![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương VII Nghị định 63/2023/NĐ-CP: Chứng chỉ vô tuyến điện viên
Số hiệu: | 63/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 18/08/2023 | Ngày hiệu lực: | 18/08/2023 |
Ngày công báo: | 23/08/2023 | Số công báo: | Từ số 963 đến số 964 |
Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Điều 57. Hệ thống chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
1. Hệ thống chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một: người có chứng chỉ này được phép khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 1000W (Oát);
b) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai: người có chứng chỉ này được phép khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 200W (Oát);
c) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba: người có chứng chỉ này được phép khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 50W (Oát);
d) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn: người có chứng chỉ này được phép khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư trên tất cả các phương thức phát (trừ phương thức phát điện báo CW) với công suất phát ra ăng-ten không vượt quá 20W (Oát).
2. Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư có giá trị sử dụng cho đến khi bị thu hồi theo quy định tại Nghị định này.
Điều 58. Điều kiện công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dưTổ chức được công nhận là tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đài vô tuyến điện nghiệp dư được cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đảm bảo đáp ứng yêu cầu thi thực hành của người dự thi với loại chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư tương ứng.
2. Có bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư phù hợp với cơ cấu bài thi lý thuyết theo quy định tại Điều 62 Nghị định này.
3. Yêu cầu đối với người tham gia hoạt động tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư;
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành vô tuyến điện, điện tử, viễn thông hoặc tương đương;
b) Có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cao hơn người dự thi; hoặc
Có chứng chỉ cùng bậc với người dự thi nhưng phải trải qua ít nhất 01 năm khai thác đài vô tuyến điện nghiệp dư kể từ ngày chấm thi trở về trước; hoặc
Đã trải qua ít nhất 01 năm làm nghề điện báo (có khả năng nhận bằng tai và gửi bằng tay các bản tin dưới dạng mã Móc-xơ quốc tế thông qua máy thu phát vô tuyến điện).
Điều 59. Trình tự, thủ tục cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp pháp giấy phép hoặc quyết định thành lập tổ chức;
c) Báo cáo thuyết minh đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 58 theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư.
2. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đến Bộ Thông tin và Truyền thông qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức đánh giá, xác minh thực tế các điều kiện quy định tại Điều 58 Nghị định này và cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư và nêu rõ lý do.
5. Kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được gửi tới tổ chức qua một trong các phương thức sau: trả kết quả qua đường bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Danh sách các tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 60. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư1. Giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được cấp đổi trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin về tổ chức.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 05 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo về thay đổi thông tin của tổ chức trong trường hợp có sự thay đổi thông tin (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận).
3. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đến Bộ Thông tin và Truyền thông qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 04 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư và nêu rõ lý do.
6. Kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được gửi tới tổ chức qua một trong các phương thức sau: trả kết quả qua đường bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 61. Thu hồi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư1. Tổ chức bị thu hồi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của tổ chức;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp giấy công nhận;
c) Bị thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 62. Thi vô tuyến điện nghiệp dưCá nhân đề nghị cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư phải dự thi lý thuyết và thi thực hành vô tuyến điện nghiệp dư tại các tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
1. Thi lý thuyết
Thi lý thuyết để kiểm tra kiến thức của thí sinh. Mỗi bài thi lý thuyết bao gồm một bộ câu hỏi sau:
a) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một: bài thi gồm 50 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về quy định của pháp luật Việt Nam đối với hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế, 15 câu hỏi về kỹ thuật điện, 15 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 40 câu hỏi.
Chỉ những người có chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai và đã thiết lập đài vô tuyến điện nghiệp dư từ 01 năm trở lên mới được thi để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một;
b) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai: bài thi gồm 40 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về quy định của pháp luật Việt Nam đối với hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư, 10 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 30 câu hỏi;
c) Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba, cấp bốn: bài thi gồm 35 câu hỏi, trong đó có 10 câu hỏi về quy định của pháp luật Việt Nam đối với hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư, 05 câu hỏi về nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư trong Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế, 10 câu hỏi về kỹ thuật điện, 10 câu hỏi về kỹ thuật vô tuyến điện. Yêu cầu thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 25 câu hỏi.
2. Thi thực hành
a) Thi thực hành điện báo để kiểm tra khả năng nhận chính xác bằng tai hoặc bằng máy vi tính và gửi chính xác bằng tay hoặc bằng máy vi tính các bản tin dưới dạng mã Móc-xơ quốc tế. Đối với chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một yêu cầu tốc độ không thấp hơn 36 từ trong 03 phút; đối với chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp hai yêu cầu tốc độ không thấp hơn 27 từ trong 03 phút; đối với chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp ba yêu cầu tốc độ không thấp hơn 15 từ trong 03 phút. Mỗi từ tương đương với 05 ký tự (là các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh, các số từ 00 đến 09, các ký hiệu, dấu phẩy, dấu hỏi, gạch ngang và các ký hiệu khác theo quy định tại Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế);
b) Người có chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện báo đang liên lạc bằng vô tuyến điện báo hoặc đã thôi hành nghề không quá 03 năm được miễn thi thực hành điện báo;
c) Người thi thực hành để cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp một, cấp hai, cấp ba phải thực hành bốn cuộc liên lạc gồm một cuộc thực hành phát thoại, một cuộc thực hành phát điện báo, một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng phương thức thoại và một cuộc thực hành dò tìm đài bạn bằng điện báo.
Người thi thực hành để cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp bốn phải thực hành hai cuộc liên lạc bằng phương thức thoại, không phải thi thực hành điện báo.
3. Thời gian tối đa để hoàn thành cả kỳ thi lý thuyết và kỳ thi thực hành là 12 tháng.
Điều 63. Điều kiện, trình tự, thủ tục thi, cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư1. Cá nhân thi đạt lý thuyết và thực hành theo quy định tại Điều 62 Nghị định này đủ điều kiện được cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư.
2. Hồ sơ đăng ký thi để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Đơn đăng ký dự thi vô tuyến điện nghiệp dư và cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn;
c) 02 ảnh màu kích thước 03 cm x 04 cm, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, rõ hai tai, không đội mũ, không trang điểm.
3. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư;
a) Người đăng ký dự thi nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thi để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đến tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư thông báo, hướng dẫn người đăng ký dự thi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày kết thúc thi lý thuyết, thi thực hành, tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp chứng chỉ cho thí sinh thi đạt cả thi lý thuyết và thi thực hành theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư và nêu rõ lý do.
Điều 64. Trình tự, thủ tục cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư1. Chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư được cấp đổi trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc do thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp trên chứng chỉ hoặc thông tin cá nhân trên chứng chỉ không đúng với thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư theo Mẫu 02 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 02 ảnh màu kích thước 03 cm x 04 cm, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, rõ hai tai, không đội mũ, không trang điểm;
c) Bản gốc chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư (áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp trên chứng chỉ hoặc thông tin cá nhân trên chứng chỉ không đúng với thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ);
d) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi thông tin đối với trường hợp thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp.
3. Trình tự, thủ tục cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
a) Người đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đến tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và đối chiếu với dữ liệu về chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư thông báo, hướng dẫn người đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư cấp đổi chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp đổi và nêu rõ lý do.
Điều 65. Thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dưTổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo một trong các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 63 và khoản 2 Điều 64 Nghị định này.
2. Tẩy, xóa nội dung chứng chỉ.
3. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hoặc sử dụng sai mục đích.
Điều 66. Công nhận chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoàiBộ Thông tin và Truyền thông công nhận chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài trong những trường hợp sau đây:
1. Công nhận chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài đối với khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư đến từ những nước đã ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư cấp bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ với Việt Nam.
2. Công nhận chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài đối với khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư đến từ những nước chưa ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư với Việt Nam nếu có xác nhận của tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư tại bản khai theo Mẫu 1b tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Các trường hợp khác do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét quyết định.
Mục 2. CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊN HÀNG HẢIĐiều 67. Các khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS và các loại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS
1. Các khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS bao gồm: vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế, vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát, vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai, vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất.
2. Các loại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS:
a) Các loại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS bao gồm: chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế, chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát, chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai, chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất;
b) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Điều 68. Điều kiện công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Yêu cầu về cơ sở vật chất và trang thiết bị giảng dạy gồm:
a) Phòng học tiêu chuẩn có trang thiết bị cần thiết cho việc giảng dạy;
b) Thiết bị thực hành tối thiểu 01 máy cho 04 học viên đối với hệ thống thiết bị đầu cuối mô phỏng, 01 máy cho 02 học viên đối với hệ thống mô phỏng trên máy vi tính;
c) Thiết bị thực hành phải có khả năng mô phỏng các thiết bị sau: máy thu phát MF/HF có trực canh DSC, điện thoại và NBDP; phao EPIRB 406MHz; thiết bị phát đáp tín hiệu ra-đa tìm kiếm cứu nạn SART hoặc thiết bị nhận dạng tự động phát báo tìm kiếm cứu nạn AIS-SART; thiết bị có khả năng thu EGC; núm báo động cấp cứu đối với các thiết bị huấn luyện hoặc thiết bị mô phỏng VHF-DSC, HF/MF-DSC, Inmarsat-C hoặc hệ thống liên lạc vệ tinh quỹ đạo thấp Iridium; máy thu NAVTEX; máy thu phát VHF có chức năng thoại và DSC, kết hợp với máy thu trực canh DSC kênh 70; máy VHF cầm tay hai chiều; Inmarsat-C hoặc hệ thống liên lạc vệ tinh quỹ đạo thấp Iridium; các thiết bị cần thiết khác theo yêu cầu của Công ước quốc tế về An toàn sinh mạng trên biển năm 1974 và các sửa đổi (SOLAS 74 và các sửa đổi).
2. Yêu cầu về tài liệu giảng dạy gồm:
a) Giáo trình vô tuyến điện viên hàng hải đối với mỗi loại hình đào tạo;
b) Giáo trình hướng dẫn khai thác thiết bị GMDSS đối với mỗi loại hình đào tạo;
c) Danh bạ các đài duyên hải (ITU list of Coast Stations, Amiralty list of Radio Signal-vol.1, vol.5 ...);
d) Danh bạ đài tàu (ITU list of Ship Stations);
đ) Danh bạ các đài vô tuyến xác định và các trạm làm nghiệp vụ đặc biệt;
e) Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh Viễn thông quốc tế;
g) Sổ tay tìm kiếm cứu nạn hàng không, hàng hải quốc tế (IAMSAR);
h) Tài liệu hướng dẫn ghi nhật ký GMDSS;
i) Tài liệu tham khảo của Tổ chức Hàng hải quốc tế và các tài liệu tham khảo cần thiết khác.
3. Yêu cầu về chương trình đào tạo:
Chương trình và nội dung của các khóa đào tạo phải phù hợp với chương trình mẫu hiện hành của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
4. Yêu cầu đối với giảng viên tham gia giảng dạy:
Giảng viên tham gia giảng dạy phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành vô tuyến điện, điện tử, viễn thông, điều khiển tàu biển hoặc hàng hải;
b) Có trình độ ngoại ngữ phù hợp với chương trình đào tạo;
c) Có chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải phù hợp với chương trình đào tạo (chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải của giáo viên phải có hạng cao hơn hoặc bằng hạng mà giáo viên tham gia giảng dạy) hoặc đã tham gia đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hạng tương đương từ 03 năm trở lên.
5. Yêu cầu về số lượng giảng viên:
Có đủ về số lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu của từng chương trình đào tạo, trong đó phải có tối thiểu 50% giảng viên cơ hữu cho từng chương trình đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải.
6. Yêu cầu về tỷ lệ học viên/giảng viên: tối đa 25 học viên/giảng viên.
Điều 69. Trình tự, thủ tục cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải theo Mẫu 07 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp pháp giấy phép hoặc quyết định thành lập tổ chức;
c) Báo cáo thuyết minh đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 68 Nghị định này theo Mẫu 08 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Chương trình đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải đã được tổ chức phê duyệt.
2. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đến Bộ Thông tin và Truyền thông qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức đánh giá, xác minh thực tế các điều kiện quy định tại Điều 68 Nghị định này và cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải theo Mẫu 09 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải và nêu rõ lý do.
5. Kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được gửi tới tổ chức qua một trong các phương thức sau: trả kết quả qua đường bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
6. Danh sách tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 70. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được cấp đổi trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin về tổ chức.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện hàng hải theo Mẫu 11 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Báo cáo về thay đổi thông tin của tổ chức đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận).
3. Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đến Bộ Thông tin và Truyền thông qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo, hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải theo Mẫu 10 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải và nêu rõ lý do.
6. Kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện hàng hải được gửi tới tổ chức qua một trong các phương thức sau: trả kết quả qua đường bưu chính hoặc trả trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 71. Thu hồi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bị thu hồi giấy công nhận trong các trường hợp sau:
a) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của tổ chức;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin khi thực hiện thủ tục cấp giấy công nhận;
c) Không duy trì các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 68 Nghị định này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải và thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan để phối hợp quản lý.
Điều 72. Hội đồng thi tốt nghiệp1. Hội đồng thi tốt nghiệp (sau đây gọi là Hội đồng thi) do người đứng đầu tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải ra quyết định thành lập.
Hội đồng thi gồm có 05 hoặc 07 thành viên gồm: Chủ tịch Hội đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu của tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; ủy viên là các cán bộ của tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
2. Hội đồng thi có nhiệm vụ sau đây:
a) Lập danh sách các học viên tham gia kỳ thi tốt nghiệp;
b) Tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám sát kỳ thi theo quy định hiện hành;
c) Xử lý các tình huống xảy ra trong kỳ thi (nếu có);
d) Tổng hợp kết quả kỳ thi, báo cáo người đứng đầu tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải để cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho học viên tốt nghiệp.
Điều 73. Thi tốt nghiệp và đánh giá kết quả thi tốt nghiệp1. Học viên tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học mới được tham gia thi tốt nghiệp. Trường hợp học viên không đảm bảo thời lượng tham dự khóa học nhưng có lý do chính đáng học viên được bảo lưu thời lượng đã học và học tiếp tại khóa học của cùng một tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
2. Thi tốt nghiệp khóa đào tạo được chia thành hai phần: phần thi lý thuyết và phần thi thực hành theo quy định hiện hành của Tổ chức Hàng hải quốc tế. Điểm thi của mỗi phần được chấm theo thang điểm 10.
3. Các bài thi theo hình thức tự luận có điểm đạt từ điểm 5 trở lên. Các bài thi theo hình thức trắc nghiệm có điểm đạt từ điểm 7 trở lên.
4. Đối với các phần thi chưa đạt, học viên được tham gia thi lại 01 lần của cùng một tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
5. Học viên có điểm đạt ở cả hai phần thi mới đạt yêu cầu khóa học và được xét tốt nghiệp khóa đào tạo chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
Điều 74. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu Việt Nam.
2. Có đủ độ tuổi lao động và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp luật.
3. Đáp ứng các điều kiện cụ thể về chuyên môn cho từng loại chứng chỉ tương ứng theo quy định tại các Điều 75, 76, 77 và 78 Nghị định này.
4. Tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải tương ứng.
Điều 75. Điều kiện chuyên môn để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hạn chế1. Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Việt Nam (vùng A1).
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc A2 theo chuẩn 06 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 1 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác.
Điều 76. Điều kiện chuyên môn để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng tổng quát1. Tốt nghiệp từ bậc trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, điều khiển tàu biển, điện tử, viễn thông hoặc tương đương; hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền từ 500 GT trở lên hoạt động trong và ngoài vùng biển Việt Nam.
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc B2 theo chuẩn 06 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 2 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác.
Điều 77. Điều kiện chuyên môn để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai1. Tốt nghiệp đại học một trong các chuyên ngành điện tử, viễn thông, hàng hải, chuyên ngành điều khiển tàu biển hoặc tương đương.
2. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 06 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác.
Điều 78. Điều kiện chuyên môn để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng nhất1. Đã được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai.
2. Đã đảm nhận công việc theo chức danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hạng hai ít nhất là 03 năm.
3. Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 06 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác.
Điều 79. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Hồ sơ đăng ký tham gia khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải để được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bao gồm:
a) Bản sao hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp pháp giấy chứng nhận sức khỏe của thuyền viên theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao hợp pháp các tài liệu, văn bằng chuyên môn chứng minh đáp ứng các điều kiện chuyên môn tương ứng với cấp bậc chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đăng ký đào tạo theo quy định tại các Điều 75, 76, 77 và 78 Nghị định này;
d) 02 ảnh màu kích thước 03 cm x 04 cm, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, rõ hai tai, không đội mũ, không trang điểm.
2. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
a) Người đăng ký tham gia khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải nộp 01 bộ hồ sơ đến tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến viên hàng hải;
b) Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải thông báo, hướng dẫn người đăng ký tham gia khóa đào tạo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày học viên hoàn thành thi tốt nghiệp khóa học, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cấp chứng chỉ cho thí sinh tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải và nêu rõ lý do.
Điều 80. Điều kiện gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Có đủ độ tuổi lao động và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của pháp luật.
2. Đã đảm nhiệm công việc theo chức danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đề nghị gia hạn trong thời gian ít nhất 01 năm trong vòng 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ hoặc ít nhất là 03 tháng trong vòng 06 tháng ngay trước khi chứng chỉ hết hạn.
3. Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì người đề nghị gia hạn phải tham gia và đạt yêu cầu trong kỳ thi tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến hàng hải hạng tương ứng với chứng chỉ đề nghị gia hạn.
Điều 81. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp pháp Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp pháp giấy chứng nhận sức khỏe của thuyền viên theo quy định của pháp luật;
d) 02 ảnh màu kích thước 03 cm x 04 cm, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, rõ hai tai, không đội mũ, không trang điểm;
đ) Bản chính chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đề nghị gia hạn;
e) Bản sao hợp pháp sổ thuyền viên hoặc văn bản tương đương hoặc Giấy tờ chứng minh đạt yêu cầu kỳ thi tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải hạng tương ứng với chứng chỉ đề nghị gia hạn (đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 80 Nghị định này).
2. Người đề nghị gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải nộp 01 bộ hồ sơ đến tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến viên hàng hải.
3. Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và đối chiếu với dữ liệu về chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải thông báo, hướng dẫn người đề nghị gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải gia hạn chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải và nêu rõ lý do.
5. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được gia hạn với thời hạn là 05 năm
Điều 82. Trình tự, thủ tục cấp đổi chứng chỉ vô tuyến viên điện hàng hải1. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải còn hạn sử dụng được cấp đổi trong các trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc do thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp trên chứng chỉ hoặc thông tin cá nhân trên chứng chỉ không đúng với thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ.
2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 03 quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 02 ảnh màu kích thước 03 cm x 04 cm, chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ, rõ mặt, rõ hai tai, không đội mũ, không trang điểm;
c) Bản gốc chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải (áp dụng đối với trường hợp chứng chỉ bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp trên chứng chỉ hoặc thông tin cá nhân trên chứng chỉ không đúng với thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ);
d) Giấy tờ chứng minh việc thay đổi thông tin đối với trường hợp thay đổi thông tin cá nhân hợp pháp.
3. Trình tự, thủ tục cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải
a) Người đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi đến tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
b) Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và đối chiếu với dữ liệu về chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải đã cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định về thành phần hồ sơ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải thông báo, hướng dẫn người đề nghị cấp đổi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cấp đổi chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này hoặc từ chối cấp đổi và nêu rõ lý do.
Điều 83. Thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hảiTổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong các trường hợp sau:
1. Giả mạo một trong các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 79, khoản 1 Điều 81 và khoản 2 Điều 82 Nghị định này để được cấp, gia hạn hoặc cấp đổi chứng chỉ.
2. Tẩy, xóa nội dung chứng chỉ.
3. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hoặc sử dụng sai mục đích.
Mục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ VÔ TUYẾN ĐIỆN VIÊNĐiều 84. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư
1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Công nhận tổ chức đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này về tổ chức thi, cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư; định kỳ 05 năm một lần kiểm tra tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư để đánh giá về việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 58 Nghị định này;
c) Cập nhật, công bố danh sách các tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư có trách nhiệm:
a) Tổ chức thi, chấm thi và cấp, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư;
b) Xây dựng và cập nhật bộ câu hỏi thi lý thuyết vô tuyến điện nghiệp dư;
c) Lưu giữ các số liệu về kết quả thi, chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư đã cấp;
d) Trước ngày 06 của tháng cuối quý, gửi báo cáo về tình hình tổ chức thi, cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư hàng quý theo Mẫu 06 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này theo hình thức trực tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện);
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về tổ chức thi vô tuyến điện nghiệp dư (kế hoạch thi, danh sách người thi, kết quả thi); cơ sở dữ liệu điện tử về cấp chứng chỉ vô tuyến điện nghiệp dư (họ và tên người được cấp chứng chỉ, ngày sinh, nơi sinh, số Căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu, số chứng chỉ, cấp bậc chứng chỉ, tổ chức cấp chứng chỉ) để tra cứu;
e) Tuân thủ quy định pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
Điều 85. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải1. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a) Công nhận tổ chức đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Nghị định này về đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; định kỳ 05 năm một lần kiểm tra tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải để đánh giá về việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 68 Nghị định này;
c) Cập nhật, công bố danh sách các tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức được công nhận đủ điều kiện đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải có trách nhiệm:
a) Đào tạo, cấp, gia hạn, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải;
b) Xây dựng, cập nhật chương trình, tài liệu đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải phù hợp với chương trình mẫu hiện hành của Tổ chức Hàng hải quốc tế;
c) Tổ chức đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải đảm bảo đủ thời lượng, nội dung theo chương trình của từng khóa đào tạo; quản lý thời gian tham dự khóa học của các học viên;
d) Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu giảng dạy và giảng viên tham gia giảng dạy phục vụ đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải;
đ) Trước ngày 06 của tháng cuối quý, gửi báo cáo về tình hình đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hàng quý theo Mẫu 12 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này theo hình thức trực tuyến hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp về Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải (quyết định mở khóa đào tạo, danh sách học viên, kế hoạch thi, kết quả thi); cơ sở dữ liệu điện tử về cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải (họ và tên người được cấp chứng chỉ, quốc tịch, ngày sinh, nơi sinh, số chứng chỉ, hạng chứng chỉ, ngày cấp, ngày hết hạn, tổ chức cấp chứng chỉ) để tra cứu;
g) Lưu trữ hồ sơ liên quan đến công tác đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải theo đúng quy định của pháp luật;
h) Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
Section 1. AMATEUR RADIO OPERATOR’S CERTIFICATES
Article 57. System of amateur radio operator’s certificates
1. System of amateur radio operator’s certificates includes:
a) First-class amateur radio operator’s certificate: holder of this certificate shall be allowed to operate an amateur radio station on all transmission modes with the antenna radiated power of not exceeding 1000W (Oats);
b) Second-class amateur radio operator’s certificate: holder of this certificate shall be allowed to operate an amateur radio station on all transmission modes with the antenna radiated power of not exceeding 200W (Oats);
c) Third-class amateur radio operator’s certificate: holder of this certificate shall be allowed to operate an amateur radio station on all transmission modes with the antenna radiated power of not exceeding 50W (Oats);
d) Fourth-class amateur radio operator’s certificate: holder of this certificate shall be allowed to operate an amateur radio station on all transmission modes (except sending of messages on CW) with the antenna radiated power of not exceeding 20W (Oats).
2. An amateur radio operator’s certificate shall be valid until it is revoked in accordance with provisions of this Decree.
Article 58. Eligibility requirements for recognition of organizations eligible to issue amateur radio operator’s certificates
In order to establish eligibility to issue amateur radio operator’s certificates, an organization shall be required to meet the following requirements:
1. It has obtained a license to use radio frequencies for its amateur radio station(s) which must be capable of serving candidates’ practical tests for corresponding class of amateur radio operator’s certificates.
2. Its theory test questions are conformable with compulsory parts of a theory test prescribed in Article 62 of this Decree.
3. Any person in charge of organizing examination for amateur radio operator’s certificates must:
a) possess a bachelor’s degree, or higher, in radio, electronic engineering or telecommunications or similar major; and
b) hold an amateur radio operator’s certificate of a class higher than that of candidates; or
hold an amateur radio operator’s certificate of the same class with that of candidates but have operated an amateur radio station within a minimum duration of at least 01 year before the examination date; or
have at least 01 year’s experience in radiotelegraphy (be capable of receiving correctly by ear and sending correctly by hand texts in the international Morse code through radio transceivers).
Article 59. Procedures for grant of certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates
1. An application for certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates includes:
a) An application form (made using Form 01 in Appendix IX enclosed herewith);
b) A lawful copy of the applicant’s establishment decision or license;
c) A report on satisfaction of eligibility requirements laid down in Article 58 which is made using Form 02 in Appendix IX enclosed herewith;
d) A set of theory test questions for amateur radio operator’s certificates.
2. An application, which contains adequate documents as required, shall be submitted by post or directly to the MIC.
3. The MIC shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the MIC shall notify and request the applicant to complete its application.
4. Within 30 days from the receipt of an adequate and valid application, the MIC shall organize assessment and verification visit to determine whether or not the applicant has satisfied the requirements laid down in Article 58 of this Decree, and issue a certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates using Form 03 in Appendix IX enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
5. Application processing result shall be delivered to the applicant by post or directly at the office of the MIC.
6. The list of organizations issued with certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates shall be published on the MIC’s web portal.
Article 60. Procedures for replacement of certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates
1. A new certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates may be issued for replacing the original one which has been lost or damaged or in case there are changes in the certificate holder’s particulars.
2. An application for replacement of certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates includes:
a) An application form (made using Form 05 in Appendix IX enclosed herewith);
b) A report on changes in certificate holder’s particulars (which must bear the authorized signature and seal of the applicant).
3. An application, which contains adequate documents as required, shall be submitted by post or directly to the MIC.
4. The MIC shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the MIC shall notify and request the applicant to complete its application.
5. Within 20 days from the receipt of an adequate and valid application, the MIC shall issue a new certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates for replacing the original one using Form 04 in Appendix IX enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
6. Application processing result shall be delivered to the applicant by post or directly at the office of the MIC.
Article 61. Revocation of certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates
1. An organization shall have its certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates revoked if it:
a) terminates operations in accordance with regulations of law or at its discretion;
b) has deliberately falsified information when following procedures for the certificate; or
c) has its license to use radio frequencies revoked.
2. The MIC shall issue a decision to revoke certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates and publish it on its web portal.
Article 62. Examinations for amateur radio operator’s certificates
An applicant for an amateur radio operator’s certificate shall take theory test and practical test for amateur radio operator’s certificate held by an organization possessing certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates.
1. Theory test
The theory test aims to assess a candidate's knowledge. Each theory test consists of the following questions:
a) First-class amateur radio operator’s certificate: the theory test consists of 50 questions, including: 10 questions on provisions of Vietnam's laws on amateur radio operations, 10 questions on amateur radio under ITU radio regulations, 15 questions on electrical engineering, and 15 questions on radio engineering. Each candidate needs at least 40 correct answers to pass this test.
Only a person who possesses a second-class amateur radio operator’s certificate and has operated an amateur radio station for at least 01 year shall be considered as eligible candidate for first-class amateur radio operator’s certificate;
b) Second-class amateur radio operator’s certificate: the theory test consists of 40 questions, including: 10 questions on provisions of Vietnam's laws on amateur radio operations, 10 questions on amateur radio under ITU radio regulations, 10 questions on electrical engineering, and 10 questions on radio engineering. Each candidate needs at least 30 correct answers to pass this test;
c) Third-class or fourth-class amateur radio operator’s certificate: the theory test consists of 35 questions, including: 10 questions on provisions of Vietnam's laws on amateur radio operations, 05 questions on amateur radio under ITU radio regulations, 10 questions on electrical engineering, and 10 questions on radio engineering. Each candidate needs at least 25 correct answers to pass this test.
2. Practical test
a) Telegraphy practical test aims to assess a candidate’s ability to receive correctly by ear or computer and second correctly by hand or computer texts in the international Morse code. Required rate of speed: at least 36 words per 03 minutes, for first-class amateur radio operator’s certificate; at least 27 words per 03 minutes, for second-class amateur radio operator’s certificate; at least 15 words per 03 minutes, for third-class amateur radio operator’s certificate. Each word consists of 05 characters (including all the letters of the English alphabet, numerals 00 - 09, symbols, comma, question mark, dash and other prosigns as prescribed in the ITU radio regulations);
b) A person who holds a radiotelegraph operator’s certificate and has been communicating using radiotelegraph or has stopped practicing for not more than 03 years shall be exempted from the telegraphy practical test;
c) A candidate for first-class, second-class or third-class amateur radio operator’s certificate must practice 04 communications, including: 01 practice in sending voice communications, 01 practice in sending telegraphy, 01 practice in searching for another station on voice procedure and 01 practice in searching for another station using telegraph.
A candidate for fourth-class amateur radio operator’s certificate must practice 02 voice communications and be exempted from telegraphy practice.
3. A candidate must complete both theory test and practical test within a maximum duration of 12 months.
Article 63. Conditions and procedures for examination and issuance of amateur radio operator’s certificates
1. An individual who has passed both the theory test and practical test as prescribed in Article 62 of this Decree shall be eligible to apply for amateur radio operator’s certificate.
2. An application for examination for amateur radio operator’s certificate includes:
a) An application form made using Form 01 in Appendix X enclosed herewith;
b) A lawful copy of citizen identity card or ID card or unexpired passport;
c) 02 color photos of 03x04 cm size, taken within the last 06 months before the application submission date, with face and both ears clearly visible, and without head covering and make-up.
3. Procedures for issuance of amateur radio operator’s certificates:
a) Each candidate shall submit an application for examination for amateur radio operator’s certificate by post or directly to an organization that has been issued with a certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates (certificate-issuing organization);
b) The certificate-issuing organization shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the certificate-issuing organization shall notify and request the applicant to complete his/her application.
c) Within 14 days upon the end of the theory test and practical test, the certificate-issuing organization shall issue an amateur radio operator’s certificate, using the relevant form in Appendix X enclosed herewith, to the candidate who has passed both theory test and practical test or give reasons for its refusal to do so.
Article 64. Procedures for replacement of amateur radio operator’s certificates
1. A new amateur radio operator’s certificate may be issued for replacing the original one which has been lost or damaged or in case there are lawful changes in personal information of the certificate holder or where the holder’s personal information is not conformable with that in his/her application.
2. An application for replacement of amateur radio operator’s certificate includes:
a) An application form (made using Form 02 in Appendix X enclosed herewith);
b) 02 color photos of 03x04 cm size, taken within the last 06 months before the application submission date, with face and both ears clearly visible, and without head covering and make-up;
c) The original amateur radio operator’s certificate (in case the certificate has been damaged or there are lawful changes in personal information of the certificate holder or where the holder’s personal information is not conformable with that in his/her application);
d) Documents proving lawful changes in the certificate holder’s personal information.
3. Procedures for replacement of amateur radio operator’s certificates:
a) An application for replacement of amateur radio operator’s certificate shall be submitted by post or directly to an organization that has been issued with a certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates (certificate-issuing organization);
b) This certificate-issuing organization shall receive and check the validity of the application, and compare it with the data on the issued amateur radio operator’s certificate. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the certificate-issuing organization shall notify and request the applicant to complete his/her application;
c) Within 07 working days from the receipt of an adequate and valid application, the certificate-issuing organization shall issue a new amateur radio operator’s certificate for replacing the original one using the relevant form in Appendix X enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
Article 65. Revocation of amateur radio operator’s certificates
An organization that has been issued with a certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates shall consider revoking amateur radio operator’s certificates which it issued in the following cases:
1. Any document prescribed in Clause 2 Article 63 and Clause 2 Article 64 of this Decree is forged.
2. Contents of the issued certificate are erased.
3. The issued certificate is leased or lent out or used for improper purposes.
Article 66. Recognition of foreign amateur radio operator’s certificates
The MIC shall recognize foreign amateur radio operator’s certificates in the following cases:
1. Foreign amateur radio operator’s certificates of amateur radio operators who come from countries that have entered into mutual recognition agreements on amateur radio operations with ministries, ministerial agencies or Governmental agencies of Vietnam.
2. Foreign amateur radio operator’s certificates of amateur radio operators who come from countries that have not yet entered into mutual recognition agreements on amateur radio operations with Vietnam shall be recognized if they have obtained certification given by organizations eligible to issue amateur radio operator’s certificates using Form 1b in Appendix II enclosed herewith.
3. Other cases shall be subject to consideration and decision of the MIC’s Minister.
Section 2. MARITIME RADIO OPERATOR’S CERTIFICATES
Article 67. GMDSS maritime radio operator training courses and types of GMDSS maritime radio operator’s certificates
1. GMDSS maritime radio operator training courses include: restricted operator, general operator, second-class radio electronic officer and first-class radio electronic officer.
2. Types of GMDSS maritime radio operator’s certificates:
a) GMDSS maritime radio operator’s certificates include: restricted operator’s certificate, general operator’s certificate, second-class radio electronic certificate and first-class radio electronic certificate;
b) A maritime radio operator’s certificate shall be valid for 05 years from the date of issue.
Article 68. Eligibility requirements for recognition of organizations eligible to provide training and issue maritime radio operator’s certificates
1. Material facilities and teaching equipment:
a) There are standard classrooms with necessary teaching equipment;
b) Minimum equipment requirement for practice: at least 01 piece of equipment for 04 trainees for terminal device simulation system or at least 01 piece of equipment for 02 trainees for computer-based simulation system;
c) Practice equipment must be able to simulate the following equipment: MF/HF transceiver with DSC watch-keeping receiver, telephone and NBDP; 406 MHz EPIRB beacon; search and rescue radar transponder (SART) or Automatic Identification System Search And Rescue Transmitter (AIS-SART); EGC receiver; distress buttons on VHF-DSC, HF/MF-DSC, Inmarsat-C or Iridium satellite communication system; NAVTEX receiver; VHF transceiver with voice communication and DSC, combined with DSC Channel 70 watch-keeping receiver; handheld two-way VHF device; Inmarsat-C or Iridium satellite communication system; and other equipment as prescribed by SOLAS 74 and its amendments.
2. Teaching materials:
a) Maritime radio operator syllabus for each training mode;
b) Manuals for operating GMDSS for each training mode;
c) List of coast stations (ITU list of Coast Stations, Amiralty list of Radio Signal-vol.1, vol.5 ...);
d) List of ship stations (ITU list of Ship Stations);
dd) List of radio determination stations and radio stations performing special tasks;
e) ITU radio regulations;
g) International Aeronautical and Maritime Search and Rescue (IAMSAR) Manual;
h) GMDSS radio log book guidelines;
i) Reference documents of International Maritime Organization (IMO) and other necessary reference documents.
3. Training programs:
Programs and contents of training courses must be conformable with IMO’s model training program in force.
4. Lecturers:
Each lecturer must:
a) possess a bachelor’s degree, or higher, in radio, electronic engineering, telecommunications, ship control or maritime major;
b) be proficient in foreign language at a level appropriate for the training program; and
c) hold a maritime radio operator’s certificate appropriate for the training program (the lecturer must hold a maritime radio operator’s certificate of a class higher than or equal to that of the training course he/she is going to take charge of) or have participated in training for maritime radio operator’s certificate of equivalent class for at least 03 years.
5. Number of lecturers:
The required number of lecturers for each training program must be ensured. At least 50% of total lecturers for each training program are full-time lecturers.
6. Trainee/lecturer ratio: not exceeding 25 trainees/lecturer.
Article 69. Procedures for grant of certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates
1. An application for issuance of certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates includes:
a) An application form (made using Form 07 in Appendix IX enclosed herewith);
b) A lawful copy of the applicant’s establishment decision or license;
c) A report on satisfaction of eligibility requirements laid down in Article 68 which is made using Form 08 in Appendix IX enclosed herewith;
d) Approved training programs.
2. An application, which contains adequate documents as required, shall be submitted by post or directly to the MIC.
3. The MIC shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the MIC shall notify and request the applicant to complete its application.
4. Within 30 days from the receipt of an adequate and valid application, the MIC shall organize assessment and verification visit to determine whether or not the applicant has satisfied the requirements laid down in Article 68 of this Decree, and issue a certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates using Form 09 in Appendix IX enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
5. Application processing result shall be delivered to the applicant by post or directly at the office of the MIC.
6. The list of organizations issued with certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates shall be published on the MIC’s web portal.
Article 70. Procedures for replacement of certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates
1. A new certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates may be issued for replacing the original one which has been lost or damaged or in case there are changes in the certificate holder’s particulars.
2. An application for replacement of certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates includes:
a) An application form (made using Form 11 in Appendix IX enclosed herewith);
b) A report on changes in certificate holder’s particulars (which must bear the authorized signature and seal of the applicant).
3. An application, which contains adequate documents as required, shall be submitted by post or directly to the MIC.
4. The MIC shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the MIC shall notify and request the applicant to complete its application.
5. Within 20 days from the receipt of an adequate and valid application, the MIC shall issue a new certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates for replacing the original one using Form 10 in Appendix IX enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
6. Application processing result shall be delivered to the applicant by post or directly at the office of the MIC.
Article 71. Revocation of certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates
1. An organization shall have its certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates revoked if it:
a) terminates operations in accordance with regulations of law or at its discretion;
b) has deliberately falsified information when following procedures for the certificate; or
c) fails to maintain the satisfaction of the requirements laid down in Clause 1 and Clause 4 Article 68 of this Decree.
2. The MIC shall issue and publish a decision to revoke certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates on its web portal, and also send it to relevant authorities for cooperation in performing management tasks.
1. Final exam board (hereinafter referred to as “exam board”) shall be established according to a decision issued by the head of the organization issued with a certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates (hereinafter referred to as “training organization”).
The exam board is comprised of 05 or 07 members, including: the board’s chairperson who is the head or deputy head of the training organization, and other members who are officials of the training organization.
2. The exam board shall have the following tasks:
a) make the list of trainees eligible to sit the final exam;
b) organize, manage and inspect the exam in accordance with current regulations;
c) settle circumstances in the exam (if any);
d) prepare and submit a report on consolidated exam results to the head of the training organization for issuing certificates to successful trainees.
Article 73. Taking final exam and evaluating exam results
1. Only a trainee who is in attendance for at least 90% of the course duration may sit the final exam. In case a trainee provides plausible reasons for his/her failure to meet the minimum attendance rate, his/her completed training period shall be kept active and he/she can proceed with the following training course held by the same training organization.
2. The final exam will have two parts: theory part and practical part according to IMO's current regulations. Each part of the exam shall be scored using a 10-point scale.
3. A passing score of a constructed-response question exam is 5 or higher. A passing score of a multiple-choice question exam is 7 or higher.
4. Each trainee may be allowed to re-sit failed exams once, provided that the re-sit must be organized by the same training organization as that organized the first exam.
5. A trainee who passed both parts of the final exam shall be considered to have fulfilled requirements of the training course in maritime radio operator’s certificate and further evaluated for graduation.
Article 74. General conditions for maritime radio operator’s certificates
In order to apply for a maritime radio operator’s certificate, a candidate must:
1. be a Vietnamese citizen, a foreigner lawfully residing in Vietnam or a foreign seafarer working on board a Vietnamese-flagged ship.
2. meet requirements relating to age and medical fitness as prescribed by law.
3. meet specific professional requirements for the corresponding type of certificate laid down in Articles 75, 76, 77 and 78 of this Decree.
4. have graduated from the corresponding training course for maritime radio operator.
Article 75. Professional requirements for restricted operator’s certificate
A candidate for a restricted operator’s certificate must:
1. possess a high school diploma or higher or be a deck officer, chief officer or captain of a ship operating within the territorial waters of Vietnam (sea area A1).
2. be proficient in English at level A2 according to the 06-level foreign language proficiency framework of the Ministry of Education and Training of Vietnam or in Maritime English at level 1 according to regulations adopted by the Ministry of Transport of Vietnam or possess other equivalent certificate of English proficiency.
Article 76. Professional requirements for general operator’s certificate
A candidate for a general operator’s certificate must:
1. possess an intermediate professional education diploma or level 4 of VQF diploma, or higher, in maritime, ship operation, electronics engineering, telecommunications or similar major; or be a deck officer, chief officer or captain of a ship of 500 GT, or more, operating within and outside the territorial waters of Vietnam.
2. be proficient in English at level B2 according to the 06-level foreign language proficiency framework of the Ministry of Education and Training of Vietnam or in Maritime English at level 2 according to regulations adopted by the Ministry of Transport of Vietnam or possess other equivalent certificate of English proficiency.
Article 77. Professional requirements for second-class radio electronic certificate
A candidate for a second-class radio electronic certificate must:
1. possess a bachelor’s degree, or higher, in electronics engineering, telecommunications, maritime, ship control or similar major.
2. be proficient in English at level C1 according to the 06-level foreign language proficiency framework of the Ministry of Education and Training of Vietnam or in Maritime English at level 3 according to regulations adopted by the Ministry of Transport of Vietnam or possess other equivalent certificate of English proficiency.
Article 78. Professional requirements for first-class radio electronic certificate
A candidate for a first-class radio electronic certificate must:
1. possess a second-class radio electronic certificate.
2. have held the job position corresponding to his/her second-class radio electronic certificate for at least 03 years.
3. be proficient in English at level C1 according to the 06-level foreign language proficiency framework of the Ministry of Education and Training of Vietnam or in Maritime English at level 3 according to regulations adopted by the Ministry of Transport of Vietnam or possess other equivalent certificate of English proficiency.
Article 79. Procedures for issuance of maritime radio operator’s certificates
1. An application for training course for maritime radio operator’s certificate includes:
a) A lawful copy of citizen identity card or ID card or unexpired passport;
b) An original or lawful copy of the seafarer medical certificate as prescribed by law;
c) Lawful copies of documents and/or professional diplomas proving the applicant’s satisfaction of professional requirements for the corresponding type of maritime radio operator’s certificate laid down in Article 75, 76, 77 or 78 of this Decree;
d) 02 color photos of 03x04 cm size, taken within the last 06 months before the application submission date, with face and both ears clearly visible, and without head covering and make-up.
2. Procedures for issuance of maritime radio operator’s certificates
a) The person who wishes to attend the training course for maritime radio operator's certificate shall submit an application by post or directly to the training organization;
b) This training organization shall receive and check the validity of the application. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the training organization shall notify and request the applicant to complete his/her application;
c) Within 14 days upon the end of the final exam, the training organization shall issue maritime radio operator’s certificate to successful candidates using the relevant form in Appendix X enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
Article 80. Conditions for extension of maritime radio operator’s certificates
A certificate holder may have his/her certificate extended if:
1. He/she meets requirements relating to age and medical fitness as prescribed by law.
2. He/she has held the job position corresponding to the class of the certificate to be extended for at least 01 year within 05 years following the issue date of the certificate or for at least 03 months within the last 06 months before the certificate expires.
3. If the applicant for certificate extension fails to meet the requirement laid down in Clause 2 of this Article, he/she must sit and be successful at the final exam for maritime radio operator’s certificate of the same class with that of the certificate to be extended.
Article 81. Procedures for extension of maritime radio operator’s certificates
1. An application for extension of a maritime radio operator’s certificate includes:
a) The application form (made using Form 03 in Appendix X enclosed herewith);
b) A lawful copy of citizen identity card or ID card or unexpired passport;
c) An original or lawful copy of the seafarer medical certificate as prescribed by law;
d) 02 color photos of 03x04 cm size, taken within the last 06 months before the application submission date, with face and both ears clearly visible, and without head covering and make-up;
dd) The original copy of the maritime radio operator’s certificate to be extended;
e) A lawful copy of the seafarer’s discharge book or another document of equivalent validity or documents proving that the applicant has passed the final exam for maritime radio operator’s certificate of the same class with that of the certificate to be extended (in the case specified in Clause 3 Article 80 of this Decree).
2. The person who is seeking for extension of his/her maritime radio operator's certificate shall submit an application by post or directly to the training organization.
3. b) The training organization shall receive and check the validity of the application, and compare it with the data on the issued maritime radio operator’s certificate. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the training organization shall notify and request the applicant to complete his/her application.
4. Within 10 days from the receipt of an adequate and valid application, the training organization shall grant extension of the certificate using the relevant form in Appendix X enclosed herewith or give reasons for its refusal to grant extension.
5. A maritime radio operator’s certificate may be extended for up to 05 years.
Article 82. Procedures for replacement of maritime radio operator’s certificates
1. A new maritime radio operator’s certificate may be issued for replacing the original one which is not yet expired but has been lost or damaged or in case there are lawful changes in personal information of the certificate holder or where the holder’s personal information is not conformable with that in his/her application.
2. An application for replacement of a maritime radio operator’s certificate includes:
a) The application form (made using Form 03 in Appendix X enclosed herewith);
b) 02 color photos of 03x04 cm size, taken within the last 06 months before the application submission date, with face and both ears clearly visible, and without head covering and make-up;
c) The original maritime radio operator’s certificate (in case the certificate has been damaged or there are lawful changes in personal information of the certificate holder or where the holder’s personal information is not conformable with that in his/her application);
d) Documents proving lawful changes in the certificate holder’s personal information.
3. Procedures for replacement of maritime radio operator’s certificates
a) The certificate holder shall submit an application for replacement by post or directly to the training organization;
b) The training organization shall receive and check the validity of the application, and compare it with the data on the issued maritime radio operator’s certificate. If the application fails to contain adequate and valid documents as required, within 05 working days from the receipt of the application, the training organization shall notify and request the applicant to complete his/her application;
c) Within 07 working days from the receipt of an adequate and valid application, the training organization shall issue a new maritime radio operator’s certificate for replacing the original one using the relevant form in Appendix X enclosed herewith or give reasons for its refusal to do so.
Article 83. Revocation of maritime radio operator’s certificates
The training organization shall consider revoking maritime radio operator’s certificates which it issued in the following cases:
1. Any document prescribed in Clause 1 Article 79, Clause 1 Article 81 or Clause 2 Article 82 of this Decree is forged.
2. Contents of the issued certificate are erased.
3. The issued certificate is leased or lent out or used for improper purposes.
Section 3. RESPONSIBILITIES OF RELEVANT AUTHORITIES AND ORGANIZATIONS TO PROVIDE TRAINING AND ISSUE RADIO OPERATOR’S CERTIFICATES
Article 84. Responsibilities of relevant authorities and organizations to issue amateur radio operator’s certificates
1. The MIC shall:
a) Consider recognizing organizations eligible to issue amateur radio operator’s certificates;
b) Organize inspection of compliance with this Decree’s provisions on examination and issuance of amateur radio operator’s certificates; conduct inspection, on a periodical basis of every 05 years, of organizations issued with certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates to determine whether or not they meet the eligibility requirements laid down in Article 58 of this Decree;
c) Publish updated list of organizations issued with certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates on its web portal.
2. Each organization issued with certificate of eligibility to issue amateur radio operator’s certificates shall:
a) Organize examination, scoring and issue, replace and revoke amateur radio operator’s certificates;
b) Compile and update sets of theory test questions for amateur radio operator’s certificates;
c) Retain data on examination results and amateur radio operator’s certificates issued;
d) Before the 6th day of the last month of each quarter, send quarterly report on organization of examination and issuance of amateur radio operator’s certificates, which is made using Form 06 in Appendix IX enclosed herewith, online or by post or directly to the MIC (the Authority of Radio Frequency Management);
dd) Develop database on examination for amateur radio operator’s certificates (including examination plan, list of eligible candidates, and examination results); database on issuance of amateur radio operator’s certificates (full name, date of birth, place of birth, number of citizen identity card or ID card or passport of certificate holder, number, class and issuing organization of the certificate);
e) Comply with regulations of laws on use of radio frequencies and radio devices.
Article 85. Responsibilities of relevant authorities and organizations to provide training and issue maritime radio operator’s certificates
1. The MIC shall:
a) Consider recognizing organizations eligible to provide training and issue maritime radio operator’s certificates;
b) Organize inspection of compliance with this Decree’s provisions on training and issuance of maritime radio operator’s certificates; conduct inspection, on a periodical basis of every 05 years, of organizations issued with certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates to determine whether or not they meet the eligibility requirements laid down in Article 68 of this Decree;
c) Publish the updated list of organizations issued with certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates on its web portal.
2. Each organization issued with certificate of eligibility to provide training and issue maritime radio operator’s certificates shall:
a) Provide training, issue, extend, replace and revoke maritime radio operator’s certificates;
b) Compile and update training programs/documents for maritime radio operator’s certificates which must be conformable with IMO’s model training program in force;
c) Provide training courses for maritime radio operator’s certificates with adequate training duration and contents of each training program; manage attendance of trainees;
d) Ensure material facilities, teaching equipment and materials, and lecturers in charge of training courses for maritime radio operator’s certificates;
dd) Before the 06th day of the last month of each quarter, send quarterly report on provision of training courses and issuance of maritime radio operator’s certificates, which is made using Form 12 in Appendix IX enclosed herewith, online or by post or directly to the MIC;
e) Develop database on training for maritime radio operator’s certificates (decisions to open training courses, list of trainees, exam plans and results); database on issuance of maritime radio operator’s certificates (full name, nationality, date of birth and place of birth of certificate holders, number, class, date of issue, expiry date and issuing organization of certificates);
g) Retain documents concerning training courses and issuance of maritime radio operator’s certificates in accordance with regulations of law;
h) Comply with regulations of laws on use of radio frequencies and radio devices
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực