||
17 |
Bac Lieu |
1.800 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
18 |
Di Linh |
1.800 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources |
||
19 |
Thuan Nam |
2.700 |
Renovated |
|
X |
|
X |
Relieving local power sources |
||
20 |
Nha Be |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
21 |
Cau Bong |
2.700 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Chon Thanh |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
23 |
Tan Uyen |
2.700 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Tan Dinh |
2.700 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Song May |
2.700 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
26 |
Phu My |
900 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Duc Hoa |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
28 |
O Mon |
1.800 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Duyen Hai |
900 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources |
||
30 |
Southern region 1 |
|
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on the scale and progress of the Southern offshore wind power source, expected capacity of 900 MVA, not included in the load of the 500 kV backup substation |
||
31 |
Southern region 2 |
|
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on the scale and progress of the Southern offshore wind power source, expected capacity of 900 MVA, not included in the load of the 500 kV backup substation |
||
32 |
Reserved for additional 500 kV electrical substation newly built or renovated |
2.100 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
33 |
Designing flexible graphs for busbar segments for 500 kV Ca Na LNG Distribution Yard |
|
|
|
X |
|
X |
Limiting short-circuit currents, increasing electricity supply reliability |
||
34 |
Installing 500 kV shunt reactors to optimize compensation capacity after having 500 kV circuit 3-line |
|
|
X |
|
X |
|
- Newly constructed power transmission grid projects or recently added investment projects to improve transmission grid capacity and ability to control and operate the power system. - Optimizing compensation capacity after having 500 kV circuit 3-line. Maintaining voltage at 110 kV/220 kV/500 kV. Minimize the operation time of hydroelectric generating units with synchronous compensation regime to absorb/generate reactive power to regulate voltage, causing loss of received electricity for compensation (Document No. 6127/EVNNPT-KH+DT dated 21/ December 2023 of the National Power Transmission Corporation). |
||
35 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
X |
X |
X |
X |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Table 2: List of new and renovated 500 kV lines
No. |
Name of line |
Number of circuits |
X |
km |
Type |
Operation schedule |
State invested |
Considered for private sector involvement |
Note |
|
2023- 2025 |
2026- 2030 |
|
|
|
||||||
I |
North |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
West of Hanoi - Thuong Tin |
2 |
X |
40 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 500 kV Western Hanoi substation |
2 |
2nd Circuit in Nho Quan - Thuong Tin |
1 |
X |
75 |
New |
X |
|
X |
|
Converting ingle circuit into double circuit |
3 |
Hai Phong - Thai Binh |
2 |
X |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Hai Phong substation |
4 |
Nam Dinh I Thermal Power Plant - Pho Noi |
2 |
X |
123 |
New |
X |
|
X |
|
The Project “500 kV Line of Nam Dinh I Thermal Power Plant - Pho Noi” is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 500 kV line of Nam Dinh 1 Thermal Power - Pho Noi, 500 kV Line of Nam Dinh 1 - Pho Noi, etc. |
5 |
Nam Dinh I - Thanh Hoa Thermal Power Plant |
2 |
X |
73 |
New |
X |
|
X |
|
The Project “Nam Dinh I - Thanh Hoa Thermal Power Plant 500 kV Line” is agreed upon and named according to the Decision approving investment guidelines No. 1241/QD-TTg dated October 24, 2023, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 500 kV line of Nam Dinh 1 - Thanh Hoa Thermal Power, 500 kV Nam Dinh 1 - Thanh Hoa Line, etc. |
6 |
Thai Binh - Branch to Nam Dinh I - Pho Noi Thermal Power Plant |
4 |
X |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Thai Binh substation |
7 |
Lao Cai - Vinh Yen |
2 |
X |
210 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Lao Cai substation, relieving small-scale hydropower and expecting purchase of electricity from China |
8 |
Vinh Yen - Branch to Son La - Hiep Hoa and Viet Tri - Hiep Hoa |
4 |
X |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Vinh Yen substation |
9 |
Bac Ninh - Branch to Dong Anh - Pho Noi |
2 |
X |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Bac Ninh substation |
10 |
Connected to expanded Hoa Binh Hydropower |
2 |
X |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing expanded Hoa Binh Hydropower, switching over Hoa Binh - Nho Quan |
11 |
Thanh Hoa - Nho Quan - Ha Tinh |
2 |
X |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Thanh Hoa substation, ensuring electricity supply |
12 |
Cong Thanh - Branch to Nghi Son - Nho Quan Thermal Power |
2 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Cong Thanh Thermal Power |
13 |
Quynh Luu - Thanh Hoa |
2 |
X |
91 |
New |
X |
|
X |
|
Increasing capacity for transmission between North Central Coast and Northern Region, replacing Quynh Lap - Thanh Hoa Thermal Power Line |
14 |
Quang Trach - Quynh Luu |
2 |
X |
226 |
New |
X |
|
X |
|
Increasing capacity for transmission between North Central Coast and Northern Region, replacing 500 kV Vung Ang 3 - Quynh Lap Thermal Power Line |
15 |
Vung Ang - Branch to Ha Tinh - Da Nang (M3,4) |
2 |
X |
16 |
New |
X |
|
X |
|
Switching on 500 kV Ha Tinh - Da Nang line, 2nd circuit |
16 |
Vung Ang - Quang Trach |
2 |
X |
33 |
New |
X |
|
X |
|
Completed |
17 |
Long Bien - Branch to Pho Noi - Thuong Tin |
2 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Long Bien substation |
18 |
West of Hanoi - Vinh Yen |
2 |
X |
44 |
New |
|
X |
X |
|
|
19 |
South of Hanoi - Branch to Nho Quan - Thuong Tin |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Southern Hanoi substation |
20 |
Dan Phuong - Branch to West of Hanoi - Vinh Yen |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Dan Phuong substation |
21 |
Son Tay - Dan Phuong |
2 |
X |
20 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Son Tay substation |
22 |
Gia Loc - Branch to Thai Binh - Pho Noi |
4 |
X |
13 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Gia Loc substation |
23 |
Hung Yen - Branch to Nghi Son LNG - Long Bien |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Hung Yen substation |
24 |
500 kV Hoa Binh 2 Switching Station - Branch to Hoa Binh - Nho Quan |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Hoa Binh 2 Switching Station |
25 |
Sam Nuea - 500 kV Hoa Binh 2 switching station |
2 |
X |
110 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Lao power source, 110 km in length in Vietnamese territory |
26 |
500 kV Hoa Binh 2 switching station - West of Hanoi |
2 |
X |
80 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of Lao hydropower |
27 |
Lang Son - Branch to Bac Bo 3 - Thai Nguyen |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources. If 500 kV Bac Bo 3 - Thai Nguyen line is behind schedule, build state-invested 500 kV double-circuit Lang Son - Yen The line of 110 km in length in advance. |
28 |
Hiep Hoa - Thai Nguyen |
2 |
X |
34 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Thai Nguyen substation |
29 |
Bac Giang - Bac Ninh |
2 |
X |
40 |
New |
|
X |
X |
|
|
30 |
Bac Giang - Branch to Quang Ninh - Hiep Hoa |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Bac Giang substation |
31 |
Yen The - Branch to Bac Bo 3 - Thai Nguyen |
4 |
X |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Yen The substation. If 500 kV Bac Bo 3 - Thai Nguyen line is behind schedule, build 500 kV double-circuit Yen The - Thai Nguyen line of 70 km in length in advance. |
32 |
Quang Ninh I LNG - Quang Ninh |
2 |
X |
30 |
New |
|
X |
X |
|
|
33 |
Renovating Vung Ang - Nho Quan (1st circuit) |
2 |
X |
360 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Converting existing 500 kV line into double-circuit line, considered for connection to 500 kV Hoa Binh 2 Switching station |
34 |
Nam Cam - Branch to Vung Ang - Nho Quan |
2 |
X |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Switching on single circuit Vung Ang - Nho Quang line |
35 |
Quang Trach II LNG - Quang Trach |
2 |
X |
1 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Quang Trach II LNG |
36 |
Bac Bo 1 - Hai Phong |
2 |
X |
25 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
37 |
Bac Bo 3 - Thai Nguyen |
2 |
X |
250 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources If the 500 kV Lang Son substation is constructed in advance, build a new state-invested 500 kV double-circuit Bac Bo 3 – Lang Son line of 80 km in length. |
38 |
Bac Bo 2 - Thai Binh |
2 |
X |
50 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
39 |
Nghi Son LNG - Long Bien |
2 |
X |
212 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Nghi Son LNG |
40 |
Nghi Son LNG - Quynh Lap LNG |
2 |
X |
25 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Quynh Lap LNG |
41 |
Connected to Quynh Lap LNG |
2 |
X |
20 |
New |
|
X |
X |
|
Build a new 500 kV double-circuit Quynh Lap LNG line - Quynh Luu, synchronizing Quynh Lap LNG. |
42 |
Connected to 500 kV Quynh Luu substation |
4 |
X |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Switching on 500 kV Quang Trach - Quynh Luu - Thanh Hoa line (because the segment Quang Trach - Thanh Hoa is constructed in advance). Being part of the backup 500 kV line. |
43 |
Reserved for additional 500 kV line newly built or renovated |
|
|
400 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
II |
Central |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quang Trach - Doc Soi |
2 |
X |
500 |
New |
X |
|
X |
|
Completed |
2 |
Quang Tri - Branch to Vung Ang - Da Nang |
4 |
X |
6 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Quang Tri substation |
3 |
Quang Tri 2 Switching Station - Branch to Quang Trach - Doc Soi |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Quang Tri 2 switching station |
4 |
Lao Bao - 500 kV Quang Tri 2 switching station |
2 |
X |
31 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Lao Bao substation |
5 |
Quang Binh - Branch to Vung Ang - Quang Tri |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
|
X |
Connected to 500 kV Quang Binh substation |
6 |
Monsoon - Thanh My |
2 |
X |
45 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronized with Monsoon Wind Power (Laos) |
7 |
Thanh My - Branch to Quang Trach - Doc Soi |
4 |
X |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Thanh My substation |
8 |
Dung Quat CCGT - Doc Soi |
2 |
X |
8 |
New |
|
X |
X |
|
|
9 |
Dung Quat CCGT - Binh Dinh |
2 |
X |
200 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of Dung Quat CCGT. Replacing 500 kV Central region CCGT line under adjusted PDP VII |
10 |
Binh Dinh - Krong Buk |
2 |
X |
216 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Binh Dinh substation. |
11 |
Van Phong I - Thuan Nam Thermal Power Plant |
2 |
X |
157 |
New |
X |
|
X |
|
Completed Synchronizing Van Phong 1 Thermal Power Plant |
12 |
Expanded Ialy hydropower - Ialy hydropower |
1 |
X |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing expanded Ialy hydropower |
13 |
Nhon Hoa - Branch to Pleiku - Dak Nong |
2 |
X |
4 |
New |
X |
|
|
X |
Connected to 500 kV Nhon Hoa substation to group renewable energy power plants, including Nhon Hoa 1 (50 MW), Nhon Hoa 2 (50 MW) wind power plants and adjacent renewable energy sources. Approved according to Document No. 323/TTg-CN dated March 17, 2021 of the Prime Minister and Document No. 1301/BCT-DL dated March 11, 2021 of the Ministry of Industry and Trade |
14 |
Krong Buk - Branch to Pleiku 2 - Chon Thanh |
4 |
X |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Krong Buk substation |
15 |
Quang Tri Thermal Power Plant - Quang Tri |
2 |
X |
17 |
New |
|
X |
X |
|
|
16 |
Xebanghieng Power Plant complex (Laos) - 500 kV Lao Bao |
2 |
X |
20 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Xebanghieng Power Plant complex (Laos), whole line of 45 km, including 20 km in Vietnamese territory |
17 |
Central Region CCGT - Doc So |
2 |
X |
18 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Central Region CCGT |
18 |
Van Phong - Binh Dinh |
2 |
X |
224 |
New |
|
X |
X |
|
|
19 |
Hatsan (Laos) - Kon Tum |
2 |
X |
100 |
New |
|
X |
X |
|
In case of increasing the purchase of electricity from Laos |
20 |
Kon Tum – branch to Thanh My - Pleiku 2 |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Kon Tum switching station, in case of increasing the purchase of electricity from Laos |
21 |
Converting Thanh My - Pleiku 2 into double circuit |
2 |
X |
199 |
New |
|
X |
X |
|
Renovating 1st circuit, connected to 500 kV Pleiku switching station. Increasing transmission capability, reserved for connection to power source from Laos |
22 |
Krong Buk - Tay Ninh 1 |
2 |
X |
313 |
New |
|
X |
X |
|
|
23 |
2nd Circuit in Da Nang - Doc Soi |
2 |
X |
100 |
New |
|
X |
X |
|
Building new 2nd circuit, renovating 1st circuit, in case of failure to expand feeder bay of Doc Soi, connecting 2nd circuit to Central Region CCGT |
24 |
Hai Lang LNG - Quang Tri Thermal Power Plant |
2 |
X |
6 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Hai Lang LNG phase 1, in case Quang Tri Thermal Power Plant is behind schedule, build in advance around 23-km Hai Lang LNG - Quang Tri line connected to Hai Lang LNG phase 1. |
25 |
Reserved for additional 500 kV line newly built or renovated |
|
|
336 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
III |
South |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ninh Son - Branch to Van Phong I Thermal Power Plant - Thuan Nam |
4 |
X |
18 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Ninh Son substation |
2 |
Ninh Son - Chon Thanh |
2 |
X |
275 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of power sources. Replacing 500 kV Thuan Nam - Chon Thanh line approved under the Document No. 1891/TTg-CN dated December 27, 2018 to facilitate the investment, construction, management and operation. |
3 |
Cu Chi - Branch to Chon Thanh - Duc Hoa |
2 |
X |
16 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Cu Chi substation |
4 |
Tay Ninh 1 - Branch to Chon Thanh - Duc Hoa |
4 |
X |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Tay Ninh 1 substation |
5 |
Binh Duong 1 - Branch to Song May - Tan Dinh |
2 |
X |
35 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Binh Duong 1 substation |
6 |
Binh Duong 1 - Chon Thanh |
2 |
X |
17 |
New |
|
X |
X |
|
Establishing loop network, increasing electricity supply reliability in the Southeast region |
7 |
Long Thanh - Branch to Phu My - Song May |
2 |
X |
17 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 500 kV Long Thanh substation |
8 |
Dong Nai 2 - Branch to Vinh Tan - Song May |
4 |
X |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Switching on circuit 3 and 4 of 500 kV Vinh Tan - Branch to Song May - Tan Uyen line |
9 |
Nhon Trach 4 Power Plant - Branch to Phu My - Nha Be |
2 |
X |
4 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing Nhon Trach 4 Power Plant; selecting conductor of a proposed cross section appropriate to cross section of 500 kV Phu My - Nha Be line after improving load capacity |
10 |
North of Chau Duc - Branch to Phu My - Song May and Phu My - Long Thanh |
4 |
X |
11 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Northern Chau Duc substation |
11 |
Song Hau - Duc Hoa (phase 2) |
2 |
X |
97 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing Song Hau I Thermal Power; phase 1 completed in 2020 |
12 |
Duc Hoa - Chon Thanh |
2 |
X |
104 |
New |
X |
|
X |
|
Switching over connection to My Tho - Chon Thanh |
13 |
500 kV Duc Hoa - Phu Lam - Cau Bong (2nd circuit) |
2 |
X |
13 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Duc Hoa substation additionally switching on remaining circuits of 500 kV Phu Lam - Cau Bong line |
14 |
Long An - Nha Be - My Tho |
2 |
X |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Long Bien substation |
15 |
O Mon - Thot Not |
2 |
X |
35 |
New |
X |
|
X |
|
Expanding transmission grids in the Mekong delta; relieving capacity of O Mon Electricity Center |
16 |
Bac Lieu LNG - Thot Not |
2 |
X |
130 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Bac Lieu LNG |
17 |
Bac Ai Pumped-storage Hydropower - Ninh Son |
2 |
X |
25 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Bac Ai Pumped-storage Hydropower, replacing 500 kV Bac Ai Pumped-storage Hydropower line - Branch to Van Phong - Thuan Nam |
18 |
Connected to Pumped-storage Hydropower of the South Central Coast |
|
|
30 |
New |
|
X |
|
X |
Pumped-storage Hydropower of the South Central Coast is Phuoc Hoa Pumped-storage Hydropower. Connecting Phuoc Hoa Pumped-storage Hydropower to 500 kV Ninh Son substation using double circuit line, clarified during the period of connection agreement. |
19 |
Ca Na LNG - Thuan Nam |
2 |
X |
30 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing LNG Ca Na. Proposing design for 500 kV Ca Na LNG distribution yard with flexible operation graphs and busbar segments |
20 |
Ca Na LNG - Binh Duong 1 |
2 |
X |
280 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Ca Na LNG; relieving capacity of Ca Na LNG and local power source |
21 |
Hong Phong - Branch to Vinh Tan - Song May |
4 |
X |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
22 |
Son My - North of Chau Duc |
2 |
X |
80 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Son My II Thermal Power Plant |
23 |
South Central 1 - Thuan Nam |
2 |
X |
20 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
24 |
South Central 2 - Thuan Nam |
2 |
X |
50 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
25 |
Increasing load capacity of 500 kV Northern Chau Dung - Song May line |
1 |
X |
58 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronized with Son My Electricity Center |
26 |
Increasing load capacity of 500 kV Northern Chau Dung - Long Thanh - Song May line |
1 |
X |
92 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronized with Son My Electricity Center |
27 |
Long Thanh - Branch to North of Chau Duc - Song May |
2 |
X |
17 |
New |
|
X |
X |
|
Strengthening the transmission of local power sources. Selecting conductor of a proposed cross section appropriate to cross section of 500 kV Northern Chau Duc - Song May line after improving load capacity |
28 |
Increasing load capacity of 500 kV Phu My - Nha Be line and Phu My - Nhon Trach 4 Power Plan - Nha Be line |
2 |
X |
43 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
29 |
Tay Ninh 2 - Branch to Chon Thanh - Tay Ninh 1 |
4 |
X |
30 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Tay Ninh 2 station, considered for single-circuit connection in advance |
30 |
Tien Giang - Branch to O Mon - My Tho |
4 |
X |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Tien Giang substation |
31 |
Thot Not - Duc Hoa |
2 |
X |
135 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing generator set No. 2 of Bac Lieu LNG; considering additional installation of busbar segment coupling devices in 500 kV Duc Hoa distribution yard and coupling of bus bars in direction of transmission from Thot Not to Cau Bong; or installation of 500 kV Thot Not - Duc Hoa line connected to Cau Bong to limit short-circuit currents |
32 |
Increasing load capacity of 500 kV Duc Hoa - Cau Bong line |
2 |
X |
24 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronizing generator set No. 2 of Bac Lieu LNG; relieving Bac Lieu LNG and renewable energy sources in the Mekong Delta |
33 |
500 kV Bac Lieu substation - Bac Lieu LNG - Thot Not |
2 |
X |
20 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Bac Lieu substation |
34 |
Vinh Tan III Thermal Power Plant - Vinh Tan |
2 |
X |
1 |
New, synchronizing Vinh Tan III Thermal Power Plant |
|
X |
X |
|
Synchronizing Vinh Tan III Thermal Power Plant |
35 |
Song Hau II Thermal Power Plant - Song Hau |
2 |
X |
1 |
New, synchronizing Song Hau II Thermal Power Plant |
|
X |
X |
|
Synchronizing Song Hau II Thermal Power Plant |
36 |
Connecting 500 kV Nam Bo 1 station |
|
|
40 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of offshore wind power sources in Southern Vietnam |
37 |
Connecting 500 kV Nam Bo 2 station |
|
|
40 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of offshore wind power sources in Southern Vietnam |
38 |
Reserved for additional 500 kV line newly built or renovated |
|
|
360 |
New and renovated |
|
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
Note: In 2031-2035 period, build structures which connect important power sources and in which investment is prioritized as specified in the Decision No. 500/QD-TTg:
- Connecting Long Son LNG with approximately 72 km of 500 kV line,
- Connecting Long An II LNG with approximately 30 km of 500 kV line,
- Connecting Dong Phu Yen Pumped-storage Hydropower with approximately 140 km of 500 kV line,
- Connecting Don Duong #1 Pumped-storage Hydropower with approximately 140 km of 500 kV line.
Table 3: List of new and renovated 220 kV electrical substations
No. |
Name of electrical substation |
Capacity |
Type |
Operation schedule |
State invested |
Considered for private sector involvement |
Note |
|||
2023-2025 |
2026-2030 |
|
|
|
||||||
I |
North |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Van Tri |
750 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
2 |
West of Hanoi |
750 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
3 |
Long Bien |
750 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
4 |
Thanh Xuan |
750 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
5 |
Dai Mo (My Dinh) |
750 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
6 |
Hoa Lac |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
7 |
Me Linh |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
8 |
Van Dien |
750 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
9 |
Long Bien 2 (Gia Lam) |
750 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Soc Son 2 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
11 |
Phu Xuyen |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
12 |
Hoa Lac 2 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
13 |
Cascaded Dan Phuong |
500 |
New |
|
X |
X |
|
Cascaded in 500 kV Dan Phuong station |
||
14 |
Chuong My |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Cau Giay |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Hai Ba Trung |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
Ung Hoa |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
18 |
Vat Cach |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
Hai Phong Thermal Power |
500 |
Renovated |
|
X |
|
X |
|
||
20 |
Thuy Nguyen |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
21 |
Duong Kinh |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
22 |
An Lao |
500 |
New |
|
X |
X |
|
Considered for Transformer 3 if necessary |
||
23 |
Cat Hai |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Dai Ban |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
25 |
Do Son |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
26 |
Tien Lang |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Gia Loc |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
28 |
Tan Viet |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
29 |
Pha Lai Thermal Power |
750 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
30 |
Thanh Ha |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
31 |
Hai Duong Thermal Power |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
32 |
Tu Ky |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
33 |
Nhi Chieu |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
34 |
Yen My |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
35 |
Cascaded 500 kV Pho Noi |
500 |
New |
X |
|
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): operated in 2022 Transformer 2 (250 MVA): 2021-2025 period |
||
36 |
Pho Cao |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
37 |
Bai Say |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
38 |
Cascaded Hung Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
Hung Yen City |
||
39 |
Van Giang |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
40 |
Dong Van |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
41 |
Ly Nhan |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
42 |
Hai Hau |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
43 |
Nam Dinh 3 |
750 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
||
44 |
Nam Dinh 2 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
45 |
Nghia Hung |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
46 |
Thai Thuy |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
47 |
Vu Thu |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
48 |
Quynh Phu |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
49 |
Cascaded 500 kV Thai Binh |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
50 |
Cascaded 500 kV Nho Quan |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
51 |
Ninh Binh 2 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
52 |
Tam Diep |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
53 |
Gia Vien |
500 |
New |
|
X |
X |
|
Built new, in case of relocating 220 kV Ninh Binh substation. Considering building 220 kV Gia Vien substation in advance to ensure local power supply |
||
54 |
Bac Quang |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
55 |
Ha Giang |
375 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
56 |
Cao Bang |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
57 |
Bat Xat |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
58 |
Cascaded 500 kV Lao Cai |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
59 |
Van Ban |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
60 |
Bac Ha |
250 |
New |
|
X |
|
X |
Installed in Distribution Yard of Bac Ha Thermal Power Plant |
||
61 |
Bac Kan |
375 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
62 |
Dong Mo |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
63 |
Lang Son |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): Completed in 2022; Transformer 2 (250 MVA): Completed in July, 2023; Replacing Transformer 1 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
64 |
Lang Son 1 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
65 |
Lang Son 2 |
500 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
66 |
Tuyen Quang |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
67 |
Nghia Lo |
250 |
New |
X |
|
X |
|
Considered for installation of Transformer 2 depending on local small-scale hydropower development |
||
68 |
Luc Yen |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
69 |
Yen Bai |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
70 |
Luu Xa |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
71 |
Song Cong |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
72 |
Phu Binh 2 |
750 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
73 |
Dai Tu |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
74 |
Bac Giang 1 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
75 |
Cascaded 500 kV Viet Tri |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
76 |
Phu Tho 2 |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA); 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
77 |
Phu Tho 3 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
78 |
Vinh Tuong |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
79 |
Ba Thien |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
80 |
Phuc Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
81 |
Chan Hung |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
82 |
Tam Duong |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
83 |
Yen Dung |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
84 |
Lang Giang |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA); 2026-2030 period |
||
85 |
Hiep Hoa 2 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
86 |
Cascaded 500 kV Bac Giang |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
87 |
Viet Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
88 |
Tan Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
89 |
Bac Ninh 6 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
90 |
Bac Ninh 4 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
91 |
Cascaded 500 kV Bac Ninh |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
92 |
Bac Ninh 7 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
93 |
Bac Ninh 5 |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021 - 2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
94 |
Trang Bach |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
95 |
Hoanh Bo |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
96 |
Cascaded 500 kV Quang Ninh |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
97 |
Hai Ha |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
98 |
Yen Hung |
750 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): Completed in 2022; Transformer 2 (250 MVA): 2024; Transformer 3 (250 MVA): depending on the demand for load development |
||
99 |
Cong Hoa |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
100 |
Khe Than |
126 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized together with the development of specialized load |
||
101 |
Mong Cai |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
102 |
Cam Pha |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
103 |
Nam Hoa |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
104 |
Hai Ha Industrial Park |
500 |
New |
|
X |
X |
|
Transformer 2 reserved for further development of Hai Ha Industrial Park |
||
105 |
Quang Ninh 1 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
106 |
Muong Te |
750 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
107 |
Than Uyen |
750 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
108 |
Sin Ho |
250 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving small-scale hydropower |
||
109 |
Phong Tho |
750 |
New |
X |
X |
X |
|
Relieving small-scale hydropower Transformer 1,2 (2x250 MVA): 2021 - 2025 period Transformer 3 (250 MVA): 2026-2030 |
||
110 |
Pac Ma |
750 |
New |
X |
X |
X |
|
Relieving small-scale hydropower Transformer 1,2 (2x250 MVA): operated in 2021-2025 Transformer 3 (250 MVA): 2026-2030 |
||
111 |
Dien Bien |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
2021-2025 period: 250 MVA (2x125 MVA) 2026-2030 period: 2x250 MVA |
||
112 |
Dien Bien 1 |
500 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
113 |
Muong La |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
114 |
Song Sap 2A |
200 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving hydropower capacity according to Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 |
||
115 |
Phu Yen |
375 |
New |
|
X |
|
X |
Supply of power to specialized load |
||
116 |
Moc Chau |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
117 |
Song Ma |
250 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
118 |
Son La 1 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
119 |
Yen Thuy |
250 |
New |
X |
|
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): Completed in March, 2022; Transformer 2 (125 MVA): 2026-2030 period; |
||
120 |
Hoa Binh |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
121 |
Tan Lac |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
122 |
Bim Son |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
123 |
Nong Cong |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
124 |
Nghi Son Economic Zone |
750 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1,2 (2x250 MVA): 2021 - 2025 period Transformer 3 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
125 |
Tinh Gia |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
126 |
Sam Son |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
127 |
Hau Loc |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
128 |
Thieu Hoa |
250 |
New |
|
X |
X |
|
Replacing cascaded 220 kV Thanh Hoa substation |
||
129 |
Ba Thuoc |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
130 |
Thanh Hoa 1 |
250 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
131 |
Dong Vang |
500 |
New |
|
X |
|
X |
|
||
132 |
Thieu Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
133 |
Tuong Duong |
250 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): Completed in 2022; Transformer 2 (125 MVA): 2026-2030 period Relieving capacity of small-scale hydropower |
||
134 |
Nam Cam |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
135 |
Quy Hop |
250 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of small-scale hydropower |
||
136 |
Do Luong |
500 |
Renovated |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): Completed in 2022; Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
137 |
Ha Tinh |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
138 |
Vung Ang |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): 2024 Transformer 2 (250 MVA): 2027 Replacing Transformer 1 (250 MVA): 2030 |
||
139 |
Vung Ang 2 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
||
140 |
Can Loc |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
141 |
Nghi Son 2 |
500 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
||
142 |
Ha Tinh 1 |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
143 |
Reserved for additional 220 kV electrical substation newly built or renovated |
2.000 |
New and renovated |
X |
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
144 |
Designing flexible graphs for 4 busbar segments, including but not limited to distribution yards of 220 kV Thai Binh CCGT, 500 kV substations of Quynh Luu, Vinh Yen, Long Bien, Hai Phong, 220 kV substations of Hai Ba Trung, Nghia Hung, Hau Loc, Tam Diep, Bac Ninh 4, Dong Ky, Cat Hai, Nam Hoa, Long Bien 2, Hoa Lac, Tan Viet, Hiep Hoa 2, Phu Binh 2, Dong Van, Ly Nhanh, Duong Kinh, Pho Cao |
|
|
X |
X |
X |
X |
Limiting short-circuit currents, increasing electricity supply reliability |
||
145 |
Installing short-circuit current limiting reactors in 220 kV bus bars of 500 kV substations of Pho Noi, Tay Hanoi, Hiep Hoa, Dan Phuong, Bac Ninh, Pha Lai Thermal Power, Trang Bach |
|
|
X |
X |
X |
X |
Limiting short-circuit currents |
||
146 |
Improving diagrams of flexible 220 kV bus bars, 4 busbar segments in 500 kV substations of Nho Quan, Son La, Dong An and 220 kV substations of Van Tri, Vat Cach, Long Bien, Truc Ninh, Thai Binh, Ha Dong, Thanh Nghi, Bac Ninh 2, Hai Duong Thermal Power |
|
|
X |
X |
X |
X |
Limiting short-circuit currents, increasing electricity supply reliability |
||
147 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
X |
X |
X |
X |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
II |
Central |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Dong Hoi |
375 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
2 |
Le Thuy |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Relieving capacity of local sources |
||
3 |
Ba Don |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Huong Linh |
250 |
New |
X |
|
|
X |
Relieving capacity of local sources |
||
5 |
Huong Tan |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving capacity of local sources |
||
6 |
Dong Ha |
500 |
Renovated |
X |
X |
X |
|
Replacing Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period; Replacing Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
7 |
Dong Nam |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
8 |
Lao Bao |
750 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
9 |
Phong Dien |
375 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
10 |
Chan May |
250 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (125 MVA): 2026-2030 period |
||
11 |
Huong Thuy |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
12 |
Ngu Hanh Son |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed |
||
13 |
Hai Chau |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Lien Chieu |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
15 |
Da Nang Airport |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Tien Sa (An Don) |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
17 |
220 kV Dak Ooc switching station |
Switching station |
New |
X |
|
X |
|
Connected to Laos hydropower |
||
18 |
Duy Xuyen |
250 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): operated in 2022 Transformer 2 (125 MVA): 2026-2030 period |
||
19 |
Tam Hiep |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
20 |
Thanh My |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
21 |
Tam Ky |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Dien Ban |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
23 |
South of Hoi An |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
24 |
Dung Quat 2 |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
25 |
Doc Soi |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
26 |
Quang Ngai 2 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
27 |
Nhon Hoi |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
28 |
Phuoc An |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
29 |
Phu My |
375 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
30 |
Phu My 2 |
450 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
||
31 |
Tuy Hoa |
500 |
Renovated |
X |
X |
X |
|
Replacing Transformer 1 (250 MVA): 2021 - 2025 period Replacing Transformer 2 (250 MVA): 2026 - 2030 period |
||
32 |
Song Cau |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
33 |
South of Phu Yen |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
34 |
Van Phong |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
35 |
Cam Ranh |
500 |
New |
X |
|
X |
|
Completed |
||
36 |
Van Ninh |
500 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
37 |
Cam Thin |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
38 |
220 kV Bo Y switching station |
Switching station |
New |
X |
|
X |
|
Energized in April, 2023 Switching station, connected to Lao hydropower |
||
39 |
Bo Y |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
40 |
Kon Tum |
500 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
||
41 |
Nuoc Long hydropower |
175 |
New |
|
X |
|
X |
Relieving hydropower capacity according to Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 hydropower complex under Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 |
||
42 |
Chu Se |
250 |
New |
X |
X |
X |
|
Transformer 1 (125 MVA): operated in 2; Transformer 2 (125 MVA): 2021-2025 period |
||
43 |
An Khe |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
44 |
Cascaded 500 kV Pleiku 2 |
250 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
45 |
Krngu Pa |
250 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving local power sources, invested in depending on the availability of new sources of renewable energy which suit local potentials. |
||
46 |
Gia Lai 1 |
250 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
47 |
Krong Ana |
375 |
Renovated |
|
X |
X |
|
5 |
||
48 |
Cascaded 500 kV Krong Buk (Cu M’Gar) |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
49 |
Ea Kar |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
50 |
Dak Nong |
500 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
||
51 |
Dak Nong 2 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
52 |
220 kV substation of Dak Nong aluminium smelting plant |
1.184 |
New |
X |
|
|
X |
Under the Decision No. 500/QD-TTg, this substation is named on the list of electrical grids as “Điện phân nhôm” (“Aluminium smelting) |
||
53 |
Reserved for additional 220 kV electrical substation newly built or renovated |
500 |
New and renovated |
X |
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
54 |
Renovating flexible 220 kV busbar graphs, 4 busbar segments in 500 kV Doc Soi substation |
|
|
X |
X |
X |
|
Limiting short-circuit currents |
||
55 |
Installing short-circuit current limiting reactors in 220 kV bus bars of Dung Quat CCGT (for 220 kV Doc Soi - Dung Quat CCGT line) |
|
|
|
X |
X |
|
Limiting short-circuit currents |
||
56 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
X |
X |
X |
X |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
III |
South |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Ta Nang |
500 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
2 |
Da Nhim switching station |
Switching station |
New |
|
X |
X |
|
Relieving local power sources, due to failure to expand the 220 kV feeder bay in 220 kV Da Nhim Hydropower station |
||
3 |
Ca Na |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
4 |
Dong Quan The |
480 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
||
5 |
South of Ham Thuan |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
6 |
Vinh Hao |
500 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
7 |
Hoa Thang |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
8 |
Hong Phong |
500 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
9 |
Ham Cuong |
250 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
10 |
Wind power 1 Binh Thuan |
250 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
11 |
Tan Cang |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
12 |
Tan Son Nhat |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
13 |
Dam Sen |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
14 |
Thu Thiem |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
15 |
Binh Chanh 1 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
16 |
Ba Queo (Vinh Loc) |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
17 |
District 7 |
500 |
New |
X |
|
X |
|
|
||
18 |
South of Hiep Phuoc |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
19 |
District 9 |
500 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
20 |
Northwest Cu Chi |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
21 |
Phu Hoa Dong |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
22 |
Binh Chanh 2 |
250 |
New |
|
X |
X |
|
|
||
23 |
Phuoc Long |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
24 |
East of Binh Phuoc |
500 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
25 |
Dong Xoai |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
26 |
Tan Bien |
500 |
New |
X |
|
x |
|
|
||
27 |
Phuoc Dong |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
28 |
Ben Cau |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
29 |
Tay Ninh 3 |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
30 |
Tan Chau 1 |
500 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
31 |
Ben Cat 2 |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Ensuring local power supply |
||
32 |
Tan Dinh 2 |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
33 |
An Thanh (VSIP) |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
34 |
Binh My |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
35 |
North of Tan Uyen |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
36 |
Lai Uyen |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
37 |
An Phuoc |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
||
38 |
Tam Phuoc |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA); 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
39 |
Thong Nhat |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
40 |
Nhon Trach Industrial Park |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
41 |
Dinh Quan |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
42 |
Long Khanh |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
43 |
Ho Nai |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
44 |
Dau Giay |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
45 |
Bien Hoa |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
46 |
Dong Nai 3 |
500 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
47 |
Phu My 3 Industrial Park |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
48 |
Phuoc Thuan (Dat Do) |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
49 |
Long Son |
250 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
50 |
Hoa Binh |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
51 |
Phu My City |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
52 |
Ben Luc |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
||
53 |
Duc Hoa 2 |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
54 |
Cascaded 500 kV Duc Hoa |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
55 |
Duc Hoa 3 |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
56 |
Tan Lap |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
57 |
Can Giuoc |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
58 |
Lap Vo |
250 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
59 |
Hong Ngu |
250 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
60 |
Cho Moi |
250 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
61 |
Chau Thanh (An Giang) |
250 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
62 |
Tan Phuoc (Cai Be) |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Another name of 220 kV Cai Be substation under the adjusted PDP VII approved in the Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg dated March 18, 2016 |
||
63 |
Go Cong |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (250 MVA): 2026-2030 period |
||
64 |
Vinh Long 3 |
500 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
65 |
Binh Dai |
500 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
66 |
Thanh Phu |
500 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
67 |
An Bien (Vinh Thuan) |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Another name of 220 kV Vinh Thuan substation under the adjusted PDP VII approved in the Prime Minister’s Decision No. 428/QD-TTg dated March 18, 2016 |
||
68 |
Phu Quoc |
500 |
New |
|
x |
x |
|
|
||
69 |
Duyen Hai |
250 |
New |
x |
|
x |
|
|
||
70 |
Tra Vinh 3 |
450 |
New |
|
x |
|
x |
Built new and synchronized together with the development of specialized load |
||
71 |
Ca Mau 3 |
450 |
New |
|
x |
|
x |
Built new and synchronized together with the development of specialized load |
||
72 |
Vinh Chau |
500 |
New |
x |
|
x |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
73 |
Tran De |
500 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
74 |
Bac Lieu 3 |
750 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
75 |
Bac Lieu 4 |
750 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
76 |
Nam Can |
500 |
New |
x |
x |
x |
|
Transformer 1 (250 MVA): 2021-2025 period Transformer 2 (2025 MVA): 2026-2030 period |
||
77 |
Duc Trong |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
78 |
Bao Loc |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
79 |
Da Nhim Hydropower |
375 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
80 |
Phuoc Thai |
625 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources |
||
81 |
Ham Thuan Hydropower |
125 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
82 |
Dai Ninh Hydropower |
250 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
83 |
Nha Be |
750 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
84 |
Binh Tan |
750 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
85 |
Cascaded 500 kV Chon Thanh |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
86 |
Tay Ninh 2 |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
Completed |
||
87 |
Tan Dinh |
750 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
88 |
Tri An Hydropower |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
89 |
Chau Duc |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
90 |
Ba Ria |
250 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
91 |
Can Duoc |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
92 |
Sa Dec |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
93 |
Long Xuyen |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
94 |
My Tho |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
95 |
Cai Lay |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
96 |
Mo Cay |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
97 |
Can Tho |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
98 |
O Mon |
500 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
||
99 |
Thot Not |
375 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
100 |
Tra Noc |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
101 |
Chau Thanh (Hau Giang) |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
102 |
Tra Vinh |
500 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
103 |
Gia Rai |
250 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
104 |
Bac Lieu |
375 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
||
105 |
Reserved for additional 220 kV electrical substation newly built or renovated |
2.125 |
New and renovated |
x |
x |
x |
x |
Reserved for load growth and power source development |
||
106 |
Designing flexible graphs for 4 busbar segments, including but not limited to 220 kV distribution yards of 500 kV substations of Long Thanh, Chon Thanh, Ninh Son, Dong Nai 2, Thot Not, 220 kV substations of Ba Queo, Tan Cang, Nam Hiep Phuoc, Tam Phuoc, Tan Dinh 2, Phu My 3 Industrial Park, Phu My City, Binh My, Binh Chanh 2, Phu Hoa Dong, An Phuoc, Binh My |
|
|
x |
x |
x |
|
Limiting short-circuit currents, increasing electricity supply reliability |
||
107 |
Installing short-circuit current limiting reactors in 220 kV bus bars of 500 kV substations of Vinh Tan, Bac Chau Duc, 220 kV substations of Ba Queo (for 220 kV Ba Queo - Dam Sen line) |
|
|
x |
x |
x |
|
Limiting short-circuit currents |
||
108 |
Renovating 220 kV flexible busbar and busbar segment graphs in 500 kV substations of Duc Hoa, O Mon, 220 kV substations of Ninh Phuoc, Long Thanh, Cu Chi |
|
|
x |
x |
x |
|
Limiting short-circuit currents, increasing electricity supply reliability |
||
109 |
Constructions and projects improving the ability to control and operate electrical substations and power system |
|
|
x |
x |
x |
x |
Including but not limited to projects that: Replace, install reactors, capacitors, SVC, SVG, FACTS equipment, BESS, synchronous compensators, etc.; expand feeder bays in substations, renovate, improve graphs of substations in a flexible manner; install short-circuit current limiters, replace and upgrade devices to resist short-circuit currents, establish automatic circuit; install, replace equipment, control system, SCADA/ EMS, SCADA/DMS systems, automate the station, etc. The scale and location will be decided when setting up the project |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note:
For renewable energy projects that are yet to be approved on this list of power sources, synchronous electrical grids connecting these projects will be reviewed and decided when they are approved afterwards
Table 4: List of new and renovated 220 kV lines
No. |
Name of line |
Number of circuits |
x |
km |
Type |
Operation schedule |
State invested |
Considered for private sector involvement |
Note |
|
2023-2025 |
2026-2030 |
|
|
|
||||||
I |
North |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Van Dien - Branch to Ha Dong - Thuong Tin |
4 |
x |
4 |
New |
x |
|
x |
|
Connecting 220 kV Van Dien substation, including connection to Van Dien Substation to establish Van Dien - Hoa Binh; Van Dien - Xuan Mai |
2 |
South of Hanoi - Thanh Xuan |
4 |
x |
16 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Thanh Xuan substation |
3 |
500 kV Dong Anh - Van Tri |
2 |
x |
13 |
New |
|
X |
X |
|
|
4 |
Increasing load capacity of Hoa Binh - Chem |
1 |
x |
74 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Completed. Ensuring power supply to Hanoi |
5 |
Increasing load capacity of Ha Dong - Chem |
1 |
x |
16 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Ensuring power supply to Hanoi |
6 |
Dai Mo (My Dinh) - Branch to South of Hanoi - Thanh Xuan |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Dai Mo substation |
7 |
Me Linh - Branch to Soc Son - Van Tri |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Me Linh substation |
8 |
500 kV Southern Hanoi - Hoa Lac |
2 |
x |
14 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Hoa Lac substation |
9 |
Ung Hoa - Branch to Ha Dong - Phu Ly |
2 |
x |
4 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Ung Hoa substation |
10 |
2nd circuit of Ha Dong - Ung Hoa - Phu Ly |
2 |
x |
40 |
New |
|
X |
X |
|
Converting single circuit into double circuit, expanding 02 feeder bays in 220 kV Ung Hoa station |
11 |
Increasing load capacity of Hiep Hoa - Soc Son |
2 |
x |
10 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Increasing double-circuit load capability of 220 kV Hiep Hoa - Soc Son line, removing the other two circuits to limit short-circuit currents |
12 |
Increasing load capacity of Ha Dong - Thuong Tin |
2 |
x |
16 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
13 |
Converting 220 kV Son Tay - Vinh Yen line from single circuit to double circuit |
2 |
x |
30 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Converting single circuit into double circuit, and establishing double-circuit Son Tay - Vinh Yen line |
14 |
Long Bien - Mai Dong |
2 |
x |
16 |
New |
X |
|
X |
|
Built new, underground cable |
15 |
Long Bien 2 - Branch to Mai Dong - Long Bien |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Long Bien 2 substation |
16 |
Increasing load capacity of Thuong Tin - Pho Noi |
2 |
x |
33 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Increasing single-circuit load capacity of Thuong Tin - 220 kV Pho Noi substation, single-circuit load capacity of Thuong Tin - 500 kV Pho Noi substation |
17 |
Increasing load capacity of Xuan Mai - Ha Dong |
1 |
x |
25 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
18 |
Increasing load capacity of Van Tri -Tay Ho - Chem |
2 |
x |
20 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Ensuring power supply to Hanoi |
19 |
An Lao - Branch to Dong Hoa - Thai Binh |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV An Lao substation |
20 |
Cat Hai - Dinh Vu |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
In case of failure to expand feeder bay of 220 kV Dinh Vu substation, considered for connection to single-circuit 220 kV Dinh Vu - Duong Kinh line |
21 |
Duong Kinh - Branch to Dong Hoa - Dinh Vu |
4 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Duong Kinh substation, switching over connection of Hai Duong 2 - Dong Hoa and Dong Hoa - Dinh Vu to create Hai Duong 2 - Dinh Vu |
22 |
Nam Hoa - Cat Hai |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
|
23 |
500 kV Hai Duong - Pho Noi Thermal Power |
2 |
x |
60 |
New |
X |
|
X |
|
|
24 |
Gia Loc - Branch to Hai Duong Thermal Power - Pho Noi |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Gia Loc substation |
25 |
Bai Say - Kim Dong |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Bai Say substation |
26 |
500 kV Hai Phong - Gia Loc |
2 |
x |
35 |
New |
|
X |
X |
|
The Project “220 kV 500 kV Hai Phong - Gia Loc Line” is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV Hai Phong line, 500 KV Gia Loc line, 220 kV line of 500 kV Hai Phong substation - Gia Loc, 500kV Gia Loc - Hai Phong line, etc. |
27 |
Thanh Ha - Branch to 500 kV Hai Phong - Gia Loc |
2 |
x |
7 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Thanh Ha substation |
28 |
Tan Viet (Binh Giang) - Branch to Gia Loc - Pho Noi |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tan Viet substation |
29 |
Yen My - Branch to 500 kV Pho Noi - 500 kV Thuong Tin |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Yen My substation |
30 |
Pho Cao - Branch to Thai Binh - Kim Dong |
4 |
x |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Pho Cao substation |
31 |
2nd circuit of Nho Quan - Phu Ly |
2 |
x |
27 |
New |
X |
|
X |
|
Built new and converted from single circuit to double circuit |
32 |
Ly Nhan - Branch to Thanh Nghi - Thai Binh |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Ly Nhan substation |
33 |
Dong Van - Phu Ly |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dong Van substation, in case of failure to expand feeder bay of Phu Ly, considered for connection to Ha Dong - Phu Ly |
34 |
500 kV Nam Dinh Thermal Power - Ninh Binh 2 |
2 |
x |
30 |
New |
|
X |
X |
|
Large cross-section phase conductors |
35 |
Hai Hau - Truc Ninh |
2 |
x |
16 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Hai Hau substation |
36 |
500 kV Nam Dinh Thermal Power - Hai Hau |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Nam Dinh substation |
37 |
500 kV Nam Dinh Thermal Power - Hau Loc |
2 |
x |
48 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Nam Dinh substation |
38 |
500 kV Nam Dinh Thermal Power - Nam Dinh 3 |
2 |
x |
18 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized together with the development of specialized load. Consistent with name of the project 500 kV Nam Dinh - Nam Dinh 3. |
39 |
Vu Thu - Branch to Thai Binh - Nam Dinh and Thai Binh - Ninh Binh |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Vu Thu substation |
40 |
Increasing load capacity of Dong Hoa - Thai Binh |
2 |
x |
53 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
41 |
500 kV Thai Binh - Thanh Nghi |
2 |
x |
60 |
New |
|
X |
X |
|
The Project “220 kV Thai Binh 500 kV - Thanh Nghi” is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV Thai Binh - Thanh Nghi line, 220 kV line of 500 kV Thai Binh substation - Thanh Nghi, 220 kV 500 kV Thai Binh - Thanh Nghi line, etc. |
42 |
500 kV Thai Binh - Branch to Thai Binh - Kim Dong |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV side of Thai Binh 500 kV |
43 |
Tam Diep - Branch to Bim Son - Ninh Binh |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Tam Diep substation on one circuit in advance, synchronized with 220 kV Gia Vien - Tam Diep - Bim Son line on the other circuit |
44 |
Gia Vien - Branch to 500 kV Nho Quan - Ninh Binh |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Gia Vien substation |
45 |
Gia Vien - Nam Dinh |
2 |
x |
7 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Gia Vien - Nam Dinh, in case of relocating 220 kV Ninh Binh substation |
46 |
Increasing load capacity of 500 kV Nho Quan - Ninh Binh |
2 |
x |
26 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
47 |
Converting 220 kV 220 kV Tam Diem - Gia Vien - Bim Son line from single circuit to double circuit |
2 |
x |
34 |
Renovated |
|
X |
X |
|
220 kV Ninh Binh - Tam Diep - Bim Son line replaces 220 kV Ninh Binh - Tam Diep - Bim Son in case of relocating 220 kV Ninh Binh substation |
48 |
Ninh Binh 2 - Branch to Ninh Binh - Thai Binh |
2 |
x |
19 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Ninh Binh 2 substation |
49 |
Bac Quang - Branch to Bao Thang - Yen Bai (Bac Quang - Luc Yen) |
2 |
x |
43 |
New |
X |
|
X |
|
Completed in July, 2023. Connected to 220 kV Bac Quang substation, increasing the purchase of electricity from China |
50 |
Installing 2nd circuit of Ha Giang - China-Vietnam Border |
1 |
x |
30 |
New |
|
X |
X |
|
Increasing the purchase of electricity from China |
51 |
Bac Quang - China-Vietnam Border (Ha Giang Province) |
2 |
x |
55 |
New |
|
X |
X |
|
Increasing the purchase of electricity from China |
52 |
Increasing load capacity of Ha Giang - Branch to Bac Me Hydropower and Ha Giang - Thai Nguyen |
42 |
+ |
51 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Increasing load capacity of AC410 sections on Ha Giang - Bac Me Hydropower (42 km) and Ha Giang - Thai Nguyen (51 km) |
53 |
Installing 2nd circuit of Cao Bang - Bac Kan |
1 |
x |
71 |
New |
X |
|
X |
|
Installing 2nd circuit of Cao Bang - Bac Kan |
54 |
Lao Cai - Bao Thang |
2 |
x |
18 |
New |
X |
|
X |
|
Completed |
55 |
Connected to 500 kV Lao Cai |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 500 kV Lao Cai substation, branch to Bao Thang - Yen Bai |
56 |
Bat Xat - 500 kV Lao Cai |
2 |
x |
42 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Bat Xat substation |
57 |
Than Uyen - 500 kV Lao Cai |
2 |
x |
65 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Thanh Uyen substation, relieving small-scale hydropower. Name of 220 kV Thanh Uyen Line - 500 kV Lao Cai Project is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV Than Uyen line - 500 kV Lao Cai substation, 220 kV line of 500 kV Lao Cai substation - Than Uyen |
58 |
500 kV Lao Cai substation - Vietnamese Border - China |
2 |
x |
40 |
New |
|
X |
X |
|
Increasing the purchase of electricity from China |
59 |
Bac Ha Hydropower - connected to 500 kV Lao Cai |
1 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Reducing load of 220 kV Bao Thang - 500 kV Lao Cai line |
60 |
Bac Giang - Lang Son |
2 |
x |
102 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Lang Son substation |
61 |
Dong Mo - Branch to Bac Giang - Lang Son |
4 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Dong Mo substation |
62 |
Yen Son Hydropower - Branch to Tuyen Quang Hydropower - Tuyen Quang |
2 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized with Yen Son hydropower |
63 |
Increasing load capacity of Yen Bai - Viet Tri |
2 |
x |
67 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Renovated, increasing load capacity |
64 |
Huoi Quang - Nghia Lo |
2 |
x |
103 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving small-scale hydropower |
65 |
Nghia Lo - Viet Tri (500 kV Viet Tri) |
2 |
x |
93 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving small-scale hydropower |
66 |
Luc Yen - Lao Cai - Yen Bai |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Luc Yen substation |
67 |
Connected to Bac Quang - Luc Yen |
2 |
x |
1 |
New |
|
X |
X |
|
Switching connection from Bac Quang to Luc Yen |
68 |
Increasing load capacity of Yen Bai - Tuyen Quang |
2 |
x |
36 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Increasing load capacity, increasing the purchase of electricity from China |
69 |
Increasing load capacity of Luc Yen - Yen Bai |
2 |
x |
58 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Increasing load capacity, increasing the purchase of electricity from China |
70 |
500 kV Hiep Hoa - Phu Binh 2 |
2 |
x |
14 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Phu Binh 2 substation |
71 |
Song Cong - Branch to Tuyen Quang - Phu Binh |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Song Cong substation |
72 |
Phu Binh 2 - Branch to Thai Nguyen - Bac Giang |
2 |
x |
13 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Phu Binh 2 substation |
73 |
Increasing load capacity of Hiep Hoa - Phu Binh |
1 |
x |
10 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Renovated, increasing load capacity of ACSR410 |
74 |
Increasing load capacity of Thai Nguyen - Luu Xa - Phu Binh |
1 |
x |
30 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
75 |
500 kV Viet Tri - Viet Tri |
2 |
x |
10 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
76 |
Increasing load capacity of 500 kV Viet Tri - Vinh Tuong |
1 |
x |
27 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
77 |
Increasing load capacity of 500 kV Viet Tri - Vinh Yen |
1 |
x |
36 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
78 |
500 kV Viet Tri - Ba Thien (500 kV Vinh Yen) |
2 |
x |
43 |
New |
X |
|
X |
|
Replacing two 220 kV lines Viet Tri - Tam Duong and Tam Duong - Ba Thien in adjusted PDP VII |
79 |
Phu Tho 2 - Branch to Son La - Viet Tri |
2 |
x |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Phu Tho 2 substation |
80 |
Ba Thien (500 kV Vinh Yen) - Branch to Vinh Yen - Soc Son |
2 |
x |
13 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Ba Thien substation. Renovating and increasing load capability of existing segments from 220 kV Vinh Yen to connection point. |
81 |
Tam Duong - Branch to 500 kV Viet Tri - Ba Thien (500 kV Vinh Yen) |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tam Duong substation |
82 |
500 kV Vinh Yen - Me Linh |
2 |
x |
25 |
New |
|
X |
X |
|
220 kV Ba Thien substation cascaded in 500 kV Vinh Yen station. Name of 220 kV line of Vinh Yen 500 kV - Me Linh Project is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV Me Linh - Ba Thien line, 220 kV Ba Thien - Me Linh line, 500 kV Me Linh - Vinh Yen, etc. |
83 |
Me Linh - Branch to Soc Son - Van Tri (2nd circuit) |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
220 kV line of 500 kV Vinh Yen - Me Linh and Me Linh - Van Tri built and changed into Vinh Yen - Van Tri to limit short-circuit currents |
84 |
Vinh Tuong - Vinh Yen |
2 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
Built new, renovated and converted to double-circuit Vinh Tuong - Vinh Yen line |
85 |
2nd Circuit of Pha Lai - Bac Giang Thermal Power |
2 |
x |
27 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Converted from single circuit to double circuit |
86 |
Connected to An Khanh Bac Giang Thermal Power Plant |
4 |
x |
14 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronized with Khanh Bac Giang Thermal Power Plant, connected to 220 kV Bac Giang - Lang Son line |
87 |
Lang Giang - Branch to Bac Giang - Thai Nguyen |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Lang Giang substation |
88 |
Yen Dung - Branch to Pha Lai Thermal Power - Quang Chau |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Yen Dung substation |
89 |
Bac Ninh 4 - Dong Anh |
2 |
x |
11 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Bac Ninh 4 substation. Name of the Project 220 kV Bac Ninh 4 - Dong Anh is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: connected 220 kV Bac Ninh 4 line, 220 kV line of 500 kV Dong Anh - Bac Ninh 4 substation, 220 kV Bac Ninh 4 line - 500 kV Dong Anh, etc. |
90 |
Bac Ninh 5 - Branch to 500 kV Bac Ninh - Pho Noi |
2 |
x |
4 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Bac Ninh 5 substation |
91 |
Bac Ninh 6 - Branch to Pha Lai - 500 kV Pho Noi |
2 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Bac Ninh 6 station, considered use of four-circuit poles, installing 02 circuits in advance |
92 |
500 kV Bac Ninh - Branch to 2 kV Bac Ninh 2 - Pho Noi |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Bac Ninh |
93 |
500 kV Bac Ninh - Bac Ninh 4 |
2 |
x |
13 |
New |
|
X |
X |
|
|
94 |
Khe Than - Branch to Trang Bach - Hoanh Bo |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Khen Than substation |
95 |
Cong Hoa - Branch to Cam Pha - Hai Ha |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Build 04 new circuits, installing 02 circuits in advance, connected to 220 kV Cong Hoa substation |
96 |
Yen Hung - Branch to Uong Bi Power Plant - Trang Bach |
2 |
x |
12 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Yen Hung substation |
97 |
Yen Hung - Nam Hoa |
2 |
x |
30 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Nam Hoa substation |
98 |
Hai Ha - Mong Cai |
2 |
x |
40 |
New |
|
X |
X |
|
|
99 |
Phong Tho - Than Uyen |
2 |
x |
65 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving small-scale hydropower |
100 |
Muong Te - Lai Chau |
2 |
x |
50 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving hydropower, energized in February, 2021 |
101 |
Pac Ma - Muong Te |
2 |
x |
36 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving hydropower |
102 |
Nam Ou 7 - Lai Chau |
2 |
x |
65 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Nam Ou 5, 6, 7 Hydropower (Laos). Whole line of 2x97 km, including 2x65 km in Vietnamese territory. Synchronized with hydropower sources from Laos. |
103 |
Nam Ou 5 - Dien Bien |
2 |
x |
22 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to Nam Ou 5, 6, 7 Hydropower (Laos). Whole line of 2x73 km, including 2x22 km in Vietnamese territory. Synchronized with hydropower sources from Laos. |
104 |
Increasing load capacity of Son La - Viet Tri |
1 |
x |
167 |
Renovated |
X |
|
X |
|
|
105 |
Son La - Dien Bien 500 kV |
2 |
x |
133 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Dien Bien substation. Name of 220 kV 500 kV Son La - Dien Bien Line is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV Son La - Dien Bien Line, 220 kV line of 500 kV Son La - Dien Bien substation, etc. |
106 |
Increasing load capacity of 500 kV Son La - Son La |
1 |
x |
41 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
107 |
Increasing load capacity of 500 kV Son La - Muong La |
1 |
x |
21 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
108 |
Increasing load capacity of Muong La - Son La |
1 |
x |
32 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
109 |
Suoi Sap 2A - Branch to Son La - Viet Tri |
2 |
x |
5 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving hydropower capacity according to Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 |
110 |
Phu Yen - Branch to Son La - Viet Tri |
2 |
x |
7 |
New |
|
X |
|
X |
Connected to 220 kV Phu Yen substation (power supply to specialized load) |
111 |
Yen Thuy - Branch to Hoa Binh - Nho Quan |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Yen Thuy substation |
112 |
Nghi Son Economic Zone - Nghi Son - Nghi Son Thermal Power |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Nghi Son Economic Zone substation |
113 |
Nghi Son 2 - Branch to Nghi Son Thermal Power - Nong Cong |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
|
X |
Connected to 220 kV Nghi Son 2 substation, synchronized together with the development of specialized load |
114 |
500 kV Thanh Hoa - Sam Son |
2 |
x |
36 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Sam Son substation |
115 |
500 kV Thanh Hoa - Branch to Nong Cong - Thanh Hoa |
4 |
x |
7 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Thanh Hoa substation |
116 |
500 kV Thanh Hoa - Hau Loc |
2 |
x |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Hau Loc substation. Name of the Project “220 kV 500 kV Thanh Hoa -Hau Loc” is agreed upon and named according to this Decision, thereby replacing all names of the Project present in other legal documents such as: 220 kV line of 500 kV Thanh Hoa substation - Hau Loc, 200 kV Hau Loc - 500 kV Thanh Hoa, 220 kV line of 500 kV Thanh Hoa - Hau Loc, etc. |
117 |
500 kV Thanh Hoa - Bim Son |
1 |
x |
36 |
New |
|
X |
X |
|
Converting 220 kV Ba Che - Bim Son from one circuit to two circuits |
118 |
Nam Sum Hydropower (Laos) - Nong Cong |
2 |
x |
129 |
New |
X |
|
X |
|
Another name of 220 kV line “220 kV Nam Sum - Nong Cong Switching Station (with transmission line in the Vietnamese territory)”, approved in the Prime Minister’s Document No. 1889/TTg-CN dated December 27, 2018. Synchronized with Nam Sum Hydropower Plant cluster in Lao |
119 |
3rd circuit of Thanh Hoa - Nghi Son - Quynh Luu |
1 |
x |
83 |
New |
|
X |
X |
|
Installing 2nd circuit |
120 |
Increasing load capacity of Nong Cong - 500 kV Thanh Hoa |
2 |
x |
26 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Renovated when relieving Nghi Son 2 Thermal Power through 220 kV grid. |
121 |
Nghi Son Thermal Power - Branch to Nong Cong - Quynh Luu |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Nong Cong - Nghi Son and Nghi Son - Quynh Luu built and combined into Nong Cong - Quynh Luu. Replacing 220 kV Nghi Son Thermal Power - Branch to Nghi Son - Vinh line |
122 |
Nong Cong - Nghi Son - switching to Nghi Son Thermal Power |
2 |
x |
42 |
New |
|
X |
X |
|
Phase 2 of Nghi Son Thermal Power - Nong Cong - Quynh Luu, restoring 220 kV Non Cong - Quynh Luu line to its original condition |
123 |
Tinh Gia - Branch to Nong Cong - Nghi Son |
2 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tinh Gia substation |
124 |
My Ly - Ban Ve |
1 |
x |
72 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized with My Ly hydropower |
125 |
Dong Vang - Branch to Nghi Son Thermal Power - Nong Cong |
4 |
x |
4 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with load development |
126 |
Nam Cam - Branch to Quynh Luu - Hung Dong |
4 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Nam Cam substation |
127 |
Quy Hop - 500 kV Quynh Luu |
2 |
x |
62 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Quy Hop substation, relieving small-scale hydropower. |
128 |
Connected to 500 kV Quynh Luu substation |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Quynh Luu |
129 |
Do Luong - Nam Cam |
2 |
x |
32 |
New |
X |
|
X |
|
Relieving capacity of Lao hydropower and hydropower in the West of Nghe An |
130 |
Increasing load capacity of Hung Dong - Quynh Luu - Nghi Son |
2 |
x |
100 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Renovated, increasing double-circuit load capacity, Relieving capacity of Lao hydropower and hydropower in the West of Nghe An |
131 |
Nam Mo 2 (Laos) - Tuong Duong |
2 |
x |
77 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronized with Nam Mo (Laos) hydropower cluster |
132 |
Tuong Duong - Do Luong |
2 |
x |
100 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronized with Nam Mo (Laos) hydropower cluster |
133 |
Tuong Duong - Branch to Ban Ve Hydropower - Do Luong |
2 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Tuong Duong substation |
134 |
Vung Ang - 500 kV Vung Ang Thermal Power |
2 |
x |
13 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Vung Ang substation |
135 |
Vung Ang 2 - Branch to Vung Ang - 500 kV Vung Ang Thermal Power |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
|
X |
Connected to 220 kV Vung Ang 2 substation, synchronized together with the development of specialized load |
136 |
Increasing load capacity of Ha Tinh - Hung Dong |
2(3) |
x |
66 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Preventing overload in dry seasons. Considered for increasing 1st circuit of lines in operation from 1990 to 02 circuits, dismantling or keeping the other circuits if 220 kV feeder bays in 500 kV Ha Tinh substation and 220 kV Hung Dong substation are expanded. |
137 |
500 kV Dan Phuong - Me Linh |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Van Tri - Soc Son and 500 kV Vinh Yen - Me Linh - 500 kV Dan Phuong built and considered for changing into double-circuit connection |
138 |
Connected to 500 kV Dan Phuong |
4 |
x |
11 |
New |
|
X |
X |
|
Branch to Chem - Van Tri and Chem - Tay Ho |
139 |
Soc Son 2 - Branch to Hiep Hoa - Dong Anh |
2 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Soc Son 2 substation |
140 |
500 kV Son Tay - Hoa Lac 2 |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Hoa Lac 2 substation |
141 |
500 kV Son Tay - Hoa Lac 2 |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Son Tay substation |
142 |
500 kV Son Tay - Branch to Son Tay - Vinh Yen |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Son Tay substation |
143 |
500 kV Dan Phuong - Cau Giay |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
X |
|
Overhead line and underground cable (inner city), connected 220 kV Cau Giay substation |
144 |
Hai Ba Trung - Thanh Cong |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Underground cable, connected to 220 kV Hai Ba Trung substation |
145 |
Hai Ba Trung - Mai Dong |
2 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Underground cable, connected to 220 kV Hai Ba Trung substation |
146 |
Chuong My - Branch to Hoa Binh - Ha Dong |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Chuong My substation |
147 |
500 kV Southern Hanoi - Phu Xuyen |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Phu Xuyen substation |
148 |
Connected to 500 kV Southern Hanoi substation |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Southern Hanoi substation, branch to Ha Dong Phu Ly and Ung Hoa - Phu Ly |
149 |
500 kV Long Bien - Long Bien 2 - Mai Dong |
4 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Long Bien substation |
150 |
500 kV Hai Phong - Duong Kinh |
2 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
|
151 |
500 kV Hai Phong - Tien Lang |
2 |
x |
14 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tien Lang substation |
152 |
Bac Bo 1 - Do Son |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
153 |
Bac Bo 3 - Hai Ha |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
154 |
Do Son - Duong Kinh |
2 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Do Son substation |
155 |
Dai Ban - Branch to Hai Duong 2 - Duong Kinh |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dai Ban substation |
156 |
Nhi Chieu - Mao Khe - Hai Duong 2 |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Nhi Chieu substation |
157 |
Tu Ky - Branch to 500 kV Hai Phong - Gia Loc |
4 |
x |
4 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tu Ky substation |
158 |
500 kV Gia Loc - Branch to Gia Loc - 500 kV Hai Phong |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Gia Loc substation built, in case of failure to allocate land for cascading 220 kV Gia Loc |
159 |
500 kV Hung Yen - Dong Van |
2 |
x |
14 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Hung Yen substation |
160 |
Van Giang - Branch to 500 kV Long Bien - 500 kV Thuong Tin |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Van Giang substation |
161 |
500 kV Hung Yen (Hung Yen City) - Branch to Kim Dong - Pho Cao |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 500 kV Hung Yen substation |
162 |
Nam Dinh 2 - Branch to Truc Ninh - Ninh Binh and Truc Ninh - Nam Dinh |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Nam Dinh 2 substation |
163 |
Thai Binh LNG - Tien Lang |
2 |
x |
56 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Thai Binh LNG |
164 |
Thai Binh LNG - Truc Ninh |
2 |
x |
50 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Thai Binh LNG |
165 |
Nghia Hung - Branch to 500 kV Nam Dinh Thermal Power - Hau Loc |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Nghia Hung substation |
166 |
Quynh Phu - Branch to Thai Binh - Dong Hoa |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Quynh Phu substation |
167 |
Cao Bang - Lang Son |
2 |
x |
120 |
New |
|
X |
X |
|
|
168 |
Bao Lam - Bac Me |
2 |
x |
30 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of Ha Giang small-scale hydropower |
169 |
Van Ban - Branch to Than Uyen - 500 kV Lao Cai |
4 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Van Ban substation, relieving capacity of small-scale hydropower |
170 |
Lang Son 1 - Dong Mo |
2 |
x |
60 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
171 |
Lang Son 2 - 500 kV Lang Son 1 |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
172 |
Hiep Hoa 2 - Branch to 500 kV Hiep Hoa - Phu Binh 2 |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Hiep Hoa 2 substation |
173 |
500 kV Thai Nguyen - Branch to Malungtang - Thai Nguyen |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Thai Nguyen substation. Switching on 220 kV Malungtang - Thai Nguyen line (Ha Giang - Thai Nguyen) |
174 |
500 kV Thai Nguyen - Branch to Tuyen Quang (Substation) - Phu Binh |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Thai Nguyen substation |
175 |
500 kV Thai Nguyen - Branch to Luu Xa - Phu Binh |
2 |
x |
9 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Thai Nguyen substation |
176 |
Dai Tu - Branch to Ha Giang - 500 kV Thai Nguyen and Tuyen Quang - 500 kV Thai Nguyen |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dai Tu substation |
177 |
Phu Tho 3 - Branch to Nghia Lo - 500 kV Viet Tri |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Phu Tho 3 substation |
178 |
500 kV Bac Giang - Branch to An Khanh Bac Giang Thermal Power Plant - Lang Son |
4 |
x |
8 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Bac Giang substation |
179 |
Connected to 500 kV Yen The |
4 |
x |
4 |
New |
|
X |
X |
|
Switching on 02 circuits of Phu Binh 2 - Branch to Lang Giang - Thai Nguyen |
180 |
500 kV Yen The - Viet Yen |
2 |
x |
25 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Viet Yen substation |
181 |
Tan Yen - Branch to Yen The - Viet Yen |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tan Yen substation |
182 |
Phuc Yen - Branch to 500 kV Vinh Yen - 220 kV Vinh Yen |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Phuc Yen substation |
183 |
Chan Hung - Branch to 500 kV Viet Tri - 220 kV Vinh Yen |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Chan Hung substation |
184 |
Bac Giang 1 - Lang Son 1 |
2 |
x |
35 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
185 |
Dong Mo - Son Dong |
2 |
x |
60 |
New |
|
X |
X |
|
|
186 |
Bac Ninh 7 - Branch to 500 kV Dong Anh - Bac Ninh 4 |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Bac Ninh 7 substation |
187 |
500 kV Bac Ninh - Bac Ninh |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
220 kV Pha Lai - Bac Ninh and Bac Ninh - Quang Chau lines built, synchronized, and combined into Pha Lai - Quang Chau to limit short-circuit currents |
188 |
Hai Ha Industrial Park - Hai Ha |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Ensuring electricity supply to Hai Ha Industrial Park and relieving capacity of Hai Ha Thermal Power Cogeneration in case of increasing electricity capacity sold to electrical grid. |
189 |
Increasing load capacity of Quang Ninh - Hoanh Bo |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
X |
|
|
190 |
Quang Ninh 1 - Branch to Hoanh Bo - Son Dong Thermal Power and Hoanh Bo - Trang Bach |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
191 |
500 kV Lai Chau - Phong Tho |
2 |
x |
60 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving hydropower capacity, reducing load of 500 kV Lai Chau substation, large cross-section phase conductors |
192 |
Sin Ho - Branch to 500 kV Lai Chau - Phong Tho |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Sin Ho substation, relieving local power sources |
193 |
Muong Te - Sin Ho |
2 |
x |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Capacity of small-scale hydropower in Muong Te |
194 |
Dien Bien 1 - Dien Bien |
2 |
x |
23 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
195 |
Dien Bien 1 - Lai Chau |
2 |
x |
52 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
196 |
Moc Chau - Branch to Trung Son Hydropower |
2 |
x |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Moc Chau substation |
197 |
Song Ma - 500 kV Son La |
2 |
x |
83 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving small-scale hydropower |
198 |
Son La 1 - Branch to Son La - Suoi Sap 2A |
2 |
x |
4 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
199 |
Connected to Tan Lac |
6 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Tan Lac - Hoa Binh - Yen Thuy built and connected to Trung Son Hydropower, establishing double-circuit 220 kV Hoa Binh - Tan Lac, Tan Lac - Yen Thuy and Tan Lac - Trung Son Hydropower - Hoi Xuan Hydropower |
200 |
Thieu Hoa - 500 kV Thanh Hoa |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Thieu Hoa substation |
201 |
Thieu Hoa - Thieu Yen |
2 |
x |
25 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Thieu Yen substation |
202 |
Hoi Xuan Hydropower - Ba Thuoc |
2 |
x |
30 |
New |
|
X |
|
X |
Connected to 220 kV Ba Thuoc substation |
203 |
Thanh Hoa 1 - Branch to Nghi Son - Nong Cong |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
204 |
Tuong Duong - Quy Hop |
2 |
x |
80 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving small-scale hydropower, and increasing electricity import from Laos |
205 |
Nam Mo 1 Hydropower - My Ly - Ban Ve |
2 |
x |
18 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized with Nam Mo 1 Hydropower (Vietnam) |
206 |
Can Loc - Branch to Ha Tinh - Hung Dong |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Gia Loc substation |
207 |
Ha Tinh 1 - Branch to Vung Ang - Ha Tinh |
4 |
x |
4 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
208 |
Reserved for additional 220 kV line newly built or renovated |
350 |
New and renovated |
X |
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
II |
Central |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Ba Don - Branch to Vung Ang - Dong Hoi |
2 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Switching on the remaining circuit, in case of increase in local power sources connected to 220 kV Ba Don substation |
2 |
B&T1 Wind Power - Branch to Dong Hoi - Dong Ha on 2nd circuit |
2 |
x |
10 |
New |
X |
|
|
X |
Adding connecting structures for B&T Wind Power in order to meet the N-1 criterion |
3 |
Connected to 500 kV Quang Tri |
6 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Switching to Dong Ha - Hue and Dong Ha - Phong Dien |
4 |
Dong Ha - Hue on 3rd circuit |
1 |
x |
78 |
New |
|
X |
X |
|
Installing 3rd circuit on existing 2nd circuit of 220 kV Dong Hoa - Hue line |
5 |
Quang Tri 1 TNC Wind Power - Huong Tan |
1 |
x |
11 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing Quang Tri 1, 2 TNC Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
6 |
Huong Linh - Lao Bao |
1 |
x |
12 |
New |
X |
|
|
X |
Relieving wind power, proposing the use of large cross-section phase conductors, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
7 |
Huong Hoa 1 LIG Wind Power - Huong Tan |
1 |
x |
13 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing Huong Hoa 1 LIG Wind Power, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
8 |
Huong Hoa 2 LIG Wind Power - Huong Hoa 1 LIG |
1 |
x |
8 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing Huong Hoa 2 LIG Wind Power, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
9 |
Tai Tam Wind Power - Lao Bao |
1 |
x |
12 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving wind power, proposing the use of large cross-section phase conductors, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
10 |
Huong Tan - Lao Bao |
1 |
x |
12 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving wind power, proposing the use of large cross-section phase conductors, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
11 |
Amacao Wind Power - Lao Bao |
1 |
x |
8 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Relieving wind power, proposing the use of large cross-section phase conductors, approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
12 |
500 kV Lao Bao - Branch to Lao Bao - Dong Ha |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Lao Bao substation |
13 |
500 kV Lao Bao - Branch to Tai Tam Wind Power - Lao Bao |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Lao Bao substation |
14 |
Phong Dien - Branch to Dong Ha - Hue (2nd circuit) |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Switching on one more circuit, increasing the capability for relieving capacity of power source from 220 kV Phong Dien substation; currently switching on 01 circuit only |
15 |
Chan May - Branch to Hoa Khanh - Hue |
4 |
x |
5 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Chan May substation |
16 |
Hai Chau - Hoa Khanh |
2 |
x |
10 |
New |
X |
|
X |
|
Considered for switching on 1 circuit of Da Nang - Hoa Khanh |
17 |
Hai Chau - Ngu Hanh Son |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
|
18 |
Duy Xuyen - Branch to Da Nang - Tam Ky |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Duy Xuyen substation |
19 |
500 kV Thanh My - Duy Xuyen |
2 |
x |
69 |
New |
X |
|
X |
|
|
20 |
Tam Hiep - Branch to Tam Ky - Doc Soi |
4 |
x |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Tam Hiep substation |
21 |
Lien Chieu - Branch to Hoa Khanh - Hue |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Lien Chieu substation |
22 |
Dak Mi 2 - Branch to Dak My 3 - Dak My 4A |
2 |
x |
5 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Dak Mi 2 Hydropower |
23 |
Nam Emoun Hydropower - Dak Ooc switching station |
2 |
x |
51 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing Nam Emoun Hydropower (Laos), installing 1 circuit in advance |
24 |
220 kV Dak Ooc switching station - Branch to Xekaman 3 - Thanh My |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Dak Ooc switching station, synchronizing Nam Emoun Hydropower (Laos) |
25 |
220 kV Dak Ooc switching station - Song Bung 2 Hydropower |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
|
X |
Relieving capacity of power sources imported from Laos |
26 |
Increasing load capacity of Dak Ooc - Thanh My |
2 |
x |
31 |
Renovated |
|
X |
|
X |
Relieving capacity of power sources imported from Laos |
27 |
2nd circuit of Quang Ngai - Quy Nhon (Phuoc An) |
2 |
x |
142 |
New |
X |
|
X |
|
Installing 2nd circuit, replacing 1st circuit phase conductors, increasing the capability for relieving capacity of power sources |
28 |
Phuoc An - Branch to An Khe Hydropower - Quy Nhon (1st circuit) |
2 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
|
29 |
Increasing load capacity of Doc Soi - Dung Quat |
2 |
x |
8 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Considered for construction of new Doc Soi - Dung Quat CCGT section, boosting the progress of distribution yard of Dung Quat CCGT in order to minimize blackout time of 220 kV Doc Soi - Dung Quat line. |
30 |
Dung Quat CCGT - Dung Quat 2 |
2 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Supplying power to 220 kV Dung Quat 2 substation |
31 |
Dung Quat CCGT - Branch to Doc Soi - Dung Quat |
4 |
x |
3 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV distribution yard of Dung Quat CCGT |
32 |
Installing 2nd circuit of Doc Soi - Quang Ngai |
2 |
x |
59 |
New |
X |
|
X |
|
Installing 2nd circuit, considered for use of super-temperature conductor for both circuits when developing renewable energy and small-scale hydropower in the area (Kon Plong Wind Power, Dak Re Hydropower Complex, Nuoc Long Hydropower Complex) |
33 |
Nuoc Long Hydropower Complex - Branch to Upper Kon Tum - Quang Ngai |
2 |
x |
4 |
New |
|
X |
|
X |
Relieving hydropower capacity according to Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 |
34 |
Increasing load capacity of Pleiku 2 - Phuoc An |
1 |
x |
151 |
New |
|
X |
|
X |
Building new 2nd circuit or replacing super-temperature conductor |
35 |
Phuoc An - Nhon Hoi |
2 |
x |
15 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Nhon Hoi substation |
36 |
500 kV Binh Dinh - Branch to Phuoc An - Phu My |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Binh Dinh substation |
37 |
500 kV Binh Dinh - Branch to An Khe - Quy Nhon and Pleiku 2 - Phuoc An |
4 |
x |
35 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Binh Dinh substation |
38 |
Phu My - Branch to Phuoc An - Quang Ngai (2nd circuit) |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Switching on 01 more circuit, increasing the capability for relieving capacity of power source from 220 kV Phu My substation; currently switching on 01 circuit only |
39 |
Bo Y - Kon Tum |
2 |
x |
52 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Bo Y substation |
40 |
Dak Mi 1 Hydropower - Dak My 2 Hydropower |
1 |
x |
15 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing Dak Mi 1 Hydropower |
41 |
Nam Kong 3 - 220 kV Bo Y switching station |
2 |
x |
76 |
New |
X |
|
X |
|
Synchronizing Nam Kong 1, 2, 3 Hydropower (Laos) |
42 |
220 kV Bo Y switching station - Branch to Xekaman 1 - Pleiku 2 |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected Bo Y switching station, Nam Kong 1, 2, 3 Hydropower (Laos) |
43 |
Kon Plong Wind Power - Upper Kon Tum Hydropower - Quang Ngai |
2 |
x |
19 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing Kon Plong Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
44 |
Dak Lo 3 Hydropower - Branch to Upper Kon Tum - Quang Ngai |
4 |
x |
1 |
New |
|
X |
|
X |
Relieving hydropower capacity, connection plan as specified in Document No. 136/TTg-CN dated January 29, 2021 and Document No. 29/BCT-DL dated January 05, 2021 |
45 |
Increasing load capacity of Kon Tum - Pleiku |
2 |
x |
36 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
46 |
Increasing load capacity of Pleiku - An Khe Biomass Power - An Khe Hydropower |
1 |
x |
98 |
Renovated |
X |
|
|
X |
|
47 |
Chu Se - Pleiku 2 - Krong Buk |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Chu Se substation, switching on both circuits |
48 |
2nd circuit of Pleiku 2 - Krong Buk |
1 |
x |
141 |
New |
X |
|
X |
|
Converted from single circuit to double circuit |
49 |
Krong Pa - Chu Se |
2 |
x |
63 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Krong Pa substation |
50 |
Nhon Hoa 1 Wind Power - Krong Buk - Pleiku 2 |
4 |
x |
4 |
New |
X |
|
|
X |
Connecting Nhon Hoa 1, 2 Wind Power; connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020. As soon as 500 kV Nhon Hoa substation is put into operation, Nhon Hoa 1 and 2 Wind Power will be connected to 500 kV Nhon Hoa Substation, disconnected on both circuits and allow 220 kV Kron Buk - Pleiku 2 line to be restored in accordance with Document No. 323/TTg-CN dated March 17, 2021 of the Prime Minister and Document No. 1301/BCT-DL dated March 11, 2021 of the Ministry of Industry and Trade. |
51 |
Ia Pet Dak Doa Wind Power - Pleiku 3 |
2 |
x |
23 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Ia Pet - Dak Doa Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
52 |
Ia Le 1 Wind Power - Krong Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
6 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Ia Le 1 Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
53 |
Ia Boong Wind Power - Chu Prong - Nhon Hoa 1 Wind Power |
1 |
x |
8 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronizing Ia Boong Wind Power Plant - Chu Prong. Revised location and connection plan of Ia Boong Wind Power Plant - Chu Prong are proposed under Document No. 3225/BCT-DL dated June 9, 2022, Document No. 4776/BCT-DL dated August 11, 2022, Document No. 6660/BCT-DL dated October 26, 2022 of Ministry of Industry and Trade and Document No. 835/TTg-CN dated September 22, 2022 of the Prime Minister. |
54 |
Hung Hai Gia Lai Wind Power - Branch to Pleiku 2 - An Khe Hydropower |
2 |
x |
14 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Hung Hai Gia Lai Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
55 |
Yang Trung Wind Power - Pleiku 2 - An Khe Hydropower |
2 |
x |
25 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Yang Trung Wind Power, replacing 220 kV Yang Trung Wind Power - Pleiku 2 - An Khe line approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020. If Yang Trung Wind Power is put into operation before Hung Hai Gia Lai Wind Power, invest in synchronizing 220 kV Yang Trung Wind Power - Branch to Pleiku 2 - An Khe line. Hung Hai Gia Lai Wind Power to be connected on both circuits of 220 kV Yang Trung Wind Power - Branch to Pleiku 2 - An Khe line. |
56 |
An Khe - Branch to Pleiku 2 - Phuoc An |
2 |
x |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV An Lao substation |
57 |
Krong Ana - Branch to Krong Buk - Buon Kuop |
2 |
x |
22 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Krong Ana substation |
58 |
500 kV Krong Buk - Krong Buk |
2 |
x |
27 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Krong Buk substation, phase line |
59 |
2nd circuit of Krong Buk - Nha Trang |
1 |
x |
151 |
New |
|
|
X |
|
Converted from single circuit to double circuit |
60 |
Krong Buk Wind Power - Branch to Krong Buk - Pleiku 2 |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Synchronizing Krong Buk 1, 2 Wind Power, Cu Ne 1, 2 Wind Power , connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
61 |
Increasing load capacity of Srepok 3 Hydropower - Buon Kuop |
1 |
x |
28 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of power sources |
62 |
Ba Ha River Hydropower - 500 kV Krong Buk |
2 |
x |
113 |
New |
|
X |
X |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
63 |
Increasing load capacity of Buon Kuop - Buon Tua Shra - 500 kV Dak Nong |
1 |
x |
112 |
Renovated |
X |
|
|
X |
Relieving capacity of power sources |
64 |
Increasing load capacity of Dak Hoa Wind Power - Buon Kuop - 500 kV Dak Nong |
2 |
x |
2 |
New |
X |
|
|
X |
Completed. Connected to Dak Hoa Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
65 |
220 kV substation of Dak Nong aluminium smelting plant - Branch to Binh Long - 500 kV Dak Nong |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized with load |
66 |
220 kV substation of Dak Nong aluminium smelting plant - Branch to Buon Kuop - 500 kV Dak Nong |
2 |
x |
6 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronized with load |
67 |
Increasing load capacity of Tuy Hoa - Van Phong - Nha Trang |
2 |
x |
118 |
Renovated |
|
X |
X |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
68 |
Tuy Hoa - Phuoc An |
2 |
x |
95 |
New |
|
X |
X |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
69 |
HBRE An Tho - Thuy Hoa |
1 |
x |
16 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronizing An Tho Wind Power |
70 |
Increasing load capacity of Tuy Hoa - Quy Nhon |
1 |
x |
93 |
Renovated |
X |
|
X |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
71 |
Connected to 220 kV Song Cau substation |
4 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
220 kV Song Cau Substation built and connected, Phase 1: Connected via existing 220 kV Tuy Hoa - Quy Nhon line. Phase 2: Connected via 2 circuits of 220 kV Tuy Hoa - Phuoc An as soon as this line is put into operation. |
72 |
Nha Trang - Thap Cham |
2 |
x |
89 |
New |
X |
|
X |
|
|
73 |
Cam Ranh - Branch to Nha Trang - Thap Cham |
4 |
x |
1 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV Cam Ranh substation |
74 |
Van Ninh - Branch to Van Phong - Tuy Hoa |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
X |
|
Connected to 220 kV Van Ninh substation |
75 |
500 kV Van Phong - Branch to Tuy Hoa - 220 kV Van Phong (1st circuit) |
2 |
x |
26 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV side of 500 kV Van Phong substation |
76 |
500 kV Van Phong - Branch to Tuy Hoa - 220 kV Van Phong (2nd circuit) |
2 |
x |
26 |
New |
X |
|
X |
|
Completed. Connected to 220 kV side of 500 kV Van Phong substation |
77 |
Le Thuy - Dong Hoi - Dong Ha |
4 |
x |
2 |
New |
X |
|
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources, cascading 500 kV Quang Binh substation |
78 |
Increasing load capacity of Dong Hoi - Dong Ha |
2 |
x |
108 |
Renovated |
|
X |
X |
|
When Quang Tri Wind Power develops extensively |
79 |
Quang Tri CCGT - Dong Nam - 500 kV Quang Tri |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
Synchronizing Quang Tri CCGT |
80 |
500 kV Quang Tri - Dong Nam |
2 |
x |
27 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dong Nam substation |
81 |
Huong Thuy - Branch to Hue - Hoa Khanh |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Huong Thuy substation |
82 |
Increasing load capacity of Hue - Hoa Khanh |
2 |
x |
82 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
83 |
Increasing load capacity of Da Nang - Tam Ky - Doc Soi |
2 |
x |
100 |
Renovated |
|
X |
X |
|
|
84 |
Tien Sa - Hai Chau - Ngu Hanh Son |
2 |
x |
4 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Tien Sa substation |
85 |
Da Nang Airport - Branch to Hoa Khanh - Da Nang |
2 |
x |
5 |
New |
|
X |
X |
|
220 kV substation of Da Nang Airport connected via underground cable |
86 |
Dung Quat - Dung Quat 2 |
2 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Meeting the N-1 criterion |
87 |
Dien Ban - South of Hoi An |
2 |
x |
24 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Southern Hoi An substation |
88 |
500 kV Da Nang - Dien Bien |
2 |
x |
12 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dien Ban substation |
89 |
Quang Ngai 2 - Branch to Doc Soi - Quang Ngai |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Quang Ngai 2 substation |
90 |
Phu My 2 - Phu My |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized together with the development of specialized load |
91 |
Southern Phu Yen - Branch to Nha Trang - Tuy Hoa |
4 |
x |
4 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Southern Phu Yen substation |
92 |
500 kV Van Phong - 220 kV Van Phong |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
X |
|
|
93 |
Cam Thinh - Branch to Cam Ranh - Thap Cham |
4 |
x |
3 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Cam Thinh substation |
94 |
220 kV Bo Y switching station - Bo Y |
2 |
x |
30 |
New |
|
X |
X |
|
|
95 |
Upper Kon Tum - Kon Tum |
2 |
x |
83 |
New |
|
X |
X |
|
Relieving capacity of hydropower and wind power, increasing the connectivity |
96 |
Ea Kar - Branch to Krong Buk - Nha Trang |
4 |
x |
2 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Ea Kar substation |
97 |
Gia Lai 1 - Pleiku 3 |
2 |
x |
20 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
98 |
Dak Nong 2 - Branch to Buon Kuop - Buon Tua Srah |
2 |
x |
10 |
New |
|
X |
X |
|
Connected to 220 kV Dak Nong 2 substation |
99 |
Connected to Offshore Wind Power of Central Vietnam |
60 |
New |
|
X |
|
X |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
||
100 |
Reserved for additional 220 kV line newly built or renovated |
490 |
New and renovated |
X |
X |
X |
X |
Reserved for load growth and power source development |
||
101 |
South |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2nd circuit of Bao Loc - Song May |
2 |
x |
118 |
Renovated |
|
x |
|
Renovating 1st circuit, building 2nd circuit, increasing reliability |
|
2 |
220 kV Da Nhim switching station - Branch to Thap Cham - Da Nhim |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronizing 220 kV Da Nhim switching station |
3 |
220 kV Da Nhim switching station - Duc Trong - Di Linh |
2 |
x |
85 |
New |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources; replacing structures that improve 220 kV Da Nhim - Duc Trong - Di Linh line from single circuit to double circuit due to difficulties in energizing existing line and failure to expand 220 kV Da Nhim Hydropower Substation |
4 |
Dong Nai 2 Hydropower - Branch to Duc Trong - Di Linh and switching over connection (Duc Trong - Dong Nai 2 Hydropower instead of Duc Trong - Di Linh), increasing load capacity of 220 kV Dong Nai 2 Hydropower - Di Linh line |
1 |
x |
15 |
New |
|
x |
x |
|
Building new, renovating, creating 220 kV single-circuit line of Duc Trong - Dong Nai 2 Hydropower - Di Linh replacing 220 kV double-circuit line of Dong Nai 2 Hydropower - Di Linh |
5 |
Duc Trong -0 Branch to 220 kV Da Nhim switching station - Di Linh |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources |
6 |
Nha Trang - Thap Cham |
2 |
x |
88 |
New |
x |
|
x |
|
|
7 |
500 kV Ninh Son - Branch to Thap Cham - Ninh Phuoc |
4 |
x |
22 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 500 kV Ninh Son substation |
8 |
500 kV Ninh Son - Ninh Phuoc |
2 |
x |
35 |
New |
|
x |
x |
|
Replacing 220 kV Ninh Phuoc - Vinh Tan line due to difficulty in direction |
9 |
500 kV Ninh Son - 220 kV Da Nhim switching station |
2 |
x |
18 |
New |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources |
10 |
Thap Cham - 220 kV Da Nhim switching station |
2 |
x |
46 |
New |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources |
11 |
500 kV Vinh Tan - Ca Na |
2 |
x |
14 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Ca Na substation |
12 |
Ninh Phuoc - 500 kV Thuan Nam |
2 |
x |
25 |
New |
x |
|
x |
|
Completed. Relieving local power sources |
13 |
Ham Tan - Branch to Phan Thiet - Chau Duc (2nd circuit) |
2 |
x |
6 |
New |
x |
|
x |
|
|
14 |
Ham Thuan Nam - Branch to Phan Thiet - Ham Tan |
4 |
x |
4 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV Ham Thuan Nam substation |
15 |
Vinh Hao - Branch to Vinh Tan - Phan Ri |
2 |
x |
2 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV Vinh Hao substation |
16 |
Hoa Thang - Branch to Phan Thiet - Phan Ri |
2 |
x |
7 |
New |
x |
|
|
x |
Connected to 220 kV Hoa Thang substation |
17 |
Increasing load capacity of Ham Thuan - Da My - Xuan Loc |
2 |
x |
95 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
18 |
Increasing load capacity of Phan Thiet - Ham Thuan |
1 |
x |
55 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
19 |
Cat Lai - Tan Cang |
2 |
x |
15 |
New |
x |
|
x |
|
|
20 |
Binh Chanh 1 - Cau Bong |
2 |
x |
13 |
New |
|
x |
x |
|
|
21 |
Thuan An - Tan Son Nhat |
2 |
x |
15 |
New |
|
x |
x |
|
|
22 |
Tan Son Nhat - Branch to Hoc Mon - Thu Duc |
2 |
x |
9 |
New |
x |
|
x |
|
|
23 |
Phu Lam - Dam Sen |
2 |
x |
6 |
New |
x |
|
x |
|
|
24 |
Dam Sen - Ba Queo - Tan Son Nhat |
2 |
x |
10 |
New |
x |
|
x |
|
Ba Queo - Tan Son Nhat section: 2021-2025 period Dam Sen - Ba Queo section: 2026-2030 period |
25 |
500 kV Long Thanh - Hi-tech |
2 |
x |
25 |
New |
x |
|
x |
|
|
26 |
500 kV Cu Chi - Branch to Cu Chi - Trang Bang |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to create 220 kV line of 500 kV Cu Chi - Trang Bang and 500 kV Cu Chi - Tan Dinh |
27 |
500 kV Cu Chi - Branch to Cu Chi – Tan Dinh |
2 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to create 220 kV line of 500 kV Cu Chi - 220 kV Cu Chi |
28 |
Thu Thiem - Branch to Cat Lai - Tan Cang |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
29 |
Tao Dan - Tan Cang |
2 |
x |
7 |
New |
x |
|
x |
|
|
30 |
District 7 - Nha Be and expanding 220 kV feeder bay in 500 kV Nha Be substation |
2 |
x |
6 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV District 7 substation, in case of failure to expand 220 kV feeder bay in 500 kV Nha Be substation, considering connection of District 7 - Branch to Nhon Trach 1&2 Thermal Power - Nha Be (2x7km), using large cross-section conductor |
31 |
District 9 - Branch to Long Thanh - Hi-tech |
4 |
x |
5 |
New |
|
x |
x |
|
|
32 |
Hiep Phuoc LNG Phase 1 - Branch to Phu My - Can Duoc |
4 |
x |
3 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronizing LNG Hiep Phuoc Phase 1 |
33 |
Increasing load capacity of Phu My - Can Duoc |
2 |
x |
57 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Synchronizing LNG Hiep Phuoc Phase 1 |
34 |
Southern Hiep Phuoc - Branch to Phu My - Can Duoc |
4 |
x |
2 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Southern Hiep Phuoc substation. Selecting conductor of a proposed cross section appropriate to cross section of 220 kV Phu My - Can Duoc line after improving load capacity |
35 |
Increasing load capacity of Thu Duc - Tan Uyen - Long Binh |
2 |
x |
44 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Considering load capacity of existing underground cable |
36 |
Increasing load capacity of Binh Long - Chon Thanh |
2 |
x |
32 |
Renovated |
x |
|
x |
|
Relieving local power sources |
37 |
Phuoc Long - Branch to Binh Long - Dak Nong |
2 |
x |
5 |
New |
x |
|
x |
|
|
38 |
Dinh Quan - Branch to Bao Loc - Song May |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
39 |
Tan Bien - Tay Ninh |
2 |
x |
25 |
New |
x |
|
x |
|
|
40 |
500 kV Tay Ninh 1 - Branch to Tay Ninh 2 - Trang Bang |
4 |
x |
8 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 500 kV Tay Ninh 1 substation |
41 |
500 kV Tay Ninh 1 - Phuoc Dong |
2 |
x |
8 |
New |
|
x |
x |
|
|
42 |
Chon Thanh - Ben Cat |
2 |
x |
28 |
New |
x |
|
x |
|
|
43 |
Ben Cat 2 - Branch to Tan Dinh - Cu Chi |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
44 |
Ben Cat 2 - Branch to Chon Thanh - Ben Cat |
2 |
x |
20 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Chon Thanh - Ben Cat line on 01 circuit |
45 |
Tan Dinh 2 - Branch to My Phuoc - Ben Cat |
4 |
x |
11 |
New |
x |
|
x |
|
|
46 |
500 kV Binh Duong 1 - Branch to Uyen Hung - Song May |
4 |
x |
40 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 500 kV Binh Duong 1 substation |
47 |
An Thanh (VSIP) - Branch to Tan Uyen - Thuan An |
4 |
x |
3 |
New |
|
x |
x |
|
|
48 |
Binh My - Branch to Binh Duong 1 - Song May |
4 |
x |
3 |
New |
x |
|
x |
|
|
49 |
Lai Uyen - Branch to Chon Thanh - Ben Cat |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
50 |
Bac Tan Uyen - Branch to Binh My - Song May |
2 |
x |
7 |
New |
|
x |
x |
|
|
51 |
Song May - Tam Phuoc |
2 |
x |
14 |
New |
x |
|
x |
|
|
52 |
An Phuoc - Branch to Long Binh - Long Thanh |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
53 |
Tam Phuoc - Branch to Long Binh - Long Thanh |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
54 |
500 kV Long Thanh - Branch to Long Binh - Long Thanh |
4 |
x |
10 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 500 kV Long Thanh substation |
55 |
500 kV Dong Nai 2 - Branch to Xuan Loc - Long Thanh |
4 |
x |
12 |
New |
x |
|
x |
|
|
56 |
Long Khanh - Branch to Xuan Loc - Long Thanh |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
57 |
Nhon Trach 3 Power Plant - Branch to My Xuan - Cat Lai |
2 |
x |
10 |
New |
x |
|
x |
|
Synchronizing Nhon Trach 3 Power Plant; replacing Nhon Trach 3 Power Plant - Cat Lai line (directing to Thu Duc) due to difficulty in line direction |
58 |
Nhon Trach 3 Power Plant - 500 kV Long Thanh |
2 |
x |
44 |
New |
x |
|
x |
|
Synchronizing Nhon Trach 3 Power Plant |
59 |
Nhon Trach Industrial Park - Branch to Nhon Trach 3 Power Plant - 500 kV Long Thanh |
4 |
x |
3 |
New |
x |
|
x |
|
Synchronizing 220 kV substation of Nhon Trach Industrial Park. If Nhon Trach 3 Power Plant is behind schedule, considering construction of 220 kV line of Nhon Trach Industrial Park - Long Thanh |
60 |
Increasing load capacity of Song May - Long Binh (1st circuit) |
1 |
x |
16 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
61 |
Increasing load capacity of Song May - Long Binh (2nd circuit) |
1 |
x |
25 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
62 |
Thong Nhat - Branch to Bao Loc - Song May |
4 |
x |
2 |
New |
|
x |
x |
|
|
63 |
Increasing load capacity of Tan Dinh - Binh Hoa |
2 |
x |
11 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
64 |
Expanded Tri An Hydropower - Tri An Hydropower |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronizing expanded Tri An Hydropower |
65 |
Increasing load capacity of Phu My - Tan Thanh |
2 |
x |
11 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
66 |
Increasing load capacity of Phu My - Long Thanh |
2 |
x |
25 |
Renovated |
x |
|
x |
|
|
67 |
Phu My 3 Industrial Park - Branch to Tan Thanh - Chau Duc |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
68 |
500 kV Northern Chau Duc - Branch to Chau Duc - Tan Thanh |
4 |
x |
10 |
New |
|
x |
x |
|
|
69 |
3rd and 4th circuits of Phu My - Tan Thanh and connected to 220 kV Tan Thanh substation |
2 |
x |
10 |
New |
x |
|
x |
|
|
70 |
Phuoc Thuan (Dat Do) - Branch to Phan Thiet - Tan Thanh and Ham Tan - Tan Thanh |
4 |
x |
6 |
New |
x |
|
x |
|
|
71 |
Long Son - Branch to Chau Duc - Phu My 3 Industrial Park |
2 |
x |
8 |
New |
x |
|
x |
|
Considered for the use of conductor with cross section appropriate to cross section of 220 kV renovated line of Chau Duc - Phu My 3 Industrial Park (2026-2030 period) |
72 |
Increasing load capacity of Tan Thanh - Vung Tau |
2 |
x |
30 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
73 |
Ben Luc - Branch to Phu Lam - Long An (2nd circuit) |
2 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
74 |
Increasing load capacity of Long An - Ben Luc |
2 |
x |
14 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
75 |
Go Cong - Can Duoc |
2 |
x |
27 |
New |
x |
|
x |
|
|
76 |
500 kV Duc Hoa - Branch to Phu Lam - Long An (2nd circuit) |
2 |
x |
20 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Duc Hoa Substation on remaining circuit of 220 kV line of Phu Lam - 500 kV Long An |
77 |
Duc Hoa 2 - Branch to 500 kV Duc Hoa - Duc Hoa 1 |
4 |
x |
10 |
New |
x |
|
x |
|
|
78 |
Duc Hoa 3 connected to 220 kV line of 500 kV Duc Hoa - Branch to Phu Lam - Long An |
4 |
x |
6 |
New |
x |
|
x |
|
|
79 |
Installing 3rd and 4th circuits of 220 kV line of 500 kV Duc Hoa - Duc Hoa 1 |
2 |
x |
25 |
New |
|
x |
x |
|
Considered for connection to 220 kV substation of Northwest Cu Chi |
80 |
500 kV Long An - Branch to Can Duoc - Phu My |
4 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
|
81 |
500 kV Thot Not - Lap Vo |
2 |
x |
22 |
New |
x |
|
x |
|
|
82 |
Hong Ngu - Chau Doc |
2 |
x |
40 |
New |
|
x |
x |
|
|
83 |
Sa Dec - O Mon - Vinh Long (2nd circuit) |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Sa Dec substation and remaining circuit of 220 kV O Mon - Vinh Long line |
84 |
Long Xuyen - Branch to Chau Doc - Thot Not (2nd circuit) |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Long Xuyen Substation and remaining circuit of 220 kV Chau Doc - Thot Not line |
85 |
Chau Thanh (An Giang) - Branch to Long Xuyen - Chau Doc |
4 |
x |
2 |
New |
x |
|
x |
|
|
86 |
Cho Moi - Chau Thanh (An Giang) |
2 |
x |
9 |
New |
x |
|
x |
|
|
87 |
Converting 220 kV Chau Doc - Kien Binh 1 line from single-circuit to double-circuit |
2 |
x |
75 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Converting line from single-circuit to double-circuit, increasing load capacity |
88 |
Tan Phuoc (Cai Be) - Branch to 500 kV My Tho - Long An |
4 |
x |
7 |
New |
x |
|
x |
|
|
89 |
My Tho - Branch to 500 kV My Tho - Can Duoc (2nd circuit) |
2 |
x |
4 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV My Tho substation and on remaining circuit of 220 kV My Tho - 500 kV Can Duoc line |
90 |
Can Duoc - Branch to 500 kV Phu My - My Tho (2nd circuit) |
2 |
x |
5 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Can Duoc substation and on remaining circuit of 220 kV Phu My - 500 kV My Tho line |
91 |
Increasing load capacity of 500 kV My Tho - My Tho - Can Duoc |
2 |
x |
55 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
92 |
Vinh Long 3 - Branch to Vinh Long 2 - Tra Vinh |
4 |
x |
1 |
New |
x |
|
x |
|
|
93 |
Ben Tre - Binh Dai |
2 |
x |
50 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
94 |
Thanh Phu - Branch to Hai Phong Wind Power - Mo Cay |
4 |
x |
3 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources In case Hai Phong Wind Power is behind schedule, build 220 kV double-circuit Thanh Phu - Mo Cay line in advance synchronized with 220 kV Thanh Phu Substation, Hai Phong Wind Power connected to 220 kV Thanh Phu substation via double-circuit 220 kV line. |
95 |
2nd circuit of 220 kV Rach Gia 2 - Kien Binh line |
2 |
x |
74 |
Renovated |
x |
|
x |
|
Converting line from single circuit to double circuit |
96 |
An Bien (Vinh Thuan) - Branch to Ca Mau Thermal Power - Rach Gia |
2 |
x |
17 |
New |
x |
|
x |
|
|
97 |
220 kV Duyen Hai - 500 kV Duyen Hai - Mo Cay |
4 |
x |
3 |
New |
x |
|
x |
|
|
98 |
Tra Vinh 3 - 500 kV Duyen Hai |
2 |
x |
3 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized with 220 kV Tra Vinh 3 substation |
99 |
Ca Mau 3 - Branch to Ca Mau - Nam Can |
2 |
x |
26 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized with 220 kV Ca Mau 3 substation |
100 |
Chau Thanh (Hau Giang) - O Mon - Soc Trang |
4 |
x |
2 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
101 |
Kien Binh - Phu Quoc |
2 |
x |
84 |
New |
x |
|
x |
|
Completed |
102 |
Vinh Chau - Long Phu - Soc Trang (1st circuit) |
2 |
x |
20 |
New |
x |
|
x |
|
Completed. Connected to 220 kV Vinh Chau substation, relieving local power sources |
103 |
Ca Mau - Nam Can |
2 |
x |
58 |
New |
x |
|
x |
|
|
104 |
Bac Lieu - Branch to Ca Mau Thermal Power - Soc Trang (2nd circuit) |
2 |
x |
5 |
New |
x |
|
x |
|
Relieving local power sources; naming the work approved under Document No. 441/TTg-CN dated April 16, 2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD ND Cà Mau - Bạc Liêu” (“220 kV double-circuit line connecting to 220 kV Bac Lieu substation and on Ca Mau Thermal Power - Bac Lieu line”) |
105 |
Phuoc Thai - Branch to Vinh Tan - Thap Cham (2nd circuit) |
2 |
x |
3 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV Phuoc Thai substation on remaining circuit of 220 kV Vinh Tan - Thap Cham line, serving local electricity sources, relieving local power sources |
106 |
Duc Trong Wind Power - Branch to Da Nhim - Duc Trong |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronizing Duc Trong Wind Power Plant. Revised location and connection plan of Duc Trong Wind Power Plant are proposed under Document No. 3225/BCT-DL dated June 9, 2022, Document No. 4776/BCT-DL dated August 11, 2022, Document No. 6660/BCT-DL dated October 26, 2022 of Ministry of Industry and Trade and Document No. 835/TTg-CN dated September 22, 2022 of the Prime Minister. Synchronized with 220 kV Da Nhim Switching Station - Duc Trong - Di Linh line. |
107 |
Phuoc Huu Wind Power - 220 kV Ninh Phuoc |
1 |
x |
2 |
New |
x |
|
|
x |
Connected to Phuoc Huu Wind Power, replacing 110 kV Phuoc Huu Wind Power - 110 kV Ninh Phuoc line approved under Decision No. 3768/QD-BCT dated January 27, 2011 due to inability of the 110 kV grid to serve. 220 kV Phuoc Huu Wind Power step-up substation having capacity of 63 MVA. |
108 |
Ninh Thuan 5 Wind Power - Ninh Phuoc |
2 |
x |
2 |
New |
x |
|
|
x |
Completed. Synchronizing Ninh Thuan 5 Wind Power |
109 |
Lac Hoa 2 Wind Power - Hoa Dong 2 Wind Power |
1 |
x |
6 |
New |
x |
|
|
x |
Relieving local power sources, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated June 24, 2020 |
110 |
Phase 3 Bac Lieu Wind Power - Bac Lieu |
2 |
x |
18 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Phase 3 Bac Lieu Wind Power, connection plan approved under Document No. 209/QD-TTg dated February 09, 2018 |
111 |
Hoa Binh - Branch to Gia Rai - Bac Lieu |
2 |
x |
13 |
New |
x |
|
x |
|
Connected to 220 kV Hoa Binh substation (Bac Lieu Province) on 220 kV Gia Rai - Bac Lieu line, relieving local power sources |
112 |
Hoa Binh connected to 220 kV line connected to Hoa Binh 5 Wind Power |
4 |
x |
5 |
New |
x |
|
|
x |
Connected to 220 kV Hoa Binh substation (Bac Lieu Province), relieving local power sources |
113 |
Vien An Wind Power - Nam Can |
1 |
x |
20 |
New |
x |
|
|
x |
Proposing 110 kV connection (Document No. 3487/UBND-KT dated May 16, 2023 of the People’s Committee of Ca Mau province) |
114 |
Ca Mau 1 Wind Power complex - Ca Mau |
2 |
x |
52 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Ca Mau 1 Wind Power complex |
115 |
Long My 1 Wind Power - Branch to Ca Mau Thermal Power - O Mon |
2 |
x |
1 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Long My 1 Wind Power |
116 |
Ben Tre Wind Power No. 19 - Binh Dai |
2 |
x |
12 |
New |
x |
|
|
x |
Building new, synchronizing Ben Tre Wind Power No. 19, relieving capacity of Ben Tre Wind Power No. 19 and No. 20 with a few adjustments to Document No. 911/TTg-CN, replacing 220 kV Ben Tre Wind Power No. 19 - Ben Tre line of approximately 50 km in length due to difficulty in expanding the feeder bay in 220 kV Ben Tre substation. The actual length is around 0.03 km. |
117 |
Hai Phong Wind Power - Mo Cay |
2 |
x |
50 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Hai Phong Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
118 |
Dong Hai 1 Wind Power - South Central Tra Vinh Solar Power |
1 |
x |
7 |
New |
x |
|
|
x |
Completed. Synchronizing Dong Hai 1 Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
119 |
Dong Thanh 1 Wind Power - 500 kV Duyen Hai |
2 |
x |
4 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Dong Thanh 1 Wind Power relieving capacity of Dong Thanh 1 and Dong Thanh 2 Wind Power with a few adjustments to Document No. 911/TTg-CN, replacing 220 kV Dong Thanh 1 Wind Power - Dong Hai 1 - 500 kV Duyen Hai line to avoid overloading 220 kV Dong Hai 1 Wind Power - South Central Tra Vinh Solar Power - 500 kV Duyen Hai line. |
120 |
Thang Long Wind Power - 220 kV Duyen Hai |
1 |
x |
12 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Thang Long Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
121 |
Soc Trang 4 Wind Power - Vinh Chau |
2 |
x |
5 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Soc Trang Wind Power, connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
122 |
Phu Cuong 1A and 1B Wind Power - Vinh Chau |
2 |
x |
22 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronizing Phu Cuong 1A and 1B Wind Power; connection plan approved under Document No. 911/TTg-CN dated July 15, 2020 |
123 |
Ta Nang - Branch to Duc Trong - Di Linh (new circuit) |
2 |
x |
20 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
124 |
Dong Quan The - Branch to Vinh Tan - 220 kV Quan The switching station |
2 |
x |
1 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized together with the development of specialized load |
125 |
Dong Quan The - Ca Na |
1 |
x |
7 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized together with the development of specialized load |
126 |
Hong Phong - Branch to Phan Thiet - Phan Ri |
2 |
x |
1 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
127 |
Ham Cuong - Ham Thuan Nam |
2 |
x |
7 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
128 |
Binh Thuan 1 Wind Power - Branch to Vinh Tan - Phan Thiet |
2 |
x |
4 |
New |
x |
|
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
129 |
500 kV Hong Phong - Branch to Phan Ri - Phan Thiet |
4 |
x |
5 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 500 kV Hong Phong substation |
130 |
Tri An Hydropower - 500 kV Song May |
1 |
x |
24 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Increasing capacity load, relieving the capacity of local power sources |
131 |
Increasing load capacity of Phan Ri - Phan Thiet |
2 |
x |
52 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Increasing load capacity of ACSR-2x330mm2 section on 220 kV Phan Ri - Phan Thiet line to relieve capacity of local power sources |
132 |
Phan Ri - Dai Ninh Hydropower |
2 |
x |
40 |
New |
|
x |
x |
|
Increasing the capability for relieving the capacity of local power sources |
133 |
Increasing load capacity of Ham Tan - Chau Duc and Ham Tan - Da Bac Solar Power - Chau Duc |
2 |
x |
60 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Relieving capacity of local power sources |
134 |
500 kV Son My - Ham Tan - Phuoc Thuan (Dat Do) |
4 |
x |
4 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 500 kV Son My substation, considered for conductor of a cross section appropriate to cross section of renovated 220 kV Ham Tan - Chau Duc line and Ham Tan - Da Bac Solar Power - Chau Duc line |
135 |
Northwest Cu Chi - 500 kV Cu Chi |
2 |
x |
12 |
New |
|
x |
x |
|
|
136 |
Binh Chanh 1 - Duc Hoa |
2 |
x |
10 |
New |
|
x |
x |
|
|
137 |
Phu Hoa Dong - Branch to Cu Chi - Cau Bong |
4 |
x |
5 |
New |
|
x |
x |
|
|
138 |
Binh Chanh 2 - Branch to Duc Hoa - Phu Lam |
4 |
x |
2 |
New |
|
x |
x |
|
|
139 |
Increasing load capacity of Cau Bong - Cu Chi |
2 |
x |
22 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
140 |
Increasing load capacity of Cau Bong - Binh Tan - Phu Lam |
2 |
x |
34 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
141 |
Dong Xoai - Chon Thanh |
2 |
x |
20 |
New |
|
x |
x |
|
|
142 |
Binh Long - Chon Thanh (3rd and 4th circuit) |
2 |
x |
32 |
New |
|
x |
x |
|
Relieving local power sources |
143 |
Dong Binh Phuoc - Branch to Binh Long - Aluminium smelting plant |
4 |
x |
12 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
144 |
Increasing load capacity of 220 kV line of 500 kV Chon Thanh - My Phuoc |
2 |
x |
45 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Increasing load capacity, relieving local power sources |
145 |
Increasing load capacity of 220 kV My Phuoc - 500 kV Tan Dinh line |
2 |
x |
17 |
Renovated |
|
x |
x |
|
Increasing load capacity, relieving local power sources |
146 |
Tan Chau 1 - Tan Bien |
2 |
x |
16 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
147 |
500 kV Tay Ninh 2 - Ho Dau Tieng Solar Power - Tay Ninh |
4 |
x |
3 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Tay Ninh 2 substation |
148 |
500 kV Tay Ninh 2 - Tay Ninh (connected to Tan Bien) |
2 |
x |
6 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV side of 500 kV Tay Ninh 2 substation |
149 |
Tay Ninh 3 - 500 kV Tay Ninh 2 |
2 |
x |
16 |
New |
|
x |
x |
|
|
150 |
Ben Cau - 500 kV Tay Ninh 1 |
2 |
x |
12 |
New |
|
x |
x |
|
|
151 |
Tan Dinh 2 - Binh My |
2 |
x |
14 |
New |
|
x |
x |
|
|
152 |
Bien Hoa - Branch to Tan Uyen - Long Binh |
4 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
|
153 |
Dau Giay - 500 kV Dong Nai 2 |
2 |
x |
30 |
New |
|
x |
x |
|
|
154 |
Dau Giay - 500 kV Long Thanh |
2 |
x |
12 |
New |
|
x |
x |
|
|
155 |
Dong Nai 3 - Tan Uyen |
2 |
x |
55 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
156 |
Increasing load capacity of 220 kV Long Thanh - An Phuoc - Tam Phuoc |
2 |
x |
16 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
157 |
Increasing load capacity of 500 kV Long Thanh - 220 kV Long Thanh |
2 |
x |
19 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
158 |
Ho Nai - Song May - Tam Phuoc |
4 |
x |
1 |
New |
|
x |
x |
|
|
159 |
Phu My City - Branch to Phu My - Ba Ria |
4 |
x |
2 |
New |
|
x |
x |
|
|
160 |
Phu My City - 500 kV Bac Chau Duc |
2 |
x |
30 |
New |
|
x |
x |
|
|
161 |
Increasing load capacity of Ben Luc - Phu Lam |
2 |
x |
28 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
162 |
Tan Lap - Branch to 500 kV Duc Hoa - Long An |
2 |
x |
9 |
New |
|
x |
x |
|
|
163 |
Can Giuoc - Branch to 500 kV Long An - South of Hiep Phuoc |
4 |
x |
3 |
New |
|
x |
x |
|
|
164 |
Long An I LNG - 500 kV Long An |
2 |
x |
18 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronized with Long An I LNG, depending on availability of power sources; proposing distribution yard for 220 kV Long An I LNG with flexible busbar segment graphs. |
165 |
Long An I LNG - Ben Luc |
2 |
x |
30 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronized with Long An I LNG, depending on availability of power sources; proposing distribution yard for 220 kV Long An I LNG with flexible busbar segment graphs. |
166 |
Lap Vo - Hong Ngu |
2 |
x |
55 |
New |
|
x |
x |
|
|
167 |
500 kV Tien Giang - Branch to Vinh Long - Sa Dec |
4 |
x |
15 |
New |
|
x |
x |
|
|
168 |
500 kV Tieng Giang - Branch to Cai Lay - Cao Lanh |
4 |
x |
4 |
New |
|
x |
x |
|
|
169 |
Increasing load capacity of Tra Vinh - Vinh Long 2 |
2 |
x |
62 |
Renovated |
|
x |
x |
|
|
170 |
Bac Lieu 3 - 500 kV Bac Lieu |
2 |
x |
30 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
171 |
Bac Lieu 4 - 500 kV Bac Lieu |
2 |
x |
10 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
172 |
Tran De - 500 kV Long Phu |
2 |
x |
24 |
New |
|
x |
|
x |
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
173 |
Mo Cay - 500 kV My Tho |
2 |
x |
42 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronized depending on scale and availability of local power sources |
174 |
Vinh Chau - Branch to Long Phu - Soc Trang (2nd circuit) |
2 |
x |
20 |
New |
|
x |
x |
|
Connected to 220 kV Vinh Chau substation, switching on the remaining circuit of 220 kV Long Phu - Soc Trang line |
175 |
500 kV Bac Lieu - Branch to Gia Rai - Hoa Binh |
4 |
x |
6 |
New |
|
x |
x |
|
Synchronizing 500 kV Bac Lieu station |
176 |
220 kV line temporarily connected to Nhon Trach 3 Power Plant - branch to Nhon Trach 1,2 - Bau Sen |
|
|
|
|
x |
|
x |
|
Establishing temporary connection to test power supply and relieve capacity of Nhon Trach 3 Power Plant when the project “220 kV Nhon Trach 3 - 500 kV Long Thanh substation line” is yet to be put in operation. The temporarily connected line will be dismantled when the 220 kV Nhon Trach 3 - Long Thanh line is put into operation. |
177 |
Reserved for additional 220 kV line newly built or renovated |
430 |
New and renovated |
x |
x |
x |
x |
Reserved for load growth and power source development |
Note:
1. For substations
- The lists of substations do not include step-up substations of power source projects. For offshore wind power sources, step-up substations shall be still included in the list of 500 kV substations to facilitate the agreement on allocation of land for constructing substations but shall not be included in the total volume of construction and investment capital for electrical grid works. Capacity listed in the tables refers to total capacity of all transformers in each substation. During each phase, scale of substations will be appropriately selected depending on load and power source capacity relief demand.
- In case of irregular load growth in specific areas which results in change(s) to the scale or connection of transmission line and substations, submit reports to the Prime Minister to acquire permission.
2. For lines
- Length of each line will be decided during investment preparation phase.
- In case of irregular load growth in specific areas which results in change(s) to the scale or connection of transmission line and substations, submit reports to the Prime Minister to acquire permission.
3. For renewable energy projects that are yet to be approved on this list of power sources, synchronous electrical grids connecting these projects will be reviewed and decided when they are approved afterwards;
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực