Số hiệu: | 64/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2021 |
Ngày công báo: | 12/07/2021 | Số công báo: | Từ số 665 đến số 666 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.
2. Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
1. Trách nhiệm, thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.
2. Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc Bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
AMENDMENTS TO, RENEWAL, TERMINATION, WITHDRAWAL, SUSPENSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS
Article 13. Amendments to and renewal of an international agreement in the name of the affiliated entity
1. The power and procedures for amendments to and renewal of an international agreement shall comply with Articles 4, 5, 6, 7 and 8 of this Decree.
2. The department-level agency, province-level agency, district-level People’s Committee shall communicate in writing with the international cooperation contact point affiliated to the ministry, provincial foreign affairs agency as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
3. The border commune-level People’s Committee shall communicate in writing with the district-level People’s Committee as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal. The district-level People’s Committee shall communicate in writing with the provincial foreign affairs within 7 working days after receiving the notice from the border commune-level People’s Committee.
4. The provincial agency of organization shall communicate in writing with the agency in charge of foreign affairs of that organization and with the provincial foreign affairs agency as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
Article 14. Termination, withdrawal from or suspension of an international agreement in the name of the affiliated entity
1. Responsibilities, power and procedures for termination, withdrawal, and suspension of an international agreement shall comply with Articles 4, 5, 6, 7 and 8 of this Decree.
2. The department-level agency, province-level agency, district-level People’s Committee shall communicate in writing with the international cooperation contact point affiliated to the ministry, provincial foreign affairs agency as to amendment to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
3. The border commune-level People’s Committee shall communicate in writing with the district-level People’s Committee as to termination, withdrawal, suspension of international agreement within 15 days since the effective date of the termination, withdrawal, or suspension. The district-level People’s Committee shall communicate in writing with the provincial foreign affairs within 7 working days after receiving the notice from the border commune-level People’s Committee.
4. The provincial agency of the organization shall communicate in writing with the agency in charge of foreign affairs of that organization and with the provincial foreign affairs agency as to termination, withdrawal, suspension of the international agreement within 15 days since the effective date of the termination, withdrawal, or suspension.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực