Số hiệu: | 33/2007/PL-UBTVQH11 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 20/04/2007 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2007 |
Ngày công báo: | 28/06/2007 | Số công báo: | Từ số 416 đến số 417 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2021 |
1. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh được bảo đảm từ ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan cấp tỉnh và các nguồn tài trợ khác.
2. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức được bảo đảm từ nguồn tài chính của cơ quan trung ương của tổ chức và các nguồn tài trợ khác.
1. Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Nghị định số 20/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh này có hiệu lực.
Article 32.- Funds for conclusion and implementation of international agreements
1. Funds for the conclusion and implementation of international agreements in the name of central state agencies or provincial-level agencies are assured with the funds allocated from the state budget for routine activities of these agencies and with other funding sources.
2. Funds for the conclusion and implementation of international agreements in the name of organizations' central bodies are assured with the financial sources of organizations, central bodies and with other funding sources.
Article 33.- Implementation effect
1. This Ordinance takes effect on July 1, 2007.
2. The Government's Decree No. 20/2002/ND-CP of February 20, 2002, on the conclusion and implementation of international agreements by provinces, centrally run cities, socio-political organizations, social organizations and socio-professional organizations ceases to be effective on the effective date of this Ordinance.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực