Chương 3 Nghị định 190/2007/NĐ-CP: Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện
Số hiệu: | 190/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2007 | Ngày hiệu lực: | 21/01/2008 |
Ngày công báo: | 06/01/2008 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
2. Tiền từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc chuyển sang chi trả theo chế độ cho các đối tượng đã có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
4. Hỗ trợ của Nhà nước.
5. Các nguồn thu hợp pháp khác.
Nhà nước khuyến khích các tổ chức và cá nhân hỗ trợ phần đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc hỗ trợ vào nguồn Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đăng ký với tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Hằng tháng;
c) Sáu tháng một lần.
2. Việc thu tiền đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện vào nửa đầu của thời gian ứng với phương thức mà người tham gia bảo hiểm xã hội lựa chọn.
3. Mức đóng hằng tháng vào quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:
Mức đóng hằng tháng |
= |
Tỷ lệ phần trăm đóng BHXH tự nguyện |
x |
Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn |
Trong đó:
a) Mức thu nhập tháng người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn = Lmin + m x 50.000(đồng/tháng)
- Lmin: mức lương tối thiểu chung;
- m: là số nguyên, ≥ 0.
b) Tỷ lệ phần trăm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định như sau:
- Từ tháng 01 năm 2008 đến tháng 12 năm 2009 bằng 16%;
- Từ tháng 01 năm 2010 đến tháng 12 năm 2011 bằng 18%;
- Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12 năm 2013 bằng 20%;
- Từ tháng 01 năm 2014 trở đi bằng 22%.
4. Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được đăng ký lại phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện với tổ chức bảo hiểm xã hội. Việc đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng được thực hiện ít nhất là sau 6 tháng kể từ lần đăng ký trước.
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được coi là tạm dừng đóng khi không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và không có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần.
2. Người đang tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng với tổ chức bảo hiểm xã hội. Việc đăng ký lại được thực hiện ít nhất sau 3 tháng, kể từ tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tạm dừng đóng.
1. Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Chương II Nghị định này.
2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
3. Chi phí quản lý.
4. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng Quỹ theo quy định.
1. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo toàn và tăng trưởng Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện từ tiền tạm thời nhàn rỗi. Hoạt động đầu tư từ Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và thu hồi được khi cần thiết.
2. Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định việc đầu tư Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện theo các hình thức sau đây:
a) Mua trái phiếu, tín phiếu, công trái của Nhà nước, của Ngân hàng Thương mại của Nhà nước;
b) Cho Ngân hàng Thương mại Nhà nước vay;
c) Đầu tư vào các công trình kinh tế trọng điểm quốc gia;
d) Đầu tư vào một số dự án có nhu cầu lớn về vốn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện được hạch toán độc lập để chi trả chế độ hưu trí cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và chế độ tử tuất cho thân nhân của các đối tượng này dựa trên mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng việc chi trả chế độ hưu trí và tử tuất từ Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với đối tượng vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
1. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng năm được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ Quỹ.
2. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng mức chi phí quản lý của cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm các khoản sau đây:
a) Chi thường xuyên;
b) Chi không thường xuyên, gồm:
- Chi làm Sổ bảo hiểm xã hội, giấy tờ, biểu mẫu, chi phục vụ công tác thu, chi;
- Chi sửa chữa lớn, mua sắm tài sản cố định, nghiên cứu khoa học và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội tự nguyện trong các năm đầu do Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VOLUNTARY SOCIAL INSURANCE FUND
Article 25. Sources for formation of the voluntary social insurance fund under Article 98 of the Law on Social Insurance
1. Premiums paid by participants in voluntary social insurance according to Article 26 of this Decree.
2. Sums of money transferred from the compulsory social insurance fund for payment according to regulations to persons who have a period of paying compulsory social insurance premiums.
3. Profits from activities of investment from the voluntary social insurance fund.
4. The States supports.
5. Other lawful sources of revenues.
The State encourages organizations and individuals to support payment of premiums by participants in voluntary social insurance or for the sources of the voluntary social insurance fund.
Article 26. Modes and levels of premium payment by participants in voluntary social insurance under Article 100 of the Law on Social Insurance
1. Participants in voluntary social insurance shall register with voluntary social insurance organizations to pay premiums on:
a/ A monthly basis;
b/ A quarterly basis:
c/ A biannual basis.
2. The collection of social insurance premiums is organized in the first half of the period of payment selected by participants in social insurance
3. The monthly premium paid to the voluntary social insurance fund is as follows:
Monthly premium = Percentage of payment of voluntary social insurance premium x Monthly income selected by the participant in voluntary social insurance
In which:
a/ Monthly income selected by the participant in voluntary social insurance = Lmin + m x 50,000 (VND/month)
- Lmin: commom minimum salary;
- m: a whole number3 0.
b/ Percentage of payment of voluntary social insurance premium is stipulated as follows:
- 16% from January 2008 to December 2009;
18% from January 2010 to December 2011;
20% from January 2012 to December 2013;
22% from January 2014 on.
4. Participants in voluntary social insurance may re-register with social insurance organizations the mode of payment or the monthly income level on which social insurance voluntary premiums are based. The re-registration of the mode of payment or the monthly income level may be only made at least 6 months after the first registration.
Article 27. Temporary discontinuation of payment of premiums into the voluntary social insurance fund
1. Participants in voluntary social insurance are considered temporarily discontinuing payment of voluntary social insurance premiums when they discontinue payment of these premiums and make no request for lump-sum social insurance benefit.
2. When those who temporarily discontinue payment of voluntary social insurance premiums wish to resume the payment, they shall re-register with the social insurance fund the mode of payment and the monthly income level on which voluntary social insurance premiums are based. The re-registration may be only made at least three months after the month in which participants in voluntary social insurance temporarily discontinue the payment.
Article 28. Use of the voluntary social insurance fund under Article 99 of the Law on Social Insurance
1. Paying social insurance benefits to participants in voluntary social insurance under the provisions of Chapter II of this Decree.
2. Paying health insurance premiums to persons on retirement pension in accordance with the law on health insurance.
3. Paying management costs.
4. Making investment to preserve and develop the fund according to regulations.
Article 29. Investment activities of the voluntary social insurance fund
1. The Vietnam Social Insurance shall take measures for preserving and developing the voluntary social insurance fund with temporarily idle sums of money. The voluntary social insurance funds investments must be secure, effective and recoverable when necessary.
2. The Management Board of the Vietnam Social Insurance shall decide on investing the voluntary social insurance fund in the following forms:
a/ Buying bonds and bills of the State and state-owned commercial banks;
b/ Providing loans to state-owned banks;
c/ Investing in key national economic projects;
d/ Investing in capital-intensive projects under decisions of the Prime Minister.
Article 30. The voluntary social insurance may practice independent accounting to pay retirement benefits to participants in voluntary social insurance and survivorship allowances to their relatives based on their paid social insurance premiums and period of payment.
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance in, guiding the payment of retirement benefits and survivorship allowances from the voluntary and compulsory social insurance funds to those who have both a period of paying compulsory social insurance premiums and a period of paying voluntary social insurance premiums.
Article 31. Management costs under Article 101 of the Law on Social Insurance
1. Annual voluntary social insurance management costs shall be deducted from the profits derived from the funds investments.
2. Voluntary social insurance management costs are equivalent to management costs of state administrative agencies, including the following:
a/ Regular expenses;
b/ Irregular expenses, including:
Expenses for social insurance books, papers, forms and collection and spending work;
Expenses for overhaul and procurement of fixed assets, scientific research and professional retraining.
3. In the initial years, voluntary social insurance management costs shall be proposed by the Ministry of Finance to the Prime Minister for decision.
Article 32. The voluntary social insurance funds financial activities are subject to the supervision and inspection by the state management agency in charge of finance and the audit by the State Audit Office.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Điều kiện hưởng lương hưu của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Điều 10. Mức lương hưu hằng tháng theo khoản 1 Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 11. Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu theo Điều 72 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 14. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội
Điều 23. Mức trợ cấp tuất một lần theo khoản 2 và khoản 3 Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội