Chương 1 Nghị định 71/2006/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 71/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 25/07/2006 | Ngày hiệu lực: | 14/08/2006 |
Ngày công báo: | 30/07/2006 | Số công báo: | Từ số 29 đến số 30 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/06/2012 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác cảng biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển Việt Nam.
2. Các quy định về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường của Nghị định này cũng áp dụng đối với cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thuỷ nội địa nằm trong vùng nước cảng biển.
1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành liên quan đến đầu tư xây dựng, khai thác cảng biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển Việt Nam.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
1. Khi hoạt động tại cảng biển và luồng hàng hải của Việt Nam, mọi tổ chức, cá nhân, tàu thuyền Việt Nam và nước ngoài, các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định của Nghị định này và quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam, Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trường hợp có sự khác nhau về cùng một nội dung điều chỉnh giữa quy định của Nghị định này với quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành khác do Chính phủ ban hành thì áp dụng theo quy định của Nghị định này.
Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ quy định của Nghị định này và điều kiện đặc thù tại vùng nước cảng biển và khu vực quản lý được giao để ban hành “Nội quy cảng biển” sau khi đã được Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt, nhằm mục đích bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường do tàu biển gây ra.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động để bốc dỡ hàng hoá, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
2. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến cảng và các công trình phụ trợ khác.
3. Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
4. Khu vực tiếp nhận tàu thuyền ngoài khơi (cảng dầu khí ngoài khơi) là khu vực để tàu biển ra, vào hoạt động, bốc dỡ hàng hóa và thực hiện các dịch vụ khác tại các công trình ngoài khơi.
5. Luồng hàng hải là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển và luồng hàng hải khác.
6. Luồng nhánh cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ luồng cảng biển vào bến cảng, được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ, để bảo đảm cho tàu biển và các phương tiện thuỷ khác ra, vào bến cảng an toàn.
7. Luồng cảng biển là phần giới hạn vùng nước từ biển vào cảng được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ để bảo đảm cho tàu thuyền ra, vào cảng biển an toàn.
8. Vùng đón trả hoa tiêu là vùng nước để tàu thuyền neo đậu đón trả hoa tiêu.
9. Vùng kiểm dịch là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu thực hiện kiểm dịch.
10. Khu tránh bão là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu tránh bão.
11. Vùng neo đậu là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập tàu chứa dầu khí, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ hàng hải liên quan khác.
12. Vùng quay trở tàu là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền quay trở.
13. Khu chuyển tải là phần giới hạn thuộc vùng nước cảng biển để tàu thuyền neo đậu thực hiện chuyển tải hàng hoá, hành khách.
14. Tàu thuyền bao gồm tàu biển, tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thuỷ nội địa, thuỷ phi cơ và các phương tiện thủy khác.
15. Chủ tàu là chủ sở hữu tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền.
16. Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, các công trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
17. Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch; vùng để xây dựng luồng cảng biển và các công trình phụ trợ khác.
Article 1.- Scope of regulation
1. This Decree provides for investment in, construction, management and operation of seaports and marine navigable channels, and management of marine shipping activities in Vietnamese seaports.
2. This Decree's provisions on marine navigation safety, marine navigation security and environmental pollution prevention shall apply to military ports, fishing ports, and inland ports and harbors located in seaport waters.
Article 2.- Subjects of application
1. This Decree shall apply to Vietnamese and foreign organizations, individuals and vessels and specialized state management agencies involved in investment in, construction and operation of seaports, marine navigable channels and management of maritime shipping activities in Vietnamese seaports.
2. Where a treaty to which Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, the provisions of such treaty shall apply.
Article 3.- Application of laws
1. When operating in Vietnamese seaports and marine navigable channels, all Vietnamese and foreign organizations, individuals and vessels, and specialized state management agencies shall strictly observe the provisions of this Decree and other relevant provisions of Vietnamese law and treaties to which Vietnam is a contracting party.
2. In case there is an inconsistency between the provisions of this Decree and those of other specialized legal documents of the Government on the same issue, the provisions of this Decree shall apply.
Article 4.- Seaport regulations
Directors of port authorities shall base themselves on the provisions of this Decree and the specific conditions in seaport waters and zones under their management to issue seaport regulations after obtaining the approval thereof of the director of the Vietnam Maritime Administration with a view to ensuring maritime safety and maritime security as well as preventing environmental pollution caused by seagoing ships.
Article 5.- Interpretation of terms
In this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. Seaport is an area covering port premises and port waters where infrastructures are built and equipment is installed for seagoing ships entering and leaving for loading and discharging cargoes, embarking and disembarking passengers and providing other services.
2. Harbor consists of wharves, warehouses and depots, storage yards, workshops, office buildings, service facilities, systems of roads, information and communication, electricity and water supply, entrance fairways, and other support constructions.
3. Wharf is a fixed structure within a harbor which is used for seagoing ships to anchor or moor, load and discharge cargoes, embark and disembark passengers and provide other services.
4. Offshore area for reception of vessels (offshore oil port) is an area for seagoing ships to enter and leave, operate, load and discharge cargoes and providing other services at offshore facilities.
5. Marine navigable channel is a water area delimited by a system of marine navigation signals and other aids to ensure safe navigation of seagoing ships and other water crafts. Marine navigable channels include seaport fairways and other marine navigable channels.
6. Seaport sub-fairway is a delimited water area from the seaport fairway to a harbor marked by a system of marine navigation signals and other aids to ensure safe navigation of seagoing ships and other water crafts into and out of the harbor.
7. Seaport fairway is a delimited water area from the sea to a seaport marked by a system of marine navigation signals and other aids to ensure safe navigation of vessels into and out of the seaport.
8. Pilot reception area is a water area where vessels are anchored or moored to embark and disembark pilots.
9. Quarantine area means a delimited area within the seaport waters where vessels are anchored or moored for quarantine purposes.
10. Storm shelter zone means a delimited area within the seaport waters where vessels are anchored or moored for storm-sheltering purposes .
11. Anchorage ground means a delimited area within the seaport waters where vessels are anchored or moored before landing at a wharf, drawing alongside petroleum vessels, entering the transshipment zone, navigating through a channel or providing other related maritime services.
12. Vessel turnaround area means a delimited area within the seaport waters where vessels can turn around.
13. Transshipment zone means a delimited area within the seaport waters where vessels are anchored or moored to transship cargoes or passengers.
14. Vessels mean seagoing ships, warships, public-service vessels, fishing vessels, inland water crafts, seaplanes and other water crafts.
15. Shipowner means the ship's owner or manager, charteree, operator or an authorized person.
16. Port premises means a delimited land area where wharves, warehouses and depots, workshops, working offices, service facilities, systems of roads, information and communication, electricity, water, other aids are constructed and equipment installed.
17. Port waters means a delimited water area for establishment of water areas in front of wharf, vessel turnaround area, anchorage ground, transshipment zone, storm shelter zone, pilot reception area, quarantine areas; area for construction of seaport fairways and other aids.