Chương 1 Nghị định 85/2007/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 85/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/05/2007 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2007 |
Ngày công báo: | 15/06/2007 | Số công báo: | Từ số 380 đến số 381 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/09/2013 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, áp dụng đối với việc quản lý các loại thuế; phí, lệ phí; tiền thuê đất, thuê mặt nước; tiền sử dụng đất; thu từ khai thác tài nguyên khoáng sản và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
2. Chính sách về hiện đại hóa quản lý thuế, xây dựng lực lượng quản lý thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác.
Người nộp thuế quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế; tổ chức, cá nhân làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân là bên Việt Nam ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo quy định của pháp luật về đầu tư và không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam;
b) Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế khi chi trả thu nhập cho người có thu nhập thuộc diện nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
c) Tổ chức làm đại lý tàu biển, đại lý cho các hãng vận tải nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc giữa các cảng biển Việt Nam;
d) Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
đ) Đại lý làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế;
g) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh nộp thuế cho tổ chức, cá nhân nộp thuế.
1. Cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Việc ủy nhiệm thu thuế phải được thực hiện thông qua hợp đồng giữa thủ trưởng cơ quan quản lý thuế với cơ quan, tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu.
3. Bên được ủy nhiệm thu thuế có trách nhiệm: thông báo và đôn đốc người nộp thuế thực hiện nộp thuế theo hợp đồng ủy nhiệm thu; cấp chứng từ thu tiền cho người nộp thuế khi thu tiền thuế; nộp tiền thuế đã thu được vào tài khoản của cơ quan quản lý thuế tại Kho bạc Nhà nước; quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai thu tiền thuế với cơ quan quản lý thuế; theo dõi và báo cáo với cơ quan quản lý thuế các trường hợp phát sinh người nộp thuế mới hoặc có thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh của người nộp thuế trên địa bàn ủy nhiệm thu.
4. Cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm: thông báo công khai các trường hợp ủy nhiệm thu thuế để người nộp thuế biết và thực hiện; cung cấp chứng từ thu thuế, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tình hình thu, nộp tiền thuế của cơ quan, tổ chức, cá nhân được ủy nhiệm thu thuế.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế quy định tại Điều này được hưởng kinh phí uỷ nhiệm thu trích từ kinh phí hoạt động của cơ quan quản lý thuế. Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích và sử dụng kinh phí uỷ nhiệm thu quy định tại khoản này.
Article 1.- Scope of regulation
1. This Decree details the implementation of a number of articles of the Law on Tax Administration applicable to the management of taxes, charges, fees, land and water surface rents, land use levy, revenue collected from the exploitation of mineral resources and other revenues of the state budget, the collection of which is managed by tax administration agencies according to law.
2. Policies on modernization of tax administration, building of the tax administration force, handling of tax law violations and coercive enforcement of tax administrative decisions are provided for in other legal documents.
Taxpayers referred to in this Decree include:
1. Organizations, households and individuals that pay taxes, charges, fees or other revenues of the state budget according to law.
2. Organizations that are tasked to collect charges and fees belonging to the state budget.
3. Organizations and individuals that withhold tax; organizations and individuals that carry out tax procedures on behalf of taxpayers, including:
a/ Organizations and individuals being Vietnamese parties to contracts with foreign organizations and individuals that conduct business in Vietnam not under the investment law and do not practice the Vietnamese accounting regime;
b/ Organizations and individuals withholding tax when paying incomes to persons who have incomes liable to income tax on high income-earners;
c/ Organizations acting as shipping agents or agents for foreign carriers and responsible for withholding enterprise income tax on activities of shipping cargoes from Vietnamese seaports to overseas seaports or between Vietnamese seaports;
d/ Organizations providing services of carrying out tax procedures;
e/ Agents for carrying out customs procedures for imported goods and exported goods;
f/ Organizations and individuals providing postal and international express mail services in case they pay taxes on behalf of tax-paying organizations and individuals;
g/ Credit institutions or other organizations operating under the Law on Credit Institutions in case of guaranteeing tax payment for tax-paying organizations and individuals.
Article 3.- Tax collection mandate
1. Tax administration agencies may mandate other agencies, organizations and individuals to collect some taxes according to the regulations of the Ministry of Finance.
2. Tax collection mandate must be effected through contracts between heads of tax administration agencies and agencies, organizations or individuals mandated to collect taxes.
3. Parties mandated to collect taxes shall notify and urge taxpayers to pay taxes under tax collection mandate contracts; issue tax receipts to taxpayers upon collecting taxes; remit collected tax amounts into State Treasury accounts of tax administration agencies; finalize collected tax amounts and tax receipts with tax administration agencies; monitor and report to tax administration agencies on new taxpayers or changes in the business scale and lines of taxpayers in localities where they are mandated to collect taxes.
4. Tax administration agencies shall publicly notify cases of mandated tax collection to taxpayers for information and implementation; supply tax receipts to agencies, organizations and individuals mandated to collect taxes, guide, inspect and supervise their collection and remittance of collected tax amounts.
5. Agencies, organizations and individuals mandated to collect taxes defined in this Article enjoy mandated tax collection funds deducted from operating funds of tax administration agencies. The Ministry of Finance shall guide the deduction and use of mandated tax collection funds mentioned in this Clause.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
Điều 19. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 21. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Điều 25. Ấn định số tiền thuế phải nộp
Điều 28. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
Điều 5. Thay đổi thông tin đăng ký thuế
Điều 7. Khai thuế giá trị gia tăng
Điều 9. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
Điều 10. Khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Điều 15. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Điều 17. Khai thuế đối với hoạt động khai thác, xuất khẩu dầu thô
Điều 18. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
Điều 20. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Điều 21. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Điều 22. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Điều 25. Ấn định số tiền thuế phải nộp
Điều 28. Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế
Điều 29. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Điều 31. Xác định số thuế được miễn, giảm
Điều 33. Trách nhiệm cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước
Điều 42. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
Điều 4. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế, nộp thuế
Điều 7. Khai thuế giá trị gia tăng
Điều 8. Khai thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều 9. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
Điều 12. Khai thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
Điều 14. Khai thuế, khoản thu thuộc ngân sách nhà nước về đất đai
Điều 15. Khai phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Điều 18. Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
Điều 19. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 21. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Điều 22. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Điều 25. Ấn định số tiền thuế phải nộp
Điều 29. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Điều 30. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Điều 31. Xác định số thuế được miễn, giảm
Điều 36. Các trường hợp thanh tra thuế
Điều 42. Quyền khiếu nại, tố cáo của người nộp thuế, tổ chức, cá nhân
Điều 43. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan quản lý thuế các cấp