Chương II Nghị định 41/2018/NĐ-CP: Hình thức xử phạt và mức xử phạt trong lĩnh vực kế toán
Số hiệu: | 41/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 12/03/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2018 |
Ngày công báo: | 24/03/2018 | Số công báo: | Từ số 473 đến số 474 |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực kế toán
Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập.
Theo đó, mức phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là:
- 50.000.000 đồng đối với cá nhân (tăng 20.000.000 đồng);
- 100.000.000 đồng đối với tổ chức (tăng 40.000.000 đồng).
Xem chi tiết mức xử phạt đối với từng hành vi tại Chương II Nghị định này, trong đó:
- Mức phạt tiền quy định tại Khoản 1 Điều 7; 8; 9; 10; 11; 13; 14; 15; 16; 17; 19; Khoản 1, 3 Điều 21; 22; Điều 23; 24; 26; 33; 34; Khoản 1, 3 Điều 36; Khoản 1 Điều 38; Khoản 2, 3 Điều 39; Khoản 1, 2 Điều 48; Khoản 1 Điều 57; Khoản 1, 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân.
Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
- Trừ các trường hợp trên, mức phạt tiền quy định tại Chương này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức.
Nghị định 41/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/5/2018 và thay thế Nghị định 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013.
Văn bản tiếng việt
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán;
b) Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán;
c) Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán;
d) Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định;
b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán;
c) Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;
d) Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn;
đ) Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;
b) Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;
c) Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;
d) Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;
đ) Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;
e) Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;
g) Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
đ) Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
d) Buộc hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập sổ kế toán không ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ, ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; thiếu chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; không đánh số trang; không đóng dấu giáp lai giữa các trang của số kế toán trên giấy;
b) Sổ kế toán không ghi bằng bút mực (trừ trường hợp đơn vị lựa chọn ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử), ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới, ghi chồng lên nhau, ghi cách dòng; không gạch chéo phần trang sổ không ghi; không thực hiện việc cộng số liệu tổng cộng khi ghi hết trang sổ, không thực hiện việc chuyển số liệu tổng cộng trang sổ trước sang đầu trang sổ kế tiếp;
c) Không đóng thành quyển sổ riêng cho từng kỳ kế toán hoặc không có đầy đủ chữ ký và đóng dấu theo quy định sau khi in ra giấy (trừ các loại sổ không bắt buộc phải in theo quy định đối với trường hợp đơn vị lựa chọn lưu trữ sổ kế toán trên phương tiện điện tử);
d) Mẫu sổ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sổ kế toán không được ghi đầy đủ theo các nội dung chủ yếu theo quy định;
b) Sửa chữa sai sót trên sổ kế toán không theo đúng phương pháp quy định;
c) Không in sổ kế toán ra giấy sau khi khóa sổ trên phương tiện điện tử đối với các loại sổ kế toán phải in ra giấy theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc mở sổ kế toán vào đầu kỳ kế toán năm hoặc từ ngày thành lập đơn vị kế toán;
b) Không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán;
c) Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán năm trước liền kề hoặc sổ kế toán ghi không liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ;
d) Không thực hiện việc khóa sổ kế toán trong các trường hợp mà pháp luật quy định phải khóa sổ kế toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hủy bỏ trước hạn hoặc cố ý làm hư hỏng sổ kế toán;
b) Để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của sổ kế toán quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp không có chứng từ kế toán chứng minh các thông tin số liệu trên sổ kế toán hoặc số liệu trên sổ kế toán không đúng với chứng từ kế toán quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
c) Buộc sửa chữa sổ kế toán cho khớp đúng với thực tế trong trường hợp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm thực hiện không kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
d) Buộc khôi phục lại sổ kế toán đối với các vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
đ) Buộc bổ sung vào sổ kế toán đối với các hành vi để ngoài sổ kế toán tài sản, nợ phải trả của đơn vị hoặc có liên quan đến đơn vị vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
b) Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung hoặc không đúng biểu mẫu theo quy định;
b) Báo cáo tài chính không có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lập không đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định;
b) Áp dụng mẫu báo cáo tài chính khác với quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán trừ trường hợp đã được Bộ Tài chính chấp thuận.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lập báo cáo tài chính theo quy định;
b) Lập báo cáo tài chính không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán;
c) Lập và trình bày báo cáo tài chính không tuân thủ đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo báo cáo tài chính, khai man số liệu trên báo cáo tài chính nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập và trình bày báo cáo tài chính theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc tiêu hủy báo cáo tài chính bị giả mạo, khai man đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định;
b) Công khai báo cáo tài chính chậm dưới 03 tháng so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Công khai báo cáo tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền không đính kèm báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính không kèm theo báo cáo kiểm toán đối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
đ) Công khai báo cáo tài chính chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông tin, số liệu công khai báo cáo tài chính sai sự thật;
b) Cung cấp, công bố các báo cáo tài chính để sử dụng tại Việt Nam có số liệu không đồng nhất trong một kỳ kế toán.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp và công khai báo cáo kiểm toán đính kèm báo cáo tài chính đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, d khoản 2 Điều này.
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
1. Không thành lập Hội đồng và không lập “Biên bản để xác định các tài liệu kế toán không thể sao chụp được” theo quy định.
2. Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.
3. Tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong tài liệu kế toán không đúng thẩm quyền quy định.
4. Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau:
a) Đưa tài liệu kế toán vào lưu trữ chậm từ 12 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
b) Không sắp xếp tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ theo trình tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lưu trữ tài liệu kế toán không đầy đủ theo quy định;
b) Bảo quản tài liệu kế toán không an toàn, để hư hỏng, mất mát tài liệu trong thời hạn lưu trữ;
c) Sử dụng tài liệu kế toán trong thời hạn lưu trữ không đúng quy định;
d) Không thực hiện việc tổ chức kiểm kê, phân loại, phục hồi tài liệu kế toán bị mất mát hoặc bị hủy hoại.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định;
b) Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thuê tổ chức, cá nhân không đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề kế toán để làm dịch vụ kế toán cho đơn vị mình;
b) Không thực hiện bổ nhiệm lại kế toán trưởng, phụ trách kế toán theo thời hạn quy định;
c) Không tổ chức bàn giao công tác kế toán khi có thay đổi về người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán;
d) Không thông báo theo quy định khi thay đổi kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị kế toán; không bố trí người làm kế toán, làm kế toán trưởng hoặc không thuê tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán làm kế toán, làm kế toán trưởng theo quy định;
b) Bố trí người làm kế toán mà pháp luật quy định không được làm kế toán;
c) Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định;
d) Bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán không đúng trình tự, thủ tục theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bố trí người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước và là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
b) Bố trí người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định;
c) Thuê người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Bổ nhiệm hoặc thuê người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế toán có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1; điểm b, c khoản 2; điểm b, c khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức lớp học bồi dưỡng kế toán trưởng với số lượng học viên/1 lớp không đúng quy định;
b) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng trong thời gian quá 6 tháng.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi chưa đăng ký với Bộ Tài chính hoặc đã đăng ký nhưng chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
b) Không thông báo, báo cáo cho Bộ Tài chính nội dung liên quan đến khóa học theo quy định.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không đảm bảo về nội dung, chương trình và thời gian học cho học viên theo quy định;
b) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến khóa học theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng khi không đủ điều kiện;
b) Mở khóa học bồi dưỡng kế toán trưởng cho người nước ngoài khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
c) Quản lý phôi và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng của cơ sở đào tạo không đúng quy định của Bộ Tài chính.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cơ sở đào tạo thực hiện cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng cho học viên không đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, b khoản 4, khoản 5 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với cá nhân thực hiện hành vi kê khai không đúng thực tế thông tin trong hồ sơ dự thi lấy Chứng chỉ kế toán viên.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xác nhận không đúng thực tế về các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy Chứng chỉ kế toán viên.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, giả mạo, khai man về bằng cấp, chứng chỉ và các tài liệu khác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy Chứng chỉ kế toán viên.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với các hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức được Bộ Tài chính chấp thuận tổ chức các lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức lớp học cập nhật kiến thức với số lượng học viên/1 lớp không đúng quy định;
b) Không cấp Giấy chứng nhận cho học viên đã tham gia cập nhật kiến thức và Giấy xác nhận cho kế toán viên, kiểm toán viên tham gia giảng dạy các lớp học cập nhật kiến thức sau mỗi lớp học;
c) Nộp báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kế toán viên sau mỗi lớp học chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
d) Thông báo cho Bộ Tài chính về kế hoạch, chương trình cập nhật kiến thức cho năm sau hoặc khi có sự thay đổi về kế hoạch, chương trình cập nhật kiến thức trước khi tổ chức lớp học chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
đ) Nộp Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kế toán viên hàng năm chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức được chấp thuận cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không đúng với kế hoạch, chương trình đã đăng ký hoặc đã thông báo cho Bộ Tài chính;
b) Nộp Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên hàng năm cho Bộ Tài chính sau mỗi lớp học chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
c) Nộp Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên hàng năm chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
d) Không lưu trữ đầy đủ hồ sơ về tổ chức cập nhật kiến thức theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức được chấp thuận cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Không nộp Báo cáo kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kế toán viên sau mỗi lớp học theo quy định;
b) Không nộp Báo cáo tổng hợp kết quả tổ chức lớp học cập nhật kiến thức kế toán viên hàng năm theo quy định;
c) Thực hiện việc cập nhật kiến thức để tính giờ cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận;
d) Cấp Giấy chứng nhận tham gia cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán mà thực tế không tham gia cập nhật kiến thức;
đ) Báo cáo không đúng số lượng người tham gia học cập nhật kiến thức hoặc báo cáo không đúng số giờ cập nhật kiến thức của kế toán viên hành nghề, người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
e) Thực tế không tổ chức lớp cập nhật kiến thức nhưng vẫn báo cáo có tổ chức lớp.
Đình chỉ việc tổ chức cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này từ lần thứ hai trở đi.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:.
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung Chứng chỉ kế toán viên;
b) Cho tổ chức, cá nhân khác ngoài đơn vị mình đang làm việc thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên của mình để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hoặc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tại đơn vị nơi mình thực tế không làm việc theo hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thuê, mượn, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên của người không làm việc hoặc làm việc theo hợp đồng lao động không đảm bảo là làm toàn bộ thời gian tại đơn vị mình để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo Chứng chỉ kế toán viên.
a) Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với kế toán viên hành nghề thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xác nhận không đúng thực tế các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng thực tế để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo, khai man về các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với các hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
b) Sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán đã hết hiệu lực hoặc không còn giá trị để thực hiện các hoạt động dịch vụ kế toán.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hành nghề dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Tiếp tục hành nghề dịch vụ kế toán khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán hết hiệu lực hoặc không còn giá trị;
c) Không nộp trả lại Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi xác nhận không đúng thực tế các tài liệu trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê khai không đúng thực tế trong hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gian lận, giả mạo hồ sơ để đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với các hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với tổ chức khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Nộp trả lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi bị thu hồi hoặc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định trong các trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật kế toán.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Nộp trả lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
c) Không làm thủ tục hoặc làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong các trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật kế toán chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
d) Cho thuê, cho mượn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tổ chức không nộp trả lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính khi chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Tịch thu tang vật vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi giới thiệu sai sự thật về trình độ, kinh nghiệm, khả năng và điều kiện cung cấp dịch vụ của kế toán viên hành nghề và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với các hành vi thông đồng, móc nối với khách hàng để cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật khi cung cấp dịch vụ kế toán.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi bảo quản, lưu trữ hồ sơ dịch vụ kế toán không đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng và trong thời hạn lưu trữ.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện lưu trữ hồ sơ dịch vụ kế toán theo quy định.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán nhưng không làm thủ tục xóa cụm từ "dịch vụ kế toán" trong tên gọi theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ kế toán khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Tiếp tục kinh doanh dịch vụ kế toán khi đã tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán; bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán; bị chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi giả mạo, tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ để đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Tiếp tục kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam khi đã tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán, bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện thanh toán, chuyển tiền liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới không theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
b) Không giao kết hợp đồng dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
c) Không lập hợp đồng liên danh khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam thực hiện liên danh với doanh nghiệp nước ngoài không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới theo quy định khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện liên danh với doanh nghiệp tại Việt Nam không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán theo quy định khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không thực hiện liên danh với doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 06 tháng đến 12 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau;
a) Thông báo cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Nộp báo cáo tài chính hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
c) Nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới phát sinh tại Việt Nam cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Thông báo cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Nộp báo cáo tài chính hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
c) Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc nộp báo cáo về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo cho Bộ Tài chính khi không đảm bảo một trong các điều kiện quy định để được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới;
b) Không nộp báo cáo tài chính hàng năm, văn bản nhận xét, đánh giá của cơ quan quản lý hành nghề dịch vụ kế toán nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đóng trụ sở chính về tình hình thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán và các quy định pháp luật khác cho Bộ Tài chính theo quy định;
c) Không báo cáo, báo cáo không đúng thực tế về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm hoặc cung cấp dịch vụ kế toán khi thuộc các trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định;
b) Không tuân thủ chuẩn mực kế toán Việt Nam, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán Việt Nam khi thực hiện cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
c) Không báo cáo, giải trình cho các cơ quan chức năng của Việt Nam các nội dung liên quan đến việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam trong thời gian từ 03 tháng đến 06 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Lưu trữ không đầy đủ hồ sơ dịch vụ kế toán của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Cung cấp không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
c) Giải trình không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định với các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi sau:
a) Không lưu trữ hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
b) Không cung cấp hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không giải trình cho các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
d) Không báo cáo cho Bộ Tài chính tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới theo quy định.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông báo cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi có thay đổi về một trong các nội dung quy định tại Điều 66 Luật kế toán;
b) Nộp Báo cáo tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị mình cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
c) Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định;
d) Nộp Báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hàng năm chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định của Bộ Tài chính;
đ) Nộp Báo cáo tình hình hoạt động năm cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
e) Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Thông báo về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định;
h) Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thông báo cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi có thay đổi về một trong các nội dung quy định tại Điều 66 Luật kế toán;
b) Nộp Báo cáo tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị mình cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
c) Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định;
d) Nộp Báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính hàng năm chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
đ) Nộp Báo cáo tình hình hoạt động năm cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
e) Thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Thông báo về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định;
h) Báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo cho Bộ Tài chính khi có thay đổi về một trong các nội dung quy định tại Điều 66 Luật kế toán;
b) Không nộp Báo cáo tổng hợp tình hình duy trì điều kiện hành nghề dịch vụ kế toán hàng năm của các kế toán viên hành nghề tại đơn vị mình cho Bộ Tài chính theo quy định;
c) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính khi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề tại đơn vị hết hiệu lực hoặc không còn giá trị theo quy định;
d) Không nộp Báo cáo tình hình duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính hàng năm theo quy định;
đ) Không nộp Báo cáo tình hình hoạt động năm cho Bộ Tài chính theo quy định;
e) Không thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính theo quy định khi hoạt động trở lại sau thời gian tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Không thông báo về việc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán cho Bộ Tài chính theo quy định;
h) Không báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính theo quy định.
1. Phạt cảnh cáo đối với kế toán viên hành nghề thực hiện thông báo hoặc báo cáo cho Bộ Tài chính chậm dưới 15 ngày so với thời hạn quy định khi:
a) Không còn làm việc tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn đảm bảo là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định;
c) Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc vô hiệu;
d) Tham gia làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác ngoài đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà mình đăng ký hành nghề;
đ) Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản;
e) Có yêu cầu của Bộ Tài chính về việc cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với kế toán viên hành nghề thông báo cho Bộ Tài chính chậm từ 15 ngày trở lên so với thời hạn quy định khi:
a) Không còn làm việc tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn đảm bảo là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định;
c) Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc bị vô hiệu;
d) Tham gia làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác ngoài đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà mình đăng ký hành nghề;
đ) Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản;
e) Có yêu cầu của Bộ Tài chính về việc cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với kế toán viên hành nghề không thông báo, báo cáo theo quy định cho Bộ Tài chính khi:
a) Không còn làm việc tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán hết thời hạn hoặc bị chấm dứt hoặc có các thay đổi dẫn đến không còn đảm bảo là hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian theo quy định;
c) Giấy phép lao động tại Việt Nam của kế toán viên hành nghề là người nước ngoài hết hiệu lực hoặc bị vô hiệu;
d) Tham gia làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán, nhân viên kế toán, kiểm toán nội bộ hoặc các chức danh khác tại đơn vị, tổ chức khác ngoài đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán mà mình đăng ký hành nghề;
đ) Đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán nơi kế toán viên hành nghề đăng ký hành nghề bị chia, bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập, bị chấm dứt hoạt động, giải thể, phá sản;
e) Có yêu cầu của Bộ Tài chính về việc cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến hoạt động hành nghề dịch vụ kế toán của kế toán viên hành nghề.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đúng thời hạn quy định, không đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu không đúng thực tế cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán;
b) Không giải trình, hợp tác với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong quá trình kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán.
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện một trong các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
PENALTIES AND FINES FOR ACCOUNTING-RELATED VIOLATIONS
Section 1. VIOLATIONS IN ACCOUNTING WORKS
Article 7. Penalties for violations against accounting law’s general provisions
1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Misapplication of regulations on letters and numbers in accounting;
b) Misapplication of regulations on monetary units in accounting;
c) Misapplication of regulations on accounting periods;
d) Misapplication of applicable accounting regulations.
2. A fine of VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for promulgating or publishing accounting standards, audit standards or accounting regulations ultra vires.
Article 8. Penalties for violations against regulations on accounting records
1. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Accounting record forms having insufficient mandatory content;
b) Tampering with accounting records;
c) Red or faded signatures on accounting records;
d) Using signature stamps on accounting records;
dd) Expense records do not have signatures on all copies.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) The accounting record having insufficient copies as specified in the regulations;
b) Signing accounting records which have insufficient contents;
c) Signing accounting records ultra vires;
d) Inconsistent signatures or signatures not matching those in the signature registry;
dd) Accounting records having insufficient signatures as specified in those records;
e) Failure to translate accounting records in foreign language to Vietnamese;
g) Loss or damage of accounting documents and records while in use.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Forging or providing false information in accounting records but not serious enough for criminal prosecution;
b) Forging or providing false information in accounting records by means of collusion or coercion but not serious enough for criminal prosecution;
c) Inconsistency in the contents of copies of accounting records for the same transaction;
d) Failure to make accounting records for every economic/financial transaction;
dd) Make multiple accounting records for an economic/financial transaction;
e) Spending without sufficient signatures on the expense records as specified in the law on accounting.
4. Remedial measures:
a) Make sure the forms of accounting records mentioned in Point a, Clause 1 of this Article have sufficient mandatory content;
b) Destroy forged or falsified records in case of the violation specified in Point a, Clause 3 of this Article;
c) Make records for economic/financial transactions without them in the cases specified in Point d, Clause 3 of this Article;
d) Destroy the economic/financial transaction’s multiple records in case of the violation specified in Point e, Clause 3 of this Article.
Article 9. Penalties for violations against regulations on accounting books
1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) The accounting book does not have the accounting unit’s name; the accounting book's name and date of creation; lack of signatures of the book's creator, the chief accountant and the accounting unit’s legal representative; page numbers; seal on joining page on the physical accounting book;
b) The accounting book is not written in ink (except electronic accounting books), new lines being inserted between or written on existing lines, the lines having space in between; the blank pages are not crossed out, the figures on one page are not totaled up, the total figure on one page are not transferred to the following page;
c) Each accounting period does not have a separate accounting book or the printed books do not have sufficient signatures and seals (except electronic accounting books which are not required to be printed out);
d) The accounting book’s template does not have sufficient primary content;
2. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) The accounting book does not have sufficient primary content;
b) The accounting book is adjusted against the regulated methods;
c) Failure to print the required accounting books after closing the electronic accounting book.
3. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) Failure to open the accounting book at the start of a fiscal year or the accounting unit's founding day;
b) No accounting record backing up the existing figures or the accounting book’s figures do not match those of the accounting records;
c) The accounting books’ figures lack continuity between consecutive years or within an accounting period;
d) Failure to close the accounting book when it is required by law.
4. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) Destroy the accounting book before the designated time or deliberately damage the accounting book;
b) Omit the assets and liabilities belonging or related to the accounting unit but not serious enough for criminal prosecution.
5. Remedial measures:
a) Make sure the accounting book mentioned in Point a, Clause 1 of this Article has sufficient mandatory content;
b) Amending the accounting book to match the actual data in case of no accounting record backing up the existing figures or the figures of the accounting book do not match those of the accounting records, as specified in Point b, Clause 3 of this Article;
c) Adjust the accounting books to the actual data if the accounting books’ figures lack continuity between consecutive years, as specified in Point c, Clause 3 of this Article;
d) Restore the accounting book mentioned in Point a Clause 4 of this Article;
dd) Add omitted assets and liabilities belonging or related to the accounting unit mentioned in Point b, Clause 4 of this Article to the accounting book.
Article 10. Penalties for violations against regulations on accounts
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to carry out bookkeeping as specified in the account;
b) Modifying the account’s bookkeeping contents and methods, or opening additional accounts without the Ministry of Finance’s approval required.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to 20.000.000 VND shall be imposed for failure to comply with the account system promulgated or approved by the Ministry of Finance.
Article 11. Penalties for violations against regulations on creation and presentation of financial statements
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in the following cases
a) The financial statement does not have sufficient contents or does not follow the standard form;
b) The financial statement lacks the signature of the creator, chief accountant, accounting manager or the accounting unit's legal representative.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to make sufficient financial statements;
b) Applying a financial statement form other than the one specified in accounting standards and regulations except when approved by the Ministry of Finance.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) Failure to make financial statements;
b) The financial statement’s figures do not match those in the accounting book or accounting records;
c) Make and present financial statements against accounting regulations and standards;
4. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) Forge financial statements or falsify figures but not serious enough for criminal prosecution;
b) Forge financial statements falsify figures by means of collusion or coercion but not serious enough for criminal prosecution;
c) Provide or confirm false accounting figures deliberately or by means of collusion or coercion but not serious enough for criminal prosecution.
5. Remedial measures:
Make and present financial statements mentioned in Clause 3 of this Article conform to accounting regulations and standards;
b) Destroy the financial statements mentioned in Clause 4 of this Article.
Article 12. Penalties for violations against regulations on submission and disclosure of financial statements
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) The financial statement is submitted less than 3 months after the specified deadline;
b) The financial statement is disclosed less than 3 months after the specified deadline.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) The financial statement's contents are not fully disclosed;
b) The financial statement submitted to the competent authorities does not include the audit statement when required by law;
c) The financial statement is submitted 3 months after the specified deadline or later;
d) The disclosed financial statement does not include the audit statement when required by law;
dd) The financial statement is disclosed 3 months after the specified deadline or later.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for in the following cases:
a) The financial statement’s figures are falsified;
b) Provide or publish financial statements which have inconsistent figures within an accounting period for use in Vietnam.
4. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to submit financial statement to the competent authorities;
b) Failure to disclose financial statements.
5. Remedial measure:
Submit and disclose the audit statement attached to the financial statement mentioned in Points b and d, Clause 2 of this Article.
Article 13. Penalties for violations against regulations on duplication of and sealing accounting documents
A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed in the following cases:
1. Failure to form a council and make a document identifying accounting documents that cannot be duplicated.
2. The accounting document’s duplicates do not have sufficient signatures and seals (if any) of relevant entities.
3. Confiscate or seal accounting documents ultra vires.
4. Failure to provide accounting documents to the competent authorities for confiscation and sealing.
Article 14. Penalties for violations against regulations on accounting inspection
1. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to provide sufficient relevant documents to the inspectorate;
b) Failure to fully comply with the conclusion given by the inspectorate.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed in one of the following cases:
a) Failure to implement the competent authorities’ decision on accounting inspection;
b) Failure to provide relevant documents to the inspectorate;
c) Failure to translate accounting documents and records to Vietnamese upon the competent authorities’ request;
b) Failure to comply with the conclusion given by the inspectorates.
Article 15. Penalties for violations against regulations on retention of accounting documents
1. A warning shall be imposed for one of the following violations:
a) Archiving accounting documents 12 months after the specified deadline or later;
b) Failure to arrange the archived accounting documents by fiscal year in chronological order.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to retain accounting documents in full;
b) Damage or loss of accounting documents during the retention period;
c) Using accounting documents against regulations during the retention period;
d) Failure to inventory and sort accounting documents or to restore lost or damaged ones.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Destroying accounting documents before the end of the retention period specified in the Law on Accounting but not serious enough for criminal prosecution;
b) Failure to establish a destruction council, to apply the destruction methods correctly and to make a destruction report while destroying accounting documents.
Article 16. Penalties for violations against regulations on stocktaking
1. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to make stocktaking reports or the stocktaking report not having sufficient signatures;
b) Failure to report discrepancies between actual and book figures and their handling.
2. A fine ranging from VND 3.000.000 to VND 5.000.000 shall be imposed for failure to carry out stocktaking.
Article 17. Penalties for violations against regulations on organization of accounting apparatus, appointing or hiring accountants
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Hiring entities that fail to meet all standards and conditions for practicing accounting;
b) Failure to reappoint chief accountants and accounting managers before the specified deadline;
c) Failure to transfer accounting works when changes of accountants, chief accountants and accounting managers occur;
d) Failure to announce change in chief accountants or accounting managers.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to organize the accounting unit’s accounting apparatus; failure to appoint accountants, chief accountants or purchase accounting services or chief accountant’s services;
b) Appointing accountants who are forbidden to work in accounting as specified in the law;
c) Appointing accountants, chief accountants and accounting managers who do not meet all standards and conditions;
d) Appointing chief accountant and accounting manager against established procedures;
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed in the following cases:
a) Appoint the accounting unit’s manager or operator as its accountant, warehouse-keeper, or treasurer, or assign that person to buy and sell products (except for private enterprises, any limited liability company owned by a single individual, enterprises belonging to other types with no state capital and are micro-enterprises in accordance with regulations of law on providing assistance for small and medium-sized enterprises);
b) Appointing chief accountants who do not meet all standards and conditions;
c) Hiring chief accountants who do not meet all standards and conditions;
4. Remedial measure:
Appoint or hire accountants, chief accountants and accounting managers who meet all standards and conditions for the cases specified in Points a and b, Clause 1; Points b and c, Clause 2; Points b and c, Clause 3 of this Article.
Article 18. Penalties for violations against regulations on training chief accountants and issuance of training certificates for chief accountants
1. A warning shall be imposed for one of the following violations:
a) Running chief accountant training courses with the number of trainees per course against regulations;
b) Running chief accountant training courses which last more than 6 months.
2. A fine ranging from VND 1.000.000 to VND 2.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Running chief accountant training courses without registering to the Ministry of Finance or without the Ministry of Finance’s approval;
b) Failure to notify the Ministry of Finance of the course’s contents.
3. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Unconformable course contents, curriculum, and study period;
b) Failure to retain files relevant to the course in full.
4. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the training facility that commits one of the following violations:
a) Opening a new chief accountant training course without satisfying the requirements;
b) a) Opening a new chief accountant training course for foreigners without the Ministry of Finance’s approval.
c) Failure to comply with regulations of the Ministry of Finance on management of the Training certificate’s template and issuance Training certificates for chief accountants.
5. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed on the training facility that issuing training certificates for chief accountants to trainees who do not meet all the standards and conditions.
6. Remedial measure:
Return illegal profits earned by violations mentioned in Points a, b, Clause 4 and Clause 5 of this Article.
Section 2. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ACCOUNTANT CERTIFICATE EXAMS AND PROVISION OF REFRESHER TRAINING FOR ACCOUNTING PRACTITIONERS AND ACCOUNTING PRACTICE REGISTRATION APPLICANTS
Article 19. Penalties for violations against regulations on documents for accountant certificate exam:
1. A warning shall be imposed for giving false information in the documents for accountant certificate exam.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for false confirmation of information in the application documents to gain eligibility for the accountant certificate exam.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for tampering with or forging qualifications, certificates or other application documents, or providing false information thereon, to gain eligibility for the accountant certificate exam.
4. Additional penalty:
Any of the violation mentioned in Clause 3 of this Article shall result in confiscation of evidence.
Article 20. Penalties for violations against regulations on provision of refresher training for accounting practitioners and accounting practice registration applicants
1. A warning shall be imposed on the organization approved by the Ministry of Finance to run refresher courses for accounting practitioners and accounting practice registration applicants committing one of the following violations:
a) Failure to comply with regulations on number of trainees per class;
b) Failure to issue certificates to the refresher course’s trainees and confirmation papers to accountants and auditors teaching refresher courses at the end of each course;
c) Submitting post-course reports on the accountant refresher course less than 15 days after the specified deadline;
d) Notifying the Ministry of Finance of the plan and curriculum for the following year's refresher course, or changes in the plan and curriculum before the course less than 15 days after the specified deadline;
dd) Submitting the consolidated report on the annual accountant refresher course less than 15 days after the specified deadline.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on organizations approved to run refresher courses for accounting practitioners and accounting practice registration applicants for one of the following violations:
a) Running refresher courses for accounting practitioners and accounting practice registration applicants not according to the plans which were registered or the Ministry of Finance was informed of;
b) Submitting post-course reports on the accountant refresher course to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
c) Submitting the consolidated report on the annual accountant refresher course 15 days after the specified deadline or later;
d) Failure to retain documents on refresher courses in full.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the organization approved to run refresher courses for accounting practitioners and accounting practice registration applicants committing one of the following violations:
a) Failure to submit post-course reports on the accountant refresher course;
b) Failure to submit the annual consolidated report on the accountant refresher courses;
c) Running refresher courses for accounting practitioners and accounting practice registration applicants for the purpose of recording time spent on refresher training without the Ministry of Finance’s approval;
d) Issuing certificates of completion of the refresher course for accounting practitioners and accounting practice registration applicants to trainees who did not participate in the course's activities;
dd) reporting the incorrect number of trainees attending the refresher course for accounting practitioners and accounting practice registration applicants or the time spent on the course.
e) reporting the refresher course as if it was organized despite the contrary.
4. Additional penalty:
The organization that recommits any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article will be suspended from running accountant refresher courses for 1-3 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
5. Remedial measure:
Return illegal profits earned by the violation mentioned in Point c, Clause 3 of this Article.
Section 3. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ACCOUNTING PRACTICE
Article 21. Penalties for violations against regulations on management and use of accountant certificates and auditor certificates
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on individuals for one of the following violations:
a) Tampering with the accountant certificate’s contents;
b) Allowing an external entity to rent, borrow and use one's own accountant certificate and auditor certificate for the purpose of registration of accounting practice or registration of accounting practice at a unit other than that specified in the full-time labor contract.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for renting, borrowing and using an accountant certificate and a auditor certificate of a person who is not working as a full-time employee, or not working at all for one's own unit for the purpose of registration of accounting practice.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for forging accountant certificates.
4. Additional penalties:
a) Any of violations mentioned in Point a, Clause 1 of this Article shall result in confiscation of evidence;
b) The accounting practitioner committing the violation mentioned in Point b, Clause 1 of this Article shall have his/her certificate of accounting practice registration suspended for 3-6 months period from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
5. Remedial Measure:
Return illegal profits earned by the violation mentioned in Point b, Clause 1 of this Article.
Article 22. Penalties for violations against regulations on application documents for accounting practice
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for confirmation of inaccurate application documents to obtain the certificate of accounting practice registration.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for giving false information to obtain the certificate of accounting practice registration.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for forging the application documents, or providing false information thereon, to obtain the certificate of accounting practice registration.
4. Additional penalty:
Any of the violations mentioned in Clause 3 of this Article shall result in confiscation of evidence.
Article 23. Penalties for violations against regulations on management and use of certificates of accounting practice registration
1. A warning shall be imposed for returning certificates of accounting practice registration to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Returning certificates of accounting practice registration to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
b) Using expired or invalidated certificates of accounting practice registration for accounting practicing.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Practicing accounting without a certificate of accounting practice registration;
b) Continuing the accounting practice after the certificate of accounting practice registration expires or is invalidated;
c) Failure to return certificates of accounting practice registration to the Ministry of Finance.
4. Remedial Measure:
Return illegal profits earned by violations mentioned in Clause 3 of this Article.
Section 4. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON PROVISION OF ACCOUNTING SERVICES
Article 24. Penalties for violations against regulations on application documents for certificate of eligibility to provide accounting services
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for confirmation of false information in the application documents to obtain the certificate of eligibility to provide accounting services.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for giving false information in the application documents to obtain the certificate of eligibility to provide accounting services.
3. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for forging application documents to obtain the certificate of eligibility to provide accounting services.
4. Additional penalty:
Confiscation of evidence of violations specified in Clause 3 of this Article.
Article 25. Penalties for violations against regulations on management and use of certificates of eligibility to provide accounting services
1. A warning shall be imposed on organizations for one of the following violations:
a) Returning the certificate of eligibility to provide accounting services as specified by the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline when the certificate is revoked or the provision of accounting services ends;
b) Applying for reissuance of the certificate of eligibility to provide accounting services less than 15 days after the specified deadline when required, as specified in Clause 1, Article 63 of the Law on Accounting.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on organizations for one of the following violations:
a) Returning the certificate of eligibility to provide accounting services as specified by the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later when the certificate is revoked or the provision of accounting services ends;
b) Tampering with the certificate of eligibility to provide accounting services’ contents;
c) Failure to apply or applying for reissuance of certificates of eligibility to provide accounting services 15 days after the specified deadline or later when required, as specified in Clause 1, Article 63 of the Law on Accounting.
d) Leasing out or lending certificates of eligibility to provide accounting services.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on organizations for failure to return the certificate of eligibility to provide accounting services to the Ministry of Finance when the certificate is revoked or the provision of accounting services ends.
4. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for forging certificates of eligibility to provide accounting services.
5. Additional penalty:
The violation mentioned in Point b, Clause 2 of this Article shall result in confiscation of evidence.
6. Remedial Measure:
Return illegal profits earned by the violation mentioned in Point d, Clause 2 of this Article.
Article 26. Penalties for violations against regulations on provision of accounting services
1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for false presentation of accounting practitioners or accounting firms’ qualifications, experience, capacity and eligibility for provision of accounting services.
2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for colluding with customers to provide and confirm false information while providing accounting services.
Article 27. Penalties for violations against regulations on retention of accounting service documents
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for failure to fully or safely retain accounting service documents during usage and retention periods.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for failure to retain accounting service documents.
Article 28. Penalties for violations against regulations on provision of accounting services
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on the enterprise using the phrase "dịch vụ kế toán” (accounting service) in its name despite being ineligible for providing accounting services.
2. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed on the enterprise committing one of the following violations:
a) Providing accounting services without a certificate of eligibility to provide accounting services;
b) Continuing to provide accounting services despite the provision of accounting services being put on hold, suspended or terminated, or the certificate of eligibility to provide accounting services being revoked.
3. Additional penalty:
The enterprise committing the violation mentioned in Point b, Clause 2 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide accounting services suspended for 3-6 months period from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
4. Remedial Measure:
Return illegal profits earned by violations mentioned in Clause 2 of this Article.
Section 5. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON PROVISION AND USE OF TRANSBOUNDARY ACCOUNTING SERVICES
Article 29. Penalties for violations against regulations on conditions for provision of transboundary accounting services
1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm that forge or tamper with documents to obtain the certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam.
2. A fine ranging from VND 40.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm committing one of the following violations:
a) Providing transboundary accounting services in Vietnam without a certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam;
b) Continuing to provide transboundary accounting services despite the provision of accounting services being put on hold, suspended or terminated, or the certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam being revoked.
3. Additional penalty:
The foreign accounting firm committing the violation mentioned in Point b, Clause 2 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam suspended for 3-6 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
4. Remedial Measure:
Return illegal profits earned by violations mentioned in Clause 2 of this Article.
Article 30. Penalties for violations against regulations on methods for provision of transboundary accounting services
1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm committing one of the following violations:
a) Making payment of service charges against regulations of law on foreign currency management of Vietnam;
b) Failure to make accounting service contracts in compliance with Vietnamese law while providing transboundary accounting services in Vietnam.
c) Failure to make joint venture contracts while providing transboundary accounting services in Vietnam.
2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed on the organization in the following cases:
a) The Vietnamese accounting firm forms joint venture with a foreign firm that is not eligible for provision of transboundary accounting services while providing transboundary accounting services in Vietnam;
b) The foreign accounting firm forms joint venture with a Vietnamese firm that is not eligible for provision of accounting services while providing transboundary accounting services in Vietnam.
3. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 40.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm that fails to form joint venture with a Vietnamese firm that is eligible for provision of accounting services while providing transboundary accounting services in Vietnam.
4. Additional penalty:
The foreign accounting firm committing the violation mentioned in Clause 3 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam suspended for 6-12 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
Article 31. Penalties on violations against foreign accounting firm’s obligations in provision of transboundary accounting services in Vietnam
1. A warning shall be imposed on the foreign accounting firm committing one of the following violations:
a) Notifying the Ministry of Finance of one of the conditions required for provision of transboundary accounting services in Vietnam not being met less than 15 days after the specified deadline;
b) Submitting annual financial statements, the local accounting service authority’s reports on compliance with regulations of law on provision of accounting services and other regulations of law to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline;
c) Submitting reports on execution of contracts for provision of transboundary accounting services in Vietnam to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm in the following cases:
a) Notifying the Ministry of Finance of one of the conditions required for provision of transboundary accounting services in Vietnam not being met 15 days after the specified deadline or later;
b) Submitting annual financial statements, the local accounting service authority’s reports on compliance with regulations of law on provision of accounting services and other regulations of law to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
c) The report on execution of contracts for provision of transboundary accounting services in Vietnam does not have sufficient contents or submitted to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm committing one of the following violations:
a) Failure to notify the Ministry of Finance that one of the conditions required for provision of transboundary accounting services in Vietnam is not met;
b) Failure to submit annual financial statements, the local accounting service authority’s reports on compliance with regulations of law on provision of accounting services and other regulations of law to the Ministry of Finance;
c) Failure to report or reporting falsely on execution of contracts for provision of transboundary accounting services in Vietnam.
4. A fine ranging from VND 30.000.000 to VND 50.000.000 shall be imposed on the foreign accounting firm committing one of the following violations:
a) Committing prohibited acts or providing accounting services in prohibited cases;
b) Failure to comply with Vietnamese accounting standards and code of ethics while providing transboundary accounting services in Vietnam;
c) Failure to explain the contents relevant to provision of transboundary accounting services in Vietnam to the Vietnamese authorities.
5. Additional penalty:
The foreign accounting firm committing any of the violations mentioned in Clause 4 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide transboundary accounting services in Vietnam suspended for 3-6 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
Article 32. Penalties on violations against obligations of accounting firms forming joint venture with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services in Vietnam
1. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on the Vietnamese accounting firm committing one of the following violations:
a) Failure to retain the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms in full while providing transboundary accounting services in Vietnam;
b) Failure to provide the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms for the competent authority in full or on time upon request while providing transboundary accounting services in Vietnam;
c) Failure to explain the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services in Vietnam to the competent authority in full detail or on time.
2. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on the Vietnamese accounting firm committing one of the following violations:
a) Failure to retain the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services in Vietnam;
b) Failure to provide the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services in Vietnam for the competent authority upon request;
c) Failure to explain the documents of joint venture contracts with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services in Vietnam to the competent authority.
d) Failure to notify the Ministry of Finance of the execution of joint venture contracts with foreign accounting firms for provision of transboundary accounting services.
3. Additional penalty:
The Vietnamese accounting firm committing any of the violations mentioned in Clause 2 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide accounting services suspended for 1-3 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
Section 6. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON NOTIFICATIONS AND REPORTS
Article 33. Penalties for violations against regulations on notification and reporting committed by households and enterprises providing accounting services
1. A warning shall be imposed for one of the following violations:
a) Notifying the Ministry of Finance of changes in the contents specified in Article 66 of the Law on Accounting less than 15 days after the specified deadline;
b) Submitting annual consolidated reports on the accounting practitioners' state of upholding requirements for practicing accounting in the unit to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline;
c) Notifying the Ministry of Finance in writing less than 15 days after the specified deadline when the certificates of accounting practice registration of the unit’s accounting practitioners expire or are invalidated;
d) Submitting annual reports on the state of upholding requirements for provision of accounting services to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline;
dd) Submitting annual reports on the state of operation to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline;
e) Notifying the Ministry of Finance in writing less than 15 days after the specified deadline when the provision of accounting services resumes after being put on hold;
g) Notifying the termination of provision of accounting services to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline;
h) Submitting scheduled and unscheduled reports to the Ministry of Finance upon request less than 15 days after the specified deadline.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Notifying the Ministry of Finance of changes in the contents specified in Article 66 of the Law on Accounting 15 days after the specified deadline or later;
b) Submitting annual consolidated reports on the accounting practitioners' state of upholding requirements for practicing accounting in the unit to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
c) Notifying the Ministry of Finance in writing 15 days after the specified deadline or later when the certificates of accounting practice registration of the unit’s accounting practitioners expire or are invalidated;
d) Submitting annual reports on the state of upholding requirements for provision of accounting services to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
dd) Submitting annual reports on the state of operation to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
e) Notifying the Ministry of Finance in writing 15 days after the specified deadline or later when the provision of accounting services resumes after being put on hold;
g) Notifying the termination of provision of accounting services to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later;
h) Submitting scheduled and unscheduled reports to the Ministry of Finance upon request 15 days after the specified deadline or later.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to notify the Ministry of Finance of changes in the contents specified in Article 66 of the Law on Accounting;
b) Failure to submit annual consolidated reports on the accounting practitioners ' state of upholding requirements for practicing accounting in the unit to the Ministry of Finance;
c) Failure to notify the Ministry of Finance in writing when the certificates of accounting practice registration of the unit’s accounting practitioners expire or are invalidated;
d) Failure to submit annual reports on the state of upholding requirements for provision of accounting services to the Ministry of Finance;
dd) Failure to submit annual reports on the state of operation to the Ministry of Finance;
e) Failure to notify the Ministry of Finance in writing when the provision of accounting services resumes after being put on hold;
g) Failure to notify the termination of provision of accounting services to the Ministry of Finance;
h) Failure to submit scheduled and unscheduled reports to the Ministry of Finance upon request.
Article 34. Penalties for violations against regulations on notification and reporting obligations of accounting practitioners
1. A warning shall be imposed on accounting practitioners for notifying or reporting to the Ministry of Finance less than 15 days after the specified deadline when:
a) No longer working for the accounting firm specified in the certificates of accounting practice registration;
b) The full-time labor contract with the accounting firm expires or is terminated or has changes that make the contract no longer full-time;
c) The foreign accounting practitioner's Vietnamese work permit expires or is invalidated;
d) Taking on positions of chief accountant, accountant manager, accountant, internal auditor or others within the unit, or at units and organizations other than the registered accounting unit;
dd) The accounting unit where the accounting practitioner is working at undergoes full or partial division, consolidation, acquisition, termination of operations, dissolution, or bankruptcy;
e) Requested by the Ministry of Finance to provide scheduled or unscheduled information relevant to the accounting practitioner’s work.
2. A fine ranging from VND 5.000.000 to VND 10.000.000 shall be imposed on accounting practitioners for notifying or reporting to the Ministry of Finance 15 days after the specified deadline or later when:
a) No longer working for the accounting firm specified in the certificates of accounting practice registration;
b) The full-time labor contract with the accounting firm expires or is terminated or has changes that make the contract no longer full-time;
c) The foreign accounting practitioner's Vietnamese work permit expires or is invalidated;
d) Taking on positions of chief accountant, accountant manager, accountant, internal auditor or others within the unit, or at units and organizations other than the registered accounting unit;
dd) The accounting unit where the accounting practitioner is working at undergoes full or partial division, consolidation, acquisition, termination of operations, dissolution, or bankruptcy;
e) Requested by the Ministry of Finance to provide scheduled or unscheduled information relevant to the accounting practitioner’s work.
3. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed on accounting practitioners for failure to notify or report to the Ministry of Finance when:
a) No longer working for the accounting firm specified in the certificates of accounting practice registration;
b) The full-time labor contract with the accounting firm expires or is terminated or has changes that make the contract no longer full-time;
c) The foreign accounting practitioner's Vietnamese work permit expires or is invalidated;
d) Taking on positions of chief accountant, accountant manager, accountant, internal auditor or others within the unit, or at units and organizations other than the registered accounting unit;
dd) The accounting unit where the accounting practitioner is working at undergoes full or partial division, consolidation, acquisition, termination of operations, dissolution, or bankruptcy;
e) Requested by the Ministry of Finance to provide scheduled or unscheduled information relevant to the accounting practitioner’s work.
Section 7. VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ACCOUNTING SERVICE INSPECTION
Section 35. Penalties for violations against regulations on accounting service inspection
1. A fine ranging from VND 10.000.000 to VND 20.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Late or insufficient provision of information and documents upon request of the competent authority during the accounting service inspection process;
a) Providing false information and documents upon the competent authority's request during the accounting service inspection process;
2. A fine ranging from VND 20.000.000 to VND 30.000.000 shall be imposed for one of the following violations:
a) Failure to provide information and documents upon the competent authority's request during the accounting service inspection process;
b) Failure to explain to and cooperate with the competent authority during the accounting service inspection process.
3. Additional penalty:
The Vietnamese accounting firm committing any of the violations mentioned in Clause 2 of this Article shall have its certificate of eligibility to provide accounting services suspended for 1-3 months from the day the decision on penalty imposition comes into effect.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực