Chương 2 Nghị định 99/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp: Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Số hiệu: | 99/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/08/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2013 |
Ngày công báo: | 13/09/2013 | Số công báo: | Từ số 565 đến số 566 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Vi phạm trong sở hữu công nghiệp phạt đến 500 triệu
Đây là mức phạt được quy định tại Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29/08/2013 của Chính phủ về việc về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
Theo đó, mức phạt tiền tối đa áp dụng đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp của cá nhân là 250 triệu đồng; đối với cùng 01 hành vi vi phạm thì mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần và tối đa là 500 triệu đồng.
Cụ thể: Phạt từ 03 - 05 triệu đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung văn bằng bảo hộ hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu công nghiệp; từ 05 - 10 triệu đồng đối với hành vi cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch trong quá trình tiến hành các thủ tục xác nhận, công nhận, chứng nhận, sửa đổi, gia hạn, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc đề nghị cơ quan Nhà nước ra quyết định buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế...
Đối với các hành vi xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí như: Bán, chào hàng, vận chuyển, tàng trữ, trưng bày sản phẩm xâm phạm; khai thác công dụng sản phẩm xâm phạm hoặc sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm vì mục đích kinh doanh sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 0,5 - 02 triệu đồng trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 03 triệu đồng; phạt từ 02 - 04 triệu nếu giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 03 - 05 triệu đồng...; và phạt từ 200 - 250 triệu đồng nếu giá trị hàng hóa vi phạm trên 500 triệu đồng.
Tương tự đối với các hành vi bán, chào hàng, vận chuyển, trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý hoặc đặt hàng, giao việc thuê người khác thực hiện các hành vi này sẽ bị phạt tiền từ 04 - 08 triệu đồng nếu giá trị hàng hóa vi phạm đến 05 triệu; phạt từ 08 - 12 triệu đồng nếu giá trị hàng hóa từ trên 05 - 10 triệu đồng...
Bên cạnh hình phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền, các hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả như: Tịch thu tang vật, phương tiên vi phạm; tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sơ hữu, thẻ giám định viên hoặc đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 01 - 03 tháng...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2013 và thay thế Nghị định số 97/2010/NĐ-CP ngày 21/09/2010.
Văn bản tiếng việt
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung văn bằng bảo hộ hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu công nghiệp.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch trong quá trình thực hiện một trong các thủ tục sau đây:
a) Tiến hành các thủ tục xác lập, công nhận, chứng nhận, sửa đổi, duy trì, gia hạn, yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
b) Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định bắt buộc chuyển giao quyền sử dụng sáng chế.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo giấy tờ để thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy giấy tờ, tài liệu giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chỉ dẫn sai về đối tượng, yếu tố được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, chủ thể quyền sở hữu công nghiệp, tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
b) Chỉ dẫn sai về tình trạng pháp lý, phạm vi bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
c) Chỉ dẫn sai hoặc không ghi chỉ dẫn về hàng hóa được sản xuất theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, phương tiện kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Buộc cải chính công khai đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Buộc sửa đổi, bổ sung chỉ dẫn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp khi có thay đổi về tên, địa chỉ, tư cách pháp lý của đại diện sở hữu công nghiệp, thay đổi liên quan đến bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền đại diện sở hữu công nghiệp;
b) Không thông báo hoặc thông báo không trung thực các khoản, các mức phí và lệ phí dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không thực hiện thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp khi chấm dứt hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp;
d) Không làm lại thủ tục ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp khi hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp khác.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đồng thời là đại diện cho các bên tranh chấp với nhau về quyền sở hữu công nghiệp;
b) Rút đơn yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ, tuyên bố từ bỏ bảo hộ, rút đơn khiếu nại hoặc thực hiện các hành vi khác trong xác lập quyền sở hữu công nghiệp mà không được phép của bên ủy quyền đại diện;
c) Không thông báo, cung cấp nội dung yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp cho bên ủy quyền đại diện;
d) Không giao văn bằng bảo hộ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu công nghiệp, giấy chứng nhận và các quyết định khác cho bên ủy quyền đại diện trong thời hạn do pháp luật quy định mà không có lý do chính đáng;
đ) Không thực hiện và không trả lời nội dung yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp mà không có lý do chính đáng;
e) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
g) Cố ý tư vấn, thông báo sai về các quy định của pháp luật về sở hữu công nghiệp, thông tin hoạt động sở hữu công nghiệp;
h) Cố ý cản trở việc xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp gây thiệt hại cho người có quyền và lợi ích liên quan;
i) Từ bỏ hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khi chưa tiến hành chuyển giao một cách hợp pháp công việc đại diện chưa hoàn tất cho tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khác.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khi không đáp ứng điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật;
b) Giả mạo giấy tờ, tài liệu hoặc cung cấp thông tin không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình đăng ký kiểm tra nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp, yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin chưa được phép công bố của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quá trình tiếp nhận, thẩm định, xử lý các loại đơn đăng ký, khiếu nại, yêu cầu xử lý vi phạm về sở hữu công nghiệp;
b) Có sai phạm nghiêm trọng trong khi hành nghề đại diện làm thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước hoặc xã hội.
Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc tiêu hủy giấy tờ, tài liệu giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định về trình tự, thủ tục giám định, thời hạn giám định;
b) Không có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan trưng cầu giám định mà không có lý do chính đáng, không thực hiện việc giải thích kết luận giám định khi có yêu cầu của cơ quan trưng cầu giám định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, làm sai lệch nội dung thẻ giám định viên, giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp khi không đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật;
b) Tiết lộ bí mật thông tin biết được khi tiến hành giám định mà không được phép của các bên liên quan;
c) Không lập hồ sơ giám định, không thực hiện việc bảo quản các hiện vật, tài liệu liên quan đến vụ việc giám định;
d) Sử dụng thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp của người khác hoặc cho người khác sử dụng thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp của mình để hành nghề giám định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lợi dụng tư cách giám định và hoạt động giám định để trục lợi;
b) Cố ý đưa ra kết luận giám định sai sự thật;
c) Tự ý sửa chữa, tẩy xóa hoặc có hành vi khác làm sai lệch văn bản giám định;
d) Làm giả hoặc sử dụng giấy tờ giả mạo hoặc cung cấp thông tin không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình đăng ký kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp, yêu cầu cấp thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp, yêu cầu ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp;
đ) Thực hiện giám định trong trường hợp phải từ chối giám định theo quy định của pháp luật.
Tước quyền sử dụng thẻ giám định viên; giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tài liệu sửa chữa, làm sai lệch nội dung hoặc giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2, Điểm c, Điểm d Khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tháo gỡ, phá bỏ niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp đang bị niêm phong hoặc tạm giữ.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp đang bị niêm phong hoặc tạm giữ.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về sở hữu công nghiệp đang bị niêm phong hoặc tạm giữ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thu hồi tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tẩu tán hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 3.000.000 đồng:
a) Bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán sản phẩm xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí hoặc sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích;
b) Khai thác công dụng sản phẩm xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích;
c) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
8. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.
10. Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
12. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 500.000.000 đồng.
13. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này nhưng không vượt quá 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh:
a) Sản xuất bao gồm: Thiết kế, xây dựng, chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói sản phẩm, hàng hóa xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí;
b) Áp dụng quy trình xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích;
c) Nhập khẩu sản phẩm xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, thiết kế bố trí hoặc sản phẩm được sản xuất từ quy trình xâm phạm quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích;
d) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.
14. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 13 Điều này.
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm và tiêu hủy yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 13 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm nếu không loại bỏ được yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 13 Điều này;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hàng hóa quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 13 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây vì mục đích kinh doanh trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3.000.000 đồng:
a) Bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa, dịch vụ xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp;
b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
8. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.
10. Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
12. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 500.000.000 đồng.
13. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này nhưng không vượt quá 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thiết kế, chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói hàng hóa mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp;
b) In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại lên hàng hóa;
c) Nhập khẩu hàng hóa mang dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp;
d) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.
14. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 13 Điều này trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm.
15. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng dấu hiệu xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại trên biển hiệu, giấy tờ giao dịch kinh doanh, phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, bao bì hàng hóa.
16. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này.
17. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm và tiêu hủy yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm nếu không loại bỏ được yếu tố vi phạm; tem, nhãn, bao bì, vật phẩm vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;
c) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hàng hóa quá cảnh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này;
d) Buộc thay đổi tên doanh nghiệp, loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này;
đ) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này.
1. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm đến 5.000.000 đồng:
a) Bán; chào hàng; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ; trưng bày để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý;
b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 85.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
7. Phạt tiền từ 85.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
8. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.
9. Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 300.000.000 đồng.
10. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 9 Điều này nhưng không vượt quá 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chế tạo, gia công, lắp ráp, chế biến, đóng gói hàng hóa mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo;
b) In, dán, đính, đúc, dập khuôn hoặc bằng hình thức khác tem, nhãn, vật phẩm khác mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo lên hàng hóa;
c) Nhập khẩu hàng hóa mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo;
d) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.
11. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 10 Điều này trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa vi phạm.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 11 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy hoặc phân phối hoặc đưa vào sử dụng không nhằm mục đích thương mại đối với hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý; nguyên liệu, vật liệu và phương tiện được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý với điều kiện không làm ảnh hưởng đến khả năng khai thác quyền của chủ thể quyền sở hữu công nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 11 Điều này;
b) Buộc tái xuất đối với hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý, phương tiện, nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóa giả mạo nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý sau khi đã loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 10 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 11 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số luợng đến 500 cái, chiếc, tờ hoặc đơn vị tương đương (sau đây gọi tắt là đơn vị):
a) Bán; vận chuyển, kể cả quá cảnh; cung cấp; tàng trữ; trưng bày để bán tem, nhãn, bao bì, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo;
b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số lượng từ trên 500 đơn vị đến 1.000 đơn vị.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số lượng từ trên 1.000 đơn vị đến 2.000 đơn vị.
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số lượng từ trên 2.000 đơn vị đến 5.000 đơn vị.
5. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số lượng từ trên 5.000 đơn vị đến 10.000 đơn vị.
6. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo có số lượng trên 10.000 đơn vị.
7. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất bao gồm cả thiết kế, in ấn; nhập khẩu tem, nhãn, bao bì, vật phẩm khác mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo;
b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy tem, nhãn, vật phẩm mang nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý giả mạo đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 7 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm đến 3.000.000 đồng:
a) Bán; vận chuyển, kể cả quá cảnh; tàng trữ để bán hàng hóa, dịch vụ có gắn chỉ dẫn thương mại lên hàng hóa, dịch vụ gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, hoạt động kinh doanh, nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ hoặc xuất xứ, cách sản xuất, tính năng, chất lượng, số lượng hoặc đặc điểm khác của hàng hóa, dịch vụ hoặc về điều kiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
b) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a Khoản này.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
3. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
8. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
9. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.
10. Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm từ trên 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.
12. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này trong trường hợp giá trị hàng hóa vi phạm trên 500.000.000 đồng.
13. Phạt tiền bằng 1,2 lần mức tiền phạt quy định từ Khoản 1 đến Khoản 12 Điều này nhưng không vượt quá 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gắn chỉ dẫn thương mại lên hàng hóa, dịch vụ gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, hoạt động kinh doanh, nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ hoặc xuất xứ, cách sản xuất, tính năng, chất lượng, số lượng hoặc đặc điểm khác của hàng hóa, dịch vụ hoặc về điều kiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
b) Sản xuất, nhập khẩu hàng hóa mang chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Đặt hàng, giao việc, thuê người khác thực hiện hành vi quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
14. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng chỉ dẫn thương mại gây nhầm lẫn quy định tại Khoản 1 và Khoản 13 Điều này trong trường hợp không có căn cứ xác định giá trị hàng hóa, dịch vụ vi phạm.
15. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh theo quy định tại Điều 127 của Luật sở hữu trí tuệ;
b) Sử dụng chỉ dẫn thương mại trên giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh, gồm cả phương tiện dịch vụ, biển hiệu, bao bì hàng hóa gây nhầm lẫn về chủ thể kinh doanh, hoạt động kinh doanh, nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ hoặc xuất xứ, cách sản xuất, tính năng, chất lượng, số lượng hoặc đặc điểm khác của hàng hóa, dịch vụ hoặc về điều kiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
16. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký, chiếm giữ quyền sử dụng hoặc sử dụng tên miền trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại của người khác được bảo hộ nhằm chiếm giữ tên miền, lợi dụng hoặc làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng của nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý tương ứng;
b) Sử dụng nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu sử dụng nhãn hiệu đó mà Việt Nam cũng là thành viên, nếu người sử dụng là người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu và việc sử dụng đó không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu và không có lý do chính đáng.
17. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ vi phạm, kể cả hoạt động thương mại điện tử từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 16 Điều này.
18. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm và tiêu hủy yếu tố vi phạm; buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm nếu không loại bỏ được yếu tố vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 16 Điều này;
b) Buộc loại bỏ thông tin về hàng hóa, dịch vụ vi phạm trên phương tiện kinh doanh, phương tiện dịch vụ, trang tin điện tử đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 15 và Khoản 16 Điều này;
c) Buộc thay đổi tên doanh nghiệp, loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 15 Điều này; buộc thay đổi thông tin tên miền hoặc trả lại tên miền đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 16 Điều này;
d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định từ Khoản 1 đến Khoản 16 Điều này.
ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, SANCTIONING FORMS AND REMEDIES
SECTION 1. VIOLATIONS OF PROVISIONS ON MANAGEMENT OF INDUSTRIAL PROPERTY ACTIVITIES
Article 5. Violations of provisions on procedures for establishment, exercise and protection of industrial property rights
1. A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 for acts of modifying, erasing, falsifying content of protection titles or documents proving industrial property rights.
2. A fine of between VND 3,000,000 and VND 5,000,000 for acts of providing false information and evidence in the process of carrying out any of the following procedures:
a) Carrying out procedures for establishment, recognition, certification, amendment, maintenance, extension, request for termination or cancellation of the validity of industrial property rights protection titles;
b) Requesting competent state agencies to issue decisions on compulsory licensing of inventions.
3. A fine of between VND 15,000,000 and VND 20,000,000 for acts of forging papers in the cases specified in Clause 2 of this Article.
4. Remedial measures:
Forcible destruction of counterfeit papers, documents for acts of violation specified in Clause 3 of this Article.
Article 6. Violations of provisions on indications on protection of industrial property rights
1. A warning or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 for any of the following acts:
a) Providing wrongful indications on objects or elements subject to industrial property rights protection, industrial property rights holders, and authors of inventions, industrial designs or layout designs;
b) Providing wrongful indications on the legal status and scope of protection of industrial property rights;
c) Providing wrongful indications or no indication on goods produced under licensing contracts.
2. Remedial measures:
a) Forcible removal of infringing elements on goods or means of business, for violations specified in Clause 1 of this Article;
b) Forcible public correction of errors, for violations specified at Points a and b, Clause 1 of this Article;
c) Forcible modification or addition of indications, for violations specified at Point c Clause 1 of this Article.
Article 7. Violations of provisions on industrial property representation
1. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 for any of the following acts:
a) Failing to notify in writing a state agency competent to establish and protect industrial property rights of a change in their names, addresses or legal status of industrial property representation, or a change related to the parties authorizing and authorized to conduct industrial property representation;
b) Failing to notify or untruthfully notify industrial property representation items, charges and fees at the request of a competent agency;
c) Failing to perform procedures for deleting name in the National register of industrial property representation when ending operation at organizations of industrial property representation;
d) Failing to perform again procedures for recording in the National register of industrial property representation when operate at other organization of industrial property representation.
2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following acts:
a) Concurrently representing parties to a dispute over industrial property rights;
b) Withdrawing applications for protection titles, disclaiming the protection, withdrawing complaints or taking other acts in the establishment of industrial property rights without permission of the representation authorizing person;
c) Failing to notify, provide contents of requests of a state agency competent to establish industrial property rights, settle industrial property disputes or handle industrial property violations to the representation authorizing person;
d) Failing to deliver protection titles, documents proving industrial property rights, certificates and other decisions to the representation authorizer in time limit prescribed by law without any plausible reason;
dd) Failing to implement or respond to requests of competent state agencies for establishment of industrial property rights or settlement of industrial property disputes or handling of industrial property violations without any plausible reason;
e) Modifying or falsifying contents of industrial property representation practice certificates;
g) Deliberately advising or notifying wrongful information on provisions of the industrial property law or information on industrial property activities;
h) Deliberately obstructing the establishment, exercise and protection of industrial property rights, causing damage to parties with related rights and interests;
i) Abandoning the industrial property representation activities when not yet transferred legally the unfinished representation job to other industrial property representation organization.
3. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:
a) Providing industrial property representation services without satisfying the practice conditions specified by law;
b) Forging papers and documents or providing untruthful information to competent state agencies in the process of registration and inspection of industrial property representation operations, application for industrial property representation practice certificates or request for recognition of industrial property representation service providers.
4. A fine of between VND 20,000,000 and 40,000,000 for any of the following acts:
a) Disclosing information not yet permitted for disclosure of competent state management agencies relating to the process of receipt, appraisal and processing of various registration applications, complaints and requests for handling of industrial property violations;
b) Committing serious errors or violations in the course of practicing representation, causing damage to the interests of the State or society.
5. Additional sanctions:
Deprivation of the right to use industrial property representation practice certificates for between 01 and 03 months from the effective day of decision on sanction, for violations specified in Clause 4 of this Article;
6. Remedial measures:
Forcible destruction of counterfeit papers, documents for acts of violation specified in point b Clause 3 of this Article.
Article 8. Violations of provisions on industrial property assessment
1. A warning or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 for any of the following acts:
a) Violating provisions on assessment order, procedures and time limit;
b) Failing to be present when summoned by assessment-requesting agencies without any plausible reason, or failing to explain assessment conclusions when requested by assessment-requesting agencies.
2. A fine of between VND 2,000,000 and VND 5,000,000 for acts of modifying, falsifying content of assessor cards or certificates of eligibility for industrial property assessment.
3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for any of the following acts:
a) Conducting industrial property assessment without satisfying the practice conditions specified by law;
b) Disclosing secret information acquired while conducting assessment without permission of concerned parties;
c) Failing to compile assessment dossiers or failing to preserve exhibits and documents related to cases subject to assessment;
d) Using industrial property assessor cards of other persons or letting other persons use their own industrial property assessor cards to practice assessment.
4. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:
a) Taking advantage of the assessor status and assessment activities for self-seeking purposes;
b) Deliberately making untruthful assessment conclusions;
c) Modifying, erasing or otherwise falsifying assessment documents without permission;
d) Forging or using forged papers or supplying untruthful information to competent state agencies in the process of registration and inspection of industrial property assessment operations, application for industrial property assessor cards or request for recognition of industrial property assessment organizations.
dd) Conducting assessment in cases in which assessment must be refused as prescribed by law.
5. Additional sanctions:
Deprivation of the right to use assessor cards or certificates of eligibility for industrial property assessment for between 01 and 03 months, for violations specified at Points a and b Clause 4 of this Article.
6. Remedial measures:
a) Forcible destruction of documents modified, falsified content or forged for violations specified in Clause 2, point c, point d Clause 4 of this Article;
b) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in point a Clause 4 of this Article.
Article 9. Violations of provisions on sealing, temporary seizure of infringing material evidence and means in the course of inspection and examination
1. A fine of between VND 2,000,000 and 5,000,000 for acts of removing or breaking seals of material evidence and means of industrial property administrative violations subject to sealing or temporary seizure.
2. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 for acts of altering quantity or category of material evidence and means of industrial property administrative violations subject to sealing or temporary seizure.
3. A fine of between VND 15,000,000 and 30,000,000 for acts of selling, dispersing or destroying material evidence or means of industrial property administrative violations subject to sealing or temporary seizure.
4. Remedial measures:
Forcible recovery of dispersed material evidence and means, or forcible remittance of an amount equal to value of material evidence and means sold, dispersed, or destroyed for violations specified at Clause 3 of this Article.
SECTION 2. INFRINGEMENT OF RIGHTS AND UNFAIR COMPETITION IN INDUSTRIAL PROPERTY
Article 10. Infringement of rights to inventions, utility solutions and layout designs
1. A fine of between VND 500,000 and 2,000,000 shall be imposed for any of the following acts with business purpose in case where infringing goods are valued up to VND 3,000,000:
a) Selling, offering for sale; transporting, included transiting; storing; displaying for sale of products infringing upon rights to inventions, utility solutions or layout designs, or products produced from a process infringing upon rights to inventions or utility solutions;
b) Utilizing products infringing upon rights to inventions or utility solutions or products produced from a process infringing upon rights to inventions or utility solutions;
c) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Points a and b of this Clause.
2. A fine of between VND 2,000,000 and 4,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 3.000,000 and 5,000.000.
3. A fine of between VND 4,000,000 and 8,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 5.000,000 and 10,000.000.
4. A fine of between VND 8,000,000 and 15,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 10.000,000 and 20,000.000.
5. A fine of between VND 15,000,000 and 25,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 20.000,000 and 40,000.000.
6. A fine of between VND 25,000,000 and 40,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 40.000,000 and 70,000.000.
7. A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 70.000,000 and 100,000.000.
8. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 100.000,000 and 200,000.000.
9. A fine of between VND 80,000,000 and 110,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 200.000,000 and 300,000.000.
10. A fine of between VND 110,000,000 and 150,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 300.000,000 and 400,000.000.
11. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 400.000,000 and 500,000.000.
12. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 500.000,000.
13. A fine of equal to 1.2 times the fine levels specified in Clauses 1 thru 12 of this Article, which must not exceed VND 250,000,000, shall be imposed for any of the following violations with business purposes:
a) Conducting production, including stages of: designing, building, manufacturing, processing, assembling and packaging products or goods infringing upon rights to inventions, utility solutions or layout designs;
b) Applying processes infringing upon rights to inventions, utility solutions;
c) Importing products infringing upon rights to inventions, utility solutions or layout designs or products produced from processes infringing upon rights to inventions or utility solutions;
d) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Points a, b and c of this Clause.
14. Additional sanctions:
Suspension of the production, trading of infringing goods, for between 01 and 03 months, for violations specified in Clauses 1 thru 13 of this Article.
15. Remedial measures:
a) Forcible removal and destruction of infringing elements for violations specified in Clauses 1 thru 13 of this Article;
b) Forcible destruction of material evidence and means used in the commission of violations which infringing elements cannot be removed, for violations specified in Clauses 1 thru 13 of this Article;
c) Forcible bringing out of the Vietnamese territory of transit goods infringing industrial property rights for violations specified in Clauses 1 thru 12 of this Article;
d) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in Clauses 1 thru 13 of this Article.
Article 11. Infringement of rights to marks, geographical indications, trade names or industrial designs
1. A warning or fine of between VND 500,000 and 2,000,000 shall be imposed for any of the following acts with business purpose in case where infringing goods or services are valued up to VND 3,000,000:
a) Selling, offering for sale; transporting, included transiting; storing: displaying for sale of products or services infringing upon rights to marks, geographical indications, trade names or industrial designs;
b) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Point a of this Clause.
2. A fine of between VND 2,000,000 and 4,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 3.000,000 and 5,000.000.
3. A fine of between VND 4,000,000 and 8,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 5.000,000 and 10,000.000.
4. A fine of between VND 8,000,000 and 15,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 10.000,000 and 20,000.000.
5. A fine of between VND 15,000,000 and 25,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 20.000,000 and 40,000.000.
6. A fine of between VND 25,000,000 and 40,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 40.000,000 and 70,000.000.
7. A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 70.000,000 and 100,000.000.
8. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 100.000,000 and 200,000.000.
9. A fine of between VND 80,000,000 and 110,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 200.000,000 and 300,000.000.
10. A fine of between VND 110,000,000 and 150,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 300.000,000 and 400,000.000.
11. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods or services are valued at between over VND 400.000,000 and 500,000.000.
12. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 500.000,000.
13. A fine of equal to 1.2 times the fine levels specified in Clauses 1 thru 12 of this Article, which must not exceed VND 250,000,000, for any of the following violations:
a) Designing, manufacture, processing, assembling and packaging goods bearing signs infringing upon rights to marks, trade names, geographical indications or industrial designs;
b) Printing, sticking, attaching, molding or embossing or otherwise affixing stamps, labels or other articles bearing signs infringing upon rights to marks, geographical indications, industrial designs or trade names on goods;
c) Importing goods bearing signs infringing upon rights to marks, geographical indications, trade names or industrial designs;
d) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Points a, b and c of this Clause.
14. A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of infringing upon rights to marks, geographical indications, trade names or industrial designs as specified in Clauses 1 and 13 of this Article in case the value of infringing goods or services cannot be determined.
15. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for acts of using signs infringing upon rights to marks, geographical indications, trade names on signboards, business transaction papers, means of business or service, goods packages.
16. Additional sanctions:
Suspension of trading in infringing goods or services, for between 01 and 03 months, for violations specified in from Clauses 1 thru 15 of this Article.
17. Remedial measures:
a) Forcible removal and destruction of infringing elements for violations specified in from Clause 1 thru Clause 15 of this Article;
b) Forcible destruction of material evidence and means used in the commission of violations which infringing elements cannot be removed, infringing stamps, labels, packages and articles, for violations specified in Clauses 1 thru 15 of this Article;
c) Forcible bringing out of the Vietnamese territory of transit goods infringing industrial property rights for violations specified in Clauses 1 thru 12 of this Article;
d) Forcible change of enterprise name or removal of infringing elements in enterprise name, for violations specified in Clauses 1 thru 13 of this Article;
d) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in Clauses 1 thru 15 of this Article.
Article 12. Production, import, trading, transportation or storage for sale of goods bearing counterfeit marks or geographical indications
1. A fine of between VND 4,000,000 and 8,000,000 for any of the following acts in case where infringing goods are valued up to VND 5,000,000:
a) Selling, offering for sale; transporting, included transiting; storing; displaying for sale of goods bearing counterfeit marks or geographical indications;
b) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Point a of this Clause.
2. A fine of between VND 8,000,000 and 12,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 5.000,000 and 10,000.000.
3. A fine of between VND 12,000,000 and 20,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 10.000,000 and 20,000.000.
4. A fine of between VND 20,000,000 and 35,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 20.000,000 and 40,000.000.
5. A fine of between VND 35,000,000 and 55,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 40.000,000 and 70,000.000.
6. A fine of between VND 55,000,000 and 85,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 70.000,000 and 100,000.000.
7. A fine of between VND 85,000,000 and 120,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 100.000,000 and 200,000.000.
8. A fine of between VND 120,000,000 and 180,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 200.000,000 and 300,000.000.
9. A fine of between VND 180,000,000 and 250,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 300.000,000.
10. A fine of equal to 1.2 times the fine levels specified in Clauses 1 thru 9 of this Article, which must not exceed VND 250,000,000, for any of the following violations:
a) Manufacturing, processing, assembling and packaging goods bearing counterfeit marks or geographical indications;
b) Printing, sticking, attaching, molding or embossing or otherwise affixing stamps, labels or other articles bearing counterfeit marks or geographical indications on goods;
c) Importing goods bearing counterfeit marks or geographical indications;
d) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Points a, b and c of this Clause.
11. A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 for any violation specified in Clause 1 and Clause 10 of this Article in case the value of infringing goods cannot be determined.
12. Additional sanctions:
a) Confiscation of material evidence and means used in the commission of violations, for violations specified in Clauses 1 thru 11 of this Article;
b) Suspension of trading in infringing goods or services, for between 01 and 03 months, for violations specified in from Clauses 1 thru 11 of this Article.
13. Remedial measures:
b) Forcible destruction or distribution or bringing into use without commercial purpose for goods bearing counterfeit marks or geographical indications; raw materials, materials and means used mainly for producing or trading in those goods, provided such act does not affect the exercise of the industrial property rights by their holders, for violations specified in Clauses 1 thru 11 of this Article;
c) Forcible re-export of goods bearing counterfeit marks or geographical indications, or imported means, raw materials and materials used mainly for producing or trading in these goods after infringing elements on these goods are removed, for violations specified in Clauses 1 thru 10 of this Article;
c) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in Clauses 1 thru 11 of this Article.
Article 13. Production, import, trading, transportation or storage for sale of stamps, labels or articles bearing counterfeit marks or geographical indications
1. A warning or fine of between VND 500,000 and 1.000,000 shall be imposed for any of the following violations in case of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications with quantity of 500 pieces, sheets or similar units (hereinafter abbreviated to units):
a) Selling; transporting, included transiting; supplying: storing; displaying for sale of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications;
b) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Point a of this Clause.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case quantity of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications is between over 500 units and 1,000 units.
3. A fine of between VND 2,000,000 and 4,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case quantity of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications is between over 1,000 units and 2,000 units.
4. A fine of between VND 4,000,000 and 8,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case quantity of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications is between over 2,000 units and 5,000 units.
5. A fine of between VND 8,000,000 and 15,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case quantity of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications is between over 5,000 units and 10,000 units.
6. A fine of between VND 15,000,000 and 25,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case quantity of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications is between over 10,000 units.
7. A fine of equal to 1.2 times the fine levels specified in Clauses 1 thru 6 of this Article shall be imposed for any of the following violations:
a) Producing included designing, printing; importing stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications;
b) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Point a of this Clause.
8. Remedial measures:
a) Forcible destruction of stamps, labels, packages or articles bearing counterfeit marks or geographical indications, for violations specified in Clauses 1 thru 7 of this Article;
b) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in Clauses 1 thru 7 of this Article.
Article 14. Unfair competition in the domain of industrial property
1. A warning or fine of between VND 500,000 and 2,000,000 for any of the following acts in case where infringing goods or services are valued up to VND 3,000,000:
a) Selling; transporting, included transiting; storing for sale of goods or services affixed with trade indications, thereby misleading as to business entities or activities, trade origin of goods or services or origin, method of production, utilities, quality, quantity or other features of goods or services or conditions for provision of goods or services;
b) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Point a of this Clause.
2. A fine of between VND 2,000,000 and 4,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 3.000,000 and 5,000.000.
3. A fine of between VND 4,000,000 and 8,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 5.000,000 and 10,000.000.
4. A fine of between VND 8,000,000 and 15,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 10.000,000 and 20,000.000.
5. A fine of between VND 15,000,000 and 25,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 20.000,000 and 40,000.000.
6. A fine of between VND 25,000,000 and 40,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 40.000,000 and 70,000.000.
7. A fine of between VND 40,000,000 and 60,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 70.000,000 and 100,000.000.
8. A fine of between VND 60,000,000 and 80,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 100.000,000 and 200,000.000.
9. A fine of between VND 80,000,000 and 110,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 200.000,000 and 300,000.000.
10. A fine of between VND 110,000,000 and 150,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 300.000,000 and 400,000.000.
11. A fine of between VND 150,000,000 and 200,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods and services are valued at between over VND 400.000,000 and 500,000.000.
12. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 for any violation specified in Clause 1 of this Article in case infringing goods are valued at between over VND 500.000,000.
13. A fine of equal to 1.2 times the fine levels specified in Clauses 1 thru 12 of this Article, which must not exceed VND 250,000,000, for any of the following violations:
a) Affixing trade indications on goods or services, thereby misleading as to business entities or activities, trade origin of goods or services or origin, method of production, utilities, quality, quantity or other features of goods or services or conditions for provision of goods or services;
b) Producing or importing goods bearing misleading trade indications specified at Point a of this Clause;
c) Placing orders to, assigning or hiring other parties to commit violations specified at Points a and b of this Clause.
14. A fine of between VND 10,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for acts of using misleading trade indications specified in Clause 1 and Clause 13 of this Article in case the value of infringing goods or services cannot be determined.
15. A fine of between VND 5,000,000 and 15,000,000 for any of the following acts:
a) Infringing upon rights to business secrets as prescribed in Article 127 of the Law on intellectual property;
b) Using on transaction papers or means of business, including also means of service, signboards and goods packages, trade indications which mislead as to business entities or activities or trade origin of goods or services or origin, method of production, utilities, quality, quantity or other features of goods or services or conditions for provision of goods or services.
16. A fine of between VND 5,000,000 and 20,000,000 for any of the following acts:
a) Registering or appropriating the right to use or using domain names identical or confusingly similar to protected marks, geographical indications or trade names of other parties in order to appropriate domain names, taking advantage of or harming reputation of those marks, trade names or geographical indications;
b) Using marks protected in a country being contracting party to a treaty which bans representatives or agents of mark owners from using these marks and to which Vietnam is a contracting party, provided that users are representatives or agents of mark owners and this use is neither authorized by mark owners nor justifiable.
17. Additional sanctions:
Suspension of trading in infringing goods or services, included e-commercial activities, for between 01 and 03 months, for violations specified in from Clauses 1 thru 16 of this Article.
18. Remedial measures:
a) Forcible removal or forcible destruction of infringing elements, forcible destruction of infringing goods from which infringing elements cannot be removed, for violations specified in Clauses 1 thru 16 of this Article;
b) Forcible removal of information on infringing goods or services on means of business, services, or websites, for violations specified in Clauses 15 and 16 of this Article;
c) Forcible change of enterprise name or removal of infringing elements in enterprise name, for violations specified in Clauses 1 thru 15 of this Article; forcible change or withdrawal of domain names, for violation specified in point a Clause 16 of this Article;
d) Forcible remittance of illicit earnings from the commission of administrative violations specified in Clauses 1 thru 16 of this Article.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực