Chương 3 Nghị định 95/2013/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động bảo hiểm xã hội: Hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 95/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/08/2013 | Ngày hiệu lực: | 10/10/2013 |
Ngày công báo: | 06/09/2013 | Số công báo: | Từ số 525 đến số 526 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/04/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt 7 triệu nếu giữ giấy tờ của người giúp việc
Người sử dụng lao động nếu giữ giấy tờ tùy thân của người giúp việc gia đình sẽ bị phạt từ 5 – 7 triệu đồng theo quy định tại Nghị định 95/2013/NĐ-CP.
Cũng theo Nghị định, sẽ phạt cảnh cáo người sử dụng lao động nếu không ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người giúp việc hoặc không trả tiền tàu xe đi đường khi người giúp việc thôi việc đúng thời hạn về nơi cư trú.
Đồng thời, buộc người sử dụng lao động phải trả đủ tiền tàu xe đi đường, giấy tờ tùy thân cho người giúp việc nhằm khắc phục hậu quả.
Nghị định 95 có hiệu lực từ ngày 10/10/2013 và thay thế Nghị định 47/2010/NĐ-CP, 86/2010/NĐ-CP, 144/2007/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi thỏa thuận với người sử dụng lao động không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Phạt tiền với mức từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
b) Đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp không đúng mức quy định;
c) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp không đủ số người thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc truy nộp số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này;
b) Buộc đóng số tiền lãi của số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất của hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội trong năm đối với vi phạm quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có hành vi kê khai không đúng sự thật hoặc sửa chữa, tẩy xóa những nội dung có liên quan đến việc hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi giả mạo hồ sơ bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội đối với mỗi hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội giả mạo.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp lại cho tổ chức bảo hiểm xã hội số tiền bảo hiểm xã hội đã nhận do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 800.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không cung cấp tài liệu, thông tin về bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không trả chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ của người lao động;
b) Không trả chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định chi trả của cơ quan bảo hiểm xã hội;
c) Làm mất mát, hư hỏng, sửa chữa, tẩy xóa sổ bảo hiểm xã hội.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng;
b) Không lập hồ sơ hoặc văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội: Giải quyết chế độ hưu trí trước 30 ngày, tính đến ngày người lao động đủ điều kiện nghỉ việc hưởng hưu trí; giải quyết chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ của người lao động;
c) Không giới thiệu người lao động đi giám định suy giảm khả năng lao động tại Hội đồng Giám định y khoa để giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc trả đủ chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;
b) Buộc nộp lại lợi nhuận thu được từ việc sử dụng Quỹ bảo hiểm xã hội sai mục đích đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này.
VIOLATIONS, PENALTIES, FINE LEVELS, AND REMEDIAL MEASURES APPLICABLE TO VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON SOCIAL INSURANCE
Article 26. Violations against regulations on compulsory social insurance and unemployment insurance
1. The worker shall be given a warning or liable to a fine of from 500,000 VND to 1,000,000 VND for reaching an agreement with the employer to not participate in compulsory social insurance and unemployment insurance.
2. The employer shall be liable to a fine of 12% - 15% of the compulsory social insurance and unemployment insurance premium at the time the administrative violation is recorded (not exceeding 75,000,000 VND) when committing one of the following acts:
a) Failing to pay compulsory social insurance premium and unemployment insurance premium on schedule;
b) Failing to pay sufficient social insurance premium and unemployment insurance premium;
c) Failing to buy compulsory social insurance and unemployment insurance for all the people that must have social insurance and unemployment insurance.
3. The employer shall be liable to a fine of 18% - 20% of the compulsory social insurance and unemployment insurance premium at the time the administrative violation is recorded (not exceeding 75,000,000 VND) when failing to buy compulsory social insurance and unemployment insurance for all the workers that must have social insurance and unemployment insurance.
4. Remedial measures:
a) Compelling the payment of the omitted or deferred compulsory social insurance premium and unemployment insurance premium, applicable to the violations in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article;
b) Compelling the payment of the interest on the omitted and deferred compulsory social insurance and unemployment insurance premium omitted or deferred, applicable to the violations in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article;
Article 27. Violations against regulations on application for social insurance benefits
1. The worker shall be liable to a fine of from 500,000 VND to 1,000,000 VND for making false declarations or falsifying the information related to the entitlement to benefits of compulsory social insurance, voluntary social insurance, and unemployment insurance.
2. The employer shall be liable to a fine of from 5,000,000 VND to 10,000,000 when forging the application for social insurance benefits.
3. Remedial measures: compelling the return of the social insurance money that is provided, applicable to the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
Article 28. Violations against other regulations on social insurance
1. The employer shall be liable to a fine of from 300,000 VND to 800,000 when committing one of the following acts:
a) Failing to provide documents and information about compulsory social insurance and unemployment insurance at the request of competent authorities;
b) Failing to provide information about payment of compulsory social insurance premium and unemployment insurance premium at the request of workers or the union.
2. The employer shall be liable to a fine of from 200,000 VND to 500,000 for every worker affected by one of the following acts committed by the employer:
a) Failing to give sick pay, maternity pay, subsidies for recovery from sickness or childbirth within 03 working days from the day on which sufficient and valid documents are submitted by the worker;
b) Failing to pay support for accidents, occupational illness within 15 days from the day on which the decision on payment made by the social insurance agency is received;
c) Losing, damaging, falsifying the social insurance books.
3. The employer shall be liable to a fine of from 500,000 VND to 1,000,000 for every worker affected by one of the following acts committed by the employer:
a) Failing to make the application for compulsory social insurance, unemployment insurance within 30 days from the day on which the labor contract is signed;
b) Failing to request the social insurance agency in writing to: provide a pension 30 days before the worker is qualified for retirement and pension, provide support for occupational accident or occupational illness within 30 days revenues sufficient and valid documents are submitted by the worker;
c) Failing to have the worker tested for reduction in work ability by Medical Examination Council for provision of social insurance benefits.
4. The employer shall be liable to a fine of from 20,000,000 VND to 30,000,000 when improperly using the social insurance fund.
5. Remedial measures:
a) Compelling the employer to provide sufficient social insurance benefits for the worker, applicable to the violations in Point a and Point b Clause 2 of this Article;
b) Compelling the employer to submit the profit earned from improper use of the social insurance fund, applicable to the violations in Clause 4 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 5. Vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động
Điều 7. Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động
Điều 8. Vi phạm quy định về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 13. Vi phạm quy định về tiền lương
Điều 14. Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Điều 18. Vi phạm quy định về lao động nữ