
Chương II Nghị định 25/2017/NĐ-CP: Nội dung báo cáo tài chính nhà nước
Số hiệu: | 25/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2018 |
Ngày công báo: | 25/03/2017 | Số công báo: | Từ số 201 đến số 202 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 25/2017/NĐ-CP quy định nội dung báo cáo tài chính nhà nước, hướng dẫn lập, công khai báo cáo tài chính nhà nước, trách nhiệm trong việc cung cấp thông tin để lập báo cáo tài chính nhà nước.
1. Nội dung báo cáo tài chính nhà nước
2. Lập, công khai Báo cáo tài chính nhà nước
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh toàn bộ thông tin về tài sản; nợ phải trả; nguồn vốn của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
2. Nội dung của báo cáo tình hình tài chính nhà nước:
a) Tài sản của Nhà nước:
Tài sản của Nhà nước bao gồm toàn bộ tài sản Nhà nước giao cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này nắm giữ, quản lý và sử dụng theo quy định: Tiền và các khoản tương đương tiền; các khoản phải thu; hàng tồn kho; đầu tư tài chính; cho vay; tài sản cố định hữu hình; xây dựng cơ bản dở dang; tài sản cố định vô hình; tài sản khác.
b) Nợ phải trả của Nhà nước:
Nợ phải trả của Nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản nợ của Chính phủ, nợ của chính quyền địa phương và các khoản phải trả khác của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này có nghĩa vụ phải trả.
c) Nguồn vốn của Nhà nước:
Nguồn vốn của Nhà nước bao gồm nguồn vốn hình thành tài sản; thặng dư (hoặc thâm hụt) lũy kế từ hoạt động tài chính nhà nước, nguồn vốn khác của Nhà nước.
3. Biểu mẫu báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước là báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh trong kỳ báo cáo.
2. Nội dung Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước:
a) Thu nhập của Nhà nước:
Thu nhập của Nhà nước bao gồm doanh thu thuộc ngân sách nhà nước (doanh thu thuế; doanh thu phí, lệ phí; doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên; doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước; doanh thu từ viện trợ không hoàn lại và doanh thu khác) và doanh thu không thuộc ngân sách nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
b) Chi phí của Nhà nước:
Chi phí của Nhà nước bao gồm các khoản chi phí từ nguồn ngân sách nhà nước (chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người; chi phí hàng hóa, dịch vụ; chi phí hao mòn; chi phí hỗ trợ và bổ sung; chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay và chi phí khác) và chi phí từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước phát sinh trong kỳ báo cáo của các đơn vị thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
c) Kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước:
Kết quả hoạt động tài chính của Nhà nước là chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của Nhà nước trong kỳ báo cáo, phản ánh kết quả thặng dư (thu nhập lớn hơn chi phí) hoặc thâm hụt (thu nhập nhỏ hơn chi phí) của hoạt động tài chính nhà nước.
3. Biểu mẫu báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình lưu chuyển tiền tệ, bao gồm các luồng tiền thu vào, các luồng tiền chi ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo; số dư tiền và tương đương tiền tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của Nhà nước trên phạm vi toàn quốc hoặc phạm vi tỉnh.
2. Nội dung Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
a) Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước:
Luồng tiền từ hoạt động chủ yếu của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động thường xuyên của Nhà nước, không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
b) Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước:
Luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác, không thuộc các khoản tương đương tiền của Nhà nước.
c) Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước:
Luồng tiền từ hoạt động tài chính của Nhà nước là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động đi vay, trả nợ vay và các hoạt động tài chính khác của Nhà nước.
3. Biểu mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước được lập để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước, tình hình lưu chuyển tiền tệ nhà nước trong kỳ báo cáo trên phạm vi toàn quốc hoặc một tỉnh.
2. Nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước:
Nội dung Thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước bao gồm các thông tin chung về tình hình kinh tế, xã hội; thông tin chung về cơ sở, chính sách kế toán áp dụng; thông tin bổ sung, phân tích về tình hình tài chính nhà nước, kết quả hoạt động tài chính nhà nước và lưu chuyển tiền tệ nhà nước; thuyết minh, giải trình về chênh lệch thông tin trọng yếu giữa Báo cáo tài chính nhà nước và Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước.
3. Biểu mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc và tỉnh quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
CONTENTS OF STATE FINANCIAL REPORTS
Article 5. Reports on state finance
1. A report on state finance is a general financial report which reflects all information on property; payables; and funds of the State nationwide or within a province at the closing time of the reporting period.
2. Contents of a report on state finance:
a/ State property:
State property includes all property assigned by the State to the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree for possession, management and use in accordance with regulations: cash and cash equivalents; receivables; inventory goods; financial investment; granted loans; tangible fixed assets; unfinished capital construction; intangible fixed assets; and other property.
b/ Payables of the State:
Payables of the State include debts of the Government, debts of local administrations and other amounts payable by the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.
c/ Funds of the State:
Funds of the State include funds for forming property; accumulative surplus (or deficit) of financial operations and other funds.
3. The forms of reports on national and provincial state finance situations are provided in Appendix I to this Decree.
Article 6. Reports on state financial operation results
1. A report on state financial operation results is a general financial report which reflects revenues, expenditures and results of financial operations of the State nationwide or within a province in the reporting period.
2. Contents of a report on state financial operation results:
a/ Revenues of the State:
Revenues of the State include state budget revenues (tax revenues; charge and fee revenues; crude oil and natural gas revenues; revenues from the State’s capital contributions and investments; revenues from non-refundable aid and other revenues) and non-state budget revenues arising in the reporting period of the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.
b/ Expenditures of the State:
Expenditures of the State include expenditures paid by the state budget (wage and remuneration expenditures and other expenditures for humans; expenditures for goods and services; wear and tear costs; support and additional expenditures; loan interest costs and loan-related charges and fees and other expenditures) and non-state budget expenditures arising in the reporting period of the units prescribed in Clause 1, Article 2 of this Decree.
c/ State financial operation results:
The result of financial operations of the State is the difference between the revenues and expenditures of the State in the reporting period, which reflects the surplus (revenues higher than expenditures) or deficit (revenues lower than expenditures) of financial operations of the State.
3. The forms of reports on national and provincial state financial operation results are provided in Appendix II to this Decree.
1. A cash flow report is a general financial report which reflects the cash flow, including flows of cash collected from and paid for major activities, investment activities and financial activities in the reporting period; the balance of cash and cash equivalents of the State at the closing time of the reporting period nationwide or within a province.
2. Contents of a cash flow report:
a/ Cash flow from major activities of the State:
The cash flow from major activities of the State is the flow of cash arising from regular activities of the State rather than investment or financial activities.
b/ Cash flow from investment activities of the State:
The cash flow from investment activities of the State is the flow of cash arising from the procurement, construction, liquidation and sale of long-term property and other investment activities outside cash equivalents of the State.
c/ Cash flow from financial activities of the State:
The cash flow from financial activities of the State is the flow of cash arising from the borrowing and repayment of loans and other financial activities of the State.
3. The forms of national and provincial cash flow reports are provided in Appendix III to this Decree.
Article 8. State financial report explanations
1. State financial report explanations are made to explain and add information on the state finance, state financial operation results and state cash flow in the reporting period nationwide or within a province.
2. Contents of state financial report explanations:
State financial report explanations cover general information on the socio-economic situation and applicable accounting bases and policy; additional information on and analysis of the state finance, state financial operation results and state cash flow; and explanations of the material differences in information between state financial reports and final state budget accounts.
3. The forms of national and provincial state financial report explanations are provided in Appendix IV to this Decree.