Chương II Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định về thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học: Sản xuất, kinh doanh , xuất khẩu, nhập khẩu, chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất bảng; sản xuất hóa chất doc, doc-psf
Số hiệu: | 33/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Lưu Quang |
Ngày ban hành: | 27/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 19/05/2024 |
Ngày công báo: | 12/04/2024 | Số công báo: | Từ số 499 đến số 500 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng từ ngày 19/5/2024
Ngày 27/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Điều kiện cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng từ ngày 19/5/2024
(1) Điều kiện sản xuất
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(2) Điều kiện kinh doanh
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2024/NĐ-CP;
- Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
- Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
(3) Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại (1) còn phải đáp ứng điều kiện sau đây:
- Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
- Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
(4) Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại (1), (2) còn phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải đáp ứng các yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất và Điều 4, khoản 1 và 2 Điều 5, khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 113/2017/NĐ-CP).
2. Cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải đáp ứng các yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất và Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
1. Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng; sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF phải tuân thủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất tại Điều 36, 37, 39 và 42 Luật Hóa chất; Điều 20 và 21 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất (sau đây gọi tắt là Nghị định số 82/2022/NĐ-CP).
2. Phân loại, ghi nhãn và Phiếu an toàn hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất Bảng; sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF có trách nhiệm phân loại, ghi nhãn, lập Phiếu an toàn hóa chất đối với hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF trước khi đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường theo quy định tại Điều 27, 28 và 29 Luật Hóa chất; Điều 23 và 24 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
3. Phiếu kiểm soát mua bán hóa chất độc
Tổ chức, cá nhân mua bán hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF có trách nhiệm lập Phiếu kiểm soát mua bán hóa chất độc theo Điều 23 Luật Hóa chất nếu các hóa chất có một trong những đặc tính nguy hiểm quy định từ điểm đ đến điểm n khoản 4 Điều 4 Luật Hóa chất.
4. Huấn luyện an toàn hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng phải tuân thủ các quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
5. San chiết, đóng gói hóa chất Bảng
Yêu cầu đối với việc san chiết, đóng gói hóa chất Bảng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
6. Cung cấp thông tin và lưu trữ thông tin hóa chất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF, kinh doanh, xuất nhập khẩu, chế biến, sử dụng và tàng trữ hóa chất Bảng có trách nhiệm cung cấp thông tin và lưu trữ thông tin về hóa chất theo quy định tại Điều 49, Điều 53 Luật Hóa chất.
7. Vận chuyển hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF
Tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất Bảng, hóa chất DOC, DOC-PSF phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của pháp luật về đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không dân dụng, hàng hải, các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên và các quy định khác của pháp luật.
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này;
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất Bảng phải có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành hóa chất;
d) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
c) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất và an toàn phòng, chống cháy nổ;
d) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất Bảng phải có trình độ trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng thuộc quy định tại Điều 32 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Chỉ được sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2 Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh;
b) Quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 và 2 Điều này phải đáp ứng điều kiện: Chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này.
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đánh giá điều kiện thực tế và báo cáo Thủ tướng Chính phủ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trong đó, nêu rõ quy mô sản xuất tại cơ sở quy mô đơn lẻ, dung tích của các thiết bị phản ứng không vượt quá 100 lít và tổng dung tích của các thiết bị phản ứng có dung tích trên 5 lít không vượt quá 500 lít. Quy mô sản xuất tại các cơ sở khác, tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích bảo vệ; sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với một hoá chất nhưng tổng sản lượng không vượt quá 10 kg/năm đối với mục đích nghiên cứu, y tế, dược phẩm; tổng sản lượng không vượt quá 100 gam/năm đối với các phòng thí nghiệm. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
c) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất;
d) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
đ) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
e) Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
g) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 1 cho một hoặc một số mục đích đặc biệt được quy định tại khoản 2, Điều 6 Luật Đầu tư, bao gồm phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1.
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế. Trường hợp đáp ứng điều kiện sản xuất, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ cấp giấy phép sản xuất hoá chất Bảng 1 theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Công Thương có văn bản trả lời không cấp Giấy phép, nêu rõ lý do;
d) Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị cấp Giấy phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều này. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm sản xuất hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
1. Bộ Công Thương là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, đánh giá điều kiện thực tế, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
c) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất đối với cơ sở sản xuất hóa chất Bảng;
d) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
đ) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
e) Bản sao Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
g) Bản cam kết sản xuất hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản kê khai các điểm kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản thuyết minh về điều kiện kinh doanh được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn của từng điểm kinh doanh hóa chất;
g) Bản sao Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
h) Bản sao Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
i) Bản cam kết kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản kê khai các cơ sở sản xuất, điểm kinh doanh hóa chất;
c) Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Bản sao Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản thuyết minh về điều kiện sản xuất và kinh doanh được quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
g) Bản sao Bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP;
i) Bản cam kết sản xuất và kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích không bị cấm quy định tại Điều 3 Nghị định này.
5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều này. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân;
đ) Sau khi cấp phép, Bộ Công Thương gửi 01 bản Giấy phép về Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính để phối hợp theo dõi, quản lý.
6. Miễn trừ cấp Giấy phép kinh doanh đối với hóa chất Bảng 2 và hóa chất Bảng 3 có nồng độ dưới 1%.
7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Trường hợp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương nhận qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép như cấp mới Giấy phép.
1. Đánh giá điều kiện thực tế cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng bao gồm quan sát hiện trường cơ sở về đảm bảo các yêu cầu liên quan đến an toàn hóa chất; xem xét và tra cứu tài liệu, hồ sơ và các hoạt động khác có liên quan.
2. Nội dung đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng được quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Trong quá trình đánh giá điều kiện thực tế sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng, đoàn đánh giá ghi biên bản đánh giá được quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bộ Công Thương thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng. Đoàn đánh giá có ít nhất 03 thành viên bao gồm 02 thành viên của Bộ Công Thương (trong đó 01 thành viên là Trưởng đoàn), 01 thành viên là đại diện của Sở Công Thương nơi có trụ sở chính hoặc nơi có kho chứa hóa chất của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng.
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng và đáp ứng các quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy và môi trường.
2. Duy trì các điều kiện về sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng trong suốt quá trình sản xuất, kinh doanh và các quy định về quản lý hóa chất quy định tại Điều 8, 9 và 10 Nghị định này sau khi được cấp phép.
3. Phải lập sổ theo dõi riêng việc mua bán hóa chất Bảng. Sổ theo dõi có các nội dung: Tên hóa chất Bảng, hàm lượng, khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu, mua, bán, tồn kho; tên khách hàng gồm các thông tin như địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ kinh doanh, số điện thoại, mục đích mua bán hóa chất Bảng.
4. Thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định này; thực hiện các quy định về thanh sát, thanh tra, kiểm tra tại Chương IV Nghị định này.
5. Lưu giữ Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng tại cơ sở sản xuất, kinh doanh làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với trường hợp hóa chất Bảng bị mất, thất lạc trên đường vận chuyển; mất, thất lạc tại cơ sở.
1. Đảm bảo các yêu cầu trong sản xuất và các quy định về quản lý hóa chất theo quy định tại Điều 8 và 9 Nghị định này.
2. Thực hiện báo cáo theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
3. Các cơ sở sản xuất hóa chất DOC có sản lượng trên 200 tấn/năm, DOC-PSF có sản lượng trên 30 tấn/năm phải thực hiện các quy định về thanh sát, thanh tra, kiểm tra tại Chương IV Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với tổ chức, cá nhân của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng.
4. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo tại Điều 23, 24 và 25 Nghị định này; thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra tại Điều 34 và 35 Nghị định này.
5. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định tại Điều 21 và 22 Nghị định này.
6. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất và Nghị định số 113/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
1. Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao một trong các tài liệu sau: hợp đồng, thoả thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt).
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1 quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
đ) Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi trình Thủ tướng Chính phủ cấp phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều này. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng (nếu có);
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra trình Thủ tướng Chính phủ cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 10 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép; bản sao Giấy phép đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra, trình Thủ tướng Chính phủ gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không gia hạn Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
1. Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao một trong các tài liệu sau: hợp đồng, thoả thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu không phải là Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học (trường hợp xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với quốc gia không phải thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học).
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định khoản 2 Điều này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương kiểm tra và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
đ) Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều này. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
4. Miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hóa chất Bảng 2 và hóa chất Bảng 3 có nồng độ dưới 1%.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thời hạn Giấy phép cấp điều chỉnh thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 3 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Bộ Công Thương qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép; bản sao Giấy phép đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Tại thời điểm thực hiện thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3, tổ chức, cá nhân không phải xuất trình Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho cơ quan hải quan.
1. Tổ chức, cá nhân chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác phải tuân thủ các quy định tại Chương V Luật Hóa chất và thực hiện quy định tại Điều 8 Nghị định này.
2. Tổ chức, cá nhân chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng 1 thực hiện quy định về báo cáo tại Điều 23 Nghị định này. Tổ chức, cá nhân chế biến, sử dụng hóa chất Bảng 2 thực hiện quy định về báo cáo tại Điều 24 Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng thực hiện các quy định về thanh sát tại Chương IV Nghị định này.
1. Cơ sở chế biến, sử dụng hóa chất Bảng phải lập hồ sơ theo dõi việc chế biến, sử dụng hóa chất Bảng, gồm:
a) Sổ theo dõi chế biến, sử dụng hóa chất Bảng;
b) Phiếu an toàn hóa chất theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 82/2022/NĐ-CP.
2. Nội dung ghi chép trong Sổ theo dõi chế biến, sử dụng hóa chất Bảng phải cập nhật đầy đủ các thông tin gồm: Tên khoa học, tên thương mại, công thức hóa học của hóa chất; số lượng hóa chất chế biến hoặc sử dụng, thông tin liên quan đến sự cố hóa chất, an toàn hóa chất (nếu có); những đặc tính, tác động phát sinh mới gây nguy hiểm của hóa chất (nếu có).
3. Sổ theo dõi chế biến, sử dụng hóa chất Bảng và Phiếu an toàn hóa chất được lưu giữ tại cơ sở chế biến, sử dụng hóa chất Bảng trong thời gian 03 năm kể từ ngày kết thúc chế biến, sử dụng hóa chất đó.
PRODUCTION, SALE, EXPORT, IMPORT, PROCESSING, USE, AND STORAGE OF SCHEDULE CHEMICALS; PRODUCTION OF DOC, DOC-PSF CHEMICALS
Section 1. SAFETY REQUIREMENTS IN PRODUCTION AND SALE OF SCHEDULE CHEMICALS; PRODUCTION OF DOC, DOC-PSF CHEMICALS; IMPLEMENTATION OF REGULATIONS ON CHEMICAL MANAGEMENT
Article 8. Safety requirements in production and sale of Schedule chemicals; production of DOC, DOC-PSF chemicals
1. Facilities producing Schedule chemicals, DOC, DOC-PSF chemicals must meet production requirements under Article 12 of the Law on Chemicals and Article 4, Clause 1 and Clause 2 Article 5, Clause 1 and Clause 2 Article 6 of Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 9, 2017 of the Government elaborating the Law on Chemicals (hereinafter referred to as “Decree No. 113/2017/ND-CP”).
2. Facilities making sale of Schedule chemicals must meet sale requirements under Article 12 of the Law on Chemicals and Article 4; Clause 2 Article 5; Clause 1 and Clause 2 Article 6 of Decree No. 113/2017/ND-CP.
Article 9. Implementation of regulations on chemical management
1. Chemical emergency preparedness plan
Organizations and individuals producing, selling, processing, consuming, and storing Schedule chemicals; producing DOC, DOC-PSF chemicals must comply with regulations on chemical emergency preparedness under Articles 36, 37, 39, and 42 of the Law on Chemical; Articles 20 and 21 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP dated October 18, 2022 of the Government on amendment to Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 9, 2017 of the Government elaborating and guiding implementation of the Law on Chemical (hereinafter referred to as “Decree No. 82/2022/ND-CP”).
2. Classification, labeling, and Safety data sheet
Organizations and individuals producing, importing Schedule chemicals; producing DOC, DOC-PSF chemicals are responsible for classifying, labeling, and producing Safety data sheet (SDS) for Schedule chemicals, DOC, DOC-PSF chemicals before consuming, selling such chemicals on the market in accordance with Articles 27, 28, and 29 of the Law on Chemical; Article 23 and 24 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP.
3. Toxic chemical sale sheet
Organizations and individuals purchasing, selling Schedule chemicals, DOC, DOC-PSF chemicals are responsible for producing toxic chemical sale sheet in accordance with Article 23 of the Law on Chemical where chemicals show dangerous properties defined under Point dd to Point n Clause 4 Article 4 of the Law on Chemical.
4. Chemical safety training
Organizations and individuals producing Schedule chemicals, DOC, DOC-PSF chemicals; selling, exporting, importing, processing, consuming, and storing Schedule chemicals must comply with regulations pertaining to chemical safety training under Articles 31, 32, 33, and 34 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP.
5. Bottling and packaging of Schedule chemicals
Requirements regarding bottling and packaging of Schedule chemicals shall conform to Article 7 of Decree No. 113/2017/ND-CP.
6. Chemical information declaration and storage
organizations and individuals producing Schedule chemicals, DOC, DOC-PSF chemicals; selling, importing, exporting, processing, using, and storing Schedule chemicals are responsible for providing and storing chemical information in accordance with Articles 49 and 53 of the Law on Chemical.
7. Transportation of Schedule chemicals and DOC, DOC-PSF chemicals
Organizations and individuals transporting Schedule chemicals and DOC, DOC-PSF chemicals must adhere to regulations pertaining to transportation of hazardous commodities under road, inland waterway, railway, civil aviation, maritime laws, international treaties to which Vietnam is a signatory and other provisions of the laws.
Section 2. PRODUCTION AND SALE OF SCHEDULE CHEMICALS; PRODUCTION OF DOC, DOC-PSF CHEMICALS
Article 10. Eligibility for license to produce, sell Schedule chemicals
1. Eligibility for production
a) Enterprises are established in a manner compliant with the law;
b) Technical facilities must meet production requirements under Clause 1 Article 8 hereof;
c) The Technical Director or Vice Director or technicians in charge of production of Schedule chemicals must have graduate education or higher in chemical major;
d) Entities mentioned under Article 32 of Decree No. 113/2017/ND-CP must receive chemical safety training.
2. Eligibility for sale
a) Enterprises are established in a manner compliant with the law;
b) Technical facilities must meet sale requirements under Clause 2 Article 8 hereof;
c) Storage is available in form of existing storage facilities or leased storage facilities or storage facilities of organizations, individuals purchasing or selling chemicals and meets safe chemical storage and fire safety requirements;
d) Individuals in charge of chemical safety in sale establishments of Schedule chemicals must have intermediate-level education or higher in chemical major;
dd) Entities mentioned under Article 32 of Decree No. 113/2017/ND-CP must receive chemical safety training.
3. Facilities producing Schedule 1 chemicals must meet, in addition to requirements under Clause 1 of this Article, requirements below:
a) Production of Schedule 1 chemicals is only allowed to serve special purposes defined under Clause 2 Article 6 of the Law on Investment, including analysis, testing, scientific research, medical, pharmaceutical production, criminal investigation, and national defense, security;
b) Production scale of single small-scale facilities, volume of reaction vessels must not exceed 100 liters; aggregate volume of reaction vessels having more than 5 liters in volume must not exceed 500 liters. Production scale in other facilities and aggregate quantities must not exceed 10 kg/year in respect of protective purpose; quantities must not exceed 100 gram/year per chemical and aggregate quantities must not exceed 10 kg/year in respect of research, medical, pharmaceutical purposes; aggregate quantities must not exceed 100 gram/year in respect of laboratories.
4. Facilities producing, selling Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall meet, in addition to requirements under Clause 1 and Clause 2 of this Article, the following requirements: Such facilities must only produce, sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals for purposes not prohibited according to Article 3 hereof.
Article 11. Documents and procedures for issuance, reissuance, and amendment of License to produce Schedule 1 chemicals
1. The Ministry of Industry and Trade shall receive application, appraise, conduct physical evaluation, and report to the Prime Minister for issuance, reissuance, and amendment of License to produce Schedule 1 chemicals.
2. Application for issuance of License to produce Schedule 1 chemicals
a) Form No. 1 Appendix II attached hereto;
b) Form No. 2 Appendix II attached hereto. Which states that production scale of single small-scale facilities, volume of reaction vessels do not exceed 100 liters; aggregate volume of reaction vessels with more than 5 liters in volume does not exceed 500 liters. Production scale in other facilities and aggregate quantities must not exceed 10 kg/year in respect of protective purpose; quantities must not exceed 100 gram/year per chemical and aggregate quantities must not exceed 10 kg/year in respect of research, medical, pharmaceutical purposes; aggregate quantities must not exceed 100 gram/year in respect of laboratories. Copies of proof of use right in respect of plots on which factories and storage facilities are built or lease contracts for factories and storage facilities;
c) Copies of undergraduate degree or higher in chemical major of Technical Director or Vice Director or technicians in charge of chemical production;
d) Copies of Decision acknowledging chemical safety training results according to Article 34 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP;
dd) Copies of Decisions approving or written confirmation of documents relating to environmental protection in accordance with regulations promulgated by competent authority;
e) Copies of written approval for fire prevention and firefighting commissioning results of the fire department for each production facility that requires approval for fire prevention and firefighting design.
Copies of Safety inspection records regarding fire prevention and firefighting or documents of competent authority confirming satisfaction of fire prevention and firefighting safety requirements for each production facility that does not require approval for fire prevention and firefighting design;
g) Written commitment stating that the production of Schedule 1 chemicals only serves special purposes defined under Clause 2 Article 6 of the Law on Investment, including analysis, testing, scientific research, medical, pharmaceutical production, criminal investigation, and national defense, security.
3. Procedures for appraisal and issuance of License to produce Schedule 1 chemicals.
a) Organizations and individuals submitting applications under Clause 2 of this Article to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service portal;
b) Where the application is inadequate or illegitimate, the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which they receive the application, notify the applicants for revision. The time it takes the applicants to amend their applications is excluded from the time limit for licensing under Point c of this Clause;
c) Within 16 days from the date on which adequate applications under Clause 2 of this Article are received, the Ministry of Industry and Trade is responsible for reviewing, appraising the applications and conducting physical evaluation. Where production requirements are met, within 3 working days, the Ministry of Industry and Trade shall request the Prime Minister to issue license to produce Schedule 1 chemicals using Form No. 3 under Appendix II hereof. Where production requirements are not met, within 3 working days, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing to state rejection and reason therefor;
d) Where necessary, the Ministry of Industry and Trade shall consult governing Ministry in writing before requesting the Prime Minister to issue License. Time limit for consulting is 5 working days, excludes the time it takes to send and receive documents, and does not include in the time limit for licensing under this Article. If the governing Ministry does not respond in writing within the time limit prescribed above, they are considered approving the application for licensing.
4. Documents and procedures for reissuance of the License
a) Where the License is lost, damaged, incorrect, or where information relating to the License holders changes, the License holders shall submit application for reissuance of the License to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service;
b) Application for reissuance of the License includes: Form No. 1 under Appendix II attached hereto; originals of the License if the License is incorrect or if information relating to establishment registration of the License holders changes; remaining identifiable originals of the License if the License is damaged (if any);
c) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine and request the Prime Minister to re-issue License to the applicants. Where the Prime Minister decides not to reissue the License, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reason for rejection.
5. Documents and procedures for amendment to the License
a) Where there are changes to chemical production location; model, scale, or type of chemicals, organizations and individuals shall submit application for amendment to the License to the Ministry of Industry and Trade via post service, in-person, or via online public service;
b) Application for amendment to License includes: Form No. 1 under Appendix II attached hereto; originals of issued License; documents proving fulfillment of production requirements for information subject to change;
c) Procedures for amendment to the License are similar those for issuing new License.
Article 12. Documents and procedures for issuance, reissuance, amendment, and exemption from License to produce, sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
1. The Ministry of Industry and Trade shall receive applications, appraise, conduct physical evaluation, issue, reissue, and amend License to produce, sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals.
2. Application for issuance of license to produce Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
a) Form No. 1 Appendix II attached hereto;
b) Form No. 2 Appendix II attached hereto. Copies of proof of use right in respect of plots on which factories and storage facilities are built or lease contracts for factories and storage facilities;
c) Copies of undergraduate degree or higher in chemical major of Technical Director or Vice Director or technicians in charge of chemical production in Schedule facilities;
d) Copies of Decision acknowledging chemical safety training results according to Article 34 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP;
dd) Copies of Decisions approving or written confirmation of documents relating to environmental protection in accordance with regulations promulgated by competent authority;
e) Copies of written approval for fire prevention and firefighting commissioning results of the fire department for each production facility that requires approval for fire prevention and firefighting design.
Copies of Safety inspection records regarding fire prevention and firefighting or documents of competent authority confirming satisfaction of fire prevention and firefighting safety requirements for each production facility that does not require approval for fire prevention and firefighting design;
g) Written commitment stating that the production of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals only serves purposes not prohibited in accordance with Article 3 hereof.
3. Application for issuance of License to sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
a) Form No. 1 under Appendix II attached hereto;
b) Declarations of sale establishments;
c) Copies of Decisions approving or written confirmation of documents relating to environmental protection in accordance with regulations promulgated by competent authority;
d) Copies of written approval for fire prevention and firefighting commissioning results issued by fire department for each chemical storage facility that requires approval for fire prevention and firefighting design.
Copies of Safety inspection records regarding fire prevention and firefighting or documents of competent authority confirming satisfaction of fire prevention and firefighting safety requirements for each chemical storage facility that does not require approval for fire prevention and firefighting design;
dd) Form No. 5 under Appendix II attached hereto; copies of documents proving use right to plots on which storage facilities are built or lease contracts in case of leased storage facilities or contracts, agreements regarding the sale of chemicals when using storage facilities of chemical buyers or sellers;
e) Declaration of technical equipment, personal protective and safety equipment in each sale establishment;
g) Copies of intermediate education degree or higher in chemical major of individuals in charge of chemical safety;
h) Copies of Decision acknowledging chemical safety training results according to Article 34 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP;
i) Written commitment stating that the sale of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals only serves purposes not prohibited under Article 3 hereof.
4. Application for issuance of License to produce and sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
a) Form No. 1 under Appendix II attached hereto;
b) Declaration of chemical production and sale facilities;
c) Copies of decision approving or written confirmation for documents relating to environmental protection issued by competent authority for each chemical production and storage facility;
d) Copies of written approval for fire prevention and firefighting commissioning results issued by fire department for each chemical production and storage facility that requires approval for fire prevention and firefighting design.
Copies of Safety inspection records regarding fire prevention and firefighting or documents of competent authority confirming satisfaction of fire prevention and firefighting safety requirements for each chemical production and storage facility that does not require approval for fire prevention and firefighting design;
dd) Form No. 5 under Appendix II attached hereto.
Copies of documents proving use right of plots on which chemical production and storage facilities are built or lease contracts for factories, storage facilities or contracts, agreements regarding the sale of chemicals when using storage facilities of chemical buyers or sellers;
e) Declaration of technical equipment, personal protective and safety equipment in each chemical production and sale facility;
g) Copies of undergraduate degree or higher in chemical major of Technical Director or Vice Director of technicians in charge of chemical production in production facilities; Copies of intermediate education degree or higher in chemical major of individuals in charge of chemical safety;
h) Copies of Decision acknowledging chemical safety training results according to Article 34 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP;
i) Written commitment stating that the production and sale of Schedule 2 and Schedule 3 chemicals only serve purposes not prohibited under Article 3 hereof.
5. Procedures for appraising and issuing License to produce and sell Schedule 2, Schedule 3 chemicals
a) Organizations and individuals submitting applications under Clause 2, Clause 3, and Clause 4 of this Article to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service portal;
b) Where the application is inadequate or illegitimate, the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which they receive the application, notify the applicants for revision. The time it takes the applicants to amend their applications is excluded from the time limit for licensing under Point c of this Clause;
c) Within 16 working days from the date on which adequate applications under Clause 2, Clause 3, and Clause 4 of this Article are received, the Ministry of Industry and Trade is responsible for reviewing, appraising the applications, conducting physical evaluation, and issuing License using Form under Appendix II hereof. Where License issuance is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reasons for rejection;
d) Where production and sale of Schedule 2, Schedule 3 chemicals serve specialized purposes (medical, pharmaceutical, agricultural, national security and defense), when necessary, the Ministry of Industry and Trade shall consult governing Ministry in writing before issuing License. Time limit for consulting is 5 working days, excludes the time it takes to send and receive documents, and does not include in the time limit for licensing under this Article. If the governing Ministry does not respond in writing within the time limit prescribed above, they are considered approving the application for licensing.
dd) The Ministry of Industry and Trade shall, after issuing License, send a copy to Department of Industry and Trade where the applicants are based for joint monitoring and management.
6. License to sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals shall be exempted where concentration of these chemicals is below 1%.
7. Documents and procedures for reissuing License to produce and sell Schedule 2, Schedule 3 chemicals
a) Where License to produce and sell Schedule 2, Schedule 3 chemicals is lost, damaged, incorrect or where there are changes to information relating to establishment registration of License holders, the License holders shall submit application for reissuance of the License to the Ministry of Industry and Trade via post service, in-person, or online public service;
b) Application for reissuance of License includes: Written application for reissuance of License; original License where the License is incorrect or there are changes to information of License holders; remaining identifiable originals of the License where the License is damaged (if any);
c) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine and reissue License to the applicants and send a copy to the Department of Industry and Trade where the applicants are based. Where License reissuance is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reasons for rejection;
8. Documents and procedures for amendment to License to produce and sell Schedule 2, Schedule 3 chemicals
a) Where there are changes to location of chemical production and sale facilities; model, scale, or type of chemicals, organizations and individuals shall submit application for amendment to the License to the Ministry of Industry and Trade via post service, in-person, or via online public service;
b) Application for amendment to License: Written application for amendment of License; original of issued License; documents proving satisfaction of production and sale conditions in respect of contents of change;
c) Procedures for amending the License are similar to those for issuing new License.
Article 13. Physical evaluation of Schedule chemical production and sale facilities for licensing purpose
1. Physical evaluation of Schedule chemical production and sale facilities consists of on-site monitoring for fulfillment of requirements pertaining to chemical safety; document review and research, and other relevant activities.
2. Contents of physical evaluation of Schedule chemical production and sale are specified under Form No. 6 of Appendix II attached hereto. Throughout physical evaluation of Schedule chemical production and sale, evaluation team shall log evaluation record using Form No. 7 under Appendix II attached hereto.
3. The Ministry of Industry and Trade shall establish evaluation teams for conducting physical evaluation at Schedule chemical production and sale facilities. An evaluation team consists of at least 3 members, 2 of which are affiliated to the Ministry of Industry and Trade (where 1 of which acts as team leader) and 1 member is representative of Department of Industry and Trade where headquarters are based or where chemical storage facilities of organizations, individuals producing, selling Schedule chemicals are located.
Article 14. Revocation of License to produce and sell Schedule chemicals
1. Authority entitled to issuing License to produce and sell Schedule chemicals shall also be entitled to revoking the License.
2. The revocation of License shall conform to Article 18 of the Law on Chemical and guiding documents.
Article 15. Responsibilities of holders of License to produce and sell Schedule chemicals
License holders have the responsibility to:
1. Produce and sell Schedule chemicals only after obtaining License to produce and sell Schedule chemicals issued by competent authority and meeting fire safety and environment requirements as per the law.
2. Maintain conditions pertaining to the production and sale of Schedule chemicals throughout production and sale process and regulations pertaining to chemical management under Articles 8, 9, and 10 hereof after licensing.
3. Keep a separate logbook to monitor the sale of Schedule chemicals. Logbook shall contain: Name of Schedule chemicals, contents, quantities imported, exported, purchased, sold, stored; name of customers, address of headquarters, business address, phone number, purpose of sale of Schedule chemicals.
4. Exercise regulations pertaining to reporting under Articles 23, 24, and 25 hereof; regulations pertaining to verification inspection, investigation, and examination under Chapter IV hereof.
5. Keep License to produce and sell Schedule chemicals at production and sale facilities to enable organizations and individuals to conduct safety control at chemical facilities and present the License to competent authority when requested.
6. Legal responsibilities shall be assumed where Schedule chemicals are lost during transportation or at facilities.
Article 16. Requirements for DOC, DOC-PSF chemical production facilities
DOC, DOC-PSF chemical production facilities must:
1. Meet requirements in production and regulations on chemical management under Article 8 and Article 9 hereof.
2. Produce reports in accordance with Article 26 hereof.
3. Adhere to regulations on verification inspection, investigation, and examination under Chapter IV hereof where quantities of DOC production facilities exceed 200 tonne/year, quantities of DOC-PSF chemical production facilities exceed 30 tonne/year.
Section 3. IMPORT AND EXPORT OF SCHEDULE CHEMICALS
Article 17. General requirements regarding import and export of Schedule chemicals
1. Organizations and individuals must only import, export Schedule 1 chemicals and Schedule 2 chemicals from States-Parties of CWC. Where the export of Schedule 3 chemicals involves an organization or individual from a state that is not a State-Party of the CWC, an End-use Certificate issued by competent authority of that state shall be required.
2. Organizations and individuals importing, exporting Schedule chemicals must obtain license issued by competent authority. License to import, export Schedule chemicals serves as a requirement to obtain customs clearance upon import and export of Schedule chemicals.
3. Organizations and individuals importing Schedule chemicals must only use these Schedule chemicals for sale purposes after obtaining License to sell Schedule chemicals issued by competent authority.
4. Organizations and individuals importing, exporting Schedule chemicals must adhere to regulations on reporting under Articles 23, 24, and 25 hereof; regulations on investigation and examination under Articles 34 and 35 hereof.
5. Organizations and individuals importing Schedule chemicals for use in production process must meet requirements under Articles 21 and 22 hereof.
6. Organizations and individuals obtaining License to import Schedule chemicals are not required to exercise regulations pertaining to declaration of chemicals under List of chemicals requiring declaration according to the Law on Chemical and Decree No. 113/2014/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP.
Article 18. Documents and procedures for issuance, reissuance, amendment, and extension of License to import, export Schedule 1 chemicals
1. The Ministry of Industry and Trade shall receive application for issuance, reissuance, amendment, and extension of License to import, export Schedule 1 chemicals and submit to the Prime Minister.
2. Application for issuance of License to import, export Schedule 1 chemicals
a) Form No. 2 Appendix II attached hereto;
b) Copies of Business Registration Certificate or Cooperative Registration Certificate or Business Household Registration Certificate;
c) Copies of any of the following: contracts, agreements regarding the sale, invoices, bills of lading indicating names, quantity of Schedule chemicals, expected date of export, import, expected importing, exporting countries;
d) Safety Data Sheet (in Vietnamese)
3. Procedures for issuing License to import, export Schedule 1 chemicals
a) Organizations and individuals submitting applications under Clause 2 of this Article to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service portal;
b) Where the application is inadequate or illegitimate, the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which they receive the application, notify the applicants for revision. The time it takes the applicants to amend their applications is excluded from the time limit for licensing under Point c of this Clause;
c) The Ministry of Industry and Trade shall, within 7 working days from the date on which they receive adequate applications, examine and request the Prime Minister to issue License to import, export Schedule 1 chemicals. Where the Prime Minister rejects the application, the Ministry of Industry and Trade shall respond and state the reason in writing;
d) License to import, export Schedule 1 chemicals uses Form No. 4 under Appendix II attached hereto and is valid for 6 months from the date of issue;
dd) Where necessary, the Ministry of Industry and Trade shall consult governing Ministry in writing before requesting the Prime Minister to issue License. Time limit for consulting is 5 working days, excludes the time it takes to send and receive documents, and does not include in the time limit for licensing under this Article. If the governing Ministry does not respond in writing within the time limit prescribed above, they are considered approving the application for licensing.
4. Documents and procedures for reissuance of the License
a) Where the License is lost, damaged, incorrect, or where registration information relating to the License holders changes, the License holders shall submit application for reissuance of the License to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service;
b) Application for reissuance of License includes: Written application for reissuance of License; original License where the License is incorrect or there are changes to information of License holders; remaining identifiable originals of the License where the License is damaged (if any);
c) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine and request the Prime Minister to re-issue License to the applicants. Where the Prime Minister decides not to reissue the License, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reason for rejection;
d) Effective period of a re-issued License equals the remaining effective period of previously issued License.
5. Documents and procedures for amendment to License
a) Where there are changes to contracts, agreements regarding sale, orders, minutes, or invoices, organizations and individuals shall submit application for amendment to the License to Ministry of Industry and Trade via post service, in-person, or online public service;
b) Application for amendment to License consists of: Written application for amendment to the License; documents verifying the changes that occur;
c) Procedures for amendment to the License are similar those for issuing new License.
6. Documents and procedures for extension of License
a) License is eligible for extension before expiry dictated in the License to import, export according to Clause 3 of this Article where import, export process has not been implemented or fully implemented. Each License is only eligible for extension once;
b) At least 10 working days before the expiry of the License, License holders shall submit application for extension to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service;
c) Application for extension consists of: Written application for extension; copies of issued License;
d) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine and request the Prime Minister to extend the License of the applicants. Where the Prime Minister decides not to extend the License, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reason for rejection;
dd) License shall be extended for a maximum of 6 months from the date on which the extension is granted.
Article 19. Documents and procedures for issuance, reissuance, amendment, extension, and exemption of License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
1. The Ministry of Industry and Trade shall receive application for issuance, reissuance, amendment, and extension of License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals.
2. Application for issuance of License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
a) Form No. 2 Appendix II attached hereto;
b) Copies of Business Registration Certificate or Cooperative Registration Certificate or Business Household Registration Certificate;
c) Copies of any of the following: contracts, agreements regarding the sale, invoices, bills of lading indicating names, quantity of Schedule chemicals, expected date of export, import, expected importing, exporting countries;
d) Safety Data Sheet (in Vietnamese);
dd) Copies of End-use Certificate issued by competent authority of the importing country that is not a State-Party of the CWC (where Schedule 3 chemicals are exported to a country that is not a State-Party of the CWC).
3. Procedures for issuance of License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals
a) Organizations and individuals submitting applications under Clause 2 of this Article to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service portal;
b) Where the application is inadequate or illegitimate, the Ministry of Industry and Trade shall, within 3 working days from the date on which they receive the application, notify the applicants for revision. The time it takes the applicants to amend their applications is excluded from the time limit for licensing under Point c of this Clause;
c) The Ministry of Industry and Trade shall, within 7 working days from the date on which they receive adequate applications, examine and issue License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals. Where the application is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall respond and state reasons in writing;
d) License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals uses Form No. 4 under Appendix II attached hereto and is valid for 6 months from the date of issue;
dd) Where the import and/or export of Schedule 1, Schedule 2, Schedule 3 chemicals serves specialized purposes (medical, pharmaceutical, agriculture, national security and defense), the Ministry of Industry and Trade shall, when necessary, consult relevant Ministry before licensing. Time limit for consulting is 5 working days, excludes the time it takes to send and receive documents, and does not include in the time limit for licensing under this Article. If the governing Ministry does not respond in writing within the time limit prescribed above, they are considered approving the application for licensing.
4. License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 is exempt where content of these chemicals is below 1%.
5. Documents and procedures for reissuance of the License
a) Where the License is lost, damaged, incorrect, or where registration information relating to the License holders changes, the License holders shall submit application for reissuance of the License to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service;
b) Application for reissuance of License includes: Written application for reissuance of License; original License where the License is incorrect or there are changes to information of License holders; remaining identifiable originals of the License where the License is damaged (if any);
c) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine and request the Prime Minister to re-issue License to the applicants. Where License reissuance is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reasons for rejection;
d) Effective period of a re-issued License equals the remaining effective period of previously issued License.
6. Documents and procedures for amendment to License
a) Where there are changes to contracts, agreements regarding sale, orders, minutes, or invoices, organizations and individuals shall submit application for amendment to the License to Ministry of Industry and Trade via post service, in-person, or online public service;
b) Application for amendment to License consists of: Written application for amendment to the License; documents verifying the changes that occur;
c) Time limit for issuing an amended License is similar to that for issuing new License.
7. Documents and procedures for extension of License
a) License is eligible for extension before expiry dictated in the License to import, export according to Clause 3 of this Article where import, export process has not been implemented or fully implemented. Each License is only eligible for extension once;
b) At least 05 working days before the expiry of the License, License holders shall submit application for extension to the Ministry of Industry and Trade via post service or in-person or via online public service;
c) Application for extension consists of: Written application for extension; copies of issued License;
d) Within 5 working days from the date on which adequate applications are received, the Ministry of Industry and Trade shall examine extend the License of the applicants. Where License issuance is rejected, the Ministry of Industry and Trade shall respond in writing and state reasons for rejection;
dd) License shall be extended for a maximum of 6 months from the date on which the extension is granted.
8. The reception of application, issuance, reissuance, amendment, extension of License to import, export Schedule 2 and Schedule 3 chemicals are implemented via the National Single-window Web Portal.
9. Where organizations and individuals proceed with procedures for importing, exporting Schedule 2 and Schedule 3 chemicals, they are not required to present License to sell Schedule 2 and Schedule 3 chemicals to customs authority.
Article 20. Revocation of License to import, export Schedule chemicals
1. The authority entitled to issuing License to import, export Schedule chemicals is also entitled to revoking the License.
2. The revocation of License shall conform to Article 18 of the Law on Chemical and guiding documents.
Section 4. PROCESSING, CONSUMING, AND STORING SCHEDULE CHEMICALS
Article 21. Requirements for processing, consumption, and storage of Schedule chemicals
1. Organizations and individuals processing, consuming, and storing Schedule chemicals for the purpose of producing other products and commodities must adhere to Chapter V of the Law and Article 8 hereof.
2. Organizations and individuals processing, consuming, and storing Schedule 1 chemicals shall comply with reporting regulations under Article 23 hereof. Organizations and individuals processing, consuming, and storing Schedule 2 chemicals shall comply with reporting regulations under Article 24 hereof.
3. Organizations and individuals processing, consuming, and storing Schedule shall comply with regulations on verification inspection under Chapter IV hereof.
Article 22. Documents monitoring Schedule chemical processing and consumption
1. Facilities processing and consuming Schedule chemicals must keep documents monitoring Schedule chemical processing and consumption.
a) Schedule chemical processing and consumption logbook;
b) Chemical SDS according to Article 24 of Decree No. 113/2017/ND-CP, amended by Decree No. 82/2022/ND-CP.
2. Contents of the Schedule chemical processing and consumption logbook must be up-to-date and containing: Scientific name, trade name, chemical formula of chemicals; amount of chemicals processed or consumed, information relating to chemical emergency, chemical safety (if any); new and dangerous properties, effect of chemicals (if any).
3. Schedule chemical processing and consumption logbook and SDS must be kept at facilities processing, consuming Schedule chemicals for 3 years from the date on which the processing and consumption of chemicals no longer take place.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực