Chương 5 Nghị định 18/2005/NĐ-CP: Tài chính, hạch toán kế toán và báo cáo tài chính
Số hiệu: | 18/2005/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 24/02/2005 | Ngày hiệu lực: | 16/03/2005 |
Ngày công báo: | 01/03/2005 | Số công báo: | Số 1 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Vốn pháp định của tổ chức bảo hiểm tương hỗ không thấp hơn 10 tỷ đồng. Riêng mức vốn pháp định của tổ chức bảo hiểm tương hỗ hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nông nghiệp thấp hơn mức nêu trên, được thực hiện theo hướng dẫn riêng.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về mức vốn pháp định của tổ chức bảo hiểm tương hỗ theo từng lĩnh vực, ngành nghề.
Nguồn vốn thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ bao gồm:
1. Đóng góp của các thành viên sáng lập.
2. Tạm ứng phí bảo hiểm của các thành viên;
3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, tổ chức bảo hiểm tương hỗ phải sử dụng một phần vốn của mình để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thỏa thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.
2. Mức tiền ký quỹ bằng 5% vốn pháp định.
1. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ phí bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm đối với phần trách nhiệm giữ lại của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.
2. Dự phòng nghiệp vụ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ bao gồm:
a) Dự phòng phí chưa được hưởng, được sử dụng để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;
b) Dự phòng bồi thường cho các khiếu nại chưa giải quyết, được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;
c) Dự phòng bồi thường cho các giao động lớn về tổn thất, được sử dụng để bồi thường khi có giao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của tổ chức bảo hiểm tương hỗ;
d) Các loại dự phòng nghiệp vụ khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với tổ chức bảo hiểm tương hỗ.
1. Lợi nhuận của tổ chức bảo hiểm tương hỗ là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.
2. Lợi nhuận của tổ chức bảo hiểm tương hỗ được sử dụng cho những mục đích sau:
a) Hoàn trả các khoản vay vốn thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ;
b) Trích lập quỹ dự trữ bắt buộc và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
c) Làm cơ sở để giảm phí bảo hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm được tái tục trong năm tài chính tiếp theo;
d) Các mục đích khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Các quy định về quản lý, sử dụng vốn, tài sản, đầu tư vốn, khả năng thanh toán, doanh thu và chi phí, quỹ dự trữ bắt buộc, chế độ kế toán, thống kê, kiểm toán và báo cáo tài chính của tổ chức bảo hiểm tương hỗ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
FINANCIAL CAPACITY, ACCOUNTING AND FINANCIAL REPORT
1. Legal capital of a reciprocal insurance organization shall not be less than VND10 billion. However, the legal capital for agricultural activities is less than the abovementioned level and separately instructed.
2. The Ministry of Finance shall provide specific guidance on level of legal capital of a reciprocal insurance company by field and branch.
Capital source for the formation of a reciprocal insurance company includes:
1. Contribution from founder members;
2. Advances on insurance premiums;
3. Other legal sources according to the law provisions.
1. Within 60 days since the establishment and operation license is granted, the reciprocal insurance organization must use part of its capital to make deposit at a commercial bank operating in Vietnam. The deposit interest rate shall be based on negotiation with the bank.
2. Level of deposit is equal to 5% of the legal capital.
1. The reciprocal insurance organization must establish a technical reserve fund from insurance premiums in insurance services for the proportion allowed.
2. Technical reserve fund shall include:
a) Unearned premium reserve used to compensate for liability arising during the effective period of an insurance contract in the following year;
b) The outstanding claims reserve used to compensate for all claims that have been made and for which the insurer is liable, but which had not been settled at the balance sheet date;
c) Claims equalization reserve used to compensate for losses as a result of major fluctuations or for losses that total premiums remaining in the financial year after unearned premium reserve and outstanding claims reserve are established is unable to cover with respect to the proportion allowed;.
d) Other reserves as instructed by the Ministry of Finance.
3. The Ministry of Finance shall detail the establishment of a technical reserve fund of a reciprocal insurance organization.
Article 36. Division of business performance outcome
1. Profits of a reciprocal insurance organization are a difference between total revenue and total expenses.
2. Profits of a reciprocal insurance company shall be used for the following purposes:
a) Refund of capital loans for the formation of a reciprocal insurance organization;
b) Establish reserve requirement and other funds according to the law provisions;
c) Used as the basis for reducing premiums with respect to insurance contracts to be extended in the following financial year;
d) Other purposes as regulated in the Statute of a reciprocal insurance organization and other relevant legal documents.
Article 37. Financial regulations, accounting and reporting
Regulations on the management and use of capital, assets, capital investment, liquidity, revenue and expenses, reserve requirement, accounting regime, statistics, audit and financial report of a reciprocal insurance organization shall be implemented in accordance with the Government’s Decree No. 43/2001/NĐ-CP dated August 01, 2001 on financial regulations to insurance enterprises and insurance brokerage enterprises, and the instructions by the Ministry of Finance.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực