Chương 3: Đăng ký đổi giấy phép đầu tư đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh
Số hiệu: | 194/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2014 |
Ngày công báo: | 14/01/2014 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ đăng ký đổi Giấy phép đầu tư gồm:
a) Bản đề nghị đổi Giấy phép đầu tư do các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh ký;
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi (nếu có nội dung sửa đổi);
c) Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh, và các Giấy phép đầu tư điều chỉnh hoặc Giấy phép kinh doanh điều chỉnh (nếu có).
2. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có yêu cầu điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án đầu tư và hợp đồng hợp tác kinh doanh thì trong hồ sơ nêu trên còn bao gồm cả các tài liệu mà pháp luật quy định tương ứng với nội dung đề nghị điều chỉnh.
3. Hồ sơ đổi Giấy phép đầu tư được lập thành 03 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc. Trường hợp có nội dung phải trình Thủ tướng Chính phủ hoặc phải xin ý kiến các Bộ, ngành thì hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
1. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định này tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Trường hợp cần lấy ý kiến các Bộ, ngành có liên quan, thời gian xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan được hỏi có ý kiến bằng văn bản trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
4. Trường hợp không chấp thuận hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư gửi thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
5. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư có trách nhiệm ghi lại vào Giấy chứng nhận đầu tư các nội dung quy định về quyền, nghĩa vụ, ưu đãi đầu tư và các cam kết hoặc điều kiện (nếu có) của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc và các giấy phép điều chỉnh (nếu có).
6. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có trách nhiệm nộp lại bản gốc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh và các giấy phép điều chỉnh (nếu có) cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi nhận Giấy chứng nhận đầu tư.
1. Kế thừa các quyền và nghĩa vụ quy định tại Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép kinh doanh và các giấy phép điều chỉnh (nếu có), hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký kết.
2. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký đổi Giấy phép đầu tư.
3. Có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật đầu tư.
REGISTRATION FOR CONVERTING INVESTMENT LICENSE FOR BUSINESS COOPERATION CONTRACT
Article 14. Dossier of registration for converting investment license for business cooperation contract
1. Dossier of registration for converting investment license comprises:
a) A written application for converting investment license, signed by the parties to the business cooperation contract;
b) The modified business cooperation contract (if having the modified content);
c) Valid copies of the investment license or business license, the modified licenses (if any).
2. When the parties to a business cooperation contract request modification of the contents related to the investment project and business cooperation contract, the above dossier must also comprise documents required by law corresponding to the contents requested for modification.
3. Dossier of converting investment license is made into 03 sets, in which have at least 01 original set. In case of having contents which must be submitted to the Prime Minister or be consulted by Ministries, sectors, dossier shall be made into 10 sets, in which have at least 01 set of original dossier.
Article 15. The order of and procedures for registration for converting investment license for business cooperation contract
1. The parties to business cooperation contracts may submit dossier as prescribed in this Decree at the investment certificate-granting agency.
2. Within 07 working days, after receiving a full and valid dossier, the investment certificate-granting agency shall consider and grant investment certificate.
3. Case required consulting the relevant Ministries and sectors, time for consideration and grant of investment certificate does not exceed 45 working days, after receiving full and valid dossier. Agencies consulted shall have opinions in writing within 15 working days after receiving dossier.
4. If refusing to grant a certificate, or requesting modification of the dossier, the investment certificate-granting agency shall clearly notify in writing the parties to business cooperation contract of the reasons thereof.
5. The investment certificate-granting agency shall write on the investment license the contents defining rights, obligations, investment incentives and commitments or conditions (if any) of investment license or business license or/and the modified licenses (if any).
6. The parties to business cooperation contract must return originals of granted investment license or business license and the modified licenses (if any) to the investment certificate granting agency when receiving investment certificate.
Article 16. Rights and obligations of parties to business cooperation contract in case of converting investment license
1. To take over the rights and obligations specified in the investment licenses or business licenses and modified licenses (if any), the signed business cooperation contracts.
2. To take responsibilities for the truthfulness and accuracy of content of dossier of registration for converting investment license.
3. Other rights and obligations provided for in investment Law.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực