Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
Số hiệu: | 64/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 30/06/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2021 |
Ngày công báo: | 12/07/2021 | Số công báo: | Từ số 665 đến số 666 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
VỀ KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH TỔNG CỤC, CỤC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI; CƠ QUAN CẤP TỈNH CỦA TỔ CHỨC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao;
Chính phủ ban hành Nghị định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 3 Điều 20 và khoản 2 Điều 23 của Luật Thỏa thuận quốc tế về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc).
1. Nghị định này được áp dụng đối với việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan, tổ chức sau đây:
a) Tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Cục);
b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở);
c) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện);
d) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới);
đ) Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không bao gồm các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
1. Thỏa thuận quốc tế được thể hiện bằng văn bản, nêu ý định hợp tác thông qua các hoạt động cụ thể trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc đó. Thỏa thuận quốc tế phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên gọi của văn bản;
b) Tên các bên ký kết;
c) Lĩnh vực, nội dung, phương thức hợp tác;
d) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời hạn hiệu lực;
đ) Ngày ký, địa điểm ký, ngôn ngữ ký;
e) Họ tên, chức danh của người đại diện ký.
2. Thỏa thuận quốc tế có thể có các nội dung khác như cơ chế trao đổi thông tin, bảo mật, chi phí, giải quyết tranh chấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.
3. Nội dung của thỏa thuận quốc tế phải thể hiện thỏa thuận quốc tế đó không có giá trị ràng buộc về pháp lý.
4. Nội dung thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới phải phù hợp quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế.
5. Nội dung thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của tổ chức đó.
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Cục lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế (sau đây gọi tắt là đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế) và các tổ chức thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.
2. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ quan cấp Cục quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
4. Tổng cục trưởng, Cục trưởng tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
5. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Cục báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ bằng văn bản, đồng thời gửi đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh), các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
2. Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
3. Cơ quan cấp Sở tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
5. Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
6. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
2. Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
6. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề xuất ký thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
3. Cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại khoản 3 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.
7. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bằng văn bản, kèm theo bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó và các cơ quan khác có liên quan.
2. Trường hợp Điều lệ của tổ chức có quy định về việc xin ý kiến của cơ quan trung ương của tổ chức, ngoài việc lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan trung ương của tổ chức.
3. Các cơ quan được lấy ý kiến nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức trình cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức đó cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế sau khi nhận được văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.
6. Người đứng đầu cơ quan cấp tỉnh của tổ chức tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức báo cáo cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
1. Trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định này, đơn vị trực thuộc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng. Bộ Quốc phòng trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.
2. Trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có nội dung liên quan đến an ninh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công an, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định này, đơn vị trực thuộc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Công an. Bộ Công an trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.
3. Trường hợp thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có nội dung liên quan đến đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định này, đơn vị trực thuộc trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại. Trình tự, thủ tục xin ý kiến thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc sau khi nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của cơ quan cấp bộ quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 của Điều này.
1. Quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế phải được thể hiện bằng văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên gọi thỏa thuận quốc tế và tên các bên ký kết thỏa thuận quốc tế;
b) Người đại diện ký thỏa thuận quốc tế;
c) Yêu cầu về việc đăng tải thỏa thuận quốc tế;
d) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế;
đ) Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế.
2. Quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức bao gồm các nội dung tại điểm a, b, c và đ của khoản 1 Điều này.
Hồ sơ lấy ý kiến quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 và khoản 3 Điều 8 bao gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó nêu rõ bối cảnh, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế; nội dung chính của thỏa thuận quốc tế; đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, tác động của thỏa thuận quốc tế dự định ký kết; việc tuân thủ các quy định tại Điều 3 của Luật Thỏa thuận quốc tế và Điều 3 của Nghị định này; kiến nghị họ tên, chức vụ của người đại diện ký; kiến nghị về việc đăng tải, bảo mật thỏa thuận quốc tế.
2. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 4, khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 6, khoản 5 Điều 7 và khoản 5 Điều 8 của Nghị định này bao gồm:
1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 của Nghị định này và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, tổ chức liên quan (nếu có).
2. Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 3 Điều 8 và khoản 1 và khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 9 của Nghị định này.
3. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
4. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
1. Thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.
2. Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
1. Trách nhiệm, thẩm quyền quyết định, trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế được thực hiện tương tự như quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.
2. Cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc Bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực. Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.
4. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức đó và cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Quản lý hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc theo các quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 42 Luật Thỏa thuận quốc tế;
b) Phổ biến, giáo dục pháp luật, giám sát, kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc theo các quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 46 Luật Thỏa thuận quốc tế;
c) Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này.
2. Cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế thực hiện chế độ báo cáo về công tác thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này.
3. Đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh tiếp nhận báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc, tổng hợp xây dựng báo cáo của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
4. Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
1. Cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế thực hiện chế độ báo cáo về tình hình và dự kiến ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền:
a) Cơ quan cấp Cục gửi báo cáo cho đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ.
b) Cơ quan cấp Sở gửi báo cáo cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
c) Sau khi nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, gửi báo cáo của cơ quan mình và của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
d) Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức gửi báo cáo cho cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, đồng thời gửi cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng báo cáo về tình hình và dự kiến ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc gửi Bộ Ngoại giao.
Báo cáo được lập theo mẫu do Bộ Ngoại giao hướng dẫn.
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kịp thời đăng tải toàn văn văn bản thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục, cơ quan cấp Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới, các thông tin về sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trên cổng thông tin điện tử của cơ quan mình, trừ trường hợp không đăng tải, công khai theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước hoặc theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài.
2. Đơn vị đầu mối về hợp tác quốc tế thuộc bộ, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện việc đăng tải, công khai thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức công khai thỏa thuận quốc tế của mình bằng hình thức đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của tổ chức, công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc hình thức phù hợp khác, trừ trường hợp không đăng tải, công khai theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận với bên ký kết nước ngoài.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới, người đứng đầu các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 64/2021/ND-CP |
Hanoi, June 30, 2021 |
ON CONCLUSION AND IMPLEMENTATION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF GENERAL DEPARTMENTS, DEPARTMENTS AFFILIATED TO MINISTRY, MINISTERIAL-LEVEL AGENCIES; SPECIALIZED AGENCIES AFFILIATED TO PROVINCE-LEVEL PEOPLE'S COMMITTEES; DISTRICT-LEVEL PEOPLE'S COMMITTEES; BORDER COMMUNE-LEVEL PEOPLE'S COMMITTEES; PROVINCIAL AGENCIES OF ORGANIZATIONS
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Organization of Local Governments dated June 19, 2015;
Pursuant to Law on amendments to the Law on Organization of Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on International Agreements dated November 13, 2020;
At the request of the Minister of Foreign Affairs;
The Government promulgates a Decree on conclusion and implementation of international agreements in the name of the general departments, departments affiliated to ministry, ministerial-level agencies; specialized agencies affiliated to province-level People's Committees; district-level People's Committees; border commune-level People's Committees; provincial agencies of organizations.
This Decree elaborates clause 3 Article 20 and clause 2 Article 23 of the Law on International Agreements on conclusion and implementation of international agreements in the name of the general departments, departments affiliated to ministry, ministerial-level agencies; specialized agencies affiliated to province-level People's Committees; district-level People's Committees; border commune-level People's Committees; provincial agencies of organizations (hereinafter referred to as affiliated entities).
1. This Decree shall apply to the conclusion and implementation of international agreements in the name of the following agencies and organizations:
a) General departments, departments affiliated to ministry, ministerial-level agencies (hereinafter referred to as department-level agencies);
b) Specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as province-level agencies);
c) People's Committees of districts, towns, cities affiliated to provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as district-level People's Committees);
d) People's Committees of communes, wards and townships in border areas in accordance with the law on border areas (hereinafter referred to as border commune-level People's Committees);
dd) Province-level agencies of socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations (hereinafter referred to as provincial agencies of organizations).
2. Relevant agencies, organizations, and individuals.
3. The entities specified at Point a, Clause 1 of this Article do not include agencies and units in the People's Army and People's Public Security.
CONTENTS OF AND PROCEDURES FOR CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF AFFILIATED ENTITIES
Article 3. Contents of international agreements concluded in the name of affiliated entities
1. An international agreement is expressed in writing, stating the intention to cooperate through specific activities within the functions, tasks, and powers of that affiliated entity. An international agreement must have the following main contents:
a) The title of the document;
b) Names of the contracting parties;
c) Field, content and mode of cooperation;
d) Time of entry into force and validity period;
dd) Date of signing, place of signing, language of signing;
e) Full name and title of the signatory representative.
2. An international agreement may have other contents such as mechanism for communication, confidentiality, costs, dispute settlement, amendments to, renewal, and termination of the international agreement.
3. The content of an international agreement must show that such international agreement is not legally binding.
4. The content of an international agreement in the name of the border commune-level People's Committee must comply with the provisions of Clause 6, Article 3 of the Law on International Agreements.
5. The content of an international agreement in the name of a provincial agency of organization must be consistent with the guiding principles, objectives, field, and scope of such organization.
Article 4. Procedures for conclusion of international agreements in the name of department-level agencies
1. Before conclusion of an international agreement, the department-level agency shall seek written consultation from the agency which gives advice on foreign affairs and international cooperation (hereinafter referred to as international cooperation contact point) and organizations affiliated to the Ministries and ministerial-level agencies that are directly relevant to this international agreement.
2. The consulting entities shall, as established in clause 1 hereof, respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 11 of this Decree.
3. The Minister or the head of ministerial-level agency shall decide whether to conclude the international agreement in writing within 5 working days after receiving a duly completed proposal from the department-level agency as prescribed in Article 12 hereof.
4. The General Director, Director shall proceed to sign or authorize another person to sign the international agreement
5. After signing the international agreement, the department-level agency shall report in writing to the Minister or the head of ministerial-level agency and send a copy of the international agreement to the international cooperation contact point within 15 days from the date on which the international agreement is signed.
Article 5. Procedures for conclusion of international agreements in the name of province-level agencies
1. Before conclusion of an international agreement, the province-level agency shall seek written consultation from the agency which gives advice on foreign affairs affiliated to the province-level People’s Committee (hereinafter referred to as foreign affairs agency) and province-level organizations that are directly relevant to this international agreement and relevant agencies.
2. The consulting entities shall, as established in clause 1 hereof, respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 11 of this Decree.
3. The province-level agency shall consolidate, explain, and receive opinions and send a proposal for concluding the international agreement to the provincial foreign affairs agency to seek the decision from the President of province-level People’s Committee.
4. The President of province-level People’s Committee shall decide whether to conclude the international agreement in writing within 5 working days after receiving a duly completed proposal as prescribed in Article 12 hereof.
5. The head of the province-level agency shall sign or authorize another person in writing to sign the international agreement.
6. After signing the international agreement, the province-level agency shall report in writing to the President of province-level People's Committee and concurrently send a copy of the international agreement to the provincial foreign affairs agency for notification within 15 days from the date on which the international agreement is signed.
Article 6. Procedures for conclusion of international agreements in the name of district-level agencies
1. Before conclusion of an international agreement, the district-level agency shall seek written consultation from the provincial foreign affair agency and province-level organizations that are directly relevant to this international agreement and relevant agencies.
2. The consulting entities shall, as established in clause 1 hereof, respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 11 of this Decree.
3. The district-level agency shall consolidate, explain, and receive opinions and send a proposal for concluding the international agreement to the provincial foreign affairs agency to seek the decision from the President of province-level People’s Committee.
4. The President of province-level People’s Committee shall decide whether to conclude the international agreement in writing within 5 working days after receiving a duly completed proposal as prescribed in Article 12 hereof.
5. The President of People’s Committee of district shall sign or authorize another person in writing to sign the international agreement.
6. After signing the international agreement, the district-level agency shall report in writing to the President of province-level People's Committee and concurrently send a copy of the international agreement to the provincial foreign affairs agency for notification within 15 days from the date on which the international agreement is signed.
Article 7. Procedures for conclusion of international agreements in the name of border commune-level agencies
1. Before conclusion of an international agreement, the border commune-level People’s Committee shall seek consultation in writing from the district-level People’s Committee.
2. Within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 11 of this Decree, the district-level People’s Committee shall seek consultation in writing and send a proposal for conclusion of the international agreement to the provincial foreign affairs agency.
3. The provincial foreign affairs agency shall seek consultation in writing from the provincial police department, High Command of the Border guard of province, High Command of Military of province, province-level agencies that are directly related to the international agreement and relevant agencies within 3 working days after receiving a duly completed proposal as prescribed in clause 2 hereof.
4. The consulting entities specified in clause 3 hereof shall respond in writing within 7 working days after receiving a written consultation request from the provincial foreign affairs agency for conclusion of the international agreement in the name of the border commune-level People’s Committee.
5. The President of People’s Committee of province shall decide whether to conclude the international agreement in the name of the border commune-level People’s Committee within 5 working days after receiving a duly completed proposal from the foreign affairs agency as prescribed in Article 12 hereof.
6. The President of border commune-level People’s Committee shall sign or authorize another person in writing to sign the international agreement.
7. After signing the international agreement, the border commune-level People’s Committee shall report in writing to the President of district-level People's Committee and enclose a copy of the international agreement within 15 days from the date on which the international agreement is signed. The district-level People’s Committee shall send the provincial foreign affairs agency a copy of the international agreement within 7 working days after receiving the report from the border commune-level People’s Committee.
Article 8. Procedures for conclusion of international agreements in the name of provincial agencies of organizations
1. Before conclusion of an international agreement, the provincial agency of organization shall seek written consultation from the provincial foreign affair agency and province-level organizations that are directly relevant to this international agreement and relevant agencies.
2. Where the organization’s charter requires the provincial agency to seek consultation from the central agency of the organization, in addition to seeking consultation from the agencies specified in Clause 1 hereof, the provincial agency of the organization shall do so.
3. The consulting entities shall, as established in clause 1 and clause 2 hereof, respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 11 of this Decree.
4. The provincial agency of organization shall seek consultation from the foreign affairs agency of the provincial agency of organization as to the conclusion of the international agreement after receiving a written response from the agencies specified in Clauses 1 and 2 hereof.
5. The foreign affairs agency of the provincial agency of organization shall decide whether to conclude the international agreement in writing within 5 working days after receiving a duly completed proposal as prescribed in Article 12 hereof.
6. The head of the provincial agency of the organization shall sign or authorize in writing another person to sign the international agreement after receiving the written consent specified in Clause 5 hereof.
7. After signing the international agreement, the provincial agency of organization shall report in writing to the foreign affairs agency of that organization and concurrently send a copy of the international agreement to the provincial foreign affairs agency for notification within 15 days from the date on which the international agreement is signed.
Article 9. Cases requiring consultation from ministerial-level agencies
1. If an international agreement in the name of the affiliated entity relates to national defense and security under scope of management of the Ministry of National Defense, in addition to requirement in clause 1 Article 4, clause 1 Article 5, clause 1 Article 6 hereof, the affiliated entity shall propose the Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee to seek consultation in writing from the Ministry of National Defense. The Ministry of National Defense shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed consultation request.
2. If an international agreement in the name of the affiliated entity relates to security under scope of management of the Ministry of Public Security, in addition to requirement in clause 1 Article 4, clause 1 Article 5, clause 1 Article 6 hereof, the affiliated entity shall propose the Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee to seek consultation in writing from the Ministry of Public Security. The Ministry of Public Security shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed consultation request.
3. If an international agreement in the name of the affiliated entity relates to investment, in addition to requirement in clause 1 Article 4, clause 1 Article 5, clause 1 Article 6 hereof, the affiliated entity shall propose the Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee to seek consultation in writing from the Ministry of Planning and Investment. The Ministry of Planning and Investment shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed consultation request.
4. The Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee may seek consultation from the Ministry of Foreign Affairs if the international agreement in the name of the affiliated entity has complex and sensitive contents regarding foreign affairs. Procedures for seeking consultation shall comply with clause 1 and clause 2 Article 19 of the Law on International Agreements.
5. The Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee shall decide whether to conclude the international agreement in the name of affiliated entity after receiving a written consent from the ministerial-level agency as prescribed in clause 1, 2, 3 and 4 of this Article.
Article 10. Contents of the approval for conclusion of the international agreement in the name of the affiliated entity
1. An approval for conclusion of the international agreement of the Minister, the head of ministerial-level agency, the President of province-level People's Committee shall be made writing and contain the following:
a) The name of the international agreement and the names of the parties to the international agreement;
b) The signatory representative of the international agreement;
c) Requirements for the publication of the international agreement;
d) Responsibilities of agencies and organizations in the conclusion and implementation of the international agreement;
d) Draft international agreement.
2. The approval for conclusion of the international agreement in the name of provincial agency of organization shall contain the particulars in points a, b, c and dd of clause 1 hereof.
Article 11. Consultation requests regarding proposals for conclusion of international agreements
Required documents in a consultation request as prescribed in Clause 2, Article 4, Clause 2, Article 5, Clause 2, Article 6, Clause 2, Article 7 and Clause 3, Article 8:
1. A proposal for conclusion of international agreement, clearly stating the context and purpose of the signing of the international agreement; main contents of the international agreement; assessment of the conformity of the international agreement with the provisions of Vietnamese law, the impact of the international agreement to be signed; compliance with the provisions of Article 3 of the Law on International Agreements and Article 3 of this Decree; the full name and position of the representatives of signatories; recommendations on the publication and confidentiality of the international agreement.
2. Draft international agreement document in Vietnamese and foreign language. In case the international agreement only contains a document in foreign language, Vietnamese translation is required.
Article 12. Proposals for conclusion of international agreements in the name of affiliated entities
Required documents in a proposal for conclusion of international agreement as prescribed in Clause 3, Article 4, Clause 3, Article 5, Clause 3, Article 6, Clause 5, Article 7 and Clause 5, Article 8:
1. A proposal for conclusion of international agreement, which includes the contents specified in Clause 1, Article 11 of this Decree and issues with differing opinions between the relevant agencies and organizations (if any).
2. Written consultation responses of agencies and organizations specified in Clause 3, Article 4, Clause 3, Article 5, Clause 3, Article 6, Clause 5, Article 7 and Clause 5, Article 8 of this Decree.
3. Report on explanation and acquiring opinions of relevant entities.
4. Draft international agreement document in Vietnamese and foreign language. In case the international agreement only contains a document in foreign language, Vietnamese translation is required.
AMENDMENTS TO, RENEWAL, TERMINATION, WITHDRAWAL, SUSPENSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS
Article 13. Amendments to and renewal of an international agreement in the name of the affiliated entity
1. The power and procedures for amendments to and renewal of an international agreement shall comply with Articles 4, 5, 6, 7 and 8 of this Decree.
2. The department-level agency, province-level agency, district-level People’s Committee shall communicate in writing with the international cooperation contact point affiliated to the ministry, provincial foreign affairs agency as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
3. The border commune-level People’s Committee shall communicate in writing with the district-level People’s Committee as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal. The district-level People’s Committee shall communicate in writing with the provincial foreign affairs within 7 working days after receiving the notice from the border commune-level People’s Committee.
4. The provincial agency of organization shall communicate in writing with the agency in charge of foreign affairs of that organization and with the provincial foreign affairs agency as to amendments to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
Article 14. Termination, withdrawal from or suspension of an international agreement in the name of the affiliated entity
1. Responsibilities, power and procedures for termination, withdrawal, and suspension of an international agreement shall comply with Articles 4, 5, 6, 7 and 8 of this Decree.
2. The department-level agency, province-level agency, district-level People’s Committee shall communicate in writing with the international cooperation contact point affiliated to the ministry, provincial foreign affairs agency as to amendment to and renewal of international agreement within 15 days since the effective date of the amendment or renewal.
3. The border commune-level People’s Committee shall communicate in writing with the district-level People’s Committee as to termination, withdrawal, suspension of international agreement within 15 days since the effective date of the termination, withdrawal, or suspension. The district-level People’s Committee shall communicate in writing with the provincial foreign affairs within 7 working days after receiving the notice from the border commune-level People’s Committee.
4. The provincial agency of the organization shall communicate in writing with the agency in charge of foreign affairs of that organization and with the provincial foreign affairs agency as to termination, withdrawal, suspension of the international agreement within 15 days since the effective date of the termination, withdrawal, or suspension.
MANAGEMENT OF CONCLUSION AND IMPLEMENTATION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF AFFILIATED ENTITIES
Article 15. Responsibilities of agencies and organizations in management of conclusion and implementation of international agreements in the name of affiliated entities
1. Ministries, ministerial-level agencies, province-level People’s Committees shall:
a) Manage the conclusion and implementation of international agreements in the name of affiliated entities as prescribed in clauses 4, 5 and 6 Article 42 of the Law on International Agreements;
b) Raise public awareness of law, supervise, examine, inspect, reward, take actions against law violations, settle complaints and denunciations related to the conclusion and implementation of international agreements in the name of affiliated entities according to clauses 4, 5 and 6, Article 46 of the Law on International Agreements;
c) Report on the conclusion and implementation of international agreements in the name of affiliated entities as prescribed in Clause 2, Article 16 of this Decree.
2. Agencies and organizations that have concluded international agreements shall comply with the regulations on reporting international agreement-related work specified in Clause 1, Article 16 of this Decree.
3. The international cooperation contact point affiliated to the ministry or provincial foreign affairs agency shall receive reports on conclusion and implementation of international agreements in the name of the affiliated entities, make a consolidated report of the ministry, ministerial-level agency, province-level People’s committee on international agreement-related work in the name of the affiliated entities as prescribed in Article 16 hereof.
4. The agency in charge of the foreign affairs of the provincial agency of organization shall take charge and cooperate with the province-level People’s Committee in concluding and implementing the international agreement in the name of the provincial agency of organization.
Article 16. Reports on conclusion and implementation of international agreements in the name of affiliated entities
1. Agencies and organizations that have concluded international agreements shall send annual or ad-hoc reports on international agreements in progress and to be concluded and implemented at the request of the regulatory body:
a) Department-level agencies shall send reports to the international cooperation contact point affiliated to the ministry.
b) Province-level agencies shall send reports to the provincial foreign affairs agency.
c) After receiving reports from the border commune-level People’s Committees, the district-level People’s Committee shall consolidate and send reports of their own and of commune-level People’s Committees to the provincial foreign affairs agency.
d) Provincial agencies of organizations shall send reports to the agencies in charge of foreign affairs of the provincial agencies of organizations and to the provincial foreign affairs agency.
2. Ministries, ministerial-level agencies, province-level People’s Committees shall send reports on international agreements in progress and to be concluded and implemented in the name of affiliated entities to the Ministry of Foreign Affairs.
The reports shall be made using the forms guided by the Ministry of Foreign Affairs.
Article 17. Publication of international agreements in the name of affiliated entities
1. Ministries, ministerial-level agencies, province-level People’s Committees shall promptly publish full text of international agreements in the name of department-level agencies, province-level agencies, district-level People’s Committees, border commune-level People’s Committees, amendments to, renewal, termination, withdrawal, suspension of international agreements on their web portals, except for non-publication cases as prescribed in regulations and law on protection of state secrets or as agreed upon with the foreign contracting party.
2. The international cooperation contact point affiliated to ministry or provincial foreign affairs agency shall take charge and cooperate with relevant agencies and organizations in publication of international agreements as prescribed in clause 1 hereof.
3. Provincial agencies of organizations shall publish their international agreements by posting them on their web portals, websites, by means of mass media or other suitable forms, except for non-publication cases as prescribed in regulations and law on protection of state secrets or as agreed upon with the foreign contracting party.
This Decree comes into force as of July 1, 2021.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, Presidents of province-level People’s Committees, Presidents of district-level People’s Committees, Presidents of border commune-level People’s Committees, heads of relevant agencies and organizations shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực