Nghị định 58/2016/NĐ-CP quy định chi tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Số hiệu: | 58/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 12/07/2016 | Số công báo: | Từ số 473 đến số 474 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Công nghệ thông tin | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 58/2016/NĐ-CP về kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành Danh mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.
1. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
2. Thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm về sản phẩm mật mã dân sự
Văn bản tiếng việt
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2016/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Nghị định này quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin.
3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau: Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.
1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: info@nacis.gov.vn, website: http://www.nacis.gov.vn.
3. Ban hành các Mẫu số 01, 02, 03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
b) Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy phép bị mất hoặc hư hỏng;
đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho Ban Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng;
e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp mà không khai báo với Ban Cơ yếu Chính phủ;
g) Không lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng, tên, loại hình, số lượng và Mục đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sau đây:
a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã hết hạn;
b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không phối hợp, tạo Điều kiện cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;
d) Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.
1. Thanh tra viên cơ yếu đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4, 5, 6, 7 Điều 39, Điều 40, Điều 41, Điều 42, Khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định này.
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. 30 ngày trước khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép theo Nghị định này.
2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các quy định tại Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TT |
Tên sản phẩm, thiết bị |
1 |
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã. |
2 |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI. |
3 |
Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ. |
4 |
Sản phẩm bảo mật dữ liệu trao đổi trên mạng. |
5 |
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh. |
6 |
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số. |
7 |
Sản phẩm bảo mật vô tuyến. |
8 |
Sản phẩm bảo mật Fax, điện báo. |
Giải thích:
1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm Mục đích bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng” hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.
2. Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có Điều kiện không bao gồm các sản phẩm sau đây:
TT |
Tên sản phẩm, thiết bị |
1 |
Hệ Điều hành, trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn (chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính), được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần sự hỗ trợ nào bởi nhà cung cấp. |
2 |
Sản phẩm công nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự hỗ trợ nào từ nhà cung cấp: Máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone), DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác. |
3 |
Điện thoại di động không có khả năng mã hóa đầu cuối. |
4 |
Thẻ thông minh (smart card) và đầu đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập chung và chúng được chế tạo đặc biệt chỉ có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân. |
5 |
Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong các tính năng dưới đây: a) Chống sao chép bản quyền phần mềm. b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc. c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai. d) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu âm thanh/video. |
6 |
Sản phẩm có chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã hóa. |
7 |
Thiết bị không dây thực hiện mã hóa thông tin với Khoảng cách lớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo Điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất. |
8 |
Hệ thống thiết bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không thể kết nối với nhiều hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất. |
9 |
Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế. |
II. DANH MỤC DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
TT |
Tên dịch vụ |
1 |
Dịch vụ bảo vệ thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự. |
2 |
Dịch vụ kiểm định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự. |
3 |
Dịch vụ tư vấn bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự. |
DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mã HS |
Tên gọi |
Mô tả chức năng mật mã |
84.43 |
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận và các phụ kiện của chúng. |
|
|
- Máy in khác, máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8443.31 |
- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
8443.31.30 |
- - - Máy in-copy-fax kết hợp |
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo |
8443.31.90 |
- - - Loại khác |
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo |
8443.32 |
- - Loại khác, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng: |
|
8443.32.40 |
- - - Máy fax |
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo |
8443.32.90 |
- - - Loại khác |
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo |
|
- Bộ phận và phụ kiện |
|
8443.99 |
- - Loại khác: |
|
8443.99.90 |
- - - Loại khác |
Thành phần mật mã kết hợp với máy fax, điện báo |
84.71 |
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác. |
|
8471.30 |
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình: |
|
8471.30.90 |
- - Loại khác |
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động khác: |
|
8471.41 |
- - Chứa trong cùng một vỏ có ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau: |
|
8471.41.90 |
- - - Loại khác |
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
8471.49 |
- - Loại khác, ở dạng hệ thống: |
|
8471.49.90 |
- - - Loại khác |
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
8471.50 |
- Bộ xử lý trừ loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất: |
|
8471.50.90 |
- - Loại khác |
Bộ vi xử lý có chức năng mã hóa |
8471.70 |
- Bộ lưu trữ: |
|
8471.70.20 |
- - Ổ đĩa cứng |
Ổ đĩa cứng mã hóa |
8471.70.99 |
- - - Loại khác |
Bộ lưu trữ có chức năng mã hóa |
8471.80 |
- Các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động: |
|
8471.80.90 |
- - Loại khác |
Sản phẩm sinh khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ, sản phẩm bảo mật dữ liệu, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
8471.90 |
- Loại khác: |
Các thành phần mật mã của máy xử lý dữ liệu tự động |
84.73 |
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72 |
|
8473.30 |
- Bộ phận và phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71 |
Thành phần mật mã của máy thuộc nhóm 84.71 |
85.17 |
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm |
|
|
- Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác: |
|
8517.11.00 |
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây |
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại hữu tuyến |
8517.12.00 |
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác |
Sản phẩm bảo mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại vô tuyến |
8517.18.00 |
- - Loại khác |
Điện thoại bảo mật khác |
|
- Thiết bị khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu tuyến hoặc vô tuyến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng): |
|
8517.62 |
- - Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch và thiết bị định tuyến: |
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
8517.69.00 |
- - Loại khác |
Thiết bị mã hóa khác nhóm 8517.62 |
8517.70 |
- Bộ phận: |
Thành phần mã hóa sử dụng cho các thiết bị trong nhóm 8517 |
85.23 |
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37. |
|
|
- Phương tiện lưu trữ thông tin bán dẫn: |
|
8523.51 |
- - Các thiết bị lưu trữ bán dẫn không xóa: |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
8523.52.00 |
- - "Thẻ thông minh" |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
85.25 |
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh. |
|
8525.50.00 |
- Thiết bị phát |
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến |
8525.60.00 |
- Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến |
85.26 |
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị Điều khiển từ xa bằng vô tuyến. |
|
|
- Loại khác: |
|
8526.91 |
- - Thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến |
Sản phẩm bảo mật vô tuyến |
8526.92.00 |
- - Thiết bị Điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến |
Sản phẩm bảo mật vô tuyến |
85.28 |
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh. |
|
|
- Thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh: |
|
8528.71 |
- - Không thiết kế để gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh: |
Sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh |
85.29 |
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28. |
|
8529.90 |
- Loại khác: |
|
8529.90.20 |
- - Dùng cho bộ giải mã |
Thành phần mã hóa sử dụng cho các nhóm 8525, 8526 và 8528 |
|
- - Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8529.90.51 |
- - - Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60 |
Thành phần mã hóa sử dụng cho các nhóm 8525.50 và 8525.60 |
85.42 |
Mạch điện tử tích hợp. |
|
|
- Mạch điện tử tích hợp: |
|
8542.31.00 |
- - Đơn vị xử lý và đơn vị Điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
8542.32.00 |
- - Thẻ nhớ |
Sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này. |
|
8543.70 |
- Máy và thiết bị khác: |
|
8543.70.20 |
- - Thiết bị Điều khiển từ xa, trừ thiết bị Điều khiển từ xa bằng sóng radio |
Sản phẩm bảo mật vô tuyến |
8543.70.50 |
- - Bộ thu/ giải mã tích hợp (IRD) cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp |
Sản phẩm bảo mật vô tuyến |
8543.90 |
- Bộ phận: |
|
8543.90.50 |
- - Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8543.70.50 |
Thành phần mã hóa của nhóm 8543.70.50 |
Nguyên tắc áp dụng Danh Mục:
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
- Trường hợp liệt kê chi Tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
- Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các thiết bị mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với mã số HS tên gọi và mô tả chức năng mật mã hàng hóa thuộc Danh Mục.
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mẫu số 03 |
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự |
Mẫu số 05 |
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự |
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng … năm … |
Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): .............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax: .......................................................
Email:……………………………………………… Website: ................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:………………………………………… cấp ngày: ...........................................................
Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ............................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ......................................................................................
cấp ngày………………………… tại .......................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:
1. Danh Mục các sản phẩm mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật |
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2. Danh Mục các dịch vụ mật mã dân sự xin cấp phép kinh doanh
STT |
Tên dịch vụ |
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
2 |
|
|
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
………, ngày … tháng … năm … |
Sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): ............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: .............................................................
Email:………………………………………… Website: ......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:………………………………………………….. cấp ngày: ..............................................
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số:………………………… do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp ngày:
Họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...........................................
Chức vụ: ..........................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu:……………………………… cấp ngày .........................
tại ..............................................................................................................
Lý do đề nghị: ..................................................................................................................
(ghi rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ: ......................................................................................
(ghi rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại gia hạn Giấy phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPKDMMDS-BCY |
………, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP KINH DOANH
SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số………… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Xét hồ sơ đề nghị cấp/cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự của ..........................1;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép......................................................................................................... 1
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:………………………………………… Fax: ..................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:………. do…………………… cấp ngày.... tháng....năm……;
Được kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo Danh Mục kèm theo Giấy phép này.
Điều 2. …………………………1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn thông tin mạng và Nghị định số .... ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Điều 3. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự này có thời hạn từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm….;2 thay thế cho Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số ……/GPKDMMDS-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
_______________
1 Tên doanh nghiệp được cấp phép.
2 Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép.
DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Kèm theo Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự số.../GPKDMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)
1. Danh Mục các sản phẩm mật mã dân sự được phép kinh doanh
STT |
Tên nhóm sản phẩm |
Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật |
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2. Danh Mục các dịch vụ mật mã dân sự được phép kinh doanh
STT |
Tên dịch vụ |
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp |
1 |
|
|
2 |
|
|
(Tên doanh nghiệp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
………, ngày … tháng … năm … |
Cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép (viết bằng tiếng Việt): .............................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ..................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ..................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..............................................................
Email:………………………………………… Website: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
do:……………………………………………………… cấp ngày: ........................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp Giấy phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo danh Mục kèm theo đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết thực hiện đúng các quy định về kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Luật an toàn thông tin mạng.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
BẢN KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XIN CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số... của Công ty.....)
TT |
Tên sản phẩm |
Tên hãng |
Model |
Mã HS |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (*) |
Đặc tính kỹ thuật |
Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Quy chuẩn kỹ thuật chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu.
BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXNK-BCY |
………, ngày … tháng … năm … |
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TRƯỞNG BAN BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số……… ngày.... tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự của…………………………1;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ......................................................................................................... 1
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax: ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số:……… do……………………… cấp ngày.... tháng....năm……;
Được xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo Danh Mục kèm theo Giấy phép này.
Điều 2. ……………………….1 phải thực hiện đúng các quy định của Luật an toàn thông tin mạng và Nghị định số………… ngày…… tháng…… năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
Điều 3. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu mật mã dân sự này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ....;2 thay thế cho Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu số .../GPXNK-BCY ngày ... tháng ... năm ... của Ban Cơ yếu Chính phủ./.
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
_______________
1 Tên doanh nghiệp được cấp phép.
2 Sử dụng trong trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại Giấy phép.
DANH MỤC
CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ ĐƯỢC XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU
(Kèm theo Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số ....../GPXNKMMDS-BCY ngày.... tháng... năm... của Ban Cơ yếu Chính phủ)
TT |
Tên sản phẩm |
Tên hãng |
Model |
Mã HS |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
Đặc tính kỹ thuật |
Mục đích xuất khẩu/ nhập khẩu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM --------------- |
No. 58/2016/ND-CP |
Hanoi, July 01, 2016 |
ON THE SALE AND PROVISION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES AND THE EXPORTATION OR IMPORTATION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS
Pursuant to the Law on government organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on network information security dated November 19, 2015;
Pursuant to the Law on handling of administrative violations dated June 20, 2012;
At the request of the Minister of National Defense;
The government promulgates the Decree on the sale and provision of civil cryptography products and services and the exportation or importation of civil cryptography products.
This Decree elaborates the sale and provision of civil cryptography products and services and the importation or exportation of civil cryptography products. Moreover, it defines the list of civil cryptography products and services and the list of civil cryptography products imported and exported under license. It also regulates the activities of inspecting and handling of administrative violations in the sector of civil cryptography.
1. Traders of civil cryptography products and services, importers and exporters of civil cryptography products and related organizations and individuals.
2. Organizations and persons committing administrative violations in relation to civil cryptography, individuals competent to make written records of and sanctions against administrative violations related to civil cryptography, and related entities.
SALE OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES, EXPORTATION OR IMPORTATION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS
Article 3. Listing of civil cryptography products and services and of civil cryptography products exported and imported under license
The list of civil cryptography products and services and the list of civil cryptography products exported and imported under license are enclosed to Appendix II of this Decree.
Article 4. Requirements for licensing of trade in civil cryptography products and services
1. Enterprises shall be licensed to sell and provide civil cryptography products and services upon their fulfillment of requirements as defined in section 2, Article 31 of the Law on network information security.
2. The licensing requirements as stated in point a, section 2, Article 31 of the Law on network information security are that: The enterprise has to employ at least 02 technicians who possess university-level or higher qualifications in electronics - telecommunications, information technology, mathematics or information security. Moreover, the managerial personnel of the enterprise have graduated in electronics - telecommunications, information technology, mathematics, information security or other discipline with a training certificate in information security.
3. The licensing requirements as stated in point dd, section 2, Article 31 of the Law on network information security are that the enterprise must possess a customer and technical service system pertinent to its business scope, target customers and product range.
Article 5. Procedure for issuance, amendment, re-issuance and extension of a license to sell and provide civil cryptography products and services
1. A license to sell and provide civil cryptography products and services shall be issued, amended, re-issued and extended according to Article 32 and Article 33 of the Law on network information security.
2. Corporate applicants for issuance, amendment, re-issuance or extension of a license to sell and provide civil cryptography products or services shall submit their applications to the Government Cipher Committee by hand, by post or via online submission service provided publicly by the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing, phone/facsimile number: 04-3775.6896, email: info@nacis.gov.vn, website: http://www.nacis.gov.vn.
3. Form No. 01, 02 and 03, as enclosed to Appendix III of this Decree, are promulgated for use in the application for issuance, amendment, re-issuance and extension of the license to sell and provide civil cryptography products and services.
Article 6. Procedure for licensing of exportation or importation of civil cryptography products
1. The licensing of importation or exportation of civil cryptography products is subject to Article 34 of the Law on network information security.
2. Corporate applicants for a license to import and export civil cryptography products shall submit documents to the Government Cipher Committee by hand, by post or via online submission service provided publicly by the Department of Civil Cryptography Management and Civil Cryptography Product Testing as mentioned in point 2, Article 5 of this Decree.
3. Form No. 04 and 05, as enclosed to Appendix III of this Decree, are promulgated for use in the application for issuance, amendment, re-issuance and extension of the license to import and export civil cryptography products.
1. Government Cipher Committee shall lead and cooperate with relevant ministries, agencies and local authorities to conduct inspections of the trade in civil cryptography products and services and the use of civil cryptography products.
2. Traders of civil cryptography products and services and users of civil cryptography products shall accord the inspections by competent governmental authorities as per the laws on inspection.
Article 8. Handling of violations of regulations on the sale and provision of civil cryptography products and services and the use of civil cryptography products
1. A fine of VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed against the following activities:
a) Sell, transfer, lease or lend the license to sell and provide civil cryptography products and services or the license to import and export cryptography products;
b) Erase or alter the print on the license to sell and provide civil cryptography products and services or the license to import and export cryptography products;
c) Submit no application for amendment upon changes in names, legal representative or civil cryptography products or services;
d) Submit of no application for re-issuance of a license lost or ruined;
dd) Fail to report or delaying reporting to the Government Cipher Committee on the trade in civil cryptography products and services, the exportation or importation of civil cryptography products or the summarized information of customers;
e) Use civil cryptography products, not provided by an enterprise license to sell and provide civil cryptography products, but fail to report to the Government Cipher Committee;
g) Fail to record, retain and secure the information on customers, names, types, quantity and uses of civil cryptography products and services.
2. A fine of VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed against business activities that contravene the license to sell and provide civil cryptography products and services or the license to export and import civil cryptography products.
3. A fine of VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed against:
a) Sale of civil cryptography products and services, exportation or importation of civil cryptography products without a license to sell and provide civil cryptography products and services or a license to import and export civil cryptography products; or commercial provision of civil cryptography products and services with an expired license;
b) Failure to cease or terminate the provision of civil cryptography products and services for purposes of national defense, national security, social order or safety upon requests by competent governmental authorities;
c) Failure to cooperate or support competent governmental authorities' performing professional measures upon requests;
d) Refusal to provide essential information on cryptographic keys upon requests by competent governmental authorities.
4. Additional penalties:
a) Suspension of the license to sell and provide civil cryptography products and services and the license to import and export civil cryptography products in 01 to 03 months against violations defined in point a and b of, section 1 and section 2 of this Article;
b) Seizure of exhibits and instruments through which the violations are committed according to point c, section 1 and section 3 of this Article.
Article 9. Authority to impose penalties
1. Cipher inspectors on duty are authorized to:
a) Issue warnings;
b) Seize exhibits and instruments that facilitate the administrative violations; however, the highest worth of items seized is VND 500,000;
c) Carry out remedial measures.
2. Chief cipher inspectors and leaders of the professional inspectorate are authorized to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines that do not exceed VND 50,000,000;
c) Suspend the license or business activities in temporary manner;
d) Confiscate exhibits and instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this section;
dd) Carry out remedial measures.
3. Chairpersons of district People's Committees are authorized to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines that do not exceed VND 25,000,000;
c) Suspend the license or business activities in temporary manner;
d) Confiscate exhibits and instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this section;
dd) Carry out remedial measures.
4. Chairpersons of provincial People's Committees are authorized to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines that do not exceed VND 50,000,000;
c) Suspend the license or business activities in temporary manner;
d) Confiscate exhibits and instruments that facilitate the administrative violations; however, the worth of items seized shall not exceed the value of the fine as stated in point b of this section;
dd) Carry out remedial measures.
5. Police officers, border guards, coast guards, customs officials, market surveillance officials are authorized to impose penalties intra vires against administrative violations concerning civil cryptography as defined in this Decree, as per section 4, 5, 6, 7, Article 39, Article 40, Article 41, Article 42 and section 4, Article 45 of the Law on handling of administrative violations no 15/2012/QH13 dated June 20, 2012.
Article 10. Authority to record administrative violations in writing
Individuals holding titles as defined in Article 9 of this Decree and civil cryptography officials on duty are authorized to make written records of administrative violations as per regulations.
1. Corporate traders of civil cryptography producers and services, licensed under the Government's Decree No. 73/2007/ND-CP dated May 08, 2007 on research, manufacture, sale and use of cryptographic items for securing information not deemed as governmental secrets, shall not be required to re-apply for another sale license, provided that their current license is still valid. The enterprises must apply for licensing as per this Decree at least 30 days prior to the expiry date of the license.
2. Enterprises requiring but having not a license to sell and provide civil cryptography products or services or to export and import civil cryptography products must apply for licensing as per this Decree.
This Decree comes into force as of July 01, 2016. It replaces the Government's Decree No. 73/2007/ND-CP dated May 08, 2007 on research, manufacture, sale and use of cryptographic items for securing information not deemed as governmental secrets.
Article 13. Responsibility for implementation
Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Chairpersons of provincial People's Committees shall be responsible for implementing this Decree./.
|
FOR THE GOVERNMENT |
LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES
(Enclosed to the Government's Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
I. LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS
No. |
Product name |
1 |
Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage items. |
2 |
Cryptographic components of a PKI system. |
3 |
Stored data security products. |
4 |
Online data security products. |
5 |
IP and channel security products. |
6 |
Analog and digital voice security products. |
7 |
Wireless security products. |
8 |
Facsimile and telegraph security products. |
Note:
1. Civil cryptography products are described as systems, devices, integrated modules and circuits, and software designed specifically to protect information via cryptographic techniques that use “symmetric key algorithms” or “asymmetric key algorithms”.
2. The list of civil cryptography products on conditional sale excludes:
No. |
Product name |
1 |
Operating systems, Internet browsers and software with integrated cryptographic components (though cryptographic protection of information is not the primary function), which are used on a grand scale and developed to be installed by users without providers' help. |
2 |
Information technology products that are used universally and pre-installed with auxiliary cryptographic features for protection of information without providers’ help: Tablets, smart phones, DVD players, digital cameras and similar household electronics. |
3 |
Cellular phones without terminal encryption features. |
4 |
Smart cards and readers solely used to gain general access and designed specifically to only secure personal information. |
5 |
Copyright and ownership protection products designed specifically to perform one of these features: a) Prevention of reproduction of copyrighted software. b) Denial of access to protected read-only apparatus. c) Denial of access to encrypted information stored in media publicly sold. d) Denial of access to stored audio and video data for one-time copyright protection. |
6 |
Productions with non-encryption identity verifying features. |
7 |
Wireless data encryption devices whose widest unamplified and transitional range is less than 400 meters according to the manufacturer’s technical specifications. |
8 |
Wireless devices for personal area networks, which are equipped with cryptographic standards, cover a range up to 100 meters and connect with at most 07 other devices according to the manufacturer’s description. |
9 |
Products designed specifically and solely for medical terminal use. |
II. LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY SERVICES
No. |
Service name |
1 |
Information protection services utilizing civil cryptography products. |
2 |
Civil cryptography testing and evaluation services. |
3 |
Network data security consulting services utilizing civil cryptography products. |
LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS EXPORTED AND IMPORTED UNDER LICENSE
(Enclosed to the Government's Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
HS code |
Name |
Description of cryptographic features |
84.43 |
Printing machinery using printing means of plates (composition rollers), cylinders and other printing components of heading 84.42; other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined; parts and accessories thereof. |
|
|
- Other printers, copying machines and facsimile machines, whether or not combined: |
|
8443.31 |
- - Machines which perform two or more of the functions of printing, copying or facsimile transmission, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network: |
|
8443.31.30 |
- - - Combined printing-copying-facsimile machines |
Facsimile and telegraph security products. |
8443.31.90 |
- - - Others |
Facsimile and telegraph security products. |
8443.32 |
- - Others, capable of connecting to an automatic data processing machine or to a network: |
|
8443.32.40 |
- - - Facsimile machine |
Facsimile and telegraph security products. |
8443.32.90 |
- - - Others |
Facsimile and telegraph security products |
|
- Parts and accessories |
|
8443.99 |
- - Others |
|
8443.99.90 |
- - - Others |
Facsimile and telegraph machines combined with cryptographic components |
84.71 |
Automatic data processing machines and units thereof; magnetic or optical readers, machines for transcribing data onto data media in coded form and machines for processing such data, not elsewhere specified or included. |
|
8471.30 |
- Portable automatic data processing machines, weighing not more than 10 kg, consisting of at least a central processing unit, a keyboard and a display: |
|
8471.30.90 |
- - Others |
Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage, data encryption machines, IP and channel security products |
|
- Other automatic data processing machines: |
|
8471.41 |
- - Comprising in the same housing at least a central processing unit and an input and output unit, whether or not combined: |
|
8471.41.90 |
- - - Others |
Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage products, data encryption machines, IP and channel security products |
8471.49 |
- - Others, in the form of systems: |
|
8471.49.90 |
- - - Others |
Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage products, data encryption machines, IP and channel security products |
8471.50 |
- Processing units other than those of subheading 8471.41 or 8471.49, whether or not containing in the same housing one or two of the following types of unit: storage units, input units, output units: |
|
8471.50.90 |
- - Others |
Processing units with encryption feature |
8471.70 |
- Storage units: |
|
8471.70.20 |
- - Hard drives |
Encrypted hard drives |
8471.70.99 |
- - - Others |
Storage units with encryption feature |
8471.80 |
- Other units of automatic data processing machines: |
|
8471.80.90 |
- - Others |
Biometric cryptography products, cryptographic key management or storage products, cryptographic components of PKI systems, stored data security products, data security products, data encryption machines, IP and channel security products |
8471.90 |
- Others: |
Cryptographic components of automatic data processing machines |
84.73 |
Parts and accessories (other than covers, carrying cases and the like) suitable for use solely or principally with machines of headings 84.69 to 84.72: |
|
8473.30 |
- Parts and accessories of machines of heading 84.71 |
Cryptographic components of machines of heading 84.71 |
85.17 |
Telephone sets, including telephones for cellular networks or for other wireless networks; other apparatus for the transmission or reception of voice, images or other data, including apparatus for communication in a wired or wireless network (such as a local or wide area network), other than transmission or reception apparatus of other headings |
|
|
- Telephone sets, including telephones for cellular networks or for other wireless networks: |
|
8517.11.00 |
- - Line telephone sets with cordless handsets |
Analog and digital voice security products, wired voice security products |
8517.12.00 |
- - Telephones for cellular networks or for other wireless networks |
Analog and digital voice security products, wireless voice security products |
8517.18.00 |
- - Others |
Other secured telephones |
|
- Other apparatus for transmission or reception of voice, images or other data, including apparatus for communication in a wired or wireless network (such as a local or wide area network): |
|
8517.62 |
- - Machines for the reception, conversion and transmission or regeneration of voice, images or other data, including switching and routing apparatus: |
IP and channel encryption products. |
8517.69.00 |
- - Others |
Other encryption apparatus of heading 8517.62 |
8517.70 |
- Parts: |
Encryption components of the apparatus of heading 8517 |
85.23 |
Discs, tapes, solid-state non-volatile storage devices, "smart cards" and other media for the recording of sound or of other phenomena, whether or not recorded, including matrices and masters for the production of discs, but excluding products of Chapter 37. |
|
|
- Semiconductor media: |
|
8523.51 |
- - Non-rewritable semiconductor media: |
Cryptographic components of PKI systems, stored data security products |
8523.52.00 |
- - “Smart cards” |
Cryptographic components of PKI systems, stored data security products |
85.25 |
Transmission apparatus for radio-broadcasting or television, whether or not incorporating reception apparatus or sound recording or reproducing apparatus; television cameras, digital cameras and video camera recorders. |
|
8525.50.00 |
- Transmission apparatus |
IP and channel security products, wireless security products |
8525.60.00 |
- Transceivers |
IP and channel security products, wireless security products |
85.26 |
Radar apparatus, radio navigational aid apparatus and radio remote control apparatus. |
|
|
- Others: |
|
8526.91 |
- - Radio navigational aid apparatus |
Wireless security products |
8526.92.00 |
- - Radio remote control apparatus |
Wireless security products |
85.28 |
Monitors and projectors, not incorporating television reception apparatus; reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus. |
|
|
- Reception apparatus for television, whether or not incorporating radio-broadcast receivers or sound or video recording or reproducing apparatus: |
|
8528.71 |
- - Not designed to incorporate a video display or screen: |
IP and channel encryption products |
85.29 |
Parts suitable for use solely or principally with the apparatus of headings 85.25 to 85.28. |
|
8529.90 |
- Others: |
|
8529.90.20 |
- - For use with decryption units |
Encryption components of apparatus of heading 8525, 8526 and 8528 |
|
- - Other printed circuits, fully assembled: |
|
8529.90.51 |
- - - For use with products of subheadings 8525.50 or 8525.60 |
Encryption components for use with subheadings 8525.50 and 8525.60 |
85.42 |
Electronic integrated circuits. |
|
|
- Electronic integrated circuits: |
|
8542.31.00 |
- - Processors and controllers, whether or not combined with memories, converters, logic circuits, amplifiers, clock and timing circuits, or other circuits |
Cryptographic components of PKI systems, stored data security products |
8542.32.00 |
- - Memory cards |
Stored data security products |
85.43 |
Electrical machines and apparatus, having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter. |
|
8543.70 |
- Other machines and apparatus: |
|
8543.70.20 |
- - Remote control apparatus, except radio remote control apparatus |
Wireless security products |
8543.70.50 |
- - Integrated receiver/ decoder (IRD) of multimedia direct communication systems |
Wireless security products. |
8543.90 |
- Parts: |
|
8543.90.50 |
- - Of products of subheading 8543.70.50 |
Cryptographic components of subheading 8543.70.50 |
Rules of the List:
- If a 4-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.
- If a 6-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.
- If 8-digit codes are specified, only those 8-digit codes are included.
- The list of civil cryptography products exported and imported under license shall only be applicable to devices whose HS codes, names and features described match with those defined in the List.
(Enclosed to the Government's Decree No. 58/2016/ND-CP dated July 01, 2016)
Form No. 01 |
The form of application for licensing of sale of civil cryptography products and services |
Form No. 02 |
The form of application for amendment, re-issuance or extension of the license to sell and provide civil cryptography products and services |
Form No. 03 |
The license to sell and provide civil cryptography products and services |
Form No. 04 |
The form of application for licensing of exportation or importation of civil cryptography products |
Form No. 05 |
The license to export or import civil cryptography products |
(Name of the enterprise) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……….. |
………… [place], … … … [date] |
For licensing of sale of civil cryptography products and services
To: Government Cipher Committee.
Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ............................................................
Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ...............................................
Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ...........................................................
Head office address:...........................................................................................................
Telephone: ………………………………………… Facsimile: .............................................
Email: ………………………………………… Website: .......................................................
Certificate of business registration/ Certificate of investment registration/ equivalent paper: ....
issued by: ………………………………………… date of issue: .........................................
Full name of the legal representative of the enterprise: ....................................................
Position: .............................................................................................................................
ID/ Citizen card/ Passport No.: ..........................................................................................
date of issue: ………………… issuing place: .............................................
We hereby apply to the Government Cipher Committing for the license to sell and provide the following civil cryptography products and services:
1. List of civil cryptography products to be licensed for sale
No. |
Product group |
Technical standards and specifications |
Scope of supply and sectors involved |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2. List of civil cryptography services to be licensed for commercial provision
No. |
Service name |
Scope of supply and sectors involved |
1 |
|
|
2 |
|
|
I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law of network information security with regard to the sale and provision of civil cryptography products.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE |
(Name of the enterprise) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……….. |
………… [place], … … … [date] |
For amendment/ re-issuance/ extension of the license to sell and provide civil cryptography products and services
To: Government Cipher Committee.
Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ...........................................................
Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ..............................................
Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ..........................................................
Head office address: ........................................................................................................
Telephone: ………………………………………… Facsimile: .............................................
Email: ………………………………………… Website: .......................................................
Certificate of business registration/ Certificate of investment registration/ equivalent paper: .. issued by: ………………………………………… date of issue: .........................................
The license to sell and provide civil cryptography products and services no: ……………… as issued by the Government Cipher Committee on: …….. [date]
Full name of the legal representative of the enterprise: ..................................................
Position: ...........................................................................................................................
ID/ Citizen card/ Passport No.: ………………….. date of issue: .....................................
issuing place: ............................................................................................
Reason of the application: .................................................................................................
(specify the reason of the request for amendment/ re-issuance/ extension of the License)
We hereby apply to the Government Cipher Committee for: .................................................
(specify the request for amendment/ re-issuance/ extension of the License)
I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law of network information security with regard to the sale and provision of civil cryptography products.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE |
GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. /GPKDMMDS-BCY |
………… [place], … … … [date] |
LICENSE FOR SALE AND PROVISION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES
HEAD OF GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE
Pursuant to the Law on network information security dated November 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. … dated … 2016 on the sale and provision of civil cryptography products and services and the exportation and importation of civil cryptography products;
In view of the application by ..........1 for the issuance/ amendment/ re-issuance/ extension of the license for sale and provision of civil cryptography products and services;
At the request of the Head of the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing,
HEREBY DECIDES:
Article 1........................................................................................................................... 1
Head office address: ........................................................................................................
Telephone: ………………………………………… Facsimile: ............................................
Certificate of business registration/ Certificate of investment registration no. …. as issued by ……. on ... ... ... [date];
Is licensed to sell and provide civil cryptography products and services according to the list enclosed to this license.
Article 2. ……………….. must abide by the Law on network information security and the Government's Decree No. .... dated ... 2016 on the sale and provision of civil cryptography products and services and the exportation and importation of civil cryptography products.
Article 3. This license for sale and provision of civil cryptography products and services is valid from … … … [date] to … … … [date]2. This license replaces the license for sale and provision of civil cryptography products and services no …. /GPKDMMDS-BCY as issued by the Head of the Government Cipher Committee on ... [date]./.
Recipient: |
HEAD |
_______________
1 Name of the enterprise licensed.
2 For an application for amendment, re-issuance or extension of the License.
LIST
CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS AND SERVICES LICENSED
(Enclosed to the License for sale and provision of civil cryptography products and services no ....... /GPKDMMDS-BCY as issued by the Government Cipher Committee on … [date])
1. List of civil cryptography products licensed
No. |
Product group |
Technical standards and specifications |
Scope of supply and sectors involved |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
2. List of civil cryptography services licensed
No. |
Service name |
Scope of supply and sectors involved |
1 |
|
|
2 |
|
|
(Name of the enterprise) |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. …………… |
………… [place], … … … [date] |
FOR LICENSING OF EXPORTATION/ IMPORTATION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS
To: Government Cipher Committee.
Name of the applicant enterprise (in Vietnamese): ...........................................................
Name of the enterprise in foreign language (if applicable): ..............................................
Abbreviated name of the enterprise (if applicable): ...........................................................
Head office address: .........................................................................................................
Head office address: .........................................................................................................
Telephone: ………………………………………… Facsimile: .............................................
Email: ………………………………………… Website: .......................................................
Certificate of business registration/ Certificate of investment registration/ equivalent paper: ... issued by: ………………………………………… on: ...................................................
We hereby apply to the Government Cipher Committee for the License to export civil cryptography products/ the License to import civil cryptography products as declared in the list enclosed.
I/We assume liabilities to the law for the accuracy of the information given and undertake to abide by the Law of network information security with regard to the sale, exportation and importation of civil cryptography products.
|
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE |
LIST OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS TO BE LICENSED FOR EXPORT/ IMPORT
(enclosed to the Application for licensing of exportation/ importation of civil cryptography products no …. by ….)
No. |
Product name |
Manufacturer |
Model |
HS code |
Country of manufacture |
Year of manufacture |
Quantity |
Technical standard and regulation (*) |
Technical specification |
Purpose of export/ import |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Note: (*) Technical regulations only apply to imports.
GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. /GPXNK-BCY |
………… [place], … … … [date] |
FOR EXPORTATION/ IMPORTATION OF CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS
HEAD OF GOVERNMENT CIPHER COMMITTEE
Pursuant to the Law on network information security dated November 19, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. … dated … 2016 on the sale and provision of civil cryptography products and services and the exportation and importation of civil cryptography products;
In view of the application by ….. 1 for licensing of exportation/ importation of civil cryptography products;
At the request of the Head of the Department of Civil Cryptography Management and Cryptographic Product Testing,
HEREBY DECIDES:
Article 1. ......................................................................................................................... 1
Head office address: ........................................................................................................
Telephone: ………………………………………… Facsimile: ............................................
Certificate of business registration/ Certificate of investment registration no. …. as issued by ……. on ... ... ... [date]
Is licensed to export/ import civil cryptography products according to the list enclosed to this license.
Article 2. ……………….. must abide by the Law on network information security and the Government's Decree No. .... dated ... 2016 on the sale and provision of civil cryptography products and services and the exportation and importation of civil cryptography products.
Article 3. This license for exportation/ importation of civil cryptography products is valid from … … … [date] to … … … [date]2. This license replaces the license for exportation/ importation of civil cryptography products no …. /GPXNK-BCY as issued by the Government Cipher Committee on ... [date]./
Recipient: |
HEAD |
_______________
1 Name of the enterprise licensed.
2 For an application for amendment, re-issuance or extension of the License.
LIST
CIVIL CRYPTOGRAPHY PRODUCTS LICENSED
(Enclosed to the License for exportation/ importation of civil cryptography products no......../GPXNKMMDS-BCY as issued by the Government Cipher Committee on .... [date]
No. |
Product name |
Manufacturer |
Model |
HS code |
Country of manufacture |
Year of manufacture |
Quantity |
Technical standard and regulation |
Technical specification |
Purpose of export/ import |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực