Nghị định 58/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
Số hiệu: | 58/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 12/08/2023 | Ngày hiệu lực: | 12/08/2023 |
Ngày công báo: | 27/08/2023 | Số công báo: | Từ số 959 đến số 960 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2023/NĐ-CP |
Hà Nội ngày 12 tháng 8 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2019/NĐ-CP NGÀY 07 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số nội dung tại các Điều 10, 15, 16, 17, 19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30, 37, 40, 41, 45 và 49 của Luật Quy hoạch.”.
2. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:
“Điều 3a. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch
1. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài bao gồm kinh phí, kết quả nghiên cứu của cơ quan, tổ chức, chuyên gia (kể cả chuyên gia tình nguyện), tài trợ giải thưởng cho tổ chức, cá nhân có ý tưởng quy hoạch được lựa chọn trên cơ sở kết quả thi tuyển ý tưởng quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch tổ chức (nếu có); đầu vào để tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo và được tiếp nhận, quản lý, sử dụng như sau:
a) Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài được tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.
b) Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch bằng kinh phí của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước được tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch bằng hình thức kết quả nghiên cứu của cơ quan, tổ chức, chuyên gia; tài trợ giải thưởng cho tổ chức, cá nhân có ý tưởng quy hoạch được lựa chọn trên cơ sở kết quả thi tuyển ý tưởng quy hoạch do cơ quan lập quy hoạch tổ chức (nếu có); đầu vào để tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo được tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
2. Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài
a) Bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch; đúng mục tiêu, mục đích; tiết kiệm, hiệu quả;
b) Tự nguyện; vì lợi ích chung của cộng đồng và xã hội, không vụ lợi;
c) Không tiếp nhận hỗ trợ nguồn lực của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài cho việc xây dựng và thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc tiếp nhận nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Cơ quan tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm về việc quản lý và sử dụng nguồn lực hỗ trợ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan.
5. Nội dung quy hoạch và việc lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp có sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài phải phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
6. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được tiếp nhận, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và pháp luật về xây dựng.”.
3. Bổ sung Điều 7a, Điều 7b và Điều 7c vào sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia
1. Quy hoạch ngành quốc gia được lập theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường. Cơ quan lập quy hoạch chịu trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản đồng thời với việc lấy ý kiến về quy hoạch. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản bao gồm nội dung về quy hoạch và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch.
3. Cơ quan lập quy hoạch ngành quốc gia lựa chọn tổ chức tư vấn đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.
Điều 7b. Quy trình lập quy hoạch vùng
1. Quy hoạch vùng được lập theo quy trình quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Quy hoạch.
2. Thẩm định hợp phần quy hoạch vùng:
a) Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định hợp phần quy hoạch. Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua hợp phần quy hoạch. Thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định do cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch quyết định;
b) Nội dung thẩm định hợp phần quy hoạch bao gồm sự phù hợp với nhiệm vụ lập quy hoạch, sự phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Báo cáo thẩm định hợp phần quy hoạch phải thể hiện rõ ý kiến của Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch về nội dung thẩm định quy hoạch tại điểm b khoản này và kết luận về việc hợp phần quy hoạch đã đủ kiện hoặc chưa đủ điều kiện để gửi cơ quan lập quy hoạch vùng và được gửi tới cơ quan lập hợp phần quy hoạch để tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hợp phần quy hoạch;
d) Cơ quan tổ chức lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm gửi cơ quan lập quy hoạch vùng báo cáo thẩm định và báo cáo hợp phần quy hoạch đã được tiếp thu và hoàn thiện theo ý kiến của Hội đồng thẩm định hợp phần quy hoạch.
3. Đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch vùng thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường. Cơ quan lập quy hoạch chịu trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản đồng thời với việc lấy ý kiến về quy hoạch. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản bao gồm nội dung về quy hoạch và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch.
4. Cơ quan lập quy hoạch vùng lựa chọn tổ chức tư vấn đánh giá môi trường chiến lược.
Điều 7c. Quy trình lập quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh được lập theo quy trình quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch.
2. Đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5 và 6 Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường. Cơ quan lập quy hoạch chịu trách nhiệm lấy ý kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản đồng thời với việc lấy ý kiến về quy hoạch. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản bao gồm nội dung về quy hoạch và nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch.
3. Cơ quan lập quy hoạch tỉnh lựa chọn tổ chức tư vấn đánh giá môi trường chiến lược.”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Trình Quốc hội quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 2 như sau:
“h) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 như sau:
“đ) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch; trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch theo quy định tại Điều 35 Luật Quy hoạch; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác;”.
5. Bổ sung khoản 9 vào Điều 9 như sau:
“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.
6. Bổ sung khoản 8 vào Điều 10 như sau:
“8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.
7. Bổ sung khoản 9 vào Điều 11 như sau:
“9. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hồ sơ quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản Điều 12 như sau:
a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:
“d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.
b) Bổ sung điểm c vào khoản 2 như sau:
“c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong hợp phần quy hoạch, bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước và pháp luật có liên quan khác.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thời hạn lập quy hoạch
1. Thời hạn lập quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch vùng không quá 36 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt, trong đó thời hạn lập hợp phần quy hoạch không quá 20 tháng đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch vùng.
2. Thời hạn lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh không quá 30 tháng tính từ ngày nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt.
3. Trường hợp cần gia hạn thời gian lập quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch quyết định điều chỉnh kéo dài nhưng tối đa không quá 12 tháng trên cơ sở báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 28 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 7 như sau:
“d) Tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất nêu tại điểm b khoản này đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 7 như sau:
“h) Lập sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 như sau:
“8. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện bao gồm việc xác định phạm vi, tính chất, hướng phát triển trọng tâm của từng vùng liên huyện, vùng huyện.”;
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 10 như sau:
“b) Khoanh định khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần thăm dò, khai thác.”;
đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 như sau:
“13. Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện:
a) Xây dựng tiêu chí xác định dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;
b) Lập danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh.”.
11. Bổ sung Điều 28a vào sau Điều 28 như sau:
“Điều 28a. Nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch
1. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thể hiện nội dung quy hoạch và được lập trên nền bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của sơ đồ, bản đồ quy hoạch.
2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật chung đối với sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia.
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện của sơ đồ, bản đồ quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
4. Bộ trưởng các bộ hướng dẫn yêu cầu nội dung, kỹ thuật thể hiện và tiêu chí về chất lượng của sơ đồ, bản đồ quy hoạch ngành quốc gia thuộc phạm vi quản lý nếu cần thiết.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 30 như sau:
“1. Đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch ngành quốc gia gồm Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy hoạch ngành quốc gia.
Cơ quan tổ chức lập các quy hoạch ngành quốc gia tại mục 24, 27, 36 và 37 Phụ lục 1 Luật Quy hoạch quyết định việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư trong trường hợp cần thiết.”.
13. Sửa đổi, bổ sung tên Chương IV như sau:
“Chương IV
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ THỰC HIỆN QUY HOẠCH”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 33 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 như sau:
“c) Ban hành báo cáo thẩm định quy hoạch;”;
b) Bổ sung điểm d vào khoản 1 như sau:
“d) Xem xét, quyết định việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch và ủy quyền Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện các nội dung công việc thuộc quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch nếu cần thiết.”;
c) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 như sau:
“1a. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch:
a) Giúp Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thực hiện nhiệm vụ theo sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về nhiệm vụ được ủy quyền;
b) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch tổ chức, điều hành hoạt động của Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch ủy quyền.”.
d) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Nghiên cứu, báo cáo Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác để ban hành ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ và vấn đề khác liên quan đến hồ sơ trình thẩm định quy hoạch; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch, Thủ trưởng cơ quan nơi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch công tác và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;”.
15. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:
“Điều 33a. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Bộ, cơ quan ngang bộ có đại diện là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch có trách nhiệm:
a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch về các nội dung thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ; có ý kiến rà soát bằng văn bản về các nội dung tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch;
b) Cử đại diện tham dự phiên họp Hội đồng thẩm định quy hoạch với tư cách là thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Thực hiện trách nhiệm được quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản và chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch;
c) Có ý kiến rà soát bằng văn bản và chịu trách nhiệm về kết quả rà soát các nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch.”.
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:
“Điều 34. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý hồ sơ, tài liệu trình thẩm định do cơ quan lập quy hoạch gửi tới Hội đồng thẩm định quy hoạch.
2. Xây dựng, trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua kế hoạch thẩm định quy hoạch hoặc kế hoạch thẩm định lại quy hoạch trong trường hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu cho thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch nghiên cứu tham gia ý kiến đối với quy hoạch.
4. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch cho phép tổ chức họp, hội nghị, hội thảo đánh giá các chuyên đề liên quan đến quy hoạch trước khi họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.
5. Tổng hợp các ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, ý kiến của tư vấn phản biện độc lập và các ý kiến khác (nếu có), báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.
6. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để Hội đồng thẩm định tiến hành phiên họp thẩm định quy hoạch.
7. Dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch, gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch trước khi tổ chức phiên họp thẩm định quy hoạch; xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch bằng phiếu đánh giá tại phiên họp thẩm định quy hoạch; lập biên bản họp thẩm định quy hoạch; hoàn thiện báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch xem xét, ban hành.
8. Yêu cầu cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình và hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch.
9. Thực hiện rà soát hồ sơ quy hoạch đã được tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch như sau:
a) Gửi xin ý kiến và tổng hợp ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia và quy hoạch vùng đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; đóng dấu; xác nhận vào hồ sơ, tài liệu quy hoạch;
b) Gửi xin ý kiến rà soát bằng văn bản của các thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ quy hoạch tỉnh đã được cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình theo báo cáo thẩm định quy hoạch; tổng hợp ý kiến rà soát, trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, ban hành văn bản tổng hợp ý kiến rà soát.
10. Sử dụng kinh phí, bộ máy, phương tiện và con dấu của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.”.
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
“Điều 35. Ủy viên phản biện trong Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Hội đồng thẩm định quy hoạch phải có ít nhất 03 thành viên là ủy viên phản biện quy hoạch và có ít nhất 01 thành viên là ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch cần lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; có thành viên là ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch nếu cần thiết.
2. Ủy viên phản biện quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;
b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch;
c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động liên quan đến một trong những nội dung quy hoạch hoặc quản lý nhà nước về quy hoạch đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến quy hoạch.
3. Ủy viên phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 15 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng đại học chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;
b) Có ít nhất 08 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng thạc sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường;
c) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tham gia hoạt động về bảo vệ môi trường hoặc quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường đối với người có bằng tiến sỹ chuyên ngành liên quan đến tài nguyên, môi trường.
4. Ủy viên phản biện sơ đồ, bản đồ quy hoạch phải đáp ứng điều kiện về năng lực theo quy định của pháp luật về đo đạc bản đồ và pháp luật khác có liên quan.
5. Trách nhiệm và quyền hạn của ủy viên phản biện:
a) Tham gia ý kiến thẩm định bằng văn bản đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch và nội dung quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường; tham gia ý kiến tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch về lĩnh vực chuyên môn và vấn đề chung; biểu quyết bằng phiếu đánh giá tại phiên họp của Hội đồng thẩm định quy hoạch đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch và dự thảo báo cáo thẩm định quy hoạch; rà soát các nội dung đã được tiếp thu, giải trình trong hồ sơ quy hoạch theo báo cáo thẩm định quy hoạch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch và trước pháp luật về những ý kiến tham gia thẩm định đối với hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;
b) Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch quy định tại điểm a, c và d khoản 2 Điều 33 Nghị định này;
c) Được nhận thù lao phản biện quy hoạch theo quy định;
d) Ủy viên phản biện không được tiếp xúc với tổ chức, cá nhân tư vấn lập quy hoạch cho đến khi công việc phản biện hoàn tất.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 và 4 Điều 37 như sau:
“2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch phải gửi ý kiến thẩm định bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch lấy ý kiến chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan về nội dung quy hoạch, kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm.
4. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch lựa chọn tư vấn phản biện độc lập để phản biện một hoặc một số nội dung của quy hoạch, phản biện kết quả đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy hoạch, phản biện đánh giá môi trường chiến lược đối với quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập phải gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thẩm định quy hoạch.”.
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Họp Hội đồng thẩm định quy hoạch
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được ít nhất ba phần tư (3/4) ý kiến tham gia thẩm định bằng văn bản của thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch tổng hợp ý kiến gửi thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch, tư vấn phản biện độc lập (nếu có) và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch về việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định quy hoạch.
2. Phiên họp thẩm định hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được tiến hành khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự, trong đó có Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch hoặc Phó chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch khi được ủy quyền, hai phần ba (2/3) số ủy viên phản biện và đại diện cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp; đại diện cơ quan lập quy hoạch và đại diện tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
3. Cơ chế ra quyết định của Hội đồng thẩm định quy hoạch
a) Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết theo đa số để thông qua hồ sơ trình thẩm định quy hoạch;
b) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua và đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch dự họp bỏ phiếu đồng ý thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện chỉnh sửa, bổ sung. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch được thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung khi được 100% thành viên Hội đồng thẩm định quy hoạch tham dự phiên họp biểu quyết thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung.”.
20. Bổ sung Điều 38a, 38b và 38c vào sau Điều 38 như sau:
“Điều 38a. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
1. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực hiện theo văn bản quyết định quy hoạch.
2. Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định như sau:
a) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành kết cấu hạ tầng quốc gia được quy định tại mục IV.B.2 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng tài nguyên quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được quy định tại các mục V.A.a.5; V.B.1, V.C.1, V.C.2, V.C.3, V.D.2; V.Đ.a.4, V.Đ.a.5, V.Đ.a.6, V.E.a.2, V.G.a.2 và V.G.a.3 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
c) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại mục VI.2, VI.3, VI.4 và VI.5 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
d) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia được quy định tại mục VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 và VII.7 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
đ) Danh mục sơ đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch vùng được quy định tại các mục VIII.B.2, VIII.B.3, VIII.B.4, VIII.B.5, VIII.B.6, VIII.B.7 và VIII.B.8 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
e) Danh mục sơ đồ, bản đồ quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh được quy định tại các mục IX.B.3, IX.B.4, IX.B.5, IX.B.6, IX.B.7, IX.B.8, IX.B.9 và IX.B.10 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Điều 38b. Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
1. Trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt, Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quyền hạn, trách nhiệm được phân công rà soát, hoàn thiện hồ sơ quy hoạch để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch, đóng dấu vào báo cáo tổng hợp quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch theo mẫu được quy định tại Phụ lục IV Nghị định này và chịu trách nhiệm về hồ sơ quy hoạch sau khi đã rà soát, hoàn thiện.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ quy hoạch đã được rà soát, hoàn thiện theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cập nhật cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
Điều 38c. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch
1. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành đối với quy hoạch tổng thể quốc gia; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành đối với quy hoạch vùng.
2. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Chính phủ ban hành.
3. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch ngành quốc gia được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch; gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan;
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;
c) Các bộ, cơ quan ngang bộ được phân công tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ ban hành.
4. Trình tự, thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh được thực hiện theo các bước sau đây:
a) Cơ quan lập quy hoạch xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, gửi lấy ý kiến các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) trên địa bàn trong thời hạn 15 ngày;
b) Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan, tổ chức có liên quan và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, báo cáo cơ quan tổ chức lập quy hoạch để gửi lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ;
c) Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch;
d) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chỉ đạo việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.
5. Việc định hướng phân kỳ đầu tư triển khai các dự án trong quy hoạch theo giai đoạn 5 năm và theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.”.
21. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 40 như sau:
“2. Các thông tin, dữ liệu về hồ sơ quy hoạch, dữ liệu về tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh được số hóa, liên kết, tích hợp với nhau gắn với hệ thống cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa và cập nhật thường xuyên tạo thành cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.”.
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 41 như sau:
“1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường mạng trong thời hạn 10 ngày kể từ khi hồ sơ quy hoạch được hoàn thiện theo văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch.”.
23. Sửa đổi, bổ sung Điều 42 như sau:
“Điều 42. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
1. Nhà nước bảo đảm chi phí cho việc xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan khác.
2. Chi phí xây dựng, đồng bộ hóa, quản lý, vận hành, khai thác và nâng cấp hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được sử dụng từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.”.
24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 44 như sau:
“2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp đầy đủ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được chuẩn hóa và được cập nhật thường xuyên để tạo dữ liệu khung cho hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch, tuân thủ quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.”.
25. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I như sau:
“Phụ lục I
DANH MỤC VÀ TỶ LỆ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
I. QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.
B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng cấp quốc gia và liên vùng.
2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
3. Sơ đồ định hướng phân vùng và liên kết vùng.
4. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia.
5. Sơ đồ định hướng phát triển ngành hạ tầng xã hội cấp quốc gia.
6. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia.
7. Sơ đồ định hướng sử dụng tài nguyên quốc gia.
8. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường quốc gia.
9. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
10. Sơ đồ định hướng phát triển không gian quốc gia.
11. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.
12. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
II. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN BIỂN QUỐC GIA
A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ giữa Việt Nam với khu vực và thế giới.
B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng quan trọng trong phạm vi không gian biển.
2. Sơ đồ định hướng khai thác và sử dụng tài nguyên trong phạm vi không gian biển.
3. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi không gian biển.
4. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội trong phạm vi không gian biển.
5. Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn trên vùng đất ven biển và các đảo.
6. Sơ đồ định hướng phân vùng sử dụng không gian biển quốc gia.
7. Sơ đồ định hướng bảo vệ môi trường không gian biển quốc gia.
8. Sơ đồ định hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi không gian biển quốc gia.
9. Sơ đồ định hướng tổ chức không gian biển quốc gia.
III. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT QUỐC GIA
A. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc gia.
2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc gia.
3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
B. Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc gia theo vùng.
IV. QUY HOẠCH NGÀNH KẾT CẤU HẠ TẦNG QUỐC GIA
A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:4.000.000
Sơ đồ vị trí địa lý và mối quan hệ của kết cấu hạ tầng quốc gia với khu vực và quốc tế.
B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:250.000
1. Bản đồ hiện trạng ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
2. Sơ đồ định hướng phát triển ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
3. Sơ đồ bố trí không gian các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư của ngành.
C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:5.000 - 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất các khu vực trọng điểm của ngành kết cấu hạ tầng quốc gia.
V. QUY HOẠCH SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN QUỐC GIA
A. Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ:
a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:250.000
1. Bản đồ tổng hợp điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, hiện trạng tài nguyên và môi trường vùng bờ.
2. Bản đồ hiện trạng và nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.
3. Sơ đồ phân vùng chức năng vùng bờ.
4. Bản đồ các khu vực chồng lấn, mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ.
5. Bản đồ quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ.
b) Bản đồ số và bản đồ in các khu vực trọng điểm (nếu có). Tỷ lệ không nhỏ hơn 1:25.000.
B. Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
Bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản.
C. Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản:
Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:500.000
1. Bản đồ khoanh định khu vực hoạt động khoáng sản, khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực hạn chế hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quốc gia.
2. Bản đồ khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng cần đầu tư thăm dò, khai thác*.
3. Bản đồ chi tiết các khu vực trọng điểm về thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản*.
(*) Lưu ý:
- Việc khoanh định chi tiết khu vực mỏ chỉ áp dụng đối với quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
- Khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản được quy hoạch giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia.
D. Quy hoạch tài nguyên nước quốc gia:
Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ tổng hợp hiện trạng tài nguyên nước quốc gia.
2. Sơ đồ định hướng phân bổ và bảo vệ tài nguyên nước.
Đ. Quy hoạch lâm nghiệp:
a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng rừng.
2. Bản đồ hiện trạng kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.
4. Bản đồ quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất.
5. Sơ đồ định hướng phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp.
6. Sơ đồ định hướng sử dụng đất cho phát triển lâm nghiệp.
b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
Bản đồ quy hoạch khu rừng đặc dụng.
E. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản:
a) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:100.000 - 1:1.000.000
1. Bản đồ hiện trạng quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
2. Sơ đồ phân vùng khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
b) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
Bản đồ khoanh định khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển; khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; khu vực cư trú nhân tạo cho loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm, loài thủy sản có giá trị kinh tế, khoa học, loài thủy sản bản địa, loài thủy sản đặc hữu.
G. Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh:
a) Bản đồ số và bản đồ in tỷ lệ 1:100.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.
2. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh.
3. Bản đồ khu vực đất quốc phòng/đất an ninh giao lại cho địa phương quản lý, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
b) Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000
1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
2. Sơ đồ định hướng sử dụng đất quốc phòng/đất an ninh của các khu vực trọng điểm.
VI. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA
Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng phân vùng môi trường; hiện trạng bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; hiện trạng các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh; hiện trạng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.
2. Sơ đồ định hướng phân vùng môi trường.
3. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
4. Sơ đồ định hướng mạng lưới các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh.
5. Sơ đồ định hướng mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.
VII. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA
Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:50.000 - 1:1.000.000
1. Các bản đồ về hiện trạng cảnh quan sinh thái quan trọng; hiện trạng khu vực có đa dạng sinh học cao; hiện trạng hành lang đa dạng sinh học; hiện trạng khu bảo tồn thiên nhiên; hiện trạng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; hiện trạng vùng đất ngập nước quan trọng.
2. Sơ đồ định hướng bảo tồn cảnh quan sinh thái quan trọng.
3. Sơ đồ định hướng bảo tồn các khu vực có đa dạng sinh học cao.
4. Sơ đồ định hướng bảo tồn hành lang đa dạng sinh học.
5. Sơ đồ định hướng các khu bảo tồn thiên nhiên.
6. Sơ đồ định hướng phát triển các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
7. Sơ đồ định hướng bảo tồn vùng đất ngập nước quan trọng.
VIII. QUY HOẠCH VÙNG
A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:1.000.000
Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của vùng.
B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:500.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của vùng)
1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển vùng.
2. Sơ đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn.
3. Sơ đồ phương hướng tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
4. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội*.
5. Sơ đồ phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật*.
6. Sơ đồ phương hướng sử dụng tài nguyên*.
7. Sơ đồ phương hướng bảo vệ môi trường*.
8. Sơ đồ phương hướng phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu*.
9. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
10. Bản đồ chuyên đề (nếu có).
(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng vùng có thể lập các sơ đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ.
A. Sơ đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000 (tùy theo hình dạng và diện tích của tỉnh)
Sơ đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh.
B. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000 (tùy theo hình dạng và diện tích tỉnh)
1. Các bản đồ về hiện trạng phát triển.
2. Sơ đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
3. Sơ đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.
4. Sơ đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng.
5. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội.
6. Sơ đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật.
7. Sơ đồ, bản đồ phương án phân bổ và khoanh vùng các chỉ tiêu sử dụng đất*.
8. Sơ đồ, bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên*.
9. Sơ đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
10. Sơ đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện.
11. Sơ đồ vị trí các dự án dự kiến ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
12. Sơ đồ, bản đồ chuyên đề (nếu có).
C. Sơ đồ, bản đồ số và sơ đồ, bản đồ in tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000
1. Bản đồ hiện trạng khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).
2. Sơ đồ định hướng phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh (nếu có).
(*) Lưu ý: Tùy vào điều kiện khác biệt của từng tỉnh có thể lập các sơ đồ, bản đồ riêng cho các đối tượng của ngành hoặc loại tài nguyên để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên sơ đồ, bản đồ.”.
26. Bổ sung Phụ lục IV và Phụ lục V vào sau Phụ lục III.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ tại một số điều, khoản, điểm của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch
1. Thay thế một số cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại khoản 17 Điều 20; khoản 8 Điều 21; khoản 10 Điều 22; khoản 6 Điều 23; khoản 8 Điều 24; khoản 6 Điều 25; khoản 6 Điều 26; khoản 11 Điều 27 và khoản 15 Điều 28;
b) Thay thế cụm từ “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” bằng cụm từ “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III;
c) Thay thế cụm từ “bản đồ” bằng cụm từ “sơ đồ” tại điểm b mục 6 phần II Phụ lục II;
d) Thay thế cụm từ “bản đồ, sơ đồ” bằng cụm từ “sơ đồ, bản đồ” tại mục 10 phần I Phụ lục II; mục 10 phần II Phụ lục II; mục 10 phần III Phụ lục II; mục 10 phần IV Phụ lục II; mục 10 phần V Phụ lục II; mục 10 phần VI Phụ lục II; mục 9 phần VII Phụ lục II; mục 10 phần VIII Phụ lục II; mục 10 phần IX Phụ lục II; mục 8 phần X Phụ lục II; mục 10 phần XI Phụ lục II; mục 10 phần XII Phụ lục II; mục 9 phần I Phụ lục III; mục 9 phần II Phụ lục III; mục 9 phần III Phụ lục III; mục 9 phần IV Phụ lục III; mục 8 phần V Phụ lục III; mục 8 phần VI Phụ lục III; mục 9 phần VII Phụ lục III và mục 9 phần VIII Phụ lục III.
2. Bãi bỏ khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 40.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Kế hoạch thực hiện quy hoạch đã được trình cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được ban hành thì thực hiện theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Nội dung quy hoạch tỉnh đã gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 16 và Điều 19 của Luật Quy hoạch trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện theo quy định của Nghị định này.
3. Quy hoạch đã được phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa gửi xin ý kiến hoặc chưa trình thẩm định thì không phải phê duyệt lại nhiệm vụ lập quy hoạch.
4. Quá trình thực hiện chuyển tiếp mà có sự thay đổi về chi phí cho hoạt động quy hoạch thì được điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật ngân sách nhà nước và pháp luật về đầu tư công.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU BÌA BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN ĐỂ THỐNG NHẤT VỚI VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
Mẫu 01 - Bìa Báo cáo tổng hợp quy hoạch đã được Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, hoàn thiện để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH…… THỜI KỲ 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (Đã cập nhật, bổ sung, hoàn thiện theo Nghị quyết/Quyết định số … ngày.... tháng....năm....của cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch)
….., ngày…… tháng……năm…
|
Mẫu 02 - Bìa có đóng dấu và chữ ký xác nhận của Báo cáo tổng hợp quy hoạch có đóng dấu đã được Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát, hoàn thiện để thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
BỘ/CƠ QUAN NGANG BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH…… THỜI KỲ 2021- 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 Bộ, cơ quan ngang Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác nhận đã cập nhật, bổ sung, hoàn thiện Hồ sơ quy hoạch vào ngày … tháng …. năm…, phù hợp với nội dung Nghị quyết/Quyết định số … ngày tháng năm của cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch …
|
|
CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
|
CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH |
TƯ VẤN LẬP QUY HOẠCH1
|
1 Trường hợp là liên danh tư vấn lập quy hoạch thì Thành viên đứng đầu liên danh xác nhận
BIỂU DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN TẠI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ)
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN KỲ THỰC HIỆN ....
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT |
Dự án dự kiến ưu tiên đầu tư |
Ưu tiên và phân kỳ thực hiện |
|
… - …. (1) |
… - …. (1) |
||
|
TỔNG SỐ |
|
|
1 |
…. |
|
|
2 |
…. |
|
|
Ghi chú: (1) Giai đoạn thực hiện 05 năm
THE GOVERNMENT OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 58/2023/ND-CP |
Hanoi, August 12, 2023 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF THE GOVERNMENT’S DECREE NO. 37/2019/ND-CP DATED MAY 07, 2019 ON ELABORATION OF THE LAW ON PLANNING
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization;
Pursuant to the Law on Planning dated November 24, 2017;
Pursuant on amendments to some Articles concerning planning of 11 laws dated June 15, 2018;
Pursuant on amendments to some Articles concerning planning of 37 laws dated November 20, 2018;
Pursuant to the Resolution No. 61/2022/QH15 dated June 16, 2022 of the XV National Assembly on continuing to strengthen the effect and efficiency of policies and laws on planning and a number of solutions to remove difficulties, speed up the formulation and improve the quality of planning for the 2021-2030 period;
At the request of the Minister of Planning and Investment;
The Government hereby promulgates a Decree on amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 on elaboration of the Law on Planning.
Article 1. Amendments to some Articles of the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 on elaboration of the Law on Planning
1. Article 1 is amended as follows:
“Article 1. Scope
This Decree elaborates some contents specified in Articles 10, 15, 16, 17, 19, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 30, 37, 40, 41, 45 and 49 of the Law on Planning.”.
2. Article 3a is added after Article 3 as follows:
“Article 3a. Resources for supporting planning activities
1. Resources for supporting planning activities allocated by domestic and foreign organizations and individuals are composed of funding and research findings given by agencies, organizations and experts (including voluntary experts), prizes given to organizations and individuals whose planning ideas are selected as a result of the planning idea contest organized by the planning authority (if any); inputs intended for organizing conferences, seminars, coaching courses, research, survey and training, and shall be received, managed and used as follows:
a) Resources for supporting planning activities allocated by domestic and foreign organizations and individuals shall be received, managed and used under regulations of law on management and use of official development assistance (ODA), concessional loans and grants other than ODA grants, which are given by foreign agencies, organizations and individuals to Vietnam.
b) Resources for supporting planning activities funded by domestic agencies, organizations and individuals shall be received, managed and used under regulations of law on state budget.
c) Resources for supporting planning activities allocated in the form of research findings of agencies, organizations and experts; prizes given to organizations and individuals whose planning ideas are selected as a result of the planning idea contest organized by the planning authority (if any); inputs intended for organizing conferences, seminars, coaching courses, research, survey and training shall be received, managed and used under regulations of law on planning and other relevant laws.
2. Rules for supporting and using resources for supporting planning activities allocated by domestic and foreign organizations and individuals
a) Ensure objectivity, publicness and transparency; fulfill correct targets and purposes; achieve economy and efficiency;
b) Ensure voluntariness; act in common interests of the community and society and not for personal gain;
c) Do not receive the resources allocated by domestic and foreign organizations and individuals with a view to formulation and appraisal of planning tasks.
3. Ministries, ministerial agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and agencies concerned shall decide or request competent authorities to decide to receive resources for supporting planning activities from domestic organizations and individuals as prescribed by law.
4. Every agency receiving, managing and using resources for supporting planning activities allocated by domestic and foreign organizations and individuals shall assume responsibility for managing and using the resources in accordance with regulations of law on planning and other relevant laws.
5. Planning contents and the formulation, appraisal, decision or approval, announcement, assessment and adjustment of planning in the case of using resources for supporting planning activities allocated by domestic and foreign organizations and individuals shall conform to the planning tasks approved by the competent authority and comply with regulations of law on planning.
6. Resources for supporting urban and rural planning allocated by domestic and foreign organizations and individuals shall be received, managed and used in accordance with regulations of law on urban planning and law on construction.”.
3. Articles 7a, 7b and 7c are added after Article 7 as follows:
“Article 7a. Procedures for formulating national sector planning
1. National sector planning shall be formulated following the procedures specified in clause 2 Article 16 of the Law on Planning.
2. Strategic environmental assessment for the national sector planning shall be carried out as prescribed in clauses 1, 3, 4, 5 and 6 Article 26 of the Law on Environmental Protection. The planning authority shall seek opinions of the Ministry of Natural Resources and Environment in writing together with opinions on the planning. The Ministry of Natural Resources and Environment shall give a written response containing its opinions on the planning contents and contents of the strategic environmental assessment for the planning.
3. The authority formulating the national sector planning shall select a consultancy giving advice on the strategic environmental assessment for the planning required to undergo strategic environmental assessment.
Article 7b. Procedures for formulating regional planning
1. Regional planning shall be formulated following the procedures specified in clause 3 Article 16 of the Law on Planning.
2. Appraisal of components of the regional planning:
a) The authority organizing formulation of planning components shall establish an appraisal council responsible for appraising planning components. The council shall operate on a collective basis, discuss openly and make decisions according to majority rule so as to approve planning components. Components and operating regulations of the appraisal council shall be decided by the authority organizing formulation of planning components.
b) The appraisal of planning components shall cover the following details: their conformity with planning tasks and conformity with regulations of law on planning and other relevant regulations of law;
c) A planning component appraisal report shall clearly specify the council’s opinions on the details specified in point b of this clause and conclusion that the planning components are eligible or ineligible to be submitted to the regional planning authority and to the authority formulating planning components for receipt, response to and completion of the planning components;
d) The authority organizing formulation of planning components shall submit to the regional planning authority an appraisal report and report on the received and completed planning components according to opinions of the planning component appraisal council.
3. Strategic environmental assessment for the regional planning shall be carried out as prescribed in clauses 1, 3, 4, 5 and 6 Article 26 of the Law on Environmental Protection. The planning authority shall seek opinions of the Ministry of Natural Resources and Environment in writing together with opinions on the planning. The Ministry of Natural Resources and Environment shall give a written response containing its opinions on the planning contents and contents of the strategic environmental assessment for the planning.
4. The authority formulating the regional planning shall select a consultancy giving advice on the strategic environmental assessment.
Article 7b. Procedures for formulating provincial planning
1. Provincial planning shall be formulated following the procedures specified in clause 4 Article 16 of the Law on Planning.
2. Strategic environmental assessment for the provincial planning shall be carried out as prescribed in clauses 1, 3, 4, 5 and 6 Article 26 of the Law on Environmental Protection. The planning authority shall seek opinions of the Ministry of Natural Resources and Environment in writing together with opinions on the planning. The Ministry of Natural Resources and Environment shall give a written response containing its opinions on the planning contents and contents of the strategic environmental assessment for the planning.
3. The authority formulating the provincial planning shall select a consultancy giving advice on the strategic environmental assessment.”.
4. Several clauses of Article 8 are amended as follows:
a) Point c of clause 1 is amended as follows:
“c) submit to the National Assembly for its decision on the national comprehensive planning, national marine spatial planning or national land use planning; take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws;”;
b) Point h of clause 2 is amended as follows:
“h) submit to the Prime Minister for its approval of the national sector planning; take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws;”;
c) Point dd of clause 3 is amended as follows:
“dd) submit to the provincial People’s Council for its consideration and approval of the application for approval of planning as prescribed in Article 35 of the Law on Planning; take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws;”.
5. Clause 9 is added to Article 9 as follows:
“9. Take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws.”.
6. Clause 8 is added to Article 10 as follows:
“8. Take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws.”.
7. Clause 9 is added to Article 11 as follows:
“9. Take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning documentation, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws.”.
8. Several clauses of Article 12 are amended as follows:
a) Point d is added to clause 1 as follows:
“d) Take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning components, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws.”.
b) Point c is added to clause 2 as follows:
“c) Take responsibility for the accuracy of figures, documents, diagrams, maps and database in the planning components, comply with regulations of law on state secrets and other relevant laws.”.
9. Article 17 is amended as follows:
“Article 17. Time limit for formulating planning
1. The time limit for formulating the national comprehensive planning, national marine spatial planning, national land use planning or regional planning is no more than 36 months from the date on which the planning tasks are approved, including 20 months within which components of the national comprehensive planning, national marine spatial planning or regional planning are formulated.
2. The time limit for formulating national sector planning or provincial planning is no more than 30 months from the date on which the planning tasks are approved.
3. If the time limit for formulating planning needs extending, the authority competent to approve planning tasks shall decide to extend it up to 12 months on the basis of the reports submitted by Ministries, ministerial agencies and provincial People’s Committees.”.
10. Several clauses of Article 28 are amended as follows:
a) Point d of clause 7 is amended as follows:
“d) Determination and balancing of land use demands, determination of quotas for use of land specified in point b of this clause down to district level;”;
b) Point h of clause 7 is amended as follows:
“h) Creation of a diagram or map for the plan to allocate and zone land.”.
c) Clause 8 is amended as follows:
“8. Inter-district and district construction planning scheme shall specify the area, nature and key orientations for development of inter-districts and districts.”;
d) Point b of clause 10 is amended as follows:
“b) Delineation of mining areas, type of mineral to be explored and extracted.”;
dd) Clause 13 is amended as follows:
“13. List of projects of the province and their execution in order of priority:
a) Criteria for determining the province’s projects expected to be given priority during the planning period;
b) List of province’s projects expected to be given priority.”.
11. Article 28a is added to Article 28 as follows:
“Article 28a. Contents and techniques for displaying planning diagrams and maps
1. Diagrams and maps of national planning, regional planning and provincial planning shall specify contents of the planning and be made on the basis of the national topographic maps on the scale corresponding to the scale of the planning diagrams and maps.
2. The Minister of Planning and Investment shall provide guidance on requirements for contents and techniques for displaying diagrams and maps of national planning, regional planning and provincial planning; provide guidance on general technical requirements for diagrams and maps of national marine spatial planning, national land use planning and national sector planning.
3. The Minister of Natural Resources and Environment shall provide guidance on requirements for contents and techniques for displaying diagrams and maps of national marine spatial planning and national land use planning.
4. Other Ministers shall, where necessary, provide guidance on requirements for contents and techniques for display and criteria concerning quality of diagrams and maps of national sector planning within the scope of their management.”.
12. Clause 1 of Article 30 is amended as follows:
“1. The enquired entities include the Central Committee of the Vietnamese Fatherland Front, Ministries, ministerial agencies, People’s Committees of provinces, residential communities, authorities, organizations and individuals related to national sector planning.
The authorities organizing formulation of national sector planning in sections 24, 27, 36 and 37 Appendix 1 of the Law on Planning shall decide to seek opinions of residential communities where necessary.”.
13. Title of Chapter IV is amended as follows:
“Chapter IV
APPRAISAL, APPROVAL AND IMPLEMENTATION OF PLANNING”.
14. Several clauses of Article 33 are amended as follows:
a) Point c of clause 1 is amended as follows:
“c) Introduce planning appraisal reports;”;
b) Point d is added to clause 1 as follows:
“d) Consider and decide to promulgate Operating Regulations of the Planning Appraisal Council and authorize the Deputy Chair of the Planning Appraisal Council to perform tasks within jurisdiction of the Chair of the Planning Appraisal Council where necessary.”;
c) Clause 1a is added after clause 1 as follows:
“1a. Responsibilities and powers of a Planning Appraisal Council’s Deputy Chair:
a) Assist the Planning Appraisal Council’s Chair in performing tasks as authorized by the Planning Appraisal Council’s Chair and be responsible to the Planning Appraisal Council’s Chair for the authorized tasks;
b) Organize, manage and direct operations of the Planning Appraisal Council on behalf of the Chair when authorized by the Chair.”.
d) Point b of clause 2 is amended as follows:
“b) Study and report to the head of the agency for which the Planning Appraisal Council’s members are working to give written appraisal opinions on applications for planning appraisal as prescribed in Article 32 of the Law on Planning and the regulations specified in clause 2 Article 27 of the Law on Environmental Protection; contribute opinions at the Planning Appraisal Council’s meetings on the issues under the management of ministries and ministerial agencies and other issues related to applications for planning appraisal; vote using the assessment form at the Planning Appraisal Council’s meetings for applications for planning appraisal and draft reports on planning appraisal; review the responses to appraisal opinions in the planning documentation according to planning appraisal reports; be responsible to the Planning Appraisal Council’s Chair, the head of the agency for which the Planning Appraisal Council’s members are working and the law for appraisal opinions for applications for planning appraisal;”.
15. Article 33a is added to Article 33 as follows:
“Article 33a. Responsibilities of Ministries and ministerial agencies whose representatives are members of the planning appraisal council
1. Ministries and ministerial agencies whose representatives are members of the Planning Appraisal Council have the responsibility to:
a) Contribute their written appraisal opinions for applications for planning appraisal on the contents under the management of Ministries and ministerial agencies; contribute their written review opinions on the responses to appraisal opinions in the planning documentation according to the planning appraisal reports;
b) Appoint their representatives to attend meetings of a Planning Appraisal Council as members of the Planning Appraisal Council.
2. The Ministry of Natural Resources and Environment has the responsibility to:
a) Fulfill the responsibilities specified in clause 1 of this Article;
b) Contribute its written appraisal opinions and take responsibility for these appraisal opinions on strategic environmental assessment reports for planning;
c) Contribute its written review opinions and take responsibility for results of review of details of strategic environmental assessment reports for planning which have been received and responded to according to planning appraisal reports.”.
16. Article 34 is amended as follows:
“Article 34. Responsibilities and powers of a standing body
1. Receive, consider and process applications for appraisal submitted by a planning authority to the Planning Appraisal Council.
2. Prepare and submit a planning appraisal plan to the Planning Appraisal Council for approval or to re-appraise the planning in case it is ineligible to be submitted for decision or approval according to the conclusion given by the Planning Appraisal Council.
3. Provide documents to members of the Planning Appraisal Council in order for them to contribute their opinions about planning.
4. Request the Chair of the Planning Appraisal Council to permit the organization of a meeting, conference or workshop on assessment of themes related to the planning prior to the Planning Appraisal Council's meeting.
5. Consolidate remarks and assessments of reviewers, opinions of members of the Planning Appraisal Council, independent consultants/consultancies and other opinions (if any) and report them to the Planning Appraisal Council.
6. Make necessary preparations so that the Planning Appraisal Council can organize a planning appraisal meeting.
7. Prepare a draft report on planning appraisal and send it to members of the Planning Appraisal Council to seek their opinions before organizing a planning appraisal meeting; seek opinions of members of the Planning Appraisal Council through the draft report on planning appraisal using the assessment forms provided at the planning appraisal meeting; make minutes of the planning appraisal meeting; complete the planning appraisal report and submit it to the Chair of the Planning Appraisal Council for consideration and promulgation.
8. Request the planning authority to receive, respond to and complete planning documentation according to the planning appraisal report.
9. Review planning documentation which has been received and responded to according to the planning appraisal report as follows:
a) Seek opinions and consolidate written review opinions of members of the Planning Appraisal Council about the national planning and regional planning documentation which has been received and responded to by the planning authority according to the planning appraisal report; append seal; provide confirmation in the planning documentation;
b) Seek written review opinions of members of the Planning Appraisal Council about the provincial planning documentation which has been received and responded to according to the planning appraisal report; consolidate review opinions and submit them to the Minister of Planning and Investment for consideration and promulgation of a document containing review opinions.
10. Use funding, apparatus, means and seals of its agency and unit to perform the assigned tasks.”.
17. Article 35 is amended as follows:
“Article 35. Reviewers of the Planning Appraisal Council
1. The Planning Appraisal Council should have at least 03 members acting as reviewers for planning and at least 01 member acting as reviewers for results of strategic environmental assessment for planning required to have a strategic environmental assessment report as prescribed by law on environmental protection; have members acting as reviewers for planning diagrams and maps where necessary.
2. A reviewer for planning shall satisfy one of the following conditions:
a) Have at least 15 years of experience in participation in activities related to any of the contents of the planning or state management of planning if he/she possesses a bachelor’s degree in planning-related discipline.
b) Have at least 08 years of experience in participation in activities related to any of the contents of the planning or state management of planning if he/she possesses a master’s degree in planning-related discipline;
c) Have at least 05 years of experience in participation in activities related to any of the contents of the planning or state management of planning if he/she possesses a degree of Doctor of Philosophy in planning-related discipline.
3. A reviewer for result of strategic environmental assessment for planning shall satisfy one of the following conditions:
a) Have at least 15 years of experience in participation in environmental protection activities or state management of natural resources or environment if he/she possesses a bachelor’s degree in natural resources- or environment-related discipline;
b) Have at least 08 years of experience in participation in environmental protection activities or state management of natural resources or environment if he/she possesses a master’s degree in natural resources- or environment-related discipline;
c) Have at least 05 years of experience in participation in environmental protection activities or state management of natural resources or environment if he/she possesses a degree of Doctor of Philosophy in natural resources- or environment-related discipline.
4. Reviewers for planning diagrams and maps must satisfy qualification requirements under regulations of law on survey and mapping and other relevant laws.
5. Responsibilities and powers of a reviewer:
a) Contribute his/her written appraisal opinions on applications for planning appraisal as prescribed in Article 32 of the Law on Planning and the regulations specified in clause 2 Article 27 of the Law on Environmental Protection; contribute opinions at the planning appraisal council’s meetings about specialized field and common issues; vote using the assessment form at the Planning Appraisal Council’s meetings for applications for planning appraisal and draft reports on planning appraisal; review the responses to appraisal opinions in the planning documentation according to planning appraisal reports; be responsible to the Planning Appraisal Council’s Chair and the law for appraisal opinions for applications for planning appraisal;
b) Fulfill the responsibilities and exercise the powers of Planning Appraisal Council’s members as specified in points a, c, and d clause 2 Article 33 of this Decree;
c) Be entitled to receive remuneration as prescribed;
d) Do not contact planning consultants and consultancies until the review is done.”.
18. Clauses 2, 3 and 4 of Article 37 are amended as follows:
“2. Within 30 days from the receipt of the application for appraisal of planning, the Planning Appraisal Council’s members shall send their written appraisal opinions to the standing body for consolidation.
3. The standing body shall seek written opinions of experts, socio-professional organizations and other relevant organizations about planning contents and results of strategic environmental assessment for planning or organize a thematic conference, workshop or seminar.
4. Where necessary, the Planning Appraisal Council shall select an independent consultant/consultancy to review one or some contents of the planning and review the result of strategic environmental assessment for planning. Within 30 days from the receipt of the application for planning review or review of result of strategic environmental assessment for planning, the independent consultant/consultancy shall send their written opinions to the standing body for consolidation and reporting to the Planning Appraisal Council.”.
19. Article 38 is amended as follows:
“Article 38. Meetings of the Planning Appraisal Council
1. Within 10 days from the receipt of at least three-quarters (3/4) of written appraisal opinions contributed by members of the Planning Appraisal Council, the standing body shall consolidate and send such opinions to members of the Planning Appraisal Council, independent consultant/consultancy (if any) and request the Chair of the Planning Appraisal Council to permit the organization of a meeting.
2. A meeting appraising the application for planning appraisal will be conducted if it is attended by at least three quarters (3/4) of the Planning Appraisal Council’s members, including the Chair or the Deputy Chair if authorized, two thirds (2/3) of reviewers and standing body’s representative; representatives of the planning authority and planning consultancy.
3. Planning Appraisal Council’s mechanism to make decisions:
a) The council shall operate on a collective basis, discuss openly and make decisions according to majority rule to commission the planning and approve the application for planning appraisal;
b) The application for planning appraisal will be approved and eligible to be submitted for decision or approval if at least three quarters (3/4) of the Planning Appraisal Council’s members vote to approve it with or without revisions. The application for planning appraisal will be approved without any revisions thereto if 100% of the Planning Appraisal Council’s members attending the meeting vote to approve it without any revision.”.
20. Articles 38a, 38b and 38c are added after Article 38 as follows:
“Article 38a. List of planning diagrams and maps attached to written decisions on or written approvals of planning
1. Lists of planning diagrams and maps attached to written decisions on or written approvals of national comprehensive planning, national marine spatial planning and national land use planning shall comply with written decisions on planning.
2. Lists of planning diagrams and maps attached to decisions on approval of national sector planning, regional planning and provincial planning are prescribed as follows:
a) A list of planning diagrams attached to decision on approval of national infrastructure planning is provided in section IV.B.2 of the Appendix I to this Decree;
b) Lists of planning diagrams and maps attached to decisions on approval of national resource use planning, national defense land use planning and security land use planning are provided in sections V.A.a.5; V.B.1, V.C.1, V.C.2, V.C.3, V.D.2; V.DD.a.4, V.DD.a.5, V.DD.a.6, V.E.a.2, V.G.a.2 and V.G.a.3 of the Appendix I to this Decree;
c) Lists of planning diagrams attached to decisions on approval of national environmental protection planning are provided in sections VI.2, VI.3, VI.4 and VI.5 of the Appendix I to this Decree;
d) Lists of planning diagrams attached to decisions on approval of national biodiversity conservation planning are provided in sections VII.2, VII.3, VII.4, VII.5, VII.6 and VII.7 of the Appendix I to this Decree;
dd) Lists of planning diagrams attached to decisions on approval of regional planning are provided in sections VIII.B.2, VIII.B.3, VIII.B.4, VIII.B.5, VIII.B.6, VIII.B.7 and VIII.B.8 of the Appendix I to this Decree;
e) Lists of planning diagrams and maps attached to decisions on approval of provincial planning are provided in sections IX.B.3, IX.B.4, IX.B.5, IX.B.6, IX.B.7, IX.B.8, IX.B.9 and IX.B.10 of the Appendix I to this Decree.
Article 38b. Completion of planning documentation under written decisions on or written approvals of planning
1. Within 45 days from the date on which the planning is decided or approved by a competent authority, a Ministry, ministerial agency or provincial People’s Committee shall, within its jurisdiction, review and complete the planning documentation to make it consistent with the written decision or written approval of planning, append its seal to the consolidated planning report and planning diagrams and maps according to the form specified in the Appendix IV to this Decree and bear responsibility for the planning documentation after its review and completion.
2. The Ministry, ministerial agency or provincial People’s Committee shall submit the reviewed and completed planning documentation as prescribed in clause 1 of this Article to the Ministry of Planning and Investment; update the database of planning documentation to the national planning information system and database as prescribed in Article 41 of this Decree.
Article 38c. Procedures for formulating planning implementation plans
1. Procedures for formulating a plan to implement national comprehensive planning or regional planning:
a) The Ministry of Planning and Investment shall formulate a draft plan; send enquiries about the draft plan to Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned;
b) The Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned shall give a written response within 15 days from the date of receiving the enquiries about the draft plan;
c) The Ministry of Planning and Investment shall receive and respond to opinions, complete the draft plan and submit it to the Government for promulgation in the case of national comprehensive planning; to the Prime Minister for promulgation in the case of regional planning.
2. Procedures for formulating a plan to implement national marine spatial planning or national land use planning:
a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall formulate a draft plan; send enquiries about the draft plan to Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned;
b) The Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned shall give a written response within 15 days from the date of receiving the enquiries about the draft plan;
c) The Ministry of Natural Resources and Environment shall receive and respond to opinions, complete the draft plan and submit it to the Government for promulgation.
3. Procedures for formulating a plan to implement national sector planning:
a) Any Ministry or ministerial agency assigned to organize formulation of national sector planning shall formulate a draft plan to implement planning; send enquiries about the draft plan to Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned;
b) The Ministries, ministerial agencies and local authorities concerned shall give a written response within 15 days from the date of receiving the enquiries about the draft plan;
c) The Ministry or ministerial agency assigned to organize formulation of national sector planning shall receive and respond to opinions, complete the draft plan and submit it to the Prime Minister for promulgation.
4. Procedures for formulating a plan to implement provincial planning:
a) The planning authority shall formulate a draft plan; send enquiries about the draft plan to departments, branches, district-level People’s Committees, agencies and organizations concerned (if any) within 15 days;
b) The planning authority shall receive and respond to opinions of departments, branches, district-level People’s Committees, agencies and organizations concerned, complete the draft plan and report it to the authority organizing formulation of planning, which will send enquiries about the draft plan to Ministries and ministerial agencies;
c) The Ministries and ministerial agencies shall give a written response within 15 days from the date of receiving the enquiries about the draft plan;
d) The authority organizing formulation of planning shall direct the receipt and response to opinions, complete the draft plan and submit it to the Prime Minister for consideration and promulgation.
5. The schedule for execution of the projects under planning shall be divided into 5-year periods using the form in Appendix V to this Decree.”
21. Clause 2 of Article 40 is amended as follows:
“2. Information and data on planning documentation, data on nature, economy - society, environment, national defense and security are digitized, linked, integrated with each other and associated with national geographic database standardized and updated on a regular basis to create a national planning database.”.
22. Clause 1 of Article 41 is amended as follows:
“1. Ministries, ministerial agencies and People’s Committees of provinces shall update information and database of planning documentation under their management to online national planning information system and database within 10 days from the date on which the planning documentation is completed under the written decision or written approval of planning.”.
23. Article 42 is amended as follows:
“Article 42. Costs of establishment, synchronization, management, operation and upgradation of national planning information system and database
1. The State shall cover the costs of establishment, synchronization, management, operation and upgradation of national planning information system and database in accordance with regulations of law on state budget and other relevant laws.
2. The costs of establishment, synchronization, management, operation and upgradation of national planning information system and database shall be covered by the state budget and other legal sources of capital.”.
24. Clause 2 of Article 44 is amended as follows:
“2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall sufficiently provide standardized and regularly updated national geographic database and national topographic maps to establish a data framework for the national planning information system and database and comply with regulations of law on state secrets.”.
25. Appendix I is amended as follows:
“Appendix I
LISTS AND SCALE OF PLANNING DIAGRAMS AND MAPS
I. NATIONAL COMPREHENSIVE PLANNING
A. 1:4.000.000 scale printed maps
Diagrams showing geographic locations and relationship between Vietnam and the region and the world.
B. 1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing current natural conditions, socio - economic conditions, population, national and inter-regional important infrastructure.
2. Land evaluation diagrams by purposes.
3. Diagrams showing orientations for zoning and regional connection.
4. Diagrams showing orientations for national technical infrastructure development.
5. Diagrams showing orientations for national social infrastructure development.
6. Diagrams showing orientations for national urban and rural system development.
7. Diagrams showing orientations for national resource use.
8. Diagrams showing orientations for national environmental protection.
9. Diagrams showing orientations for natural disaster management and resilience to climate change resilience.
10. Diagrams showing orientations for national spatial development.
11. Diagrams showing orientations for national land use.
12. Diagrams showing spatial arrangement of projects expected to be given investment priority during the planning period.
II. NATIONAL MARINE SPATIAL PLANNING
A. 1:4.000.000 scale maps
Diagrams showing geographic locations and relationship between Vietnam and the region and the world.
B. 1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing current natural conditions, socio - economic conditions, population and important infrastructure within marine space.
2. Diagrams showing orientations for extraction and use of resources within marine space.
3. Diagrams showing orientations for development of technical infrastructure within marine space.
4. Diagrams showing orientations for development of social infrastructure within marine space.
5. Diagrams showing orientations for urban and rural development in coastal areas and islands..
6. National marine spatial use zoning diagrams.
7. Diagrams showing orientations for national marine spatial environmental protection.
8. Diagrams showing orientations for natural disaster management and climate change resilience within national marine space.
9. Diagrams showing orientations for national marine spatial arrangement.
III. NATIONAL LAND USE PLANNING
A. 1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Current national land use map.
2. Diagrams showing orientations for national land use.
3. National land use planning map.
B. 1:50.000 - 1:250.000 scale digital and printed maps
National land use planning map by region.
IV. NATIONAL INFRASTRUCTURE PLANNING
A. 1:4.000.000 scale printed maps
Diagrams showing geographic locations and relationship between national infrastructure and infrastructure of the region and the world.
B. 1:25.000 - 1:250.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Current national infrastructure planning map.
2. Diagrams showing orientations for national infrastructure development.
3. Diagrams showing spatial arrangement of projects expected to be given investment priority of the infrastructure sector.
C. 1:5.000 - 1:100.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps of current use of land in key areas of the national infrastructure sector.
2. Diagrams showing orientations for use of land in key areas of the national infrastructure sector.
V. NATIONAL RESOURCE USE PLANNING
A. Comprehensive planning for sustainable extraction and use of coastal resources:
a) 1:50.000 - 1:250.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing natural conditions and status of economy, society, resources and environment in coastal areas.
2. Maps showing status and demands for extraction and use of coastal resources.
3. Coastal area function zoning diagrams.
4. Maps of areas in which dispute over extraction of coastal resources may arise.
5. Map showing comprehensive planning for sustainable extraction and use of coastal resources.
b) Digital and printed maps of key areas (if any) at a scale of at least 1:25.000.
B. Planning for geological baseline surveys of minerals:
1:50.000 scale digital and printed maps
Geological and mineral survey maps.
C. Mineral exploration, extraction, processing and use planning:
1:50.000 - 1:500.000 scale digital and printed maps
1. Maps showing delineation of areas where mineral activities are carried out, areas where mineral activities are prohibited, areas where mineral activities are temporarily prohibited, areas where mineral activities are restricted and national mineral resource reserving areas.
2. Maps showing detailed delineation of mining areas and types of minerals (used as building materials), which need to be explored and extracted*.
3. Detailed maps of key areas where minerals are explored, extracted, processed and used*.
(*) Notes:
- The detailed zoning of mining areas is only applicable to the planning for exploration, extraction, processing and use of minerals used as building materials.
- Mineral exploration and extraction areas under the planning are limited by the straight lines connecting the points of closed angles shown on the topographic map of the national coordinate system.
D. National water resource planning:
1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing status of national water resources.
2. Maps showing orientations for water resource distribution and protection.
DD. Forestry planning:
a) 1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Forest status maps.
2. Current forestry infrastructure maps.
3. Maps showing current use of land for forestry development.
4. Special-use forest, protection forest and production forest planning maps.
5. Maps showing orientations for forestry infrastructure development.
6. Maps showing orientations for use of land for forestry development.
b) 1:50.000 scale digital and printed maps
Special-use forest planning map.
E. Aquatic resource protection and extraction planning:
a) 1:100.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing current management, extraction, protection and development of aquatic resources.
2. Maps showing zoning for aquatic resource extraction, protection and development.
b) 1:50.000 scale digital and printed maps
Maps showing delineation of expected marine protected areas; aquatic resource protection areas; areas prohibited from fishing for a fixed term; artificial habitats for endangered, precious and rare aquatic species; aquatic species having economic and scientific value, native aquatic species and endemic aquatic species.
G. National defense land use planning, security land use planning:
a) 1:100.000 scale digital and printed maps
1. Maps showing current use of national defense/security land.
2. National defense/security land use planning maps.
3. Maps of land areas that were initially meant to serve defense/security purposes and then allocated to local governments for socio-economic development purposes.
b) 1:50.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing current use of national defense/security land in key areas.
2. Maps showing orientations for use of national defense/security land in key areas.
VI. NATIONAL ENVIRONMENTAL PROTECTION PLANNING
1:50.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing status of environmental zoning; status of conservation of nature and biodiversity; status of national, regional and provincial centralized waste treatment complexes; status of national, regional and provincial environmental monitoring and warning networks.
2. Diagrams showing orientations for environmental zoning.
3. Map showing orientations for nature and biodiversity conservation areas.
4. Diagrams showing orientations for national, regional and provincial centralized waste treatment complexes.
5. Diagrams showing orientations for national, regional and provincial environmental monitoring and warning networks.
VII. NATIONAL BIODIVERSITY CONSERVATION PLANNING
1:50.000 - 1:1.000.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Maps showing status of important natural landscapes; status of high-biodiversity areas; status of biodiversity corridors; status of protected areas; status of biodiversity conservation facilities; status of wetlands of importance.
2. Diagrams showing orientations for conservation of natural landscapes.
3. Diagrams showing orientations for conservation of high-biodiversity areas.
4. Diagrams showing orientations for conservation of biodiversity corridors.
5. Map showing protected area orientations.
6. Maps showing orientations for development of biodiversity conservation facilities.
7. Diagrams showing orientations for conservation of wetlands of importance.
VIII. REGIONAL PLANNING
A. 1:1.000.000 scale printed maps
Maps showing location and relationships of a region.
B. 1:250.000 - 1:500.000 scale digital and printed maps (depending on shape and area of the region)
1. Maps showing status of regional development.
2. Diagrams showing orientations for urban and rural system development..
3. Diagrams showing orientations for spatial arrangement and functional zoning.
4. Diagrams showing orientations for social infrastructure development*.
5. Diagrams showing orientations for technical infrastructure development*.
6. Diagrams showing orientations for resource use*.
7. Diagrams showing orientations for environmental protection*.
8. Diagrams showing orientations for natural disaster management and resilience to climate change*.
9. Diagrams showing locations of projects expected to be given investment priority during planning period.
10. Thematic maps (if any).
(*) Note: Depending on different conditions of each region, each sector or type of resource may be put on separate maps to ensure that planning contents are shown on the maps.
IX. PROVINCIAL PLANNING
A. 1:250.000 - 1:1.000.000 maps (depending on shape and area of a province)
Maps showing locations and relationships of the province.
B. 1:25.000 - 1:100.000 scale digital and printed maps (depending on shape and area of the province)
1. Maps showing status of provincial development.
2. Land evaluation maps by purposes.
3. Diagrams showing an urban and rural system planning schemes.
4. Diagrams showing plans for spatial arrangement and functional zoning.
5. Diagrams showing plans for social infrastructure development*.
6. Diagrams showing plans for technical infrastructure development.
7. Diagrams and maps showing plans to allocate and zone land*.
8. Diagrams and maps showing plans for resource exploration, extraction, use and protection*.
9. Diagrams showing plans for environmental protection, biodiversity conservation, natural disaster management and resilience to climate change.
10. Diagrams showing inter-district and district construction planning schemes.
11. Diagrams showing locations of projects expected to be given investment priority during the planning period.
12. Thematic diagrams and maps (if any).
C. 1:10.000 - 1:25.000 scale digital and printed diagrams and maps
1. Map showing status of key areas of a province (if any).
2. Diagram showing orientations for development of key areas of a province (if any).
(*) Note: Depending on different conditions of each province, each sector or type of resource may be put on separate maps to ensure that planning contents are shown on the diagrams and maps.”.
26. Appendix IV and Appendix V are added after Appendix III.
Article 2. Replacing and repealing some words and phrases in some articles, clauses and points of the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 07, 2019 on elaboration of the Law on Planning
1. Replacing some words as follows:
a) The phrase “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” (“List and scale of planning maps”) in clause 17 Article 20; clause 8 Article 21; clause 10 Article 22; clause 6 Article 23; clause 8 Article 24; clause 6 Article 25; clause 6 Article 26; clause 11 Article 27 and clause 15 Article 28 is replaced with the phrase “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” (“List and scale of planning diagrams and maps”);
b) The phrase “Danh mục và tỷ lệ bản đồ quy hoạch” (“List and scale of planning maps”) in section 10 part I, Appendix II; section 10 part II Appendix II; section 10 part III Appendix II; section 10 part IV Appendix II; section 10 part V, Appendix II; section 10 part VI Appendix II; section 10 part VIII Appendix II; section 10 part IX Appendix II; section 8 part X Appendix II; section 10 part XI Appendix II; section 10 part XII Appendix II; section 9 part I Appendix III; section 9 part II Appendix III; section 9 part III Appendix III; section 9 part IV Appendix III; section 8 part V Appendix III; section 8 part VI Appendix III; section 9 part VII Appendix III; section 9 part VIII Appendix III is replaced with the phrase “Danh mục và tỷ lệ sơ đồ, bản đồ quy hoạch” (“List and scale of planning diagrams and maps”);
c) The phrase “bản đồ” (“map”) in point b section 6 part II Appendix II is replaced with the phrase “sơ đồ” (“diagrams”);
d) The phrase “bản đồ, sơ đồ” (“maps, diagrams”) in section 10 part I Appendix II; section 10 part II Appendix II; section 10 part III Appendix II; section 10 part IV Appendix II; section 10 part V Appendix II; section 10 part VI Appendix II; section 9 part VII Appendix II; section 10 part VIII Appendix II; section 10 part IX Appendix II; section 8 part X Appendix II; section 10 part XI Appendix II; section 10 part XII Appendix II; section 9 part I Appendix III; section 9 part II Appendix III; section 9 part III Appendix III; section 9 part IV Appendix III; section 8 part V Appendix III; section 8 part VI Appendix III; section 9 part VII Appendix III; section 9 part VIII Appendix III is replaced with the phrase “sơ đồ, bản đồ” (“diagrams and maps”).
2. Clause 3 and point b clause 4 of Article 40 are repealed.
Article 3. Grandfather clauses
1. Any planning implementation plan submitted before the effective date of this Decree but not promulgated yet shall comply with regulations of law in force before the effective date of this Decree.
2. Any content of provincial planning submitted to seek opinions as prescribed in Articles 16 and 19 of the Law on Planning before the effective date of this Decree is not required to comply with regulations of this Decree.
3. Any planning which has its planning tasks approved before the effective date of this Decree but has not been submitted for opinions or for approval shall not have its planning tasks re-approved.
4. If there is any change to the planning costs during the process of implementing the grandfather clauses, regulations of law on planning, law on state budget and law on public investment shall be complied with.
Article 4. Implementation clause
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed for promulgation.
2. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.
|
FOR THE GOVERNMENT |