Số hiệu: | 94/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/06/2007 | Ngày hiệu lực: | 17/07/2007 |
Ngày công báo: | 02/07/2007 | Số công báo: | Từ số 430 đến số 431 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
26/01/2016 |
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc tổ chức và quản lý bảo đảm hoạt động bay; tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục cấp giấy phép khai thác cho các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay và nhân viên hàng không bao gồm các văn bản sau đây:
a) Quy chế không lưu hàng không dân dụng;
b) Quy chế thông báo tin tức hàng không;
c) Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng;
d) Quy chế khí tượng hàng không dân dụng;
đ) Quy chế tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
2. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến quản lý hoạt động bay sau đây:
a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;
b) Phương thức không lưu hàng không dân dụng;
c) Khai thác các cơ sở điều hành bay;
d) Thiết lập phương thức bay hàng không dân dụng;
đ) Đặc tính dẫn đường;
e) Khai thác đường cất cánh, hạ cánh phụ thuộc hoặc độc lập;
g) Trang bị, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát;
h) Trang thiết bị khí tượng hàng không;
i) Khai thác sân bay trong mọi điều kiện thời tiết;
k) Đơn vị đo lường;
l) Phương thức liên lạc không - địa;
m) Phối hợp hiệp đồng cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
n) Kiểm tra, hiệu chuẩn trang bị, thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát;
o) Cấp phép bay.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 28.- Responsibilities of the Ministry of Transport
1. The Minister of Transport shall provide for the organization and management of air navigation assurance; criteria, conditions and procedures for licensing establishments to provide air navigation assurance services, operate technical systems and equipment to ensure air navigation, and aviation personnel, in the following documents:
a/ Civil aviation air traffic control regulation;
b/ Aeronautical information notification regulation;
c/ Civil aviation communication, navigation and surveillance regulation.
d/ Civil aviation meteorological regulation;
e/ Civil aviation search and rescue regulation.
2. The director of the Vietnam Aviation Administration shall provide the following professional guidance on management of air navigation:
a/ Aeronautical maps and plans;
b/ Modes of civil aviation traffic;
c/ Operation of flight management establishments;
d/ Establishment of civil aviation flight modes;
e/ Navigation characteristics;
f/ Operation of dependent or independent runways;
g/ Communication, navigation and surveillance facilities and equipment;
h/ Aeronautical meteorological facilities and equipment;
i/ Operation of airfields in all weather conditions;
j/ Units of measurement;
k/ Air-ground liaison modes;
l/ Coordinated provision of air navigation assurance services;
m/ Inspection and adjustment of communication, navigation and surveillance facilities and equipment;
n/ Grant of flight permits.
Article 29.- Implementation effect
This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO" and supersedes the Government's Decree No. 25/2000/ND-CP of August 1, 2000, on management of civil flight activities in Vietnam.
Article 30.- Organization of implementation
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees, and concerned organizations and individuals shall implement this Decree.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực