Chương 2 Nghị định 39/2010/NĐ-CP: Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị
Số hiệu: | 39/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2010 | Ngày hiệu lực: | 25/05/2010 |
Ngày công báo: | 21/04/2010 | Số công báo: | Từ số 167 đến số 168 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị là một nội dung của đồ án quy hoạch đô thị. Nội dung quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị trong đồ án quy hoạch đô thị tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
2. Đối với các đô thị đã có quy hoạch đô thị được phê duyệt hoặc trong trường hợp có nhu cầu đầu tư xây dựng công trình ngầm nhưng chưa được xác định trong đồ án quy hoạch được duyệt, việc tiến hành lập quy hoạch chung hoặc quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
3. Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm được lập cho đô thị; quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm được lập cho khu vực đô thị hoặc được lập để làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm. Nội dung lập quy hoạch tuân thủ theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Nghị định này.
4. Việc thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm đô thị thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
Quy hoạch không gian xây dựng ngầm phải bảo đảm sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả; kết nối tương thích và đồng bộ các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất; bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và nguồn nước ngầm, an toàn các công trình ngầm và phần ngầm của các công trình trên mặt đất.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn; hiện trạng về xây dựng các công trình trên mặt đất và ngầm đô thị.
2. Phân tích, đánh giá về quy hoạch chung đô thị và tình hình xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3. Trên cơ sở định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật của đô thị đã được xác định trong đồ án quy hoạch chung đô thị:
a) Dự báo nhu cầu phát triển và sử dụng không gian ngầm đô thị;
b) Phân vùng chức năng sử dụng không gian ngầm để xây dựng công trình ngầm;
c) Xác định các khu vực hạn chế, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
d) Xác định hệ thống giao thông ngầm bao gồm: hướng tuyến, vị trí và quy mô nhà ga tầu điện ngầm (nếu có); vị trí, quy mô hầm đường ô tô và khu vực dự kiến xây dựng bãi đỗ xe ngầm;
đ) Xác định hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật, cống, bể kỹ thuật trên các tuyến phố chính đến cấp khu vực;
e) Xác định đường ống cấp nước, thoát nước cấp 1, 2, tuyến truyền tải điện từ 22 KV trở lên;
g) Xác định các khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ngầm;
h) Dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
i) Đánh giá môi trường chiến lược;
k) Dự kiến các hạng mục ưu tiên và các nguồn lực để thực hiện.
4. Hồ sơ quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện trạng hệ thống công trình ngầm và quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị.
1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, địa chất công trình, địa chất thủy văn; hiện trạng về xây dựng công trình trên mặt đất và công trình ngầm; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch.
2. Xác định phạm vi, ranh giới, tính chất, chức năng sử dụng không gian để xây dựng các công trình ngầm.
3. Xác định cụ thể vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình xây dựng ngầm.
4. Xác định chi tiết vị trí đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình.
5. Đánh giá môi trường chiến lược.
6. Hồ sơ quy hoạch bao gồm: thuyết minh và các văn bản pháp lý có liên quan; bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch chi tiết không gian xây dựng ngầm và các bản vẽ mô tả mặt cắt sử dụng không gian ngầm trong đó có thể hiện chi tiết bố trí các công trình ngầm theo chiều đứng.
URBAN UNDERGROUND CONSTRUCTION SPACE PLANNING
Article 10. Provisions on urban underground construction space planning
1. Urban underground construction space planning constitutes a content of an urban plan. The contents of urban underground construction space planning in an urban plan comply with the law on urban planning.
2. For urban centers with approved urban plannings or in which underground works, need to be constructed but have not yet been identified in the approved plans, the formulation of general plannings or detailed plannings on underground construction space shall be considered and decided by provincial-level People's Committees.
3. General plannings on underground construction space shall be formulated for urban centers; detailed plannings on underground construction space shall be formulated for urban zones or for use as a basis for the formulation of investment projects on construct of underground works. The planning contents comply with the provisions of Articles 12 and 13 of this Decree.
4. The appraisal and approval of general plannings and detailed plannings on urban underground space shall comply with the law on urban planning.
Article 11. Requirements on urban underground construction space planning
Underground construction space planning must ensure rational, thrifty and efficient use of land and compatible and synchronous connections of underground works and between underground works and ground works; satisfy the requirements on protection of the environment and ground water sources and safety of underground works and underground sections of on-ground works.
Article 12. Contents of urban underground construction space planning
1. Analyzing and assessing the natural, geological and hydrological conditions of works; the current state of construction of urban on-ground and underground works.
2. Analyzing and assessing the general urban planning and the state of construction under the approved planning.
3. On the basis of urban space and technical infrastructure development orientations already identified in general urban plans:
a/ Forecasting urban underground space development and use demands;
b/ Zoning of functional underground space for the construction of underground works;
c/ Identifying areas where construction of underground works is restricted or banned;
d/ Identifying underground traffic systems, including route directions, locations and sizes of underground railway stations (if any); positions and sizes of automobile tunnels and areas projected for the construction of underground car parks;
e/ Identifying systems of technical tunnels and trenches, technical culverts and tanks on principal thoroughfares up to zone level;
f/ Identifying water supply or drainage pipelines of grades 1 and 2, power transmission lines of 22 kV or higher;
g/ Identifying areas for the construction of underground works and underground key technical infrastructure works;
h/Projected technical connections and spatial connections;
i/ Strategically evaluating the environment;
j/ Projected priority construction items and resources for implementation.
4. A planning file includes explanations and
relevant legal documents; maps of current
underground work systems and the urban underground construction space general planning.
Article 13. Contents of detailed underground construction space planning
1. Analyzing and assessing the natural, geological and hydrological conditions of works: the current state of construction of on-ground and underground works; the provisions of the general planning and zoning planning related to the planned zone.
2. Determining the scope, boundaries, nature and use functions of space for the construction of underground works.
3. Determining specific locations, sizes and land use scopes of underground construction works.
4. Determining detailed locations of technical connections and spatial connections of works.
5. Strategically assessing the environment.
6. A planning file includes explanations and relevant legal documents; maps of the current state, maps of detailed planning on underground construction space and drawings describing the cross-sections of used underground space, which show a detailed vertical arrangement of underground works.