Chương 4 Nghị định 194/2013/NĐ-CP: Doanh nghiệp chưa đăng ký lại và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi giấy phép đầu tư
Số hiệu: | 194/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2014 |
Ngày công báo: | 14/01/2014 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư và pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có một nhà đầu tư áp dụng quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có hai nhà đầu tư trở lên và doanh nghiệp liên doanh áp dụng quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
c) Công ty cổ phần quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này áp dụng quy định tương ứng đối với Công ty cổ phần.
2. Được đề nghị điều chỉnh Điều lệ doanh nghiệp, điều chỉnh Giấy phép đầu tư trừ việc điều chỉnh thời hạn hoạt động và việc điều chỉnh ngành nghề làm thay đổi thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép đầu tư.
3. Được giữ lại tên doanh nghiệp, con dấu, tài khoản và mã số thuế đã đăng ký trừ trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu thay đổi để phù hợp với pháp luật.
4. Được thực hiện dự án đầu tư mới theo quy định của pháp luật về đầu tư. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mới phù hợp với thời hạn của doanh nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư.
5. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đầu tư điều chỉnh hoặc Giấy phép kinh doanh điều chỉnh (nếu có) và Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký.
2. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật liên quan.
3. Trong quá trình hoạt động, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh có quyền đề nghị xem xét điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh.
1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp chưa đăng ký lại hoặc điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh của hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật; chấp thuận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh dưới hình thức Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh. Trường hợp nhà đầu tư có đề nghị thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư thay thế cho các giấy phép đã cấp trước đó và ghi lại đầy đủ các nội dung của các giấy phép trước đó vào Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Điều kiện đầu tư, ưu đãi đầu tư và các điều kiện khác của nội dung điều chỉnh, bổ sung áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm điều chỉnh, bổ sung.
3. Những nội dung không điều chỉnh, bổ sung, doanh nghiệp hoặc các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh đã cấp.
4. Đối với doanh nghiệp chưa đăng ký lại, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra văn bản chấp thuận mà không cần điều chỉnh Giấy phép đầu tư trong các trường hợp sau đây:
a) Mở Văn phòng giao dịch, văn phòng đại diện, kho hàng, cửa hàng giới thiệu sản phẩm (không mang tính sản xuất) trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
b) Thay đổi địa điểm trụ sở chính trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp chuyển địa điểm giữa trong và ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với nội dung quy định tại Điểm a, b Khoản 4 Điều này thì Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư theo quy định.
1. Doanh nghiệp chưa đăng ký lại, các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh chưa đổi Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh đề nghị điều chỉnh nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để được xem xét, điều chỉnh. Doanh nghiệp và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ điều chỉnh.
2. Hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh được thực hiện theo quy định tại Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.
4. Trường hợp cần lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan, thời gian xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan được hỏi có ý kiến bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
5. Trường hợp không chấp thuận hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
ENTERPRISES WHICH HAVE NOT YET RE-REGISTERED AND THE PARTIES TO BUSINESS COOPERATION CONTRACTS WHICH HAVE NOT YET CONVERTED THE INVESTMENT LICENSE
Article 17. Rights and obligations of the enterprise which has not yet re-registered
1. To continue to organize and operate under the granted investment license and enterprise charter. For contents not stated in investment license and enterprise charter, enterprise may comply with enterprise Law, investment Law and relevant law, specified as follows:
a) Enterprises with 100% foreign capital with one investor shall apply regulations corresponding to regulations for one-member limited liability companies.
b) Enterprises with 100% foreign capital with two or more investors and joint-venture enterprises shall apply regulations corresponding to regulations for limited liability companies with two or more members;
c) Joint-stock companies specified in point c Clause 1 Article 2 of this Decree shall apply regulations corresponding to regulations applicable to Joint-stock companies.
2. To request for modification of enterprise charter, modification of investment license except for modification of operational duration and modification of trades that change the operational duration stated in investment license.
3. To retain its registered name, seal, account and tax identification number unless investor wishes to change for conformity with law.
4. To perform new investment project as prescribed by investment law. The operational duration of new investment project is consistent to its operational duration stated in investment license.
5. Other rights and obligations as prescribed by enterprise law, investment law and concerned law.
Article 18. Rights and obligations of parties to business cooperation contracts which have not yet converted investment licenses or business licenses
1. The parties to a business cooperation contract may continue to operate under the granted investment license or business license and the modified licenses (if any) and the signed business cooperation contract.
2. The parties to a business cooperation contract are obliged to observe the provisions of the Investment Law and relevant laws.
3. In the course of operation, the parties to a business cooperation contract not yet converted investment license or business license have right to request for consideration and modification of investment license or business license.
Article 19. Modification of investment licenses for enterprises which have not yet re-registered and modification of investment licenses or business licenses of business cooperation contracts which have not yet converted investment licenses or business licenses
1. The investment certificate-granting agency shall consider the request of modification of investment license of enterprises which have not yet re-registered or modification of investment licenses or business licenses of business cooperation contracts which have not yet converted investment licenses or business licenses in accordance with law; approve for modification of investment licenses or business licenses in the form of certificates of modification of investment licenses or certificates of modification of business licenses. If an investor requests, the investment certificate-granting agency shall grant investment certificate to replace the licenses granted previously and write full contents of previous licenses on certificate of investment.
2. Conditions for investment, investment incentives and other conditions of content of modification and addition shall comply with legislations at time of modification and addition.
3. For contents not being modified and added, enterprises or parties to business cooperation contract continue comply with provisions in the granted investment licenses or business licenses.
4. For enterprises which have not yet re-registered, the investment certificate-granting agency shall issue written acceptance without modification of investment license in the following cases:
a) The enterprise opens a transaction office, goods store or shop for display of products (other than a production unit) in the province or centrally run city where the enterprise is headquartered;
b) The enterprise moves its head office within the province or centrally run city, except for case of moving location between inside and outside of industrial parks, economic zones, and hi-tech parks.
In case where an enterprise wishes to modify investment license for contents specified at points a, b Clause 4 this Article, the investment certificate-granting agency shall modify investment license in accordance with regulations.
Article 20. The orders and procedures for modification of investment licenses for enterprises which have not yet re-registered and modification of investment licenses or business licenses of business cooperation contracts which have not yet converted investment licenses or business licenses
1. Enterprises which have not yet re-registered and parties to business cooperation contract which have not yet converted investment licenses or business licenses, upon request modification, shall submit dossier as prescribed in Decree guiding implementation of a number of Articles of investment law to the investment certificate-granting agency for being considered and modified. Enterprises and parties to business cooperation contract shall take responsibilities for the truthfulness and accuracy of content of the modification dossier.
2. Dossiers, orders of and procedures for grant of certificates of modification of investment license or certificates of modification of business license shall comply with the investment law, enterprise Law and documents guiding implementation.
3. Within 15 working days, after receiving full and valid dossier, the investment certificate-granting agency shall consider and grant certificate of modification of investment license or certificate of modification of business license.
4. Case required consulting the relevant Ministries and sectors, time for consideration and grant of investment certificate does not exceed 45 working days, after receiving full and valid dossier. Agencies consulted shall have opinions in writing within 15 working days after receiving dossier.
5. If refusing to grant a certificate, or requesting modification of the dossier, the investment certificate-granting agency shall clearly notify in writing the investors of the reasons thereof.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực