Chương 4 Nghị định 190/2007/NĐ-CP: Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội tự nguyện
Số hiệu: | 190/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2007 | Ngày hiệu lực: | 21/01/2008 |
Ngày công báo: | 06/01/2008 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sổ bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành cấp cho cỏc đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này để theo dõi quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
2. Mỗi người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được cấp một Sổ bảo hiểm xã hội và được sử dụng chung cho cả thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì sử dụng Sổ bảo hiểm xã hội đã được cấp để theo dõi quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp tờ khai cá nhân cho tổ chức bảo hiểm xã hội nơi cư trú. Mẫu tờ khai cá nhân do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.
2. Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, tổ chức Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp Sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai cá nhân theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.
2. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm thông báo trước ít nhất là 3 tháng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này cho tổ chức bảo hiểm xã hội nơi cư trú.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời điểm hưởng lương hưu kể từ tháng liền kề sau tháng tổ chức bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện hưởng lương hưu.
1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
c) Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
2. Thân nhân của người đang đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc người đang hưởng lương hưu nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
PROCEDURES FOR IMPLEMENTATING VOLUNTARY SOCIAL INSURANCE
Article 33. The social insurance book under Article 109 of the Law on Social Insurance
1. Social insurance books of the Vietnam Social Insurance shall be granted to those specified in Article
2 of this Decree for social insurance premium payment monitoring.
2. Each participant in voluntary social insurance shall be granted a social insurance book which shall be commonly used for both the periods of participating in compulsory social insurance and voluntary social insurance.
A participant in voluntary social insurance who previously participated in compulsory social insurance shall use the granted social insurance book for social insurance premium payment monitoring.
Article 34. Grant of social insurance books under Article 111 of the Law on Social Insurance
1. Participants in voluntary social insurance shall hand over personal declarations to the social insurance organization in the locality where they reside. The form of personal declaration is prescribed by the Vietnam Social Insurance.
2. Within twenty days from the date of receipt of complete and valid dossiers of participants in voluntary social insurance, the social insurance organization shall grant social insurance books; in case of non-grant, it shall issue a written reply clearly stating the reason.
Article 35. Dossiers for enjoyment of retirement pension, lump-sum social insurance benefit and settlement of retirement benefits under Article 123 and Article 124 of the Law on Social Insurance
1. A dossier for enjoyment of retirement pension or lump-sum social insurance benefit comprises:
a/ The social insurance book;
b/ The personal declaration, made according to a form set by the Vietnam Social Insurance.
2. The social insurance organization shall notify at least 3 months in advance participants in voluntary social insurance of their eligibility for enjoyment of retirement benefit under the provisions of Article 9 of this Decree.
Participants in voluntary social insurance shall hand over dossiers prescribed in Clause 1 of this Article to the social insurance organization in the locality where they reside.
3. Within twenty days from the date of receipt of valid dossiers, the social insurance organization shall settle them; if refusing to settle, it shall issue a written reply clearly stating the reason.
4. The time of starting to enjoy retirement pension is the month following the month when the social insurance organization receives complete and valid dossiers of participants in voluntary social insurance who are eligible for retirement pension.
Article 36. Dossiers for enjoyment of survivorship allowance and settlement of survivorship allowance under Article 123 and Article 124 of the Law on Social Insurance
1. A dossier for enjoyment of survivorship allowance comprises:
a/ The social insurance book, for persons paying voluntary social insurance premiums;
b/ The death certificate, death notice or court decision declaring such person dead;
c/ The relatives declaration, made according to a form set by the social insurance organization.
2. The relative of the person paying voluntary social insurance premiums or the person on retirement pension shall hand over a dossier to the social insurance organization according to Clause 1 of this Article.
3. The social insurance organization shall settle within ten days from the date of receipt of valid dossiers; if refusing to settle, it shall issue a written reply clearly stating the reason.
Article 37. Dossiers and procedures for settlement of enjoyment of retirement pension and lump-sum social insurance benefit for persons who have completely served imprisonment sentences comply with the provisions of Article 127 and Article 128 of the Law on Social Insurance.
Article 38. Dossiers and procedures for settlement in the case of change of places of enjoyment of retirement pension comply with the provisions of Article 129 of the Law on Social Insurance.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Điều kiện hưởng lương hưu của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 10. Mức lương hưu hằng tháng theo khoản 1 Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 11. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 23. Mức trợ cấp tuất một lần theo khoản 2 và khoản 3 Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội