Chương I Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước: Quy định chung
Số hiệu: | 66/2019/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 29/07/2019 | Ngày hiệu lực: | 15/09/2019 |
Ngày công báo: | 05/08/2019 | Số công báo: | Từ số 613 đến số 614 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện thành lập khu bảo tồn đất ngập nước
Ngày 29/7/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 66/2019/NĐ-CP về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Theo đó, khu bảo tồn đất ngập nước được phân cấp thành cấp quốc gia, cấp tỉnh và phân hạng thành vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh và khu bảo vệ cảnh quan.
Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước quốc gia khi:
- Là vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
- Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp quốc gia theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
Vùng đất ngập nước được xem xét thành lập khu bảo tồn đất ngập nước cấp tỉnh khi:
- Thuộc Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng được công bố;
- Đáp ứng các tiêu chí của khu bảo tồn cấp tỉnh theo quy định của Luật đa dạng sinh học.
Nghị định 66/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/9/2019.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động trực tiếp hoặc liên quan đến bảo tồn và sử dụng các vùng đất ngập nước trên phạm vi lãnh thổ của Việt Nam.
Các từ ngữ,sử dụng trong Nghị định được hiểu như sau:
1. Bảo tồn vùng đất ngập nước là duy trì, bảo vệ cấu trúc, chức năng, đặc tính sinh thái và đa dạng sinh học của vùng đất ngập nước.
2. Dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước là những lợi ích do hệ sinh thái đất ngập nước mang lại cho con người.
3. Đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước là tập hợp các thành phần, các quá trình và các dịch vụ hệ sinh thái đặc trưng cho vùng đất ngập nước tại một thời điểm nhất định.
4. Công ước Ramsar là tên viết tắt của Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế.
5. Hệ sinh thái đất ngập nước là khu vực bao gồm quần xã sinh vật và các yếu tố phi sinh vật của một vùng đất ngập nước nhất định có tác động qua lại và trao đổi vật chất với nhau.
6. Khu bảo tồn đất ngập nước là khu bảo tồn thiên nhiên có diện tích đất ngập nước chiếm tỷ lệ từ 50% diện tích của khu bảo tồn trở lên.
7. Khu Ramsar là vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế được Ban thư ký Công ước Ramsar công nhận.
8. Vùng đất ngập nước là vùng đầm lầy, vùng đất than bùn, vùng ngập nước thường xuyên hoặc ngập nước tạm thời theo mùa, kể cả các vùng ven biển, ven đảo có độ sâu không quá 06 mét khi ngấn nước thủy triều thấp nhất.
1. Việc bảo tồn và sử dụng vùng đất ngập nước phải được thực hiện trên nguyên tắc tiếp cận hệ sinh thái, bảo đảm duy trì toàn vẹn cấu trúc, chức năng, đặc tính sinh thái và đa dạng sinh học của vùng đất ngập nước.
2. Tăng cường vai trò, sự tham gia của cộng đồng dân cư sinh sống trên, xung quanh vùng đất ngập nước và các bên liên quan trong bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước.
3. Đảm bảo cơ chế chia sẻ lợi ích công bằng, hợp lý về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các bên liên quan trong việc sử dụng dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước.
Nội dung quản lý nhà nước về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước gồm:
1. Ban hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước; các quy định của Công ước Ramsar.
2. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trên phạm vi cả nước và từng địa phương.
3. Thống kê, kiểm kê; điều tra, đánh giá, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về các vùng đất ngập nước; quan trắc, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và đa dạng sinh học của các vùng đất ngập nước quan trọng; lập, thẩm định, ban hành và điều chỉnh Danh mục các vùng đất ngập nước quan trọng trên phạm vi toàn quốc.
4. Tổ chức lập, thẩm định, thành lập và quản lý các khu bảo tồn đất ngập nước; đề cử công nhận và quản lý khu Ramsar; hướng dẫn quản lý các vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn.
5. Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực cho bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
6. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước quan trọng.
7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức và huy động sự tham gia của các bên liên quan, cộng đồng về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước.
Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cộng đồng dân cư đầu tư, tham gia vào các hoạt động sau đây:
1. Bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và loài chim di cư tại vùng đất ngập nước.
2. Phục hồi các vùng đất ngập nước quan trọng, các hệ sinh thái đất ngập nước tự nhiên đã bị suy thoái hoặc bị khai thác quá mức; duy trì và phòng ngừa sự biến đổi các đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước.
3. Giám sát các hoạt động trên vùng đất ngập nước quan trọng; phát hiện và thông báo kịp thời với cơ quan chức năng về các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng.
4. Thực hiện mô hình sinh kế bền vững về môi trường, mô hình bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước, các hoạt động du lịch sinh thái theo quy định của pháp luật.
Article 1. Scope of regulation and regulated entities
1. Scope:
This Decree regulates the preservation and sustainable use of wetlands in Vietnam.
2. Regulated entities
This Decree applies to domestic organizations, households and individuals, Vietnamese living abroad, foreign organizations and individuals whose operations are directly or indirectly related to the preservation and sustainable use of wetlands in Vietnam.
Article 2. Term interpretation
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. “Wetland preservation” refers to the maintenance and protection to the structure, fuctions, ecological characteristics and biodiversity of wetlands.
2. “Wetland ecosystem services” are benefits brought to human by the wetland ecosystem.
3. “Wetland ecological attribute” refers to a combination of components, processes and ecosystem services relating to wetlands at a specific time.
4. “Ramsar Convention” is the abbreviation for Convention on wetlands of international importance.
5. “Wetland ecosystem” refers to the biome of organisms and non-living factors in a specific wetland interacting and exchanging matters with one another.
6. “Wetland preservation” refers to the wildlife sanctuary whose wetland area accounts for at least 50% of the preservation area.
7. ”Ramsar region” is a wetland having international importance recognized by the Secretariat of the Ramsar Convention.
8. “Wetlands" are swamps, peatlands, regularly or seasonally submerged areas, including coastal areas or island coastal areas no deeper that 06 metres at lowest tide.
Article 3. Wetland preservation and sustainable use principles.
1. The wetland preservation and use must be implemented based on the ecosystem assessibility principles, ensure structural, functional, attributes and biodiversity of the wetlands.
2. Enchance the role and participation of the residential community living on or around the wetland and relevant parties in the wetland preservantion and principles.
3. Ensure a fair and resonable share regarding rights and obligations of relevant parties in the use of wetland ecosystem services.
Article 4. State management on wetland preservation and sustainable use
The state management on wetland preservation and sustainable use includes:
1. Issue and implement legislative documents regarding preservation and sustainable use of wetlands; provisions of the Ramsar Convention.
2. Develop and implement strategies and plans on preservation and sustainable use of nationwide and local wetlands.
3. Stocktaking, inventory management; inspection, assessment, development and management of database of wetlands; monitor and track the environment quality and biodiversity progress of important wetlands; compile, appraise, issue and adjust the list of important nationwide wetlands
4. Organize the establishment, appraisal and management of wetland sanctuaries; propose Ramsar sites recognition and management; prodive guidelines on the management of wetlands outside of the sanctuaries.
5. Organize the research, application of information and technology advancement, international cooperation and personnel training for the preservation and sustainable use of wetlands.
6. Inspect and take actions against violations relating preservation and sustainable use of the important wetlands.
7. Publicize, popularize and teach the law, raise awareness and encourage participation of relevant parties and community regarding the preservation and sustainable use of wetlands.
Article 5. Encouraged wetland activities
The State encourages domestic and foreign organizations and individuals to invest and participate in the following activities:
1. Protect the environment, preserve biodiversity and protect natural ecosystems and migratory birds in the wetlands.
2. Restore the important wetlands and the natural wetland ecosystems that have degraded or have been overly extracted; maintain and prevent the change of wetland ecological attributes.
3. Monitor activities on the important wetlands; promptly discover and inform regulatory authorities about violations against important wetland preservation and sustainable use laws.
4. Implement the environmentally sustainable livelihood framework, the frameworks of preservation and sustainanble use of wetlands and ecotourism as per law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực