Chương III Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định về thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học: Báo cáo hóa chất bảng, hóa chất doc, doc - psf
Số hiệu: | 33/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 27/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 19/05/2024 |
Ngày công báo: | 12/04/2024 | Số công báo: | Từ số 499 đến số 500 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng từ ngày 19/5/2024
Ngày 27/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng từ ngày 19/5/2024
(1) Điều kiện sản xuất
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(2) Điều kiện kinh doanh
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(3) Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại (1) còn phải đáp ứng điều kiện sau đây:
- Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
- Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
(4) Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại (1), (2) còn phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng 1 phải thực hiện báo cáo với Cục Hóa chất theo Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời gian báo cáo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động (theo Mẫu số 08a Phụ lục II) hoặc trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động hiện có (theo Mẫu số 08b Phụ lục II);
b) Chậm nhất 45 ngày trước khi thực hiện việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu (theo Mẫu số 08c Phụ lục II);
c) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm nộp báo cáo về các hoạt động có trong năm trước và các hoạt động dự kiến cho năm tiếp theo (theo Mẫu số 08d Phụ lục II). Báo cáo hằng năm được thực hiện thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng hóa chất Bảng 2 với sản lượng 01 kg/năm đối với một hóa chất Bảng 2A*; 100 kg/năm đối với một hóa chất Bảng 2A; 01 tấn/năm đối với một hóa chất Bảng 2B hoặc với nồng độ từ 1% trở lên đối với hóa chất Bảng 2A* và 2A; nồng độ từ 30% trở lên đối với hóa chất Bảng 2B phải báo cáo với Cục Hóa chất theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời gian báo cáo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động (theo Mẫu số 09a Phụ lục II);
b) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động hiện có (theo Mẫu số 09b Phụ lục II);
c) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, nộp báo cáo về các hoạt động có trong năm trước và các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo (theo Mẫu số 09c Phụ lục II). Báo cáo hằng năm được thực hiện thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu hóa chất Bảng 3 với nồng độ từ 30% trở lên phải báo cáo với Cục Hóa chất theo Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời gian báo cáo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động (theo Mẫu số 10a Phụ lục II);
b) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động hiện có (theo Mẫu số 10b Phụ lục II);
c) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, nộp báo cáo về các hoạt động có trong năm trước và các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo (theo Mẫu số 10c Phụ lục II). Báo cáo hằng năm được thực hiện thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất DOC với sản lượng từ 200 tấn/năm trở lên và sản xuất hóa chất DOC-PSF với sản lượng từ 30 tấn/năm trở lên phải báo cáo với Cục Hóa chất quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời gian báo cáo cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 60 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động (theo Mẫu số 11a Phụ lục II);
b) Chậm nhất 30 ngày trước khi thực hiện việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động hiện có (theo Mẫu số 11b Phụ lục II);
c) Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, nộp báo cáo về các hoạt động có trong năm trước và các hoạt động dự kiến trong năm tiếp theo (theo Mẫu số 11c Phụ lục II). Báo cáo hằng năm được thực hiện thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia.
REPORTING FOR SCHEDULE CHEMICALS, DOC, DOC-PSF CHEMICALS
Article 23. Reporting for Schedule 1 chemicals
1. Organizations and individuals producing, importing, exporting, processing, consuming, and storing Schedule 1 chemicals must submit reports using Form No. 8 under Appendix II attached hereto to the Vietnam Chemicals Agency.
2. Reporting and timing:
a) At least 210 days before the facility enters into operation (using Form No. 08a under Appendix II) or before revision, amendment is made or before current operation is changed (using Form No. 08b under Appendix II);
b) At least 45 days before import or export takes place (using Form No. 08c under Appendix II);
c) Before February 15 annually, reports on activities that take place in the previous year and expected activities in the following year (using Form No. 08d under Appendix II). Annual reports are implemented via the National Chemical Database.
Article 24. Reporting for Schedule 2 chemicals
1. Organizations and individuals producing, selling, importing, exporting, processing, consuming Schedule 2 chemicals in quantities of 1 kg per year per chemical under Schedule 2A*; 100 kg per year per chemical under Schedule 2A; 1 tonne per year per chemical under Schedule 2B or contents of 1% or higher for chemicals under Schedules 2A* and 2A; contents of 30% or higher for chemicals under Schedule 2B must submit reports using Form No. 9 under Appendix II attached hereto.
2. Reporting and timing:
a) At least 60 days before the facility enters into operation (using Form No. 09a under Appendix II);
b) At least 30 days before amendment, revision is made or before current operation is changed (using Form No. 09b under Appendix II);
c) Before February 15 annually, reports on activities that take place in the previous year and expected activities in the following year (using Form No. 09c under Appendix II). Annual reports are implemented via the National Chemical Database.
Article 25. Reporting for Schedule 3 chemicals
1. Organizations and individuals producing, selling, importing, exporting Schedule 3 chemicals in contents of 30% or higher must submit reports using Form No. 10 under Appendix II attached hereto to the Vietnam Chemicals Agency.
2. Reporting and timing:
a) At least 60 days before the facility enters into operation (using Form No. 10a under Appendix II);
b) At least 30 days before amendment, revision is made or before current operation is changed (using Form No. 10b under Appendix II);
c) Before February 15 annually, reports on activities that take place in the previous year and expected activities in the following year (using Form No. 10c under Appendix II). Annual reports are implemented via the National Chemical Database.
Article 26. Reporting for DOC, DOC-PSF chemicals
1. Organizations and individuals producing DOCs in quantities of 200 tonne per year or higher and producing DOC-PSF chemicals in quantities of 30 tonne per year or higher must submit reports using Form No. 11 under Appendix II attached hereto to the Vietnam Chemicals Agency.
2. Reporting and timing:
a) At least 60 days before the facility enters into operation (using Form No. 11a under Appendix II);
b) At least 30 days before amendment, revision is made or before current operation is changed (using Form No. 11b under Appendix II);
c) Before February 15 annually, reports on activities that take place in the previous year and expected activities in the following year (using Form No. 11c under Appendix II). Annual reports are implemented via the National Chemical Database.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực