Chương II Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp : Phương án phát triển, thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
Số hiệu: | 32/2024/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/03/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/05/2024 |
Ngày công báo: | 02/04/2024 | Số công báo: | Từ số 479 đến số 480 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện, hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp từ 01/5/2024
Ngày 15/3/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 32/2024/NĐ-CP quy định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
Điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp từ 01/5/2024
- Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
+ Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Trong trường hợp địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50% hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp không vượt quá 100 ha.
- Mở rộng cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Tổng diện tích cụm công nghiệp sau khi mở rộng không vượt quá 75 ha; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
+ Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
+ Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
+ Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung thiết yếu (gồm: Đường giao thông nội bộ, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp từ 01/5/2024
Hồ sơ đề nghị thành lập cụm công nghiệp, mở rộng cụm công nghiệp bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp cụm công nghiệp nằm trên hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
- Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính;
+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Xem chi tiết tại Nghị định 32/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/5/2024 và thay thế Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/05/2017, Nghị định 66/2020/NĐ-CP 11/06/2020.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cơ sở xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch vùng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn cấp tỉnh;
c) Nhu cầu diện tích mặt bằng, các điều kiện về địa lý, giao thông và nguồn lực để thu hút, di dời các tổ chức, cá nhân vào đầu tư sản xuất, kinh doanh trong các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
d) Khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh;
đ) Yêu cầu bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất và các nguồn lực, tài nguyên khác của địa phương.
2. Nội dung chủ yếu của phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết xây dựng phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đánh giá hiện trạng đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, tình hình sản xuất kinh doanh; công tác xử lý và bảo vệ môi trường; công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cụm công nghiệp; hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; công tác quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh; những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân;
c) Dự báo các yếu tố tác động đến phát triển các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch; dự báo nhu cầu mặt bằng của các tổ chức, cá nhân đầu tư vào các cụm công nghiệp, khả năng quỹ đất phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện, cấp tỉnh; dự báo nhu cầu lao động làm việc tại các cụm công nghiệp trong thời kỳ quy hoạch;
d) Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch;
đ) Xây dựng Danh mục các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch, gồm: tên gọi, địa điểm (đến cấp xã; đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư lân cận, di tích lịch sử quốc gia, sông, hồ; chỉ bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau khi có sự liên kết về ngành, nghề đầu tư, xử lý môi trường, năng lượng,… giữa các cụm công nghiệp), quy mô diện tích, ngành nghề hoạt động. Thuyết minh chi tiết từng cụm công nghiệp, trong đó nêu rõ: hiện trạng đất đai (trên nguyên tắc hạn chế sử dụng đất đã quy hoạch trồng lúa, đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,…); ngành nghề hoạt động (định hướng ưu tiên các ngành, nghề có tính liên kết, trong cùng chuỗi giá trị của sản phẩm, dịch vụ ưu tiên sản xuất của địa phương hoặc địa phương lân cận); giải trình cơ sở điều chỉnh, bổ sung cụm công nghiệp vào Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn; dự kiến tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
e) Thể hiện nội dung hiện trạng, quy hoạch các cụm công nghiệp dự kiến phát triển trong hệ thống các bản đồ của quy hoạch tỉnh;
g) Giải pháp phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch (gồm: Huy động các nguồn vốn đầu tư hạ tầng; cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp; bảo vệ môi trường; quản lý và tổ chức thực hiện).
3. Kinh phí xây dựng, thời kỳ của phương án phát triển cụm công nghiệp thực hiện theo quy định về quy hoạch tỉnh.
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Điều 4; có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về phương án phát triển cụm công nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp phương án phát triển cụm công nghiệp vào quy hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với quy hoạch tỉnh (trong đó có phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật về quy hoạch để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh thể hiện phương án phát triển cụm công nghiệp có danh mục các cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch gồm tên gọi, địa điểm, quy mô diện tích cụm công nghiệp và nội dung khác (nếu có).
1. Cơ sở điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Có sự điều chỉnh Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam, chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn; các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác trên địa bàn;
b) Có sự điều chỉnh quỹ đất dành cho phát triển cụm công nghiệp để đáp ứng nhu cầu thuê đất đầu tư sản xuất kinh doanh của các tổ chức, cá nhân và phù hợp với hiệu quả đầu tư xây dựng hạ tầng, khả năng cho thuê của các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện;
c) Có khả năng thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh đối với các cụm công nghiệp dự kiến bổ sung; có phương án chuyển đổi cụm công nghiệp khả thi đối với trường hợp rút cụm công nghiệp ra khỏi quy hoạch.
2. Nội dung chủ yếu của điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, giải trình cơ sở điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp;
b) Đánh giá tiến độ, hiệu quả đầu tư hạ tầng kỹ thuật; thu hút đầu tư, tỷ lệ lấp đầy, tình hình sản xuất kinh doanh; công tác xử lý và bảo vệ môi trường; công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các cụm công nghiệp; hiệu quả kinh tế - xã hội của các cụm công nghiệp đã quy hoạch; những mặt đạt được, tồn tại và nguyên nhân;
c) Dự kiến nhu cầu mặt bằng sản xuất để thu hút đầu tư, di dời vào cụm công nghiệp, hiện trạng đất đai, ngành nghề hoạt động, khả năng thu hút chủ đầu tư, dự kiến tổng mức đầu tư đối với các cụm công nghiệp dự kiến điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; đánh giá hiện trạng, hiệu quả đầu tư đối với các cụm công nghiệp dự kiến rút khỏi quy hoạch, căn cứ đề xuất, tính khả thi của phương án chuyển đổi cụm công nghiệp;
d) Đề xuất Danh mục các cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch trên địa bàn cấp tỉnh (sau điều chỉnh), gồm: tên gọi, địa điểm (đến cấp xã; đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường đối với khu dân cư lân cận, di tích lịch sử quốc gia, sông, hồ...; chỉ bố trí các cụm công nghiệp cạnh nhau khi có sự liên kết giữa các cụm công nghiệp), quy mô diện tích, ngành nghề hoạt động;
đ) Giải pháp tổ chức thực hiện.
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng, hoàn thành báo cáo điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn theo quy định tại Điều 6; có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập quy hoạch tỉnh xử lý, tích hợp điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp vào điều chỉnh quy hoạch tỉnh, lấy ý kiến đối với điều chỉnh quy hoạch tỉnh (trong đó có điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp) theo quy định của pháp luật về quy hoạch để hoàn thiện, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nội dung quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tỉnh thể hiện điều chỉnh phương án phát triển cụm công nghiệp có danh mục các cụm công nghiệp trong kỳ quy hoạch gồm tên gọi, địa điểm, quy mô diện tích cụm công nghiệp và nội dung khác (nếu có).
1. Thành lập cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trong Danh mục các cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Trong trường hợp địa bàn cấp huyện đã thành lập cụm công nghiệp thì tỷ lệ lấp đầy trung bình của các cụm công nghiệp đạt trên 50% hoặc tổng quỹ đất công nghiệp chưa cho thuê của các cụm công nghiệp không vượt quá 100 ha.
2. Mở rộng cụm công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Tổng diện tích cụm công nghiệp sau khi mở rộng không vượt quá 75 ha; có quỹ đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn cấp huyện;
b) Có doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp lý, có năng lực đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Đạt tỷ lệ lấp đầy ít nhất 60% hoặc nhu cầu thuê đất công nghiệp trong cụm công nghiệp vượt quá diện tích đất công nghiệp hiện có của cụm công nghiệp;
d) Hoàn thành xây dựng, đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung thiết yếu (gồm: Đường giao thông nội bộ, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
1. Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp cụm công nghiệp nằm trên hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
b) Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
c) Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
đ) Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Nội dung chủ yếu Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, đánh giá sự phù hợp, đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; nhu cầu lao động; tác động của các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư, tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp;
b) Hiện trạng sử dụng đất, điều kiện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất, định hướng bố trí các ngành, nghề có tính liên kết, hỗ trợ trong sản xuất; cơ cấu sử dụng đất và dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp; đánh giá khả năng đấu nối hạ tầng kỹ thuật bên trong và ngoài cụm công nghiệp;
c) Xác định mục tiêu, diện tích, địa điểm, phạm vi đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; phân tích, lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; phương án giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư (nếu có); thời hạn, tiến độ thực hiện dự án phù hợp với thực tế và khả năng huy động các nguồn lực; kế hoạch, tiến độ thu hút đầu tư, di dời và tỷ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp; phương án phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; phương án phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cụm công nghiệp; phương án nhà ở dành cho lao động của cụm công nghiệp;
d) Xác định rõ tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; dự kiến tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối, huy động các nguồn vốn đầu tư để thực hiện dự án;
đ) Chi phí duy tu bảo dưỡng, vận hành hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, các chi phí liên quan khác; phương thức quản lý, khai thác sử dụng sau khi đi vào hoạt động;
e) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến khả năng tiếp nhận, xử lý chất thải xung quanh khu vực dự kiến thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; dự báo những nguồn thải, tác động môi trường của các ngành, nghề dự kiến thu hút đầu tư vào cụm công nghiệp và phương án quản lý môi trường; đánh giá sự phù hợp về chức năng nguồn nước;
g) Đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có); phân tích, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế, xã hội của cụm công nghiệp; các giải pháp tổ chức thực hiện.
1. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đầu tiên của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương. Thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này kèm tệp tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm định.
3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp, Sở Công Thương hoàn thành thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định.
Việc lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định việc thông báo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp về kết quả lựa chọn chủ đầu tư.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được 01 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp kèm báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản.
Trường hợp cụm công nghiệp có điều chỉnh về tên gọi, vị trí thay đổi trong địa giới hành chính cấp huyện, diện tích tăng không quá 05 ha so với quy hoạch đã được phê duyệt và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch khác trên địa bàn thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định tại Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; đồng thời cập nhật nội dung thay đổi để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại kỳ lập, phê duyệt quy hoạch tỉnh tiếp theo.
1. Tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
2. Nội dung, tính khả thi của Báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Căn cứ pháp lý, sự cần thiết, sự phù hợp với quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác liên quan;
b) Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; nhu cầu sử dụng đất, khả năng đáp ứng điều kiện cho thuê đất, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Tên gọi, diện tích, mục tiêu, ngành nghề hoạt động và lựa chọn phương án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
d) Tư cách pháp lý, năng lực của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, tổng mức đầu tư, cơ cấu, khả năng cân đối và các giải pháp huy động các nguồn vốn đầu tư để hoàn thành hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; tính khả thi của phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, nhà ở cho lao động của cụm công nghiệp;
đ) Chi phí liên quan và phương thức quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp sau khi đi vào hoạt động;
e) Giải pháp thu hút đầu tư, di dời các dự án, cơ sở gây ô nhiễm môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn cấp tỉnh (nếu có); đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp và tác động môi trường của cụm công nghiệp;
g) Đánh giá về ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
1. Nội dung chủ yếu của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Tên gọi, diện tích, địa điểm, ngành nghề hoạt động chủ yếu;
b) Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
c) Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, dự kiến tổng mức vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư;
d) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
đ) Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có);
e) Trách nhiệm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
g) Thời điểm có hiệu lực của Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp;
h) Nội dung khác (nếu có).
2. Điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp:
a) Căn cứ thẩm quyền, quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh nội dung hoặc bãi bỏ Quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp cho phù hợp tình hình thực tế của địa phương;
b) Đối với điều chỉnh chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thì việc đánh giá, lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.
Nếu cụm công nghiệp có công trình hạ tầng kỹ thuật hình thành từ ngân sách nhà nước thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật được lựa chọn để quản lý, sửa chữa và vận hành phục vụ hoạt động chung của cụm công nghiệp. Kinh phí xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp từ ngân sách nhà nước không được tính vào giá cho thuê đất, giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp; chi phí quản lý, sửa chữa, vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật được tính vào giá sử dụng hạ tầng kỹ thuật chung của cụm công nghiệp. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nội dung này thì thực hiện theo pháp luật chuyên ngành.
INDUSTRIAL CLUSTER DEVELOPMENT, ESTABLISHMENT AND EXPANSION PLANS
Section 1. INDUSTRIAL CLUSTER DEVELOPMENT PLAN
Article 4. Industrial cluster development plan
1. An industrial cluster development plan is formulated on the following grounds:
a) Vietnam's industrial development strategy, and provincial strategy for development of priority industries and sectors;
b) Socio - economic development orientations, regional planning, and provincial technical and specialized planning;
c) c) The demand for ground area, conditions concerning geography, traffic and human resources for attracting and relocating organizations and individuals to provincial industrial clusters for their investment in production and business;
d) The ability to mobilize sources of investment capital from enterprises and the State, and other lawful capital sources to invest in construction of industrial cluster infrastructure of provincial industrial clusters;
dd) Requirements for environmental protection, economical and efficient use of land and other local human and natural resources.
2. An industrial cluster development plan shall include, inter alia, the following contents:
a) Legal grounds and necessity for formulation of an industrial cluster development plan;
b) The assessment of current status of investment in technical infrastructure; investment attraction, occupancy rate and production and business situations; fire prevention and fighting and prevention and rescue in industrial clusters; socio-economic efficiency of each planned industrial cluster; management of industrial clusters in the province; achievements, shortcomings and causes thereof;
c) Forecasted factors that may impact the development of industrial clusters in each planning period; estimated demand for ground space of organizations and individuals making investment in industrial clusters, area of land available to develop industrial clusters in the district and province; estimated demand for labor in industrial clusters during the planning period;
d) Viewpoints, objectives and orientations for development of industrial clusters in the province during the planning period;
dd) List of industrial clusters expected to be developed in the province during the planning period, including: names, locations (down to commune; maintaining an environmental safety distance from neighboring populated areas, national historical sites/monuments, rivers, lakes; only placing industrial clusters next to each other when there is a connection in terms of industries, environmental remediation, energy, etc. between industrial clusters), area, industries. Detailed description of each industrial cluster, clearly stating: land use status (on the principle that the use of land planned for rice cultivation and land in wildlife sanctuaries, historical - cultural sites/monuments, scenic landscape, etc. is restricted); industries (with orientations towards industries that can be linked or of the same value chain of products and services given priority for production of the locality or its vicinity); explanation for grounds for removing and adding industrial clusters from/to the List of industrial clusters in the locality; estimated total investment for construction of industrial cluster infrastructure;
e) Displaying status of and planning for industrial clusters expected to be developed on the provincial planning maps;
g) Solutions for developing industrial clusters in the province during the planning period (including mobilizing sources of capital for investment in infrastructure; mechanisms and policies to support the development of industrial clusters; environmental protection; management and implementation thereof).
3. Funding and phasing of an industrial cluster development plan shall adhere to regulations on provincial planning.
Article 5. Formulation and integration of industrial cluster development plan into provincial planning
1. Each provincial Department of Industry and Trade shall preside over and cooperate with relevant provincial departments, agencies, district-level People’s Committees, and relevant units in formulating and completing the provincial industrial cluster development plan in accordance with the provisions of Article 4 hereof, and then submitting a report on the plan to the provincial People’s Committee.
2. The provincial People’s Committee shall direct the provincial planning agency to process and integrate the industrial cluster development plan into the provincial planning, and get opinions about such provincial planning (which includes the industrial cluster development plan) in accordance with regulations of law on planning for completing and submitting it to competent authorities for approval.
3. The decision on approval for the provincial planning must include contents of the industrial cluster development plan and the enclosed list of industrial clusters during the planning period, including names, locations and area of industrial clusters and relevant contents (if any).
Article 6. Adjustment of industrial cluster development plan
1. Grounds for adjustment of an industrial cluster development plan:
a) There are adjustments to Vietnam's industrial development strategy, local strategy for development of priority industries and sectors; regional planning, provincial planning, and other local technical and specialized planning;
b) There are changes in the land area used for development of industrial clusters to meet demands for lease of land to serve production and business activities of organizations and individuals and match the efficiency of investment in infrastructure and ability to lease spaces of industrial clusters of the district;
c) There is possibility of attracting enterprises and cooperatives to the industrial clusters expected to be added for their investment in construction of technical infrastructure and organizations and individuals for their production and business; there is a feasible industrial cluster relocation plan if an industrial cluster is removed from the planning.
2. The adjustment of an industrial cluster development plan shall mainly cover:
a) Legal grounds, necessity and explanation about grounds for adjustment of an industrial cluster development plan;
b) The assessment of progress and efficiency of investment in technical infrastructure; investment attraction, occupancy rate and production and business situations; fire prevention and fighting and prevention and rescue in industrial clusters; socio-economic efficiency of each planned industrial cluster; achievements, shortcomings and causes thereof;
c) Estimated demands for production premises for investment attraction, relocation to the industrial cluster, current use of land, industries, ability to attract investors, estimated total investment in industrial clusters expected to be adjusted under or added to the planning; assessment of current status and efficiency of investment in industrial clusters to be removed from the planning, grounds for proposing and feasibility of the industrial cluster relocation plan;
d) Proposed List of industrial clusters during the planning period in the province (after the adjustment), including: names, locations (down to commune; maintaining an environmental safety distance from neighboring populated areas, national historical sites/monuments, rivers, lakes, etc.; only placing industrial clusters next to each other when there is a connection between industrial clusters), area, industries.
dd) Implementation solutions.
Article 7. Formulation and integration of adjusted industrial cluster development plan into adjusted provincial planning
1. Each provincial Department of Industry and Trade shall preside over and cooperate with relevant provincial departments, agencies, district-level People’s Committees, and relevant units in formulating and completing the report on adjustment of provincial industrial cluster development plan in accordance with the provisions of Article 6 hereof, and then submitting it to the provincial People’s Committee.
2. The provincial People’s Committee shall direct the provincial planning agency to process and integrate the adjusted industrial cluster development plan into the adjusted provincial planning, and get opinions about such adjusted provincial planning (which includes the adjusted industrial cluster development plan) in accordance with regulations of law on planning for completing and submitting it to competent authorities for approval.
3. The decision on approval for the adjusted provincial planning must include contents of the adjusted industrial cluster development plan and the enclosed list of industrial clusters during the planning period, including names, locations and area of industrial clusters and relevant contents (if any).
Section 2. ESTABLISHMENT AND EXPANSION OF INDUSTRIAL CLUSTERS
Article 8. Conditions for establishment or expansion of an industrial cluster
1. The following conditions must be met when establishing an industrial cluster:
a) The industrial cluster is on the List of industrial clusters in a province approved by a competent authority; available land is suitable for the land use planning in a district;
b) An enterprise, cooperative or organization that has a legal status and capacity for investment in construction of technical infrastructure applies for approval as a technical infrastructure investor;
c) In the event industrial clusters have been established within a district, the average occupancy rate of those industrial clusters must exceed 50% or the clusters’ total area of industrial land yet to be leased out must not exceed 100 ha.
2. The following conditions must be met when expanding an industrial cluster:
a) Total area of the industrial cluster after expansion must not exceed 75 ha; available land is suitable for the land use planning in a district;
b) An enterprise, cooperative or organization that has a legal status and capacity for investment in construction of technical infrastructure applies for approval as a technical infrastructure investor;
c) The occupancy rate is at least 60% or the demand for leasing industrial land in the industrial cluster exceeds the area of current industrial land of the industrial cluster;
d) Essential shared technical infrastructural constructions have been completed and put into service (including internal roads, constructions for water supply and wastewater collection and treatment) in line with the approved detailed planning.
Article 9. Application for establishment or expansion of an industrial cluster
1. An application for establishment or expansion of an industrial cluster includes:
a) An application form for establishment or expansion of industrial cluster, which is submitted by the district-level People’s Committee. If the industrial cluster is located in two district-level administrative divisions or more, the provincial People's Committee shall assign the People's Committee of one district to apply for establishment or expansion of the industrial cluster;
b) The application form submitted by the enterprise, cooperative or organization for approval as technical infrastructure investor (including a commitment not to violate law and commitment to bear all costs and risks if not approved) enclosed with a report on investment in establishment or expansion of industrial cluster and a map determining the location and boundaries of the industrial cluster;
c) A legitimate copy of the document proving legal status of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as technical infrastructure investor;
d) A legitimate copy of the documentation proving financial capacity of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as the technical infrastructure investor, consisting one of the following documents: financial statement of the last 02 years; parent company's commitment to provide financial assistance; financial institution’s commitment to provide financial assistance; guarantee for investor’s financial capacity; other document proving financial capacity (if any);
dd) A legitimate copy of the document proving experience of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as the technical infrastructure investor and other relevant document (if any).
2. Main contents of the report on investment in establishment or expansion of the industrial cluster:
a) Legal grounds, necessity and assessment of conformity with and satisfaction of the conditions for establishment or expansion of the industrial cluster; impacts of industrial parks and industrial cluster in the locality on the investment efficiency and occupancy rate of the industrial cluster;
b) Current use of land, conditions for land expropriation, estimated demand for land, orientation for arranging industries that prove connective and supportive to production; land use structure and expected attraction of investment in the industrial cluster; assessment of ability to connect technical infrastructure inside and outside the industrial cluster;
c) Determination of the objectives, area, location and scope of investment in technical infrastructure construction; analysis and selection of an alternative on investment in construction of system of technical infrastructural constructions; plan on land clearance and relocation assistance (if any); deadline and schedule for project execution in conformity with reality and ability to mobilize resources; plan and schedule for attracting investment in and relocation to the industrial cluster, and its occupancy rate; plan for water source pollution, deterioration and depletion prevention and control; plan for fire prevention and fighting prevention and rescue in the industrial cluster; housing plan for workers in the industrial cluster;
d) Determination of legal status, capacity and experience of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as technical infrastructure investor; expected total investment, structure and ability to balance and mobilize sources of investment capital for project execution;
dd) Costs of servicing, maintenance and operation of the system of technical infrastructural constructions, other relevant costs; methods of managing and operating such system after being put into operation;
e) Preliminary assessment of environmental impacts in accordance with regulations of law on environmental protection; estimated capacity for receiving and treating waste around the area where the industrial cluster is expected to be established or expanded; forecasted sources of waste and environmental impacts of industries in which investment is expected to made in the industrial cluster and environmental management plan; assessment of the suitability for the water source functions;
g) Proposed investment incentives, special mechanisms and policies (if any); analysis and assessment of socio-economic impacts and efficiency of the industrial cluster; solutions for implementation thereof.
Article 10. Sequence of establishing or expanding an industrial cluster
1. Within 05 working days from the date of receiving the first document of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as technical infrastructure investor, the district-level People’s Committee shall publicly announce its receipt of the application for establishment or expansion of industrial cluster on local mass media. The time limit for receiving applications is 15 days from the date of announcement.
2. Within 05 working days from the ending date of receiving the application establishment or expansion of industrial cluster, the district-level People’s Committee shall preside over and cooperate with the enterprise, cooperative or organization applying for approval as the technical infrastructure investor to prepare 02 sets of application for establishment or expansion of the industrial cluster as prescribed in clause 1 Article 9 of this Decree enclosed with electronic files thereof, and submit them to the provincial Department of Industry and Trade, which will preside over and cooperate with relevant Departments and agencies to carry out appraisal.
3. Within 25 days from the date of receiving a sufficient application for establishment and expansion of industrial cluster, the provincial Department of Industry and Trade shall complete the appraisal and submit to the provincial People's Committee a consolidated report on establishment or expansion of industrial cluster. If the report on establishment or expansion of industrial cluster is unsatisfactory, the provincial Department of Industry and Trade shall request the district-level People’s Committee in writing to complete the application. The length of time over which the application is completed shall not be included in the time limit for appraisal.
The selection of an enterprise, cooperative or organization as a technical infrastructure investor shall comply with clause 2 Article 13 of this Decree. The provincial People’s Committee shall decide the disclosure of results of investor selection to the enterprise, cooperative or organization as technical infrastructure investor.
4. Within 07 working days from the date of receiving 01 set of application for establishment and expansion of industrial cluster enclosed with the appraisal report submitted by the provincial Department of Industry and Trade, the provincial People’s Committee shall consider deciding the establishment or expansion of industrial cluster. A copy of the decision on establishment or expansion of industrial cluster shall be submitted to the Ministry of Industry and Trade.
In case name of the industrial cluster or its location within a district-level administrative division is changed or its area is 05 ha more than the area mentioned in the approved planning and in conformity with the district-level land use planning and other planning in the locality, the provincial People's Committee shall consider making its decision under the decision on establishment or expansion of the industrial cluster; at the same time update the change for reporting to the Prime Minister in the next period of formulating and approving the provincial planning.
Article 11. Contents of appraisal of application for establishment or expansion of an industrial cluster
1. The legitimacy and validity of the application for establishment and expansion of an industrial cluster.
2. Contents and feasibility of the report on investment in establishment or expansion of the industrial cluster:
a) Legal grounds, necessity and conformity with provincial planning and other related planning;
b) Assessment of satisfaction of conditions for establishment or expansion of industrial cluster; demand for land, capacity for land lease or land repurposing;
c) Name, area, objectives, industries and selection of an alternative for investment in industrial cluster infrastructure construction;
d) Legal status and capacity of the enterprise, cooperative or organization applying for approval as technical infrastructure investor, total investment, structure and ability to balance and solutions for mobilizing sources of investment capital for completion of the industrial cluster infrastructure; feasibility of the plan for environmental protection, fire prevention and fighting prevention and rescue, and housing for workers in the industrial cluster;
dd) Relevant costs and methods for management, operation and use of industrial cluster infrastructure after being put into operation;
e) Solutions for attracting investment and relocation of projects and establishment which cause pollution or are likely to cause pollution in the province (if any); preliminary assessment of socio-economic efficiency in establishment or expansion of the industrial cluster and environmental impacts of the industrial cluster;
g) Assessment of investment incentives and conditions for enjoyment thereof (if any).
Article 12. Decision on establishment or expansion of industrial cluster
1. Main contents of a Decision on establishment or expansion of industrial cluster:
a) Name, area, location and main industries;
b) Technical infrastructure investor;
c) Scale of investment in technical infrastructure construction, expected total investment capital and structure of investment capital sources;
d) Schedule for execution of the industrial cluster infrastructure construction project;
dd) Investment incentives and assistance and conditions for application thereof (if any);
e) Responsibility of the technical infrastructure investor and relevant authorities for execution of the industrial cluster infrastructure construction project;
g) Effective date of the Decision on establishment or expansion of industrial cluster;
h) Other contents (if any).
2. Adjustment or annulment of Decision on establishment or expansion of industrial cluster:
a) Under its authority and regulations of law, the provincial People's Committee shall decide to adjust or annul the Decision on establishment or expansion of industrial cluster in a manner as to suit local actual situation;
b) In the case of change of the technical infrastructure investor, the investor assessment and selection shall comply with clause 2 Article 13 of this Decree.
If the industrial cluster has a technical infrastructural construction formed using the state budget, the Provincial People's Committee shall assign the selected technical infrastructure investor to manage, repair and operate it to serve activities of the industrial cluster. Funding for construction of industrial cluster infrastructure is covered by the state budget must be excluded when fixing the rents for land rent and shared industrial cluster infrastructure; the costs of management, repair and operation of technical infrastructural constructions shall be included when fixing the rent for shared industrial cluster infrastructure. If special legislation specifies this regulation, it shall be complied with.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực