Số hiệu: | 51/2002/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 26/04/2002 | Ngày hiệu lực: | 11/05/2002 |
Ngày công báo: | 05/06/2002 | Số công báo: | Số 25 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự, Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Báo chí" là tên gọi chung đối với các loại hình báo in, báo hình, báo nói, báo điện tử.
2. "Báo in" là tên gọi loại hình báo chí được thực hiện bằng phương tiện in (báo, tạp chí, bản tin thời sự, bản tin thông tấn).
3. "Báo nói" là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên sóng phát thanh (chương trình phát thanh).
4. "Báo hình" là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên sóng truyền hình (chương trình truyền hình, chương trình nghe - nhìn thời sự được thực hiện bằng các phương tiện khác nhau).
5. "Báo điện tử" là tên gọi loại hình báo chí thực hiện trên mạng thông tin máy tính (Internet, Intranet).
6. "Bản tin thời sự" là ấn phẩm định kỳ đăng tin thời sự trong nước và thế giới của cơ quan thông tấn nhà nước.
7. "Bản tin thông tấn" là ấn phẩm định kỳ đăng tin có tính chuyên đề của cơ quan thông tấn nhà nước như văn hóa, thể thao, kinh tế.
8. "Số phụ" là ấn phẩm phụ định kỳ ngoài số báo chính gồm các loại: tuần, cuối tuần, tháng, cuối tháng.
9. ''Phụ trương'' là trang tăng thêm ngoài số trang quy định của báo và được phát hành cùng số báo chính.
10. "Đặc san" là ấn phẩm có tính chất báo chí xuất bản không định kỳ tập trung vào một sự kiện, một chủ đề.
11. ''Chương trình phụ'' là chương trình phát thanh, chương trình truyền hình định kỳ được thực hiện ngoài chương trình chính.
12. ''Chương trình đặc biệt'' là chương trình phát thanh, chương trình truyền hình không định kỳ, tập trung vào một sự kiện, một chủ đề.
13. "Họp báo" là hoạt động cung cấp thông tin của tổ chức hoặc cá nhân trước các đại diện cơ quan báo chí, nhà báo để công bố, tuyên bố, giải thích vấn đề có liên quan tới nhiệm vụ hoặc lợi ích của tổ chức, cá nhân đó.
14. "Lưu chiểu báo chí" là hoạt động xuất trình các sản phẩm báo chí của cơ quan báo chí cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lưu giữ và kiểm tra trước khi phát hành.
15. "Phát hành báo chí" là việc lưu hành các sản phẩm báo chí đến người sử dụng báo chí thông qua các phương tiện khác nhau.
16. "Quảng cáo trên báo chí" là hình thức thông báo, giới thiệu đến công chúng về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ thương mại và dịch vụ phi thương mại của tổ chức, cá nhân bằng các loại hình báo chí.
17. "Đăng, phát trên báo chí" là việc đưa thông tin trên báo chí.
18. "Tác phẩm báo chí" là tên gọi chung cho tất cả các thể loại tin, bài, ảnh ...đã được đăng, phát trên báo chí.
Article 1.- Term interpretation:
In this Decree, the following terms shall be construed as follows:
1. "Press" is the common name used to refer collectively to print journalism, radio journalism, television journalism and electronic journalism.
2. "Print journalism" refers to the type of press, made by means of printing (newspapers, magazines, news bulletins, newsletters).
3. "Radio journalism" refers to the type of press, made on radio waves (radio programs).
4. "Television journalism" refers to the type of press, made on television frequencies (television programs, audio-visual news programs implemented by various means).
5. "Online journalism" refers to the type of press, made on computer information networks (Internet, Intranet).
6. "News bulletins" mean the State news agency’s periodical publications carrying domestic and world news.
7. "Newsletters" mean the State news agency’s periodical publications carrying topical news, such as cultural, sport, economic news.
8. "Additional issue" means a periodical additional publication besides the principal one, which may be the weekly, weekend, monthly or month-end issue.
9. "Supplement" means extra pages added to the prescribed pages of a paper, which are distributed together with the principal issue.
10. "Special issue" means a publication of the press nature published irregularly, focusing on a specific event or topic.
11. "Additional program" means a periodical radio or television program broadcast in addition to the principal program.
12. "Special program" means an irregular radio or television program, focusing on a specific event or topic.
13. "Press conference" means information-providing activities of organizations or individuals before representatives of the press bodies and journalists for the purpose of announcing, declaring or explaining matters concerning the tasks or interests of such organizations or individuals.
14. "Press copyright deposit" means activities of submitting press products by the press bodies to the competent State management agencies for keeping and inspection before distribution.
15. "Press distribution" means the circulation of press products to the press users by various means.
16. "Press advertisement" means a form of notifying or introducing to the public the business activities, goods, commercial services and non-commercial services of organizations or individuals through the various types of press.
17. "Publishing, broadcasting in the press" means the publication of information on the press.
18. "Press works" refer collectively to all kinds of news, articles, photos... already printed or broadcast in the press.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực