Chương II Nghị định 155/2016/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả
Số hiệu: | 155/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 18/11/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2017 |
Ngày công báo: | 01/12/2016 | Số công báo: | Từ số 1217 đến số 1218 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường, Vi phạm hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
25/08/2022 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định các hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính; trách nhiệm và cơ chế phối hợp trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
1. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Theo Nghị định số 155/2016, các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường gồm có:
+ Hành vi vi phạm quy định về kế hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường.
+ Hành vi gây ô nhiễm môi trường; vi phạm các quy định về quản lý chất thải.
+ Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
+ Hành vi vi phạm về thực hiện phòng, chống, khắc phục ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường.
+ Hành vi vi phạm hành chính về đa dạng sinh học, các hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra xử phạt vi phạm hành chính và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường.
2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Nghị định 155/NĐ-CP quy định có các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền và các hình thức xử phạt bổ sung như tước quyền sử dụng có thời hạn đối với các giấy phép hoạt động và tịch thu phương tiện, tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Bên cạnh đó, Nghị định 155/2016 quy định một số các biện pháp khắc phục hậu quả kèm theo như:
+ Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường đã bị ô nhiễm hoặc phục hồi môi trường bị ô nhiễm;
+ Buộc tháo dỡ hoặc di dời cây trồng, công trình;
+ Buộc tiêu hủy hàng hóa, máy móc, thiết bị phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu hoặc buộc thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ theo quy định; buộc thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật và các biện pháp khác.
3. Một số hình thức xử phạt và mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- Theo Nghị định 155/CP, phạt tiền đến 1.000.000 đồng nếu vứt, thải, bỏ đầu, mẫu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu vực chung cư, thương mại, dịch vụ và nơi công cộng.
- Phạt tiền đến 3.000.000 đồng nếu tiểu tiện, đại tiện không đúng nơi quy định tại khu vực chung cư, thương mại, dịch vụ và nơi công cộng.
- Nghị định 155/2016/NĐ quy định phạt tiền đến 7.000.000 đồng nếu vứt, bỏ rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố, vào hệ thống thoát nước thải.
- Nghị định số 155 còn quy định phạt tiền đến 1 tỷ đồng nếu nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng hoặc phế liệu không thuộc Danh mục được phép nhập khẩu.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/2/2017.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của bộ, cơ quan ngang bộ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 1, điểm d khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ; cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ và m khoản này;
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án;
k) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không gửi Kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng dự án;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi lập không đúng, không đầy đủ một trong các nội dung Kế hoạch quản lý môi trường của dự án theo quy định; không cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lập Kế hoạch quản lý môi trường và báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi tiến hành tham vấn hoặc cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành thử nghiệm ít nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản thông báo;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kịp thời cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để hướng dẫn giải quyết ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải theo quy định;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với các hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt và các yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm b và điểm i khoản này;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, m và n khoản này;
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường và các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;
i) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường; không vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với quá trình vận hành thử nghiệm dự án; không lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước hoặc thực hiện việc tích nước khi chưa được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp thuận trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện;
k) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết trong trường hợp gây ra ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường; không tổ chức khắc phục ô nhiễm môi trường và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật; vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải quá 06 tháng nhưng chưa được sự chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
l) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) và gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định;
m) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
n) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) theo quy định;
o) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho chủ dự án bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với trình độ đại học trở lên theo quy định; không có cán bộ có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành với trình độ đại học trở lên theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có cơ sở vật chất - kỹ thuật, thiết bị chuyên dụng để đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích các mẫu về môi trường, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin, số liệu về dự án trong báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo sai sự thật về hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án, vùng kế cận;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đủ tất cả các điều kiện cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng vẫn thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường vi phạm quy định tại khoản này gây hậu quả về ô nhiễm môi trường.
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng để khắc phục vi phạm đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, l, m, n và o khoản 1 và các điểm i, l, m, n và o khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động cung ứng dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường, buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường được xây lắp trái quy định về bảo vệ môi trường, gây ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm i khoản 1; điểm i khoản 2 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp, vận hành công trình bảo vệ môi trường và lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm l, m, n và o khoản 1; các điểm l, m, n và o khoản 2 Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
2. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại các điểm a, c và e khoản này;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
4. Hành vi vi phạm các quy định về thực hiện đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản báo cáo cơ quan đã phê duyệt đề án bảo vệ môi trường về tiến độ thực hiện đề án bảo vệ môi trường; về việc hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp: Giám sát môi trường; làm cho môi trường tốt hơn đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, trừ trường hợp giám sát môi trường và trường hợp quy định tại điểm a và điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 12 và điểm k khoản 4 Điều 12 của Nghị định này.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải vận hành đúng công trình bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
b) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm đ khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều này;
c) Buộc tháo dỡ công trình bảo vệ môi trường xây lắp không đúng nội dung trong đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận hoặc phê duyệt trong trường hợp công trình đó vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường đối với quy định tại điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
2. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
3. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập kế hoạch bảo vệ môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có bản kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận theo quy định.
4. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
5. Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có quy mô, công suất tương đương với trường hợp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước thải riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa; không có đủ phương tiện, thiết bị thu gom, lưu giữ, phân loại chất thải rắn tại nguồn; để phát tán khí độc hại ra môi trường; không hạn chế tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt gây ảnh hưởng xấu đối với môi trường và người lao động; xây lắp, lắp đặt thiết bị, đường ống hoặc các đường thải khác để xả chất thải không qua xử lý ra môi trường; không vận hành thường xuyên hoặc vận hành không đúng quy trình đối với công trình bảo vệ môi trường;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải, khí thải, bụi thải đạt quy chuẩn kỹ thuật;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo quy định.
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2, điểm c khoản 3, điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2, điểm d khoản 3, điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung, phát sáng, phát nhiệt và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong làng nghề vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường bị xử phạt như đối với cá nhân, tổ chức hoạt động bên ngoài các làng nghề quy định tại Nghị định này.
2. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu kinh doanh, dịch vụ tập trung bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, lưu giữ chất thải rắn theo quy định;
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng phương án bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp (trừ các trường hợp được phép miễn trừ đấu nối nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn cho phép thải ra môi trường ngoài phạm vi quản lý của cụm công nghiệp); không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của cụm công nghiệp;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
4. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường đáp ứng điều kiện theo quy định; không có người quản lý vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo diện tích cây xanh tối thiểu trong phạm vi khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; thực hiện không đúng quy hoạch các khu chức năng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi ghi chép nhật ký vận hành không đầy đủ một trong các nội dung: Lượng nước thải, lượng điện tiêu thụ, hóa chất sử dụng, lượng bùn thải;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có nhật ký vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung; không có kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị đo lưu lượng nước thải đầu vào tại nhà máy xử lý nước thải tập trung theo quy định; không bố trí công tơ điện, độc lập tại nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đấu nối hoặc đấu nối không triệt để nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định; không kiểm soát dẫn đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xả nước thải vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống thu gom nước mưa và nước thải riêng biệt theo quy định;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp hệ thống xử lý nước thải tập trung không đúng quy định hoặc không đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định;
k) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi không có hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định.
5. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, xử lý bùn đất và thức ăn lắng đọng khi làm vệ sinh trong ao nuôi thủy sản theo quy định; thải nước nuôi trồng thủy sản vượt quy chuẩn nước sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản không theo quy định của địa phương;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thủy sản theo quy định;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hóa chất độc hoặc tích tụ độc hại trong cơ sở nuôi trồng thủy sản;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản trên bãi bồi đang hình thành vùng cửa sông ven biển;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
6. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong khu công nghiệp khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định bảo vệ môi trường của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có một trong các thông số môi trường vượt từ 10% đến 20% tiêu chuẩn quy định tiếp nhận nước thải của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp; phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền quy định tại điểm này đối với trường hợp nước thải vượt từ 20% đến 30%; phạt tăng thêm 20% đối với trường hợp nước thải vượt từ 30% đến 40%; phạt tăng thêm 30% đối với trường hợp nước thải vượt từ 40% đến 50%; phạt tăng thêm 40% đối với trường hợp nước thải vượt từ 50% đến 60%; phạt tăng thêm 50% đối với trường hợp nước thải vượt từ 60% đến 70%; phạt tăng thêm 60% đối với trường hợp nước thải vượt từ 70% đến 80%; phạt tăng thêm 70% đối với trường hợp nước thải vượt từ 80% đến 90%; phạt tăng thêm 80% đối với trường hợp nước thải vượt từ 90% đến 100%; phạt tăng thêm 90% đối với trường hợp nước thải vượt 100% trở lên;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xả trái phép nước thải không qua xử lý vào hệ thống thoát nước mưa của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp.
7. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giám sát môi trường (bao gồm: Quan trắc tự động, liên tục đối với nước thải, khí thải; giám sát môi trường xung quanh và giám sát chất thải định kỳ) và các hành vi vi phạm khác về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện giám sát môi trường trong trường hợp phải thực hiện giám sát môi trường trong kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền;
c) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất theo quy định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền; thực hiện không đúng, không đầy đủ (về thông số, vị trí, tần suất giám sát) hoặc không thực hiện giám sát môi trường xung quanh theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện giám sát chất thải định kỳ không đúng, không đầy đủ (về thông số vị trí, tần suất giám sát là 03 tháng một lần) hoặc đột xuất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo kết quả giám sát chất thải định kỳ (một năm một lần, trước ngày 31 tháng 01 hàng năm) hoặc đột xuất cho cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường và các hồ sơ về môi trường tương đương thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ; phối hợp với đơn vị không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (theo lĩnh vực và phạm vi được cấp giấy chứng nhận) để thực hiện quan trắc, giám sát môi trường, trừ các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thành lập và giao thực hiện nhiệm vụ quan trắc, giám sát môi trường trên địa bàn tỉnh hoặc trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với các hành vi không vận hành, vận hành không đúng quy trình đối với thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; không lưu giữ số liệu quan trắc nước thải, khí thải theo quy định hoặc không truyền số liệu quan trắc về cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi lắp đặt thiếu một trong các thông số của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí không thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát trong trường hợp không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc pha loãng nước thải, khí thải sau xử lý nhằm đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cụm công nghiệp và khu kinh doanh dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm d khoản 2 và điểm e khoản 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm các quy định tại điểm k khoản 4 và điểm c khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải có biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, giảm thiểu tiếng ồn, độ rung và xử lý nước thải, khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình nuôi trồng thủy sản; buộc phục hồi môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại điểm d và điểm đ khoản 5 Điều này gây ra; buộc phải lắp đặt thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục hoặc thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm h và điểm i khoản 7 Điều này; buộc phải xây lắp, lắp đặt đường ống, cửa xả nước thải ra ngoài môi trường ở vị trí thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát hoặc buộc phải tháo dỡ công trình, thiết bị để pha loãng chất thải và phải xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại điểm k khoản 7 Điều này;
c) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 đến dưới 10 lần; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 10 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t và u khoản 4, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 5 và các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm ư, v, x và y khoản 4, các điểm u, ư, v, x và y khoản 5 và các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 210.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 210.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 270.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 270.000.000 đồng đến 290.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 290.000.000 đồng đến 310.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 310.000.000 đồng đến 330.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 330.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 370.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 370.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
3. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
4. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
5. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần đến dưới 05 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
6. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
7. Hành vi xả nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 4 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
8. Hành vi xả nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên.
9. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có độ pH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);
c) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 10 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ);
d) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 20 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 40 m³/ngày (24 giờ);
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 40 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 60 m³/ngày (24 giờ);
e) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 60 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 80 m³/ngày (24 giờ);
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 80 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 100 m³/ngày (24 giờ);
h) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 100 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 200 m³/ngày (24 giờ);
i) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 400 m³/ngày (24 giờ);
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 600 m³/ngày (24 giờ);
l) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 800 m³/ngày (24 giờ);
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.000 m³/ngày (24 giờ);
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.200 m³/ngày (24 giờ);
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.200 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.400 m³/ngày (24 giờ);
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.400 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.600 m³/ngày (24 giờ);
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.600 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 1.800 m³/ngày (24 giờ);
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 1.800 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.000 m³/ngày (24 giờ);
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 2.500 m³/ngày (24 giờ);
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 2.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.000 m³/ngày (24 giờ);
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 3.500 m³/ngày (24 giờ);
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 3.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.000 m³/ngày (24 giờ);
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.000 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 4.500 m³/ngày (24 giờ);
x) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 4.500 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 5.000 m³/ngày (24 giờ);
y) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 5.000 m³/ngày (24 giờ) trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
10. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
11. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền cao nhất đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần hoặc giá trị pH từ 04 đến dưới cận dưới của quy chuẩn kỹ thuật cho phép hoặc từ trên cận trên của quy chuẩn kỹ thuật cho phép đến dưới 10,5 hoặc nước thải có chứa 01 trong 03 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 đến dưới 05 lần hoặc giá trị pH từ 02 đến dưới 04 hoặc từ 10,5 đến dưới 12,5 hoặc nước thải có chứa từ 02 loại vi khuẩn (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) trở lên; 50% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên hoặc giá trị pH dưới 02 hoặc từ 12,5 đến 14. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở hoặc khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 4, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 5, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 6, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s và t khoản 7, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 8 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 9 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở hoặc hoạt động gây ô nhiễm môi trường của khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm u, ư, v, x và y khoản 4, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 5, các điểm s, t, u, ư, v, x và y khoản 6, các điểm u, ư, v, x và y khoản 7, các điểm t, u, ư, v, x và y khoản 8, các điểm s, t, u, ư, v và x khoản 9 và khoản 10 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi thải mùi hôi thối vào môi trường; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm i, k, l, m, n, o, p, q, r và s khoản 2, các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 3, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 4 và các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm t, u, ư và v khoản 2, các điểm s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 4 và các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm phát tán hóa chất, hơi dung môi hữu cơ trong khu sản xuất hoặc khu dân cư gây mùi đặc trưng của hóa chất, hơi dung môi hữu cơ đó; thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 đến dưới 1,5 lần hoặc thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
3. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,5 lần đến dưới 02 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
4. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần đến dưới 03 lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
5. Hành vi thải bụi, khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải nhỏ hơn 500 m³/giờ;
b) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m³/giờ đến dưới 5.000 m³/giờ;
c) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5.000 m³/giờ đến dưới 10.000 m³/giờ;
d) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10.000 m³/giờ đến dưới 15.000 m³/giờ;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 15.000 m³/giờ đến dưới 20.000 m³/giờ;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 20.000 m³/giờ đến dưới 25.000 m³/giờ;
g) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 25.000 m³/giờ đến dưới 30.000 m³/giờ;
h) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 30.000 m³/giờ đến dưới 35.000 m³/giờ;
i) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 35.000 m³/giờ đến dưới 40.000 m³/giờ;
k) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 40.000 m³/giờ đến dưới 45.000 m³/giờ;
l) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 45.000 m³/giờ đến dưới 50.000 m³/giờ;
m) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50.000 m³/giờ đến dưới 55.000 m³/giờ;
n) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 55.000 m³/giờ đến dưới 60.000 m³/giờ;
o) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 60.000 m³/giờ đến dưới 65.000 m³/giờ;
p) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 65.000 m³/giờ đến dưới 70.000 m³/giờ;
q) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 70.000 m³/giờ đến dưới 75.000 m³/giờ;
r) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 75.000 m³/giờ đến dưới 80.000 m³/giờ;
s) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 80.000 m³/giờ đến dưới 85.000 m³/giờ;
t) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 85.000 m³/giờ đến dưới 90.000 m³/giờ;
u) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 90.000 m³/giờ đến dưới 95.000 m³/giờ;
ư) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 95.000 m³/giờ đến dưới 100.000 m³/giờ;
v) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100.000 m³/giờ trở lên.
6. Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi thải bụi, khí thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
7. Phạt tăng thêm 10% của mức phạt tiền tối đa đã chọn đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều này đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,1 đến dưới 1,5 lần; 20% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 1,5 đến dưới 02 lần; 30% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 02 đến dưới 03 lần; 40% đối với mỗi thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần trở lên. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i, k, l, m, n, o, p, q và r khoản 2, các điểm g, h, i, k, l, m, n, o, p và q khoản 3, các điểm e, g, h, i, k, l, m, n, o và p khoản 4 và các điểm đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 5 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm s, t, u, ư và v khoản 2, các điểm r, s, t, u, ư và v khoản 3, các điểm q, r, s, t, u, ư và v khoản 4, các điểm p, q, r, s, t, u, ư và v khoản 5 và khoản 6 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn dưới 02 dBA.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 02 dBA đến dưới 05 dBA.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 05 dBA đến dưới 10 dBA.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA đến dưới 15 dBA.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 15 dBA đến dưới 20 dBA.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 20 dBA đến dưới 25 dBA.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 25 dBA đến dưới 30 dBA.
8. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 30 dBA đến dưới 35 dBA.
9. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 35 dBA đến dưới 40 dBA.
10. Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn trên 40 dBA.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm tiếng ồn của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 8, 9 và 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp giảm thiểu tiếng ồn đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm tiếng ồn theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động xây dựng bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
2. Hành vi vi phạm các quy định về độ rung trong hoạt động sản xuất, thương mại và dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung dưới 02 dB;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 02 dB đến dưới 05 dB;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 05 dB đến dưới 10 dB;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 10 dB đến dưới 15 dB;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 15 dB đến dưới 20 dB;
e) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB đến dưới 25 dB;
g) Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 110.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 25 dB đến dưới 30 dB;
h) Phạt tiền từ 110.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 30 dB đến dưới 35 dB;
i) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 35 dB đến dưới 40 dB;
k) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 40 dB trở lên.
a) Đình chỉ hoạt động gây độ rung của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 và các điểm d, đ, e và g khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm h, i và k khoản 1 và các điểm h, i và k khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện biện pháp giảm thiểu độ rung đạt quy chuẩn kỹ thuật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi thải chất thải vệ sinh hầm cầu, hóa chất độc, các nguồn gây dịch bệnh vào môi trường trái quy định về bảo vệ môi trường.
2. Đối với hành vi gây ô nhiễm đất, nước (nước ngầm, nước mặt bên trong và ngoài khuôn viên của cơ sở) hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp hàm lượng chất gây ô nhiễm (thông số môi trường) trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường.
3. Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh đến dưới 03 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc dưới 05 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tăng thêm từ 30% đến 40% của mức tiền phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 03 lần đến dưới 05 lần đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 05 lần đến dưới 10 lần đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
5. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16; khoản 3, điểm d khoản 6 và khoản 9 Điều 20; điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 21; khoản 8 và khoản 9 Điều 22; khoản 7 và khoản 8 Điều 23; các khoản 4, 5 và 6 Điều 27; khoản 4 Điều 32 hoặc vi phạm trong phân khu phục hồi sinh thái, khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn mà làm hàm lượng chất gây ô nhiễm trong đất, nước hoặc không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường đất, nước, không khí xung quanh từ 05 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại hoặc từ 10 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
6. Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường kéo dài, lặp lại nhiều lần mà không khắc phục được, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi sau đây:
a) Xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 03 lần trở lên với thông số môi trường thông thường hoặc từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
b) Xả khí thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 02 lần trở lên đối với thông số môi trường thông thường hoặc từ 1,5 lần trở lên đối với thông số môi trường nguy hại;
c) Gây tiếng ồn vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn từ 10 dBA trở lên hoặc gây độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 20 dB trở lên.
7. Hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường thuộc danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại địa điểm hoạt động hoặc không gửi bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp xã để được niêm yết công khai hoặc không gửi kế hoạch, báo cáo định kỳ tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường cho cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không tiến hành các biện pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm môi trường, hạn chế sự lan rộng, ảnh hưởng đến môi trường xung quanh trong thời gian xử lý triệt để ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng nội dung, yêu cầu, tiến độ xử lý ô nhiễm môi trường;
e) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp xử lý triệt để ô nhiễm môi trường.
a) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm c và điểm d khoản 7 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 6 và điểm đ khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 và điểm e khoản 7 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu hoặc phục hồi môi trường theo quy định, thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra;
b) Buộc di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến vị trí phù hợp với quy hoạch và sức chịu tải của môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm e khoản 7 Điều này và trường hợp thuộc danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải thực hiện biện pháp di dời;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Hành vi thu gom, thải rác thải sinh hoạt trái quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ đầu, mẩu và tàn thuốc lá không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi vệ sinh cá nhân (tiểu tiện, đại tiện) không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị.
2. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển phương tiện vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa không che chắn hoặc để rơi vãi ra môi trường trong khi tham gia giao thông.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng trong quá trình vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa làm rò rỉ, phát tán ra môi trường.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Hành vi vi phạm trong hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường gửi cơ quan chức năng theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường không đến điểm tập kết, trạm trung chuyển và cơ sở xử lý chất thải theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí các thiết bị lưu chứa phù hợp để thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các phương tiện, thiết bị vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định; bố trí thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trạm trung chuyển, phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định; để rơi vãi chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trong quá trình vận chuyển.
7. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ trường hợp giám sát môi trường xung quanh;
đ) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
8. Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải rắn công nghiệp thông thường không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định; vận hành không đúng quy trình theo quy định;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp: Giám sát môi trường xung quanh; làm cho môi trường tốt hơn và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận và trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện một trong các nội dung trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, trừ các trường hợp giám sát môi trường xung quanh và trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
đ) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường không phù hợp với địa bàn hoạt động, công suất, loại chất thải, các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải đã đầu tư xây dựng, lắp đặt theo quy định;
e) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động theo quy định;
g) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc phương án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
9. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị không có chức năng, năng lực xử lý theo quy định; chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường; tiếp nhận chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường nhưng không có biện pháp xử lý hoặc không chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg;
e) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
g) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
h) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
i) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
k) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 40.000 kg đến dưới 60.000 kg;
l) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 60.000 kg đến dưới 80.000 kg;
m) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 80.000 kg đến dưới 100.000 kg;
n) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán, tiếp nhận, chôn, lấp, đổ, thải chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 100.000 kg trở lên.
10. Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% số tiền phạt so với mức phạt tiền tương ứng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp gây ô nhiễm môi trường hoặc có chứa các thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường xung quanh. Tổng mức phạt đối với mỗi hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
11. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này trong trường hợp chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
12. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 7, điểm g khoản 8, các khoản 9, 10 và 11 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này.
13. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại các khoản 9, 10 và 11 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;
b) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp chủ nguồn thải đã định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh nhưng Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương không cho phép tiếp tục lưu giữ;
c) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình phát sinh và quản lý chất thải nguy hại;
d) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo đối với vi phạm lần đầu và phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc, thiết bị đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các bao bì, thiết bị lưu chứa chất thải nguy hại khác hoặc nhóm chất thải nguy hại khác có cùng tính chất, phương pháp xử lý hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm môi trường;
b) Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
10. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
11. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này.
12. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng trái quy định về bảo vệ môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 8 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này gây ra;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
c) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không lập và gửi hồ sơ đăng ký vận chuyển chất thải nguy hại xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
c) Không lập sổ giao nhận, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ trực tuyến theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS và cung cấp quyền truy cập cho cơ quan cấp phép theo quy định;
d) Không báo cáo cơ quan cấp phép trước khi thực hiện Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt khi địa bàn thu gom không quy định trong Giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động;
g) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;
d) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp: Vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ; vận chuyển chất thải nguy hại thuộc Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ các công trình dầu khí ngoài biển vào đất liền.
8. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
9. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
10. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại hoặc đại lý vận chuyển chất thải nguy hại từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 7, 8 và 9 Điều này;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này.
11. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng một trong các nội dung của bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau: Quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng; kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm;
b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
d) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
e) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo giấy phép xử lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
g) Không có đủ ít nhất 02 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học và được cấp chứng chỉ quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không có đủ ít nhất 01 người đảm nhận quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học đối với trạm trung chuyển chất thải nguy hại.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
b) Không lập sổ giao nhận chất thải nguy hại, sổ nhật ký vận hành hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại; không lập sổ theo dõi số lượng, chất lượng, nguồn tiêu thụ của các sản phẩm tái chế hoặc thu hồi từ chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi tham gia Kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trên địa bàn thu gom không quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Không có báo cáo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép về việc thay đổi nội dung, gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng với đơn vị vận chuyển khác trong thời hạn quy định kể từ ngày thực hiện việc thay đổi, gia hạn hoặc chấm dứt;
đ) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa đưa vào xử lý sau 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
e) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động; không nộp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại sau khi chấm dứt hoạt động theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng các quy định theo nội dung hợp đồng xử lý chất thải nguy hại;
b) Không lắp đặt các bảng hướng dẫn dạng sơ đồ về quy trình vận hành an toàn các hệ thống, phương tiện, thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không lưu giữ chất thải nguy hại trước và sau khi xử lý trong thiết bị chuyên dụng phù hợp với loại hình chất thải nguy hại; thiết bị chuyên dụng phục vụ lưu giữ chất thải nguy hại, khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại hoặc thiết bị xử lý chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; không thu gom triệt để chất thải nguy hại và để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm hoặc làm phát tán ra môi trường xung quanh;
d) Không lập Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm gửi cơ quan có thẩm quyền; không có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thí nghiệm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tiếp nhận xử lý chất thải nguy hại do cá nhân, tổ chức không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại vận chuyển đến mà không có sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, trừ chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sinh hoạt hoặc cơ sở kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm sản xuất), quy mô hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ;
b) Không có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tiếp nhận chất thải nguy hại từ các đơn vị vận chuyển khác;
c) Không thực hiện đúng các quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 5 Điều này.
5. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng xử lý chất thải nguy hại không có trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
b) Xử lý chất thải nguy hại ngoài danh mục chất thải nguy hại trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
c) Xử lý chất thải nguy hại được thu gom ngoài địa bàn quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
d) Xử lý chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong giấy phép xử lý chất thải nguy hại;
đ) Xử lý chất thải nguy hại khi không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.
6. Hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 100 kg đến dưới 600 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 600 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg chất thải nguy hại trở lên.
7. Hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại;
b) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 100 kg đến dưới 250 kg chất thải nguy hại;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 250 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại;
đ) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.000 kg đến dưới 1.500 kg chất thải nguy hại;
e) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 1.500 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.000 kg đến dưới 2.500 kg chất thải nguy hại;
h) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp chôn, lấp, đổ, thải từ 2.500 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại.
8. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;
b) Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg.
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 5 và khoản 6 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 5 và khoản 7 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này;
đ) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng môi trường ban đầu do hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 và khoản 8 Điều này gây ra;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ), nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc trái quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển, quá cảnh hàng hóa, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (trừ tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ) có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà chưa được phép của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nhập khẩu hợp chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có cán bộ được cấp chứng chỉ tập huấn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có văn bản xác nhận đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường với tàu biển nhập khẩu do tổ chức chứng nhận phù hợp cấp;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có quyết định phê duyệt kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành phá dỡ từng con tàu;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ đã tiến hành các hoạt động phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
đ) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với hành vi không đủ điều kiện nhưng vẫn nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
e) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu không đúng chủng loại tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
g) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng nhiễm chất phóng xạ, vi trùng gây bệnh, chất độc khác chưa được tẩy rửa hoặc không có khả năng làm sạch để phá dỡ.
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu cũ của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, tàu biển đã qua sử dụng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không có báo cáo tình hình nhập khẩu và sử dụng phế liệu trong năm gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi vi phạm trong trường hợp trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng đối với hành vi không có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định của pháp luật;
d) Phạt tiền từ 170.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
đ) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 230.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất tại cơ sở của mình cho tổ chức, cá nhân khác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
e) Phạt tiền từ 230.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
3. Hành vi vi phạm trong trường hợp nhận ủy thác nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với hành vi lưu giữ phế liệu nhập khẩu trong trường hợp không có kho hoặc bãi đảm bảo các điều kiện quy định về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu vượt quá khối lượng cho phép trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao phế liệu nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân ủy thác nhập khẩu không đúng hợp đồng ủy thác; sử dụng phế liệu nhập khẩu không đúng với Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;
d) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu phế liệu không đúng chủng loại trong Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thanh toán các khoản chi phí xử lý phế liệu nhập khẩu trong trường hợp số tiền ký quỹ không đủ để xử lý phế liệu nhập khẩu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tạm nhập, chuyển khẩu phế liệu trong các trường hợp sau:
a) Tháo, mở, sử dụng và làm phát tán phế liệu trong quá trình vận chuyển, lưu giữ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Làm thay đổi tính chất, khối lượng của phế liệu;
c) Không tái xuất, chuyển khẩu toàn bộ phế liệu đã được đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Hành vi nhập khẩu phế liệu có chứa tạp chất đi kèm với phế liệu vượt quá tỷ lệ cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhập khẩu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng dưới 200 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng dưới 1.000 kg;
b) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 200 kg đến dưới 300 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 1.000 kg đến dưới 5.000 kg;
c) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 300 kg đến dưới 400 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 5.000 kg đến dưới 10.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 400 kg đến dưới 500 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 500 kg đến dưới 600 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 20.000 kg đến dưới 30.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 600 kg đến dưới 700 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 30.000 kg đến dưới 40.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 700 kg đến dưới 800 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 40.000 kg đến dưới 50.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 800 kg đến dưới 900 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 50.000 kg đến dưới 60.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng đối với trường hợp tạp chất là chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy, với tổng khối lượng từ 900 kg đến dưới 1.000 kg; tạp chất là chất thải khác, với tổng khối lượng từ 60.000 kg đến dưới 70.000 kg;
7. Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu, quá cảnh phế liệu có chứa chất phóng xạ hoặc phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4, 5, 6 và khoản 7 Điều này. Tịch thu sản phẩm có giá trị sau khi tiêu hủy và xử lý theo quy định của pháp luật;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về nhập khẩu phế liệu vi phạm quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Đối với vi phạm các quy định về lưu hành chế phẩm sinh học không đúng với nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về hình thức, nội dung bao bì, nhãn mác chế phẩm đã đăng ký;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về thành phần của chế phẩm sinh học;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với trường hợp thay đổi về xuất xứ chủng gốc vi sinh vật đối với chế phẩm vi sinh vật;
d) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về đặc tính, hiệu quả của chế phẩm sinh học đã đăng ký;
đ) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với trường hợp vi phạm về quyền sở hữu công nghiệp đối với chế phẩm sinh học đã đăng ký.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đã hết hiệu lực.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải nhằm mục đích thương mại (trừ nghiên cứu, thử nghiệm) chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành chế phẩm sinh học trong xử lý chất thải tại Việt Nam từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động của cơ sở đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy hàng hóa, chế phẩm sinh học nhập khẩu, đưa vào trong nước trái quy định về bảo vệ môi trường đối với vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc thu hồi và tiêu hủy chế phẩm sinh học đã sản xuất, lưu hành hoặc sử dụng trái phép đối với các vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này;
c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với chủ phương tiện vận tải, kho lưu giữ hàng hóa trên biển có nguy cơ gây ra sự cố môi trường mà không thông báo cho các lực lượng cứu nạn, cứu hộ quốc gia, lực lượng Cảnh sát biển, tổ chức, cá nhân liên quan khác theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, chủ phương tiện vận chuyển xăng, dầu, hóa chất, chất phóng xạ và các chất độc hại khác trên biển không có kế hoạch, nhân lực, trang thiết bị bảo đảm phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động khai thác nguồn lợi, tài nguyên biển và hoạt động khác liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên biển thực hiện không đúng theo quy hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên đã được phê duyệt;
b) Hoạt động trong khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng ngập mặn, di sản tự nhiên biển không tuân theo quy chế của ban quản lý, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải và các yếu tố gây ô nhiễm khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, xây dựng, giao thông, vận tải, khai thác trên biển;
d) Để, lưu giữ phương tiện vận tải, kho tàng, các công trình khai thác dầu khí trên biển quá thời gian phải xử lý;
đ) Không thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải nguy hại theo quy định đối với hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên biển, phá dỡ phương tiện vận tải trên biển.
4. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:
a) Đổ xuống biển chất thải thông thường của các phương tiện vận tải, các giàn khoan hoạt động trên biển mà không được xử lý theo quy định hoặc chất thải không được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải;
b) Đổ chất thải rắn từ đất liền xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định;
c) Đổ chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển mà không có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi đổ các loại hóa chất độc hại, chất thải rắn; nước thải không xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
6. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với hành vi đổ chất thải nguy hại, chất thải có chứa chất phóng xạ xuống vùng biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hoạt động quản lý công viên, khu vui chơi, giải trí, lễ hội, khu du lịch, chợ, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến cảng, bến phà và khu vực công cộng khác có một trong các hành vi sau đây:
a) Không có đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường theo quy định;
b) Không thu gom chất thải trong phạm vi quản lý theo quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với chủ đầu tư xây dựng mới khu đô thị, khu dân cư tập trung, khu chung cư có hành vi bàn giao công trình đưa vào sử dụng mà không thực hiện đúng và đầy đủ một trong các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau đây:
a) Không có kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường phù hợp với quy hoạch đô thị, khu dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không có thiết bị, phương tiện thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với khối lượng, chủng loại chất thải và đủ khả năng tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các hộ gia đình trong khu dân cư;
c) Không bảo đảm các yêu cầu về cảnh quan đô thị, vệ sinh môi trường;
d) Không có hệ thống tiêu thoát nước mưa, nước thải riêng biệt phù hợp với quy hoạch thoát nước thải, bảo vệ môi trường của khu dân cư;
đ) Không có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường;
e) Không có hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải xây lắp công trình bảo vệ môi trường theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện quan trắc chất lượng môi trường đất định kỳ và báo cáo kết quả cho cơ quan quản lý nhà nước đối với các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện biện pháp kiểm soát các yếu tố có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất tại cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không đánh giá chất lượng môi trường đất, không công bố thông tin giữa các đối tượng sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP sang đất ở, đất thương mại.
4. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận chất lượng đất phù hợp với mục đích sử dụng là đất ở, đất thương mại của cơ quan có thẩm quyền khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
5. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không công khai chất lượng môi trường đất tại các khu vực bị ô nhiễm hóa chất độc hại cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi sinh sống trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động trái phép ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với sức khỏe và tính mạng con người.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc di dời ra khỏi khu vực cấm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với người tiêu dùng có hành vi không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đến điểm thu hồi theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp nhà phân phối không phối hợp với nhà sản xuất thiết lập điểm thu hồi và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ theo quy định; không lưu giữ các sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi; không cung cấp thông tin cho nhà sản xuất theo quy định.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp thu gom nhưng không chuyển các sản phẩm thải bỏ từ người tiêu dùng đến điểm thu hồi theo quy định.
4. Vi phạm các quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án, kế hoạch thu hồi sản phẩm thải bỏ đã đưa ra thị trường Việt Nam; không báo cáo định kỳ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định; không công khai thông tin về danh sách các điểm thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo quy định;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có điểm thu hồi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không thiết lập điểm hoặc hệ thống các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ theo quy định;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận để xử lý những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường hoặc những sản phẩm thải bỏ của mình đã đưa ra thị trường do nhà sản xuất khác thu hồi được khi có yêu cầu;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tự xử lý, tái sử dụng hoặc không chuyển giao sản phẩm thải bỏ đã thu hồi cho đơn vị có chức năng xử lý theo quy định.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này gây ô nhiễm môi trường.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ theo đúng quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường do các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đúng hoặc thực hiện không đầy đủ một trong các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định.
3. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không có phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết thúc từng giai đoạn hoạt động hoặc khi kết thúc hoạt động khai thác khoáng sản theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
Đình chỉ hoạt động khai thác khoáng sản từ 06 tháng đến 12 tháng đối với các vi phạm quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải thực hiện lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Buộc phải thực hiện đúng, đầy đủ nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
d) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi để xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu mà không báo cáo kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin về sự cố tràn dầu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tổ chức tập huấn hoặc cử cán bộ, nhân viên trực tiếp tham gia ứng phó đi tập huấn để nâng cao kỹ năng ứng phó sự cố tràn dầu;
b) Không triển khai thực hành huấn luyện ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo trong ứng phó và khắc phục sự cố tràn dầu theo quy định.
4. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp cán bộ quản lý, nhân viên liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, tàng trữ xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng không có Giấy chứng nhận đào tạo nghiệp vụ bảo vệ môi trường;
b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
5. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của chủ đầu tư cảng, chủ cơ sở, chủ dự án có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
6. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động dầu khí ngoài khơi có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đầu tư hoặc không hợp đồng sẵn sàng ứng phó sự cố tràn dầu với các cơ sở có phương tiện, trang thiết bị ứng phó hay với Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu khu vực ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu có thể xảy ra trong khu vực thuộc trách nhiệm để huy động kịp thời phương tiện, trang thiết bị, vật tư triển khai hoạt động ứng phó khi xảy ra sự cố tràn dầu theo quy định;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không sẵn sàng huy động phương tiện, trang thiết bị, vật tư tham gia phối hợp ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm - Cứu nạn phê duyệt theo quy định;
d) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng Kế hoạch khẩn cấp ứng phó sự cố tràn dầu và tổ chức lực lượng bảo đảm ngăn ngừa, ứng phó kịp thời, hiệu quả sự cố tràn dầu ở mức độ tương ứng với khả năng tràn dầu do hoạt động của mình gây ra theo quy định.
7. Hành vi vi phạm liên quan đến hoạt động của tàu dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu, ô nhiễm hóa chất từ tàu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch hoạt động chuyển tải dầu giữa tàu với tàu trên biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
c) Phạt tiền từ 45.000.000 đồng đến 55.000.000 đồng đối với hành vi không có Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại để kịp thời chỉ đạo, hỗ trợ tàu xảy ra sự cố tràn dầu trong ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố;
d) Phạt tiền từ 55.000.000 đồng đến 65.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm hoặc các bảo đảm tài chính khác theo mức trách nhiệm dân sự được pháp luật quy định để bồi thường thiệt hại đối với ô nhiễm dầu theo quy định.
8. Hành vi gây ra sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu, trừ các hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 350.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 350.000.000 đồng đến 450.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 450.000.000 đồng đến 550.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 550.000.000 đồng đến 650.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 650.000.000 đồng đến 750.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 750.000.000 đồng đến 850.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 850.000.000 đồng đến 950.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
9. Hành vi không khắc phục hậu quả sự cố cháy nổ dầu, tràn dầu; không thực hiện bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu dưới 2.000 kg;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 2.000 kg đến dưới 10.000 kg;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 10.000 kg đến dưới 20.000 kg;
d) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 20.000 kg đến dưới 50.000 kg;
đ) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 50.000 kg đến dưới 100.000 kg;
e) Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 100.000 kg đến dưới 200.000 kg;
g) Phạt tiền từ 600.000.000 đồng đến 700.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 200.000 kg đến dưới 300.000 kg;
h) Phạt tiền từ 700.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 300.000 kg đến dưới 400.000 kg;
i) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 900.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 400.000 kg đến dưới 500.000 kg;
k) Phạt tiền từ 900.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng trong trường hợp khối lượng dầu từ 500.000 kg trở lên.
10. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm để xảy ra tràn dầu hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, buộc phải bồi thường thiệt hại do ô nhiễm dầu gây ra theo quy định trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại khoản 8 và khoản 9 Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển hàng nguy hiểm có một trong các vi phạm sau đây:
a) Không thực hiện báo cáo về vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
b) Vi phạm các quy định về điều kiện trong hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm; không sử dụng thiết bị, phương tiện chuyên dụng để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định;
c) Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không có biểu trưng hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm;
d) Không thực hiện đúng quy trình làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm hoặc làm sạch phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm không đúng nơi quy định;
đ) Vận chuyển hàng nguy hiểm mà không có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm theo quy định.
2. Hành vi vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất khi phát hiện sự cố môi trường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; không báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường về việc ứng phó và khắc phục sự cố môi trường khi xảy ra sự cố;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo nguồn nhân lực, trang thiết bị và tổ chức đào tạo, tập huấn phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường theo quy định;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không có kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; hành vi không chấp hành hoặc chấp hành không đúng lệnh huy động khẩn cấp nhân lực, vật tư, phương tiện để khắc phục sự cố môi trường;
e) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện những biện pháp thuộc trách nhiệm của mình để kịp thời ứng phó và khắc phục sự cố môi trường;
g) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với các hành vi gây sự cố môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường;
h) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản này mà không thực hiện khắc phục sự cố môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường, không đền bù thiệt hại do sự cố môi trường theo quy định, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường.
3. Hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường đối với hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký phát thải hóa chất, kiểm kê, báo cáo và quản lý thông tin về hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y theo quy định; sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sai quy định và gây ô nhiễm môi trường;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc quan trắc môi trường đối với hóa chất nguy hại theo quy định hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện việc đánh giá và kiểm soát phát thải hóa chất theo quy định;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, hóa chất đã hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép và gây ô nhiễm môi trường;
đ) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi nhập khẩu hóa chất, vật liệu chứa hóa chất nguy hại không đáp ứng quy định về bảo vệ môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động vận chuyển hàng nguy hiểm từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
c) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động của cơ sở từ 06 tháng đến 09 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;
đ) Đình chỉ hoạt động gây ô nhiễm môi trường của cơ sở từ 09 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại các điểm c, d và đ khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm, khắc phục sự cố môi trường trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các vi phạm quy định tại điểm g và điểm h khoản 2 Điều này gây ra.
1. Hành vi vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi trường bị xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí và hóa đơn. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về phí bảo vệ môi trường không quá 1.000.000.000 đồng.
2. Phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường chậm nộp đối với hành vi chậm nộp ký quỹ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 2 đến 3 lần số tiền phải ký quỹ đối với hành vi không thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo quy định. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm không quá 1.000.000.000 đồng.
4. Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường hoặc trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Truy thu số phí bảo vệ môi trường nộp thiếu, trốn nộp kể từ thời điểm nộp thiếu, trốn nộp phí bảo vệ môi trường (tính theo kết quả phân tích mẫu chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra và xử phạt thực hiện theo quy định) đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này;
c) Buộc phải thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản; buộc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường, trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cản trở trái phép việc quan trắc, thu thập, trao đổi, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không đúng chức năng, thẩm quyền theo quy định;
b) Không công bố, cung cấp, công khai thông tin, dữ liệu về môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, thông tin về môi trường.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thống kê, lưu trữ số liệu về các tác động đối với môi trường, về các nguồn thải từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định;
b) Không nộp đầy đủ các số liệu điều tra, khảo sát, quan trắc môi trường và các tài liệu liên quan khác cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
5. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với các hành vi tẩy xóa dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường.
6. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi cung cấp dữ liệu, thông tin về môi trường, kết quả quan trắc môi trường không trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn về hiện trạng môi trường đối với các hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây cản trở việc khai thác, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường;
b) Trồng cây làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi dịch chuyển trái phép các thiết bị, máy móc quan trắc môi trường.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến hành lang an toàn kỹ thuật của công trình bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi làm hư hại các máy móc, thiết bị và công trình bảo vệ môi trường.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tháo dỡ, di dời công trình, cây trồng trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động không đúng phạm vi, lĩnh vực theo nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường; tẩy xóa Giấy chứng nhận.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thay đổi một trong các điều kiện trong bộ hồ sơ đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường mà không còn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp số liệu quan trắc chất thải, giám sát môi trường không đúng với tình hình ô nhiễm, hiện trạng môi trường của tổ chức, cá nhân;
b) Câu kết với tổ chức, cá nhân để báo cáo sai sự thật về kết quả quan trắc chất thải, giám sát môi trường nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;
c) Cung cấp, mua, bán, cho, tặng số liệu quan trắc chất thải, kết quả giám sát môi trường của tổ chức, cá nhân trái quy định của pháp luật.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường (đối với mỗi thông số, nội dung quan trắc) theo quy định hoặc Giấy chứng nhận đã hết hiệu lực nhưng vẫn thực hiện hoạt động quan trắc môi trường.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và 3 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường từ 12 tháng đến 24 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo định kỳ hiện trạng đa dạng sinh học của khu bảo tồn với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong phân khu phục hồi sinh thái, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn, bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi đưa vật tư, thiết bị để xây dựng công trình, nhà ở, lán trại vào phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình, nhà ở, lán trại tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản; chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại, nuôi trồng thủy sản quy mô công nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt và phân khu phục hồi sinh thái của khu bảo tồn.
3. Hành vi tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn gây thiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên (như đào bới, san ủi, nổ mìn, đào, đắp ngăn nước, sử dụng lửa, các chế phẩm độc hại) không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 400 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại tư 400 m2 đến dưới 800 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
d) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 800 m2 đến dưới 1.200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
đ) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.200 m2 đến dưới 1.500 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại dưới 100 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo tồn nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
e) Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 1.500 m2 đến dưới 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 100 m2 đến dưới 200 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn;
g) Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại từ 2.000 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước trở lên tại khu vực không thuộc phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn hoặc gây thiệt hại từ 200 m2 đến dưới 300 m2 đất, đất ngập nước, mặt nước tại phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu do vi phạm hành chính gây ra bao gồm việc trồng lại, chăm sóc và bảo vệ diện tích khu bảo tồn đã bị phá hủy; phục hồi sinh cảnh sống cho các loài sinh vật đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này;
b) Buộc tháo dỡ công trình, nhà ở, lán trại xây dựng trái phép đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi trồng cấy nhân tạo loài thực vật hoang dã, giống cây trồng, nấm và vi sinh vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ mà không thông báo theo quy định.
2. Hành vi khai thác trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép giống cây trồng, nấm, vi sinh vật thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm là giống cây trồng, nấm, vi sinh vật có giá trị từ 20.000.000 đồng trở lên; tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng.
3. Hành vi khai thác trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc tang vật vi phạm là gỗ có khối lượng dưới 0,5 m3.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tàng trữ vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép loài thực vật hoang dã thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng hoặc khối lượng dưới 1,5 m3 gỗ.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1. Hành vi khai thác trái phép loài hoang dã không thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị dưới 500.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 500.000 đồng đến dưới 1.500.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 1.500.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không báo cáo tình trạng loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, khai báo nguồn gốc, lập hồ sơ theo dõi các cá thể loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không duy trì một trong các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận;
b) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc loài thuộc Danh mục Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Không tuân thủ các quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành về lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di truyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Khai báo không đúng sự thật các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận;
b) Hoạt động không có Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp.
a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm tại khoản 4 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn không vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn vì mục đích thương mại, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng và chưa gây ra thiệt hại.
3. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại ngoài phạm vi khu bảo tồn bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với hành vi gây thiệt hại trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng.
4. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với vi phạm xảy ra trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
5. Hành vi nuôi, lưu giữ, vận chuyển, trồng, cấy các loài ngoại lai xâm hại trong phạm vi khu bảo tồn, trong trường hợp không kiểm soát được sự phát triển, lây lan của chúng bị xử phạt như sau:
a) Phạt tăng thêm từ 20% đến 30% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở ngoài phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
b) Phạt tăng thêm từ 40% đến 50% của mức tiền phạt quy định tại khoản 4 Điều này đối với vi phạm thực hiện ở trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt.
Mức tiền phạt tối đa đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại khoản này không vượt quá 1.000.000.000 đồng.
6. Hành vi nhập khẩu vi sinh vật ngoại lai xâm hại bị phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
7. Hành vi nhập khẩu loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 240.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 40.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 240.000.000 đồng đến 320.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 320.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
g) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 480.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng;
h) Phạt tiền từ 480.000.000 đồng đến 560.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 120.000.000 đồng đến dưới 140.000.000 đồng;
i) Phạt tiền từ 560.000.000 đồng đến 640.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 140.000.000 đồng đến dưới 160.000.000 đồng;
k) Phạt tiền từ 640.000.000 đồng đến 720.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 160.000.000 đồng đến dưới 180.000.000 đồng;
l) Phạt tiền từ 720.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 180.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
m) Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 880.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 220.000.000 đồng;
n) Phạt tiền từ 880.000.000 đồng đến 920.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 220.000.000 đồng đến dưới 230.000.000 đồng;
o) Phạt tiền từ 920.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với tang vật vi phạm trị giá từ 230.000.000 đồng đến dưới 250.000.000 đồng.
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
9. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại xuất hiện; buộc khôi phục lại trạng thái ban đầu đối với trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này;
b) Buộc tái xuất toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất được thì buộc tiêu hủy toàn bộ loài ngoại lai xâm hại nhập khẩu trái phép.
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về hoạt động trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen cho tổ chức, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại;
b) Không thông báo quá trình nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và lợi ích phát sinh từ quá trình phát triển và sản xuất sản phẩm thương mại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không tuân thủ các quy định về kiểm soát việc điều tra, thu thập nguồn gen của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
b) Không ký hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen về việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
c) Không thực hiện thủ tục xác nhận của cơ quan có thẩm quyền việc tiếp cận nguồn gen đối với hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
d) Không tiến hành việc chia sẻ lợi ích thu được với các bên liên quan theo quy định của Giấy phép tiếp cận nguồn gen và Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích;
đ) Không thực hiện việc báo cáo theo quy định của pháp luật với cơ quan có thẩm quyền về kết quả nghiên cứu phát triển, sản xuất sản phẩm thương mại theo thời hạn quy định trong Giấy phép tiếp cận nguồn gen;
e) Sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen không đúng nội dung, mục đích.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi trao đổi, chuyển giao, cung cấp nguồn gen được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân khác không đúng quy định của pháp luật.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tiếp cận nguồn gen khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép tiếp cận nguồn gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc phải thu hồi kết quả phát sinh từ các hoạt động tiếp cận nguồn gen trái pháp luật trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nghiên cứu tạo ra, phát triển công nghệ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với các hành vi nghiên cứu tạo ra, phân tích thử nghiệm, cách ly sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen tại các nơi không được phép thực hiện.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Cung cấp thông tin sai lệch trong hồ sơ đăng ký cấp phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, hồ sơ cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
b) Không thực hiện đúng nội dung trong Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Che giấu thông tin về nguy cơ gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, vật nuôi trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;
b) Đưa vào nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mẫu nghiên cứu ngoài khuôn khổ đề tài đã đăng ký; không thuộc Giấy phép và Kế hoạch khảo nghiệm đã được phê duyệt.
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về hoạt động nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen sau đây:
a) Không tuân thủ chặt chẽ các quy định về cách ly gây thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm;
b) Không áp dụng các biện pháp khẩn cấp để xử lý, tiêu hủy triệt để sinh vật biến đổi gen khi phát hiện sinh vật biến đổi gen gây ra rủi ro đối với môi trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người và vật nuôi mà không kiểm soát được;
c) Để thất thoát sinh vật biến đổi gen ra ngoài môi trường trong quá trình nghiên cứu, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen.
Tước quyền sử dụng Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận phòng thí nghiệm nghiên cứu sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen hoặc Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường đối với trường hợp vi phạm quy định tại Điều này gây ra.
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không công khai thông tin về mức độ rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học khi nhập khẩu, mua, bán, phóng thích sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh sinh vật biến đổi gen khi không có Giấy chứng nhận an toàn sinh học theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Nuôi, trồng, thả có chủ đích vào môi trường sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học;
b) Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng đến môi trường và đa dạng sinh học.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy toàn bộ sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2, điểm a khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này;
b) Buộc tái xuất lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều này. Trường hợp không thể tái xuất thì buộc tiêu hủy lô hàng chứa sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Gây khó khăn cho công tác điều tra, nghiên cứu, kiểm soát, đánh giá hiện trạng môi trường hoặc hoạt động công vụ của người có thẩm quyền;
b) Có lời nói, hành động đe dọa, lăng mạ, xúc phạm danh dự đối với người đang thi hành công vụ;
c) Từ chối nhận quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Không tổ chức đối thoại về môi trường theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường hoặc theo đơn thư khiếu nại, tố cáo, khởi kiện của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện việc kê khai, khai báo hoặc kê khai, khai báo không trung thực, không đúng thời hạn theo yêu cầu của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
b) Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến việc thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của người thi hành công vụ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Không hợp tác hoặc cản trở công tác của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường;
d) Không cử đại diện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tham gia buổi công bố quyết định thanh tra về bảo vệ môi trường hoặc không cử đại diện có thẩm quyền làm việc với đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý tháo gỡ niêm phong tang vật, phương tiện, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị vi phạm đang bị niêm phong, tạm giữ hoặc tẩu tán tang vật vi phạm, tự ý làm thay đổi hiện trường vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Trì hoãn, trốn tránh không thi hành quyết định thanh tra, kiểm tra, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung và yêu cầu trong kết luận kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc thực hiện các yêu cầu có liên quan đến hoạt động bảo vệ môi trường của người hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS AGAINST REGULATIONS ON ENVIRONMENTAL PROTECTION, PENALTIES, FINES AND REMEDIAL MEASURES
Article 8. Violations against regulations on implementation of environmental protection plan
1. Penalties for violations against regulations on implementation of the environmental protection plan which are verified by the District-level People’s Committee and in such cases, business registration certificates are issued by the District-level People’s Committees or the District-level Business Registration Office:
a) A warning shall be issued for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 1,500,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are verified by the District-level People’s Committees and are not the cases mentioned in clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection plans which are verified by the Departments of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the environmental protection plan which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on implementation of the registration of satisfaction of environmental standards which are verified by ministries or ministerial-level agencies:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violations prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the registration of satisfaction of environmental standards which has been certified by the competent state agency, except for the environmental supervision and the violations prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for building or installing equipment or pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
5. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if the violation prescribed in Point d Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if the violation prescribed in Point d Clause 3 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 06- 09 months if the violation prescribed in Point d Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works or enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with regulations resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point c Clause 1, Point c Clause 2, Point c Clause 3 and Point c Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the construction of the environmental protection works in conformity with technical regulations within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 1, Point d Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 9. Violations against regulations on EIA report and provision of EIA report consulting service
1. Penalties for violations against regulations on EIA reports which are approved by the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in Clause 2 of this Article:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to send the environmental management plan to the Commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of EIA for posting in the public prior to the commencement of the construction project;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently preparing any of the contents of the environmental management plan of the project as regulated; failing to update and send the updated environmental management plan to the Commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of execution of the project;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency giving approval for the EIA report as regulated;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to send written notice to the organizations where consultations have been held or the agency giving approval for the EIA report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the operation of a part or entire project at least 10 days before the trial operation of the waste treatment works as of the receipt of the written notice thereof by the said organizations or agency;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to send timely report to the agency giving approval for the EIA report and the provincial-level environment agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies during the trial operation of the waste treatment works in accordance with regulations;
e) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the EIA report and decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point b and point i of this clause;
g) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the EIA report and decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision and the cases prescribed in points a, c, d, dd and m of this clause;
h) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to prepare, submit for approval and implement the reservoir clean-up plan or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency giving approval for the EIA report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;
i) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project;
k) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies; failing to implement remedies of environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; having performed the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency giving approval for the EIA report;
l) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for failing to prepare and send the report on the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency giving approval for the EIA report as regulated;
m) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point 3 Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein;
n) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated;
o) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for failing to make the project's EIA reports as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of EIA reports which are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to send the environmental management plan to the Commune-level People’s Committee where consultations have been held during the process of EIA for posting in the public prior to the commencement of the construction project;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently preparing any of the contents of the environmental management plan of the project as regulated; failing to update and send the updated environmental management plan to the Commune-level People’s Committee in case there is change in the environmental management and supervision program in course of execution of the project;
c) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to set up the environmental management plan and send reports to the competent agency or the agency giving approval for the EIA report as regulated;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to send written notice to the organizations where consultations have been held or the agency giving approval for the EIA report on the plan on trial operation of the waste treatment works to serve the project’s operation (either a part of or the entire project) at least 10 days before the trial operation of the waste treatment works as of the receipt of the written notice thereof by the said organizations or agency;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to send timely report to the agency giving approval for the EIA report and the provincial-level environment agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies during the trial operation of the waste treatment works as regulated;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved EIA report and requirements in the decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point b and point i of this clause;
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the EIA report and requirements in the decision on approval for the EIA report or Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated, except for the environmental supervision and the cases prescribed in points a, c, d, dd, m and n of this clause;
h) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to cooperate with competent environment agencies in inspecting the implementation of the environmental management plan and works/measures for protecting the environment, preventing and responding to the environmental emergencies;
i) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works; failing to perform the trial operation of the waste treatment works at the same time with the trial operation of the project; failing to prepare, submit for approval and implement the reservoir clean-up plan or filling up a reservoir before obtaining approval from the agency giving approval for the EIA report in case where the project includes the construction of irrigation or hydropower reservoir;
k) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for failing to stop the trial operation of the waste treatment works and timely report to the competent state agency for providing instructions to respond to the environmental pollution and/or environmental emergencies; failing to implement remedies of environmental pollution and compensate for damage in accordance with the law; having performed the trial operation of the waste treatment works for more than 06 months but failing to obtain approval from the agency giving approval for the EIA report;
l) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to prepare and send the report on the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) to the agency giving approval for the EIA report as regulated;
m) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein;
n) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of the environmental protection works serving the project’s operation (either a part of or the entire project) as regulated;
o) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to make the project's EIA reports as regulated.
3. Violations against regulations on provision of EIA report consulting service to the project’s main investor:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to have officers possessing bachelor’s degree or higher in specialties related to the project as regulated; failing to have officers possessing bachelor's degree or higher and Certificate of EIA consultancy as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to equip material – technical facilities and specialized devices for measuring, sampling, processing and analyzing environmental samples in conformity with technical requirements as regulated;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for providing the project-related untrue information and data in the EIA report; reporting untrue information about the environmental status at the project location and vicinities;
d) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to satisfy all of conditions for provision of EIA report consulting service but still prepare the EIA report;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for providing EIA report consulting service in violation of regulations in this clause resulting in environmental pollution consequences.
4. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities for 03- 06 months for completing the remediation if any of the violations prescribed in Points i, l, m, n and o Clause 1 and Points i, l, m, n and o Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the provision of the EIA report consulting service for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works, enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with regulations on environmental protection resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point i Clause 1, Point i Clause 2 of this Article is committed;
b) Enforce the construction and operation of the environmental protection works, and submission of report thereof to the agency giving approval for the environmental impact assessment report for inspecting and granting Certificate of completion of the environmental protection works within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Points l, m, n and o Clause 1, Points l, m, n and o Clause 2 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 10. Violations against regulations on implementation of environmental protection schemes
1. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are certified by the Offices of Natural Resources & Environment, the District-level People’s Committees or the Departments of Natural Resources & Environment, and in such cases, business registration certificates are issued by the District-level People’s Committees or the District-level Business Registration Offices:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the cases prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
d) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 4,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are certified by the Offices of Natural Resources & Environment, the District-level People’s Committees or the Departments of Natural Resources & Environment and are not the cases prescribed in Clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the cases prescribed in point c of this clause;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the certified environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violation prescribed in point d of this clause;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the Departments of Natural Resources & Environment, the Provincial-level People’s Committees, ministries or ministerial-level agencies, except for the cases prescribed in Clause 4 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to send written reports to the agency giving approval for the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection works according to the approved environmental protection scheme;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violation prescribed in point dd of this clause;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violations prescribed in points a, c and e of this clause;
d) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein.
4. Penalties for violations against regulations on implementation of environmental protection schemes which are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to send written reports to the agency giving approval for the environmental protection scheme of the implementation progress and the completion of the environmental protection works according to the approved environmental protection scheme;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the violation prescribed in point c of this clause;
c) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to implement any of contents of the approved environmental protection scheme, except for the environmental supervision and the violations prescribed in points a and dd of this clause;
d) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the environmental protection works as regulated, except for the cases prescribed in Point e Clause 3 Article 12 and Point k Clause 4 Article 12 herein.
5. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the proper operation of the environmental protection works if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point d Clause 3, and Point d Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the construction of the environmental protection works within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 2, Point dd Clause 3 and Point dd Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the dismantlement of the environmental protection work which has been built inconsistently with the contents of the certified or approved environmental protection scheme and in violation of regulations on environmental protection or resulting in the environmental pollution if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point d Clause 3 and Point d Clause 4 of this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 11. Violations against regulations on environmental protection in production, business and service activities without the environmental protection plan or the EIA report
1. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the District-level People’s Committee, and the business registration certificate for such activities is granted by the District-level People’s Committee or the District-level Business Registration Office:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 1,500,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 1,500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
2. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the District-level People’s Committee, and are not the violations prescribed in Clause 1 of this Article:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
3. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the environmental protection plan which must be certified by the Department of Natural Resources & Environment:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental protection plan certified as regulated.
4. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the EIA report which must be approved by the Provincial-level People’s Committee, ministry or ministerial-level agency, except for the violations prescribed in Clause 5 of this Article:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to have the EIA reports approved as regulated.
5. Penalties for violations in production, business and service activities of a scale and capacity requiring the formulation of the EIA report which must be approved by the Ministry of Natural Resources & Environment:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement remedies for the environmental pollution caused by such production, business and service activities;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the wastewater collection system separately from the rainwater collection system; failing to equip sufficient means and equipment for collecting, storing and classifying solid waste at source; discharging noxious gases to the environment; failing to implement measures for reducing noise and vibration, heat and light radiation that cause adverse impacts on the environment and employees; building or installing equipment, pipes or other discharging systems to discharge untreated waste to the environment; failing to operate according to the schedule or improperly operating the environmental protection works;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater, dust and emission treatment systems in conformity with technical regulations;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to have the EIA reports approved as regulated.
6. Additional penalties:
a) Suspend production, business and service activities for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Point c Clause 2, Point c Clause 3, Point c Clause 4 and Point c Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or those of the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2, Point d Clause 3, Point d Clause 4 and Point d Clause 5 of this Article is committed.
7. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, heat and light radiation, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 12. Violations against regulations on environmental protection at business establishments, industrial parks, export processing zones, high-tech parks, industrial complexes, concentrations of businesses and service providers, traditional villages and aquaculture zones
1. Penalties for administrative violations against regulations on environmental protection imposed on organizational/individual entities whose production, business and service activities are conducted inside traditional villages shall be the same with those imposed on organizational/individual entities whose production, business and service activities are conducted outside traditional villages as regulated herein.
2. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of concentrations of businesses and service providers:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to arrange employees to take charge of the environmental protection works;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to formulate the environmental protection plan as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to build solid waste collection and storage systems as regulated;
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to build wastewater collection and treatment systems in conformity with regulations on environmental protection as regulated.
3. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial complexes:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to arrange employees to take charge of the environmental protection works as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate the environmental protection plan as regulated;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to set up a thorough connection between the wastewater discharging points of producers, businesses and service providers, and the centralized wastewater treatment system of the industrial complex (except for cases where the wastewater connection is exempted and the treated wastewater may be discharged into the environment outside the scope of the industrial complex); failing to control the discharge of wastewater by producers, businesses and service providers into the rainwater drainage system of the industrial complex;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build rainwater collection systems separately from wastewater systems as regulated;
dd) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for building the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or building the centralized wastewater treatment system consistently with regulations but failing to satisfy requirements on environmental protection as regulated;
e) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to build the centralized wastewater treatment system as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on environmental protection in commercial operations of infrastructure of industrial parks, export processing zones, high-tech parks:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on environmental protection works as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to establish a qualified division specializing in environmental protection as regulated; failing to arrange employee in charge of managing the centralized wastewater treatment plant as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to ensure minimum area of green trees within an industrial park, export processing zone, or high-tech park; failing to comply with the planning for functional areas in the industrial park, export processing zone, or high-tech park as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to record any of the following contents in the operational logbook: the volume of wastewater discharged, the volume of electricity consumed, the amount of chemicals used, and waste sludge produced;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to set up the operational logbook of the centralized wastewater treatment plant; failing to formulate plans for preventing environmental emergencies as regulated;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to have instruments for measuring the influent flow at the centralized wastewater treatment plant as regulated; failing to install a separate electricity meter for the centralized wastewater treatment plant of the industrial park, export processing zone or high-tech park;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to set up a thorough connection between the wastewater discharging points of producers, businesses and service providers, and the centralized wastewater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park as regulated; failing to control the discharge of wastewater by producers, businesses and service providers into the rainwater treatment system of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to build the rainwater collection system separately from the wastewater treatment system as regulated;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for building the centralized wastewater treatment system inconsistently with the regulations or building the centralized wastewater treatment system consistently with regulations but failing to satisfy requirements on environmental protection as regulated;
k) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for failing to build the centralized wastewater treatment system as regulated.
5. Penalties for violations against regulations on environmental protection in aquaculture:
a) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for failing to dredge and treat mud and residual feed when cleaning aquaculture ponds as regulated; discharging aquaculture water in excess of the permissible limits of water used for aquaculture purposes prescribed in relevant technical regulations inconsistently with local regulations;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to implement environmental restoration measures after stopping aquaculture activities as regulated;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for using toxic chemicals or substances in aquaculture establishments;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building aquaculture establishments in the alluvial plains where coastal estuaries are being formed;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for destroying mangrove forests for aquaculture purpose.
6. Penalties for violations against regulations on environmental protection in industrial parks, export processing zones, high-tech parks and industrial complexes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to implement or improperly implementing regulations on environmental protection by the investor in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex, except for the cases prescribed in Point b of this Clause;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater containing any of the environmental parameter in excess of from 10% to 20% of the permissible limit of received wastewater prescribed in relevant technical regulations by the investor in construction and commercial operation of infrastructure of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex; this fine shall be increased by 10%, 20%, 30%, 40%, 50%, 60%, 70%, and 80% for discharging the wastewater in excess of 20%-30%, 30%-40%, 40%-50%, 50%-60%, 60%-70%, 70%-80%, 80%-90%, and 90%-100% respectively of the regulated limit of discharged wastewater; this fine shall be increased by 100% for discharging the wastewater in excess of 100% or above of the regulated limit of discharged wastewater;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for illegally discharging untreated wastewater into the rainwater drainage system of the industrial park, the export processing zone, the high-tech park or the industrial complex.
7. Penalties for violations against regulations on environmental supervision (including continuous and automatic monitoring systems of wastewater/ emission; supervision of surrounding environment and periodical waste supervision) and other violations against regulations on environmental protection in production and business activities and service provision:
a) A warning or a fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to conduct the environmental supervision in case where the environmental supervision is compulsory in the environmental protection plans/ schemes which are certified by District-level People's Committees; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents are certified by Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) in cases where the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents are certified by Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are certified by Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees;
c) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical or irregular waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are certified by the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to Departments of Natural Resources & Environment or the Management Boards of industrial parks, export processing zones or economic zones that have granted certification of the registration of satisfaction of environmental standards, the environmental protection plans/ schemes and similar environmental documents; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents are certified by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to the Provincial-level People’s Committees or agencies authorized by Provincial-level People’s Committees that have given approval for the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents; improperly or insufficiently conducting (in terms of parameters, location or frequency of supervision) or failing to conduct the supervision of surrounding environment as regulated or at the request of competent agencies in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for improperly or insufficiently conducting periodical waste supervision (in terms of parameters, location, frequency of supervision as once for every 03 months) or failing to conduct the irregular waste supervision in cases where the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents are approved by the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies; failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 31 of every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have given certification of the registration of satisfaction of environmental standards and similar environmental documents;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on the periodical waste supervision (before January 01 of every year) or on the irregular waste supervision to the Ministry of Natural Resources and Environment, ministries or ministerial-level agencies that have given approval for the EIA reports, the environmental protection schemes and similar environmental documents; coordinating with entities that fail to obtain Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring services (according to the sector and scope of certification) in conducting environmental monitoring or supervision, except for the cases where a public service provider is established and designated by the Provincial-level People’s Committee or Ministry of National Defence or Ministry of Public Security to conduct the environmental monitoring or supervision operations in that province or in national defense and security fields;
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to operate or improperly operating the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system; failing to retain wastewater or emission monitoring data or failing to transmit monitoring data at the request of a competent agency;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to install any of the parameters of the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system as regulated or as requested by a competent agency;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to set up the continuous and automatic wastewater or emission monitoring system as regulated or as requested by a competent agency;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for building or installing the pipes or the outlet of the wastewater discharging system at locations inconvenient for the inspection without the approval given by competent agency; or diluting the treated wastewater or emission for the purpose of meeting requirements thereof in technical regulations on waste.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the industrial complex or the concentration of businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Point d Clause 2 and Point e Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the industrial park, the export processing zone or the high-tech park which cause the environmental pollution for 06 – 09 months if any of the violations prescribed in Point k Clause 4 and Point c Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for managing solid waste and hazardous waste, reducing the noise and vibration, and treating wastewater and emission in conformity with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the dismantlement of aquaculture facilities; enforce the implementation of environmental restoration measures if any of the violations prescribed in Point d and Point dd Clause 5 of this Article is committed; enforce the installation of continuous and automatic wastewater or emission monitoring system within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point h and Point I Clause 7 of this Article is committed; enforce the construction/ installation of pipes or the outlet of the wastewater discharging system at locations convenient for inspection; or enforce the dismantlement of works/ facilities for diluting wastewater or emission and treatment of waste in accordance with technical regulations on waste within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if the violation prescribed in Point k Clause 7 of this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 13. Violations against regulations on discharge of wastewater containing non-hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit prescribed in technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 300,000 to VND 500,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 500,000 to VND 2,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 210,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 210,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 270,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 270,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
3. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
4. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
5. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 05 times to less than 10 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
6. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 10 times or more:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
7. The highest fine imposed on any of the violations prescribed in this Article shall be increased by 10% or 20% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times or 1.5 to less than 02 times respectively; it shall be increased by 30% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 02 times to less than 05 times, or the pH value is from 04 to the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to 10.5, or the discharged wastewater contains any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); it shall be increased by 40% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 05 times to less than 10 times; and it shall be increased by 50% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 10 times or more. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points i, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t and u Clause 4, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 5 and Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 6 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points uu, v, x and y Clause 4, Points u, uu, v, x and y Clause 5 and Points t, u, uu, v, x and y Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 14. Violations against regulations on discharge of wastewater containing hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged wastewater exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 210,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 210,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 270,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 270,000,000 to VND 290,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 290,000,000 to VND 310,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 310,000,000 to VND 330,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 330,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 370,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 370,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
3. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
4. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
5. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times to less than 05 times:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
6. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 05 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
7. Penalties for discharging the wastewater containing any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) as regulated in the national technical regulation on health care wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 4 to under the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to under 10.5:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
8. Penalties for discharging the wastewater containing two or all of three following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae) as regulated in the national technical regulation on health care wastewater or discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 02 to under 04 or of from 10.5 to under 12.5:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above.
9. Penalties for discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste with the pH value of from 0 to under 2 or of from 12.5 to under 14, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of less than 05 m³/day (24 hours);
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 05 m³/day (24 hours) to less than 10 m³/day (24 hours);
c) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 10 m³/day (24 hours) to less than 20 m³/day (24 hours);
d) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 20 m³/day (24 hours) to less than 40 m³/day (24 hours);
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 40 m³/day (24 hours) to less than 60 m³/day (24 hours);
e) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 60 m³/day (24 hours) to less than 80 m³/day (24 hours);
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 80 m³/day (24 hours) to less than 100 m³/day (24 hours);
h) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 180,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 100 m³/day (24 hours) to less than 200 m³/day (24 hours);
i) A fine ranging from VND 180,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 200 m³/day (24 hours) to less than 400 m³/day (24 hours);
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 400 m³/day (24 hours) to less than 600 m³/day (24 hours);
l) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 600 m³/day (24 hours) to less than 800 m³/day (24 hours);
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 800 m³/day (24 hours) to less than 1,000 m³/day (24 hours);
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,000 m³/day (24 hours) to less than 1,200 m³/day (24 hours);
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,200 m³/day (24 hours) to less than 1,400 m³/day (24 hours);
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,400 m³/day (24 hours) to less than 1,600 m³/day (24 hours);
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,600 m³/day (24 hours) to less than 1,800 m³/day (24 hours);
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 1,800 m³/day (24 hours) to less than 2,000 m³/day (24 hours);
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,000 m³/day (24 hours) to less than 2,500 m³/day (24 hours);
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 2,500 m³/day (24 hours) to less than 3,000 m³/day (24 hours);
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,000 m³/day (24 hours) to less than 3,500 m³/day (24 hours);
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 3,500 m³/day (24 hours) to less than 4,000 m³/day (24 hours);
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,000 m³/day (24 hours) to less than 4,500 m³/day (24 hours);
x) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of from 4,500 m³/day (24 hours) to less than 5,000 m³/day (24 hours);
y) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater with the volume of 5,000 m³/day (24 hours) or above, except for environmental crimes.
10. A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging the wastewater containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation, except for environmental crimes.
11. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10% or 20% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 times to less than 1.5 times or 1.5 times to less than 02 times respectively; it shall be increased by 30% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 02 times to less than 03 times, or the pH value is from 04 to the permissible lower limit prescribed in the technical regulation or from the permissible upper limit prescribed in the technical regulation to 10.5, or the discharged wastewater contains any of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); it shall be increased by 40% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 03 times to less than 05 times, or the pH value is from 02 to under 04 or from 10.5 to under 12.5, or the discharged wastewater contains two or all of 03 following bacteria (Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae); and it shall be increased by 50% if each environmental parameter contained in the discharged wastewater exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 05 times or more, or the pH value is under 02 or from 12.5 to 14. Total fine imposed for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.
12. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 4, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 5, Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 6, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s and t Clause 7, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 8 and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 9 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment or the concentration of producers, businesses and service providers which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points u, uu, v, x and y Clause 4, Points t, u, uu, v, x and y Clause 5, Points s, t, u, uu, v, x and y Clause 6, Points u, uu, v, x and y Clause 7, Points t, u, uu, v, x and y Clause 8 and Points s, t, u, uu, v and x Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed.
13. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 15. Violations against regulations on discharge of dust and emission containing non-hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for emitting unpleasant odors into the environment; discharging dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of the dust and emissions in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
3. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
4. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
5. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
6. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10%, 20%, 30%, or 40% if each environmental parameter contained in the discharged dust/emissions exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times, 1.5 to less than 02 times, 02 to less than 03 times, or 03 times or more respectively. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
7. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points i, k, l, m, n, o, p, q, r and s Clause 2, Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 3, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 4 and Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points t, u, uu and v Clause 2, Points s, t, u, uu and v Clause 3, Points r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 of this Article is committed.
8. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 16. Violations against regulations on discharge of dust and emission containing hazardous environmental parameters into the environment
1. A warning shall be imposed for discharging chemicals or organic solvent vapors in the production zone or residential zone causing a typical smell of such chemicals or organic solvent vapors; discharging dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times (or the volume of discharged dust and emission exceeding the permissible limit prescribed in the technical regulation is 10%).
2. Penalties for discharging the dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.1 times to less than 1.5 times or having the discharge of dust and emission in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste less than 1.1 times repeated:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
3. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 1.5 times to less than 02 times:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
4. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 02 times to less than 03 times:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
5. Penalties for discharging dust and emission in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is less than 500 m³/hour;
b) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 500 m³/hour to less than 5,000 m³/hour;
c) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 5,000 m³/hour to less than 10,000 m³/hour;
d) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 10,000 m³/hour to less than 15,000 m³/hour;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 15,000 m³/hour to less than 20,000 m³/hour;
e) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 20,000 m³/hour to less than 25,000 m³/hour;
g) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 25,000 m³/hour to less than 30,000 m³/hour;
h) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 30,000 m³/hour to less than 35,000 m³/hour;
i) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 35,000 m³/hour to less than 40,000 m³/hour;
k) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 40,000 m³/hour to less than 45,000 m³/hour;
l) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 45,000 m³/hour to less than 50,000 m³/hour;
m) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 50,000 m³/hour to less than 55,000 m³/hour;
n) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 55,000 m³/hour to less than 60,000 m³/hour;
o) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 60,000 m³/hour to less than 65,000 m³/hour;
p) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 65,000 m³/hour to less than 70,000 m³/hour;
q) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 70,000 m³/hour to less than 75,000 m³/hour;
r) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 75,000 m³/hour to less than 80,000 m³/hour;
s) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 80,000 m³/hour to less than 85,000 m³/hour;
t) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 85,000 m³/hour to less than 90,000 m³/hour;
u) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 90,000 m³/hour to less than 95,000 m³/hour;
uu) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is from 95,000 m³/hour to less than 100,000 m³/hour;
v) A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the waste gas flow is 100,000 m³/hour or above.
6. A fine ranging from VND 950,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging dust and emissions containing radioactive substances causing the environmental radioactive contamination in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation, except for environmental crimes.
7. The highest fine imposed for the violation prescribed in this Article shall be increased by 10%, 20%, 30%, or 40% if each environmental parameter contained in the discharged dust/emissions exceeds the permissible limit prescribed in the technical regulation 1.1 to less than 1.5 times, 1.5 to less than 02 times, 02 to less than 03 times, or 03 times or more respectively. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
8. Additional penalties:
a) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Points h, i, k, l, m, n, o, p, q and r Clause 2, Points g, h, i, k, l, m, n, o, p and q Clause 3, Points e, g, h, i, k, l, m, n, o and p Clause 4 and Points dd, e, g, h, i, k, l, m, n and o Clause 5 of this Article is committed;
b) Suspend the activities of the business establishment which cause the environmental pollution for 06 – 12 months if any of the violations prescribed in Points s, t, u, uu and v Clause 2, Points r, s, t, u, uu and v Clause 3, Points q, r, s, t, u, uu and v Clause 4 and Points p, q, r, s, t, u, uu and v Clause 5 and Clause 6 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 17. Violations against regulations on noise
1. A warning shall be issued for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of less than 02 dBA.
2. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 02 dBA to less than 05 dBA.
3. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 05 dBA to less than 10 dBA.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 10 dBA to less than 15 dBA.
5. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 15 dBA to less than 20 dBA.
6. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 20 dBA to less than 25 dBA.
7. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 25 dBA to less than 30 dBA.
8. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 30 dBA to less than 35 dBA.
9. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of from 35 dBA to less than 40 dBA.
10. A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of more than 40 dBA.
11. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the noise pollution for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 8, 9 and 10 of this Article is committed.
12. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for reducing the noise to the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities generating noise in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or resulting in the noise pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 18. Violations against regulations on vibration
1. Penalties for violations against regulations on vibration in the construction industry:
a) A warning shall be issued for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;
d) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;
dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;
h) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;
i) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;
k) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.
2. Penalties for violations against regulations on vibration in production and commercial activities, and service provision:
a) A warning shall be issued for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of less than 02 dB;
b) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 02 dB to less than 05 dB;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 05 dB to less than 10 dB;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 10 dB to less than 15 dB;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 15 dB to less than 20 dB;
e) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 90,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 20 dB to less than 25 dB;
g) A fine ranging from VND 90,000,000 to VND 110,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 25 dB to less than 30 dB;
h) A fine ranging from VND 110,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 30 dB to less than 35 dB;
i) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of from 35 dB to less than 40 dB;
k) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed for causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 40 dB or above.
3. Additional penalties:
a) Suspend the business establishment’s vibration-causing activities for 03- 06 months if any of the violations prescribed in Points d, dd, e and g Clause 1 and Points d, dd, e and g Clause 2 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Points h, i and k Clause 1 and Points h, i and k Clause 2 of this Article is committed.
4. Remedial measures:
a) Enforce the implementation of measures for reducing the vibration exposure to the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration within the period regulated by the person who has the power to impose penalties for administrative violations and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for activities causing the vibration exposure in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 19. Acts of violation causing soil, water and/or air pollution, or causing long-lasting or serious environmental pollution
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for discharging cesspit waste, toxic chemicals or pathogenic sources into the environment in contravention of the regulations on environmental protection.
2. Penalties for acts of violation causing the soil or water pollution (including either groundwater or surface water inside or outside the business establishment) or the air pollution at a level in excess of the permissible limits prescribed in technical regulations on soil, water and ambient air:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation less than 03 times (if it is a hazardous environmental parameter) or less than 05 times (if it is a non-hazardous environmental parameter);
b) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation 03 to less than 05 times (if it is a hazardous environmental parameter) or 05 to less than 10 times (if it is a non-hazardous environmental parameter);
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the content of soil, water or air pollutant (environmental parameter) exceeds the permissible limit prescribed in relevant technical regulation 05 times or more (if it is a hazardous environmental parameter) or 10 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter).
3. The said fines shall be increased by 20% - 30% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air less than 03 times (if it is a hazardous environmental parameter) or less than 05 times (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
4. The said fines shall be increased by 30% - 40% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air 03 to less than 05 times (if it is a hazardous environmental parameter) or 05 to less than 10 times (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
5. The said fines shall be increased by 40% - 50% for committing the violations prescribed in Articles 13, 14, 15 and 16; Clause 3, Point d Clause 6 and Clause 9 Article 20; Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 21; Clause 8 and Clause 9 Article 22; Clause 7 and Clause 8 Article 23; Clauses 4, 5 and 6 Article 27; Clause 4 Article 32; or committing the violations in the ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries in which the content of soil, water or air pollutant exceeds the permissible limit prescribed in technical regulations soil, water and ambient air 05 times or more (if it is a hazardous environmental parameter) or 10 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter). Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
6. A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for keeping or repeating the commitment of any of the following violations for which administrative penalties have been imposed resulting in the long-lasting environmental pollution:
a) Discharging the wastewater in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 03 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter) or 02 times or more (if it is a hazardous environmental parameter);
b) Discharging emissions in excess of the permissible limit prescribed in the technical regulation on waste 02 times or more (if it is a non-hazardous environmental parameter) or 1.5 times or more (if it is a hazardous environmental parameter);
c) Generating noise at a level in excess of the permissible exposure levels of noise prescribed in the technical regulation on noise of 10 dBA or above, or causing the vibration at the amount of exposure in excess of the permissible limits prescribed in the technical regulation on vibration of 20 dB or above.
7. Penalties for violations against regulations on environmental protection committed by any of the business establishments in the list of business establishments causing serious environmental pollution:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to post the summary of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution at the operating location, or failing to send it to the Commune-level People’s Committee for posting in the public, or failing to send the action plan on thoroughly tackling environmental pollution or periodical reports on the implementation progress thereof to the responsible agency;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to apply measures to reduce the pollution during the implementation of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to apply measures to prevent and reduce causes of environmental pollution, and prevent the spread of pollution or the influence of pollution on surroundings during the implementation of the action plan on thoroughly tackling environmental pollution;
dd) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to strictly comply with contents, requirements and progress of thoroughly tackling environmental pollution;
e) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to implement measures to thoroughly tackle environmental pollution.
8. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 01- 03 months if any of the violations prescribed in Point c and Point d Clause 7 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Point a Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 09 months if any of the violations prescribed in Point b and Point c Clause 2, Clause 4, Clause 6 and Point dd Clause 7 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 09 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 5 and Point e Clause 7 of this Article is committed;
dd) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 1 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state or the environmental restoration as regulated, and enforce the application of remedial measures for environmental pollution within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the relocation of the business establishment causing serious environmental pollution to a location in conformity with the planning and the environment's carrying capacity if the violation prescribed in Point e Clause 7 of this Article is committed and the infringing business establishment is in the list of business establishments causing serious environmental pollution to such an extent that they must be relocated;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 20. Violations against regulations on public hygiene; collection, transport, treatment and discharge of domestic waste and non-hazardous industrial solid waste; transport of raw materials, materials or goods causing environmental pollution
1. Penalties for collecting or discharging domestic waste in contravention of regulations on environmental protection:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for throwing or discarding cigarette butts and ashes not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for solving personal hygiene demands (urination, defecation) not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places;
c) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for throwing or discarding domestic waste not at prescribed places in residential areas, commercial areas, service providing areas or public places, except for the violation prescribed in Point d of this Clause;
d) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 7,000,000 shall be imposed for discharging domestic waste on pavements, roads, alleys or urban wastewater drainage systems or surface water drainage systems in urban areas.
2. A fine ranging from VND 7,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for operating vehicles transporting raw materials, materials or goods but failing to cover them or letting them drop on roads.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to use specialized equipment or means of transport to ensure that raw materials, materials or goods cannot be leaked or released to the environment during the transportation.
4. A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to classify or store domestic solid waste in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer domestic solid waste to entities functioned to collect, transport and treat domestic solid waste as regulated.
5. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for failing to classify or store non-hazardous industrial solid waste in accordance with regulations; failing to enter into contract or failing to transfer non-hazardous industrial solid waste to entities functioned to collect, transport and treat domestic solid waste as regulated; failing to submit periodical reports on the generation and management of non-hazardous industrial solid waste to competent agencies as regulated.
6. Penalties for violations against regulations on the collection and transport of domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to submit annual reports on the collection and transport of domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste to competent agencies as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for failing to transport domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste to dump grounds, transfer stations and waste treatment facilities as regulated;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to equip suitable containers for collecting and transporting domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste as regulated;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for using means or equipment that fails to meet regulated technical requirements to transport domestic solid waste; failing to comply with technical requirements and management process in arranging storage equipment, temporary storage place or transfer station, and means of transporting non-hazardous industrial solid waste; or releasing domestic solid waste and non-hazardous industrial solid waste into the environment in course of transportation.
7. Penalties for violations against regulations on the treatment of domestic solid waste:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to prepare reports, records, documents, or logbooks of the management and treatment of domestic solid waste as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the treatment equipment and system (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) or the area where the domestic solid waste is temporarily stored fails to satisfy technical requirements or management process as regulated;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment;
dd) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or have the plan for treatment of domestic solid waste approved by a competent agency as regulated.
8. Penalties for violations against regulations on the treatment of non-hazardous industrial solid waste:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to prepare reports, records, documents, or logbooks of the management of non-hazardous industrial solid waste as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed if the equipment and system for treatment of non-hazardous industrial solid waste (including those for preliminary treatment, recycling, co-incineration and energy recovery) do not meet the technical requirements or management process as regulated, or for failing to comply with the operating procedure thereof;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for improperly implementing any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment, acts done to improve the environment upon the approval by competent agencies and the case prescribed in Point dd of this Clause;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to implement any of the contents of the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency, except for the supervision of surrounding environment and the case prescribed in Point e of this Clause;
dd) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for carrying out the treatment of non-hazardous industrial solid waste which is not appropriate to the operating region, capacity, waste types, or the invested or installed waste treatment system and equipment;
e) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 140,000,000 shall be imposed for failing to implement the plan for pollution control and environmental restoration upon the termination of operations as regulated;
g) A fine ranging from VND 140,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of compliance with regulations on environmental protection or have the plan for treatment of non-hazardous industrial solid waste approved by a competent agency as regulated.
9. Penalties for transferring, giving or selling domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste to an entity which has no function or capability of waste treatment as regulated; burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes; receiving domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste but failing to implement treatment methods or failing to transfer to entities functioned to conduct treatment as regulated:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of less than 1,000 kg;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 1,000 kg to less than 2,000 kg;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 2,000 kg to less than 3,000 kg;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 3,000 kg to less than 4,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 25,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 4,000 kg to less than 5,000 kg;
e) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 5,000 kg to less than 10,000 kg;
g) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 35,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
h) A fine ranging from VND 35,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 20,000 kg to less than 30,000 kg;
i) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 30,000 kg to less than 40,000 kg;
k) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 40,000 kg to less than 60,000 kg;
l) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 60,000 kg to less than 80,000 kg;
m) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of from 80,000 kg to less than 100,000 kg;
n) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring, giving, selling, receiving, burying, dumping or disposing of domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste with an amount of 100,000 kg or above.
10. The fines for violations prescribed in Clause 9 of this Clause shall be increased by 40% - 50% if such violations result in the environmental pollution or the waste containing hazardous environmental parameters in excess of the permissible limits prescribed technical regulations on surrounding environment. Total fine imposed for each violation must not exceed VND 1,000,000,000.
11. A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for the violations prescribed in Clause 9 of this Clause if the waste contains radioactive substances causing the environmental radioactive contamination, except for environmental crimes.
12. Additional penalties:
a) Suspend activities of the domestic solid waste and/or non-hazardous industrial solid waste treatment facility for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 7, Point g Clause 8, Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed.
13. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clauses 9, 10 and 11 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 21. Violations against regulations on environmental protection committed by hazardous waste generator
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or failing to prepare other irregular reports thereof at the request of competent state agencies;
b) Providing inaccurate or insufficient information about hazardous waste transferred in hazardous waste documents as regulated;
c) Failing to make statutory reports to competent state agencies of storage of hazardous waste for over 06 months as of the generation of hazardous waste in case of failure to seek for qualified owners/ operators of hazardous waste transport and treatment facilities;
d) Failing to submit hazardous waste documents to competent agencies as regulated.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to retain used hazardous waste documents; failing to retain reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
b) Failing to collect hazardous waste as regulated; storing hazardous waste outdoor causing the pollution to surrounding environment.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by competent agency;
b) Failing to send written notice to governing agency of the hazardous waste generator within 06 months as of the termination of activities generating hazardous waste.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to apply for registration of hazardous waste generator or failing to apply for re-issuance of register of hazardous waste generator as regulated.
5. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to enter in to contract with a licensed hazardous waste treatment facility before transferring hazardous waste to it for treatment as regulated;
b) Failing to transfer hazardous waste to the licensed hazardous waste treatment facility for collection and treatment as regulated in case where Department of Natural Resources & Environment of province/ city refuses to give permission to the hazardous waste generator to keep the storage of hazardous waste at the place of generation although that hazardous waste generator has submitted periodical reports thereof that Department of Natural Resources & Environment;
c) Failing to accurately classify and determine the quantity and weight of hazardous waste for management in accordance with regulations; submitting reports with false information about the generation and management of hazardous waste to competent agencies;
d) Failing to pack and preserve hazardous wastes in packing and storage equipment suitable to their types which meet the prescribed technical requirements;
dd) Failing to allocate or allocating areas for temporary storage of hazardous waste which fail to meet the prescribed technical requirements.
6. Penalties for mixing different types of hazardous waste with each other in case they have different characteristics and/or must be treated by different treatment methods, or mixing hazardous waste with non-hazardous waste:
a) Penalties for mixing hazardous waste in the form of single discarded product or equipment with domestic waste of non-hazardous industrial waste: A warning shall be issued for committing this violation for the first time; a fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if this violation is repeated or committed for many times;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for storing two to five types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or less than 10% by volume of different types of hazardous waste in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for storing five to ten types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or 10% to 50% by volume of different types of hazardous waste in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste;
d) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for storing ten types of hazardous waste in the form of single discarded product or equipment, or more, or 50% by volume of different types of hazardous waste, or more, in packing or equipment storing other types or groups of hazardous waste with the same characteristics and treatment methods, or mixing them with domestic waste and/or non-hazardous industrial waste.
7. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that is not licensed to treat hazardous waste, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
8. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Spilling hazardous waste or causing the spill of hazardous waste into the soil, groundwater, or surface waster resulting in the environmental pollution;
b) Re-using, preliminarily treating, recycling, treating, co-incinerating, or recovering energy from hazardous waste without the approval by a competent agency or inconsistently with contents of the register of hazardous waste generator;
c) Exporting hazardous waste without the written approval given by a competent agency or inconsistently with contents specified in the written approval given by a competent agency.
9. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
10. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
11. Additional penalties:
a) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed.
12. Remedial measures:
a) Enforce the dismantlement of the work or work item which has been built inconsistently with regulations on environmental protection if the violation prescribed in Point b Clause 8 of this Article is committed;
b) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Point a Clause 8, Clause 9 and Clause 10 of this Article is committed;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 22. Violations against regulations on environmental protection with respect to the transport of hazardous waste
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste: Procedures for safe operation of specialized equipment and means, the plan for pollution control and environmental protection, the occupational safety and health protection plan, the plan for preventing and coping with environmental events, and the annual training and drilling plan;
b) Failing to report to licensing agency of changes in material and technical facilities, key personnel or programs/ plans included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste;
c) Failing to send hazardous waste documents to competent agencies as regulated;
d) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or other irregular reports thereof at the request of competent state agencies; sending a report that does not reflect the actual management of hazardous waste to competent agencies.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to retain used hazardous waste documents, reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
b) Failing to prepare and send documents of cross-border transport of hazardous waste to the hazardous waste generator and competent agencies as regulated;
c) Failing to make a delivery book and a log for monitoring hazardous waste as regulated; failing to make online documents to monitor the travel of vehicles by GPS and grant access to the licensing authority as regulated;
d) Failing to report to the licensing agency before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee when the waste collection region is not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
dd) Failing to send a written notice to the hazardous waste generator of the case where hazardous waste has been temporarily stored with reasonable reasons for over 03 months but not later than 06 months as of the date of transferring hazardous waste specified in relevant hazardous waste documents;
e) Failing to strictly implement the plan for tackling of pollution and environmental protection upon the termination of transport operations;
g) Failing to declare and use hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by a competent agency.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to equip the Global Positioning System (GPS) tracking units for vehicles transporting hazardous waste as regulated;
b) Failing to enter into a contract with the hazardous waste generator before carrying out the collection and transport of hazardous waste as regulated;
c) Failing to enter into a tripartite contract for transfer of hazardous waste with the hazardous waste generator, the owner of hazardous waste management facility or the owner of licensed hazardous waste treatment facility, or entering in a contract with the hazardous waste generator without the witness and written certification by the owner of hazardous waste management facility or the owner of hazardous waste treatment facility as regulated;
d) Failing to submit a written request, enclosed with the signed contract, to the licensing agency for considering and giving a written approval before transferring hazardous waste to another hazardous waste treatment facility.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Collecting and transporting hazardous waste in regions which are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Failing to properly implement any of the contents prescribed in the License for treatment of hazardous waste, except for the violations prescribed in Point a Clause 4, Clause 5 and Clause 6 of this Article;
c) Transporting hazardous waste but failing to follow the routes, road sections and time prescribed by competent agencies;
d) Failing to meet technical requirements for specialized means and equipment for collecting, transporting, packing, preserving and temporarily storing hazardous waste;
dd) Mixing different types of hazardous waste that can react or interact with each other during the transportation or the temporary storage; failing to thoroughly collect hazardous waste and storing hazardous waste outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous waste in surrounding environment.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Collecting and transporting types of hazardous waste other than those in the list of types of hazardous waste prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Collecting and transporting hazardous waste with in excess of the permissible volume prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
c) Using means of transporting hazardous waste that are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste.
6. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a license for treatment of hazardous waste, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
7. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transporting hazardous waste but failing to obtain a License for treatment of hazardous waste, except for: the transport of hazardous waste which is generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household/ individual size, and must be managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of discarded products, the transport of hazardous waste under the Plan for collection, transport, storage and transfer of hazardous waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee, and the transport of hazardous waste from offshore petroleum works into the land.
8. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
9. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
10. Additional penalties:
a) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed;
b) Suspend the collection and transport of hazardous waste by the owner of hazardous waste treatment facility or the hazardous waste transporter for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 7, 8 and 9 of this Article is committed;
d) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed.
11. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 23. Violations against regulations on environmental protection with respect to the hazardous waste treatment
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to strictly implement any of the following contents included in the set of registration documents enclosed with the License for treatment of hazardous waste: Procedures for safe operation of specialized equipment and means, the plan for pollution control and environmental protection, the occupational safety and health protection plan, the plan for preventing and coping with environmental events, and the annual training and drilling plan;
b) Failing to implement the program for supervision and evaluation of hazardous waste treatment results included in the set of registration documents enclosed with the License for treatment of hazardous waste;
c) Failing to declare and use hazardous waste documents as regulated; failing to make online declaration of hazardous waste on the information system of Vietnam Environment Administration or via email upon the written request by a competent agency;
d) Failing to transmit hazardous waste documents to competent agencies as regulated;
dd) Failing to retain used hazardous waste documents, reports on hazardous waste management and other related documents as regulated;
e) Failing to report to the licensing agency of changes in material and technical facilities, key personnel or programs/ plans included in the set of registration documents enclosed with the license for treatment of hazardous waste;
g) Failing to employ at least 02 persons who hold qualifications in environment or chemistry and certificate of hazardous waste management to take charge of managing or instructing professional and technical skills;
h) Failing to employ at least 01 person who holds qualification in environment or chemistry to take charge of managing or instructing professional and technical skills at the hazardous waste transfer station.
2. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to prepare periodical reports on the management of hazardous waste or other irregular reports thereof at the request of competent state agencies; sending a report that does not reflect the actual management of hazardous waste to competent agencies;
b) Failing to make a hazardous waste delivery book, a log of operation of systems, vehicles, and equipment serving hazardous waste treatment; failing to make a log of quantity, quality, outlets of products obtained from recycling or treatment of hazardous wastes as regulated;
c) Failing to obtain a written approval from the competent agency before implementing the Plan for collection, transport and treatment of hazardous medical waste which is given approval by the Provincial-level People’s Committee in a region which is not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
d) Failing to submit a written report to the competent agency of the change in contents, renewal or termination of contracts signed with other transporters within the required period as of the date on which such change, renewal or termination is made;
dd) Failing to send a written notice to the hazardous waste generator of the case where hazardous waste has been temporarily stored with reasonable reasons for over 06 months as of the date of transferring hazardous waste specified in relevant hazardous waste documents;
e) Failing to strictly implement the plan for tackling of pollution and environmental protection upon the termination of operations; failing to return the License for treatment of hazardous waste when terminating operations as regulated.
3. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to properly implement contents of the hazardous waste treatment contract;
b) Failing to install instruction chart of procedures for safe operation of systems, facilities and equipment for treatment of hazardous waste in accordance with regulations;
c) Failing to store untreated and treated hazardous waste in specialized equipment in harmony with types of hazardous waste; specialized equipment serving the storage of hazardous waste, places where hazardous waste is temporarily stored or equipment serving the hazardous waste treatment fail to meet technical requirements or technical regulations as regulated; failing to thoroughly collect hazardous waste and storing hazardous waste outdoor causing the pollution or dispersion of hazardous waste in surrounding environment;
d) Failing to formulate and send the Plan for test running the hazardous waste treatment system in the laboratory to the competent agency; failing to obtain a written approval for the Plan for test running the hazardous waste treatment system in the laboratory from the competent agency as regulated.
4. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Receiving and treating hazardous waste transported by an individual or organization that does not have the License for treatment of hazardous waste without the approval by a competent agency, except for the hazardous waste which is generated from daily-life activities or activities of business and service establishments (excluding production activities) of a household/ individual size, and must be managed and treated in accordance with regulations on recall and treatment of expired or discarded products;
b) Failing to obtain a written approval from the competent agency before receiving hazardous waste from other transporters;
c) Failing to strictly implement the contents prescribed in the License for treatment of hazardous waste, except for the cases prescribed in Points b, c, d and dd Clause 5 of this Article.
5. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Using specialized facilities and equipment serving the treatment of hazardous waste that are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
b) Treating types of hazardous waste other than those in the list of types of hazardous waste prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
c) Treating hazardous waste which is collected in regions which are not prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
d) Treating hazardous waste in excess of the permissible volume prescribed in the License for treatment of hazardous waste;
dd) Treating hazardous waste but failing to obtain the License for treatment of hazardous waste as regulated.
6. Penalties for transferring, giving, or selling hazardous waste to an organizational or individual entity that fails to obtain a License for treatment of hazardous waste as regulated, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 100 kg to less than 600 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 70,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 600 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 1,000 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 2,000 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 190,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 3,000 kg to less than 4,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 190,000,000 to VND 220,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling from 4,000 kg to less than 5,000 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for transferring, giving, or selling 5,000 kg, or above, of hazardous waste.
7. Penalties for burying, dumping or discharging hazardous waste in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging less than 100 kg of hazardous waste;
b) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 100 kg to less than 250 kg of hazardous waste;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 250 kg to less than 500 kg of hazardous waste;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste;
dd) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,000 kg to less than 1,500 kg of hazardous waste;
e) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 1,500 kg to less than 2,000 kg of hazardous waste;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,000 kg to less than 2,500 kg of hazardous waste;
h) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for burying, dumping or discharging from 2,500 kg to less than 3,000 kg of hazardous waste.
8. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Transferring, giving or selling persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants in contravention of prevailing laws;
b) Burying, dumping or discharging persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants into the environment in contravention of prevailing laws with an amount of less than 3,000 kg.
9. Additional penalties:
a) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed;
b) Suspend the License for treatment of hazardous waste for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Points a, b, c and d Clause 5 and Clause 6 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Point dd Clause 5 and Clause 7 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 12 - 24 months if any of the violations prescribed in Clause 8 of this Article is committed;
dd) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 7 and Clause 8 of this Article is committed.
10. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state if any of the violations prescribed in Clause 7 and Clause 8 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 24. Violations against regulations on environmental protection with respect to the import of used seagoing ships for dismantlement, or the import of machinery, equipment, means of transport, materials, or fuels
1. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for importing machinery, equipment, means of transport (except for used seagoing ships for dismantlement), materials or fuels but failing to comply with environmental technical regulations or in contravention of the law on environmental protection.
2. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transporting or transiting goods, equipment or means of transport (except for used seagoing ships for dismantlement) which may cause the pollution, deterioration or environmental emergencies through the territory of the Socialist Republic of Vietnam without the permission from the competent environment agency.
3. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing any of the ozone-depleting substances as prescribed by the international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a member.
4. Penalties for importing used seagoing ships for dismantlement or dismantling the used seagoing ships in contravention of regulations on environmental protection, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to employ persons who possess certificate of training in environmental protection as regulated;
b) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to obtain a written certification granted by a competent certification body to certify that imported ships satisfy environmental protection requirements;
c) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have a decision on approval for the environmental protection plan from a competent agency before dismantling each ship;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed for performing the dismantlement of used seagoing ships but failing to meet requirements for material and technical facilities;
dd) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed for importing used seagoing ships for dismantlement although it fails to satisfy prescribed conditions thereof;
e) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed for importing types of used seagoing ships for dismantlement other than the licensed types;
g) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for importing used seagoing ships which have been contaminated with radioactive substances, germs or other toxic substances but are not yet washed or may not be cleaned for dismantlement.
5. Additional penalties:
a) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2 and 3 of this Article is committed;
b) Suspend the import and/or dismantlement of used seagoing ships for 06 - 09 months if any of the violations prescribed in Points d, dd, e and g Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of machinery, equipment, means of transport, used seagoing ships, materials, and fuels. Confiscate and handle valuable products upon the destruction in accordance with the law;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 25. Violations against regulations on environmental protection in import of scrap
1. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to submit the annual report on the import and use of scrap to the competent agency as regulated by laws.
2. Penalties for violations in import of scrap for use as raw production materials:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for having storage for imported scrap failed to meet requirements for environmental protection;
b) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have storage for imported scrap as regulated;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 170,000,000 shall be imposed if technologies and equipment for recycling and reuse of scrap, and treatment of impurities from scrap do not meet requirements thereof prescribed in the environmental technical regulations as per laws;
d) A fine ranging from VND 170,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for importing an amount of scrap in excess of the licensed amount specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
dd) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 230,000,000 shall be imposed for transferring scrap imported for use as raw production materials to other organizational/ individual entities; using imported scrap inconsistently with the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
e) A fine ranging from VND 230,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing types of scrap other than the licensed types specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials.
3. Penalties for violations in entrusted import of scrap for use as raw production materials:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 130,000,000 shall be imposed for storing imported scrap in storage that does not meet requirements for environmental protection as regulated;
b) A fine ranging from VND 130,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for importing an amount of scrap in excess of the licensed amount specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for transferring imported scrap to entrusting organization/ individual inconsistently with the entrustment agreement; using the imported scrap inconsistently with the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials;
d) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for importing types of scrap other than the licensed types specified in the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials.
4. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to pay costs for handling imported scrap in case where the deposited amount is not enough to handle imported scrap in violation of regulations on environmental protection.
5. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on temporary import or transit of scrap:
a) Removing, opening, using and dispersing scrap during the transportation or storage within the territory of the Socialist Republic of Vietnam;
b) Causing change in the nature and volume of scrap;
c) Failing to re-export or transit the entire amount of scrap transported into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
6. Penalties for importing scrap containing a certain amount of impurities in excess of the licensed limit prescribed in the national technical regulation on environment with respect to imported scrap:
a) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is less than 200 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is less than 1,000 kg;
b) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 200 kg to less than 300 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 1,000 kg to less than 5,000 kg;
c) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 300 kg to less than 400 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 5,000 kg to less than 10,000 kg;
d) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 400 kg to less than 500 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 500 kg to less than 600 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 20,000 kg to less than 30,000 kg;
e) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 600 kg to less than 700 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 30,000 kg to less than 40,000 kg;
g) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 700 kg to less than 800 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 40,000 kg to less than 50,000 kg;
h) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 800 kg to less than 900 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 50,000 kg to less than 60,000 kg;
i) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if total amount of impurities which are hazardous waste or persistent organic substances which must be eliminated as prescribed in Annex A of the Stockholm Convention on Persistent Organic Pollutants is from 900 kg to less than 1,000 kg, or total amount of impurities which are other types of waste is from 60,000 kg to less than 70,000 kg.
7. A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for importing or transiting scrap containing radioactive substances or types of scrap which are not in the List of types of scrap permitted to be imported, except for environmental crimes.
8. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 06 - 09 months if the violation prescribed in Clause 4 of this Article is committed;
c) Suspend the Certificate of eligibility for environmental protection in import of scrap for use as raw production materials for 09 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 6 and Clause 7 of this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of imported scrap if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5, 6 and 7 of this Article is committed. Confiscate and handle valuable products upon the destruction in accordance with the law;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for importing scrap in violation of the environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 26. Violations against regulations on environmental protection in import and production of biological products for waste treatment
1. Penalties for selling biological products inconsistently with the contents in the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for violations against regulations on forms, packaging contents and label of registered biological products;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for violations against regulations on ingredients of biological products;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for changing origin of microbial strain with respect to biological products;
d) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for violations against regulations on properties and efficacy of biological products;
dd) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for violations against regulations on industrial property rights over biological products.
2. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for selling biological products for waste treatment in Vietnam but failing to obtain the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam or when the Certificate expires.
3. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for importing biological products for waste treatment but failing to obtain the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for producing biological products for waste treatment for commercial purposes (except for research or testing purposes) but failing to have the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of marketing authorization of biological products for waste treatment in Vietnam for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 1 of this Article is committed;
b) Suspend the establishment’s activities if any of the violations prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the re-export or destruction of goods and/or biological products imported or brought into Vietnam in contravention of regulations on environmental protection if the violation prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the recall and destruction of biological products illegally produced, sold or used if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the transfer of illegal benefits obtained from any of the administrative violations prescribed in this Article.
Article 27. Violations against regulations on protection of marine environment
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the owner of ship/ vessel or facility storing goods at sea posing risk of causing environmental emergencies fails to report to the national rescue and salvage force, the coast guard force and/or other relevant organizational/ individual entities as regulated.
2. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the organization/ individual performing mining activities or the owner of vessel/ ship transporting petroleum, oil, chemicals, radioactive substances or other toxic substances at sea fails to have plan, personnel and equipment for preventing and coping with environmental emergencies.
3. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Exploiting marine resources and performing other activities relating to the extraction and use of marine resources in contravention of the approved plan on use of natural resources;
b) Performing activities in wildlife sanctuaries, mangrove forests, or marine natural heritages in contravention of regulations of the management boards thereof, regulations of the law on environmental protection and other relevant laws;
c) Failing to treat waste and other polluting elements generated from the production, trading, service provision, construction, transport or exploitation at sea in conformity with the environmental technical regulations;
d) Keeping or storing means of transport, treasures or oil and gas extraction works at sea over the prescribed duration for handling;
dd) Failing to collect, store and treat hazardous waste generated from the exploration and extraction of marine resources, or the dismantlement of means of transport at sea as regulated.
4. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for any of the following violations, except for environmental crimes:
a) Pouring non-hazardous waste which is generated from vessels/ ships or offshore drilling platforms and is not treated as regulated, or waste which is not treated in conformity with technical regulations on waste into the sea;
b) Discharging land-sourced solid waste into the sea without the written approval granted by a competent environment agency as regulated;
c) Discharging waste generated from dredging activities into the sea without the written approval granted by a competent environment agency as regulated.
5. A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed for discharging toxic chemicals, solid waste or wastewater which is not yet treated in conformity with technical regulations into the sea areas in the wildlife sanctuaries, natural heritages, new natural ecosystems and regular or seasonal reproductive areas of aquatic species, except for environmental crimes.
6. A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed for discharging hazardous waste or waste containing radioactive substances into the coastal zone of the Socialist Republic of Vietnam, except for environmental crimes.
7. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 4, 5 and 6 of this Article is committed.
8. Remedial measures:
a) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 28. Violations against regulations on environmental protection in public areas, urban areas and residential areas
1. A warning shall be issued for failing to post regulations on environmental hygiene at public areas.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on management of parks, recreational and entertainment parks, festivals, tourist resorts, markets, train stations, coach stations, wharves, ports, ferries and other public areas:
a) Failing to have public toilets, facilities and equipment for collecting waste in order to meet demand on keeping environmental hygiene as regulated;
b) Failing to collect waste within management areas as regulated.
3. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the investor hands over his newly built urban area, concentrated residential area, or apartment building for use but fails to properly and fully meet any of the following requirements for environmental protection:
a) Failing to build technical infrastructure for environmental protection in conformity with the plan for urban areas and residential areas given approval by competent agencies;
b) Failing to equip devices and equipment for collecting domestic solid waste which must be suitable for the volume and types of waste and capable of receiving waste which has been sorted at source from households in the residential area;
c) Failing to meet requirements for urban landscape and environmental hygiene;
d) Failing to build rainwater drainage system and wastewater system which must be built separately from each other in conformity with the plan on wastewater drainage and environmental protection of the residential area;
dd) Failing to set up a location for gathering domestic waste in order to ensure the environmental hygiene;
e) Failing to build the wastewater treatment system in conformity with environmental technical regulations.
4. Additional penalties:
Suspend the establishment’s activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the construction of the environmental protection works as regulated within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point d Clause 1 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 29. Violations against regulations on protection of soil environment
1. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 elaborating the implementation of a number of articles of the Law on environmental protection fails to conduct the periodical soil environmental monitoring and submit the report on results thereof to the competent agency.
2. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for failing to implement measures to control elements prone to cause the pollution of soil environment at the establishment of producer, business or service provider.
3. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP does not conduct the soil environmental quality assessment or does not make the announcement of information between land users when they carry out the change of land use purpose to residential land or commercial land.
4. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if any of the establishments prescribed in Clause 2 Article 12 of the Government’s Decree No. 19/2015/ND-CP fails to obtain a written certification from competent agencies to certify that the land quality is suitable for using as commercial or residential land when they carry out the change of land use purpose.
5. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to disclose the soil quality at regions contaminated with toxic chemicals to relevant organizational/ individual entities.
6. Remedial measures:
Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 30. Violations against regulations on operation or residence in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life
1. A warning shall be issued for illegally living in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for illegally performing activities in banned areas as announced by competent agencies due to environmental factors there posing serious danger to human health and life.
3. Remedial measures:
Enforce the moving out of banned areas within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 31. Violations against regulations on recall and treatment of discarded products
1. A warning shall be issued to the consumer who does not carry discarded products to the dedicated points of recall.
2. A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed if a distributor refuses to coordinate with the manufacturer in establishing points of recall and receipt of discarded products as regulated, fails to store discarded products at points of recall, or fails to provide information to the manufacturer as regulated.
3. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for collecting discarded products from consumers but failing to transfer them to points of recall as regulated.
4. Penalties for violations against regulations on recall and treatment of discarded products:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed failing to formulate plan for recall of discarded products which have been sold at the Vietnamese market, failing to submit regular reports to competent agencies as regulated or failing to disclose information about the list of points of recall as regulated;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if points of recall do not meet requirements in environmental technical regulations;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to establish points or the system of points of recall of discarded products as regulated;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed on the manufacturer who fails to receive and treat its discarded products which have been sold on the market or recalled by other manufacturers upon request;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to carry out treatment, re-using or failing to transfer discarded products which have been recalled to competent agencies for treatment as per regulations.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article if it causes the environmental pollution.
6. Remedial measures:
a) Enforce the recall and treatment of discarded products in accordance with regulations if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution if the violation prescribed in this Article is committed.
Article 32. Violations against regulations on environmental improvement and restoration in mining
1. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for improperly implementing or failing to implement any of the contents of the environmental improvement and restoration plan as regulated.
2. A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to obtain the Certificate of completion of each part or the entire of the environmental improvement and restoration plan as regulated.
3. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for failing to have the environmental improvement and restoration plan as regulated approved by a competent agency.
4. A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to conduct the improvement or restoration of environment upon the completion of each mining phase or all mining activities according to the approved environmental improvement and restoration plan.
5. Additional penalties:
Suspend mining activities for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clauses 2, 3 and 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
a) Enforce the formulation of the environmental improvement and restoration plan if the violation prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the proper implementation of all contents about the environmental improvement and restoration within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if the violation prescribed in Clause 4 of this Article is committed;
c) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
d) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 33. Violations against regulations on oil spill response
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for causing the oil spill accidents or failing to timely report to the competent agency in charge of receiving oil spill-related information upon the detection of oil spill accidents as regulated.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to organize training courses or appoint employees taking charge of responding to oil spills to attend training courses for the purpose of improving their skills in oil spill response;
b) Failing to organize practice and training in oil spill response skills in accordance with regulations.
3. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to submit reports on oil spill response as regulated.
4. Penalties for violations involving in activities of producer or trader in petrol and oil that have risk of causing oil spills on land at a less severe level:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the manager or employee directly involving in the production, trading, transport or storage of petrol, oil or liquefied petroleum gas does not have Certificate of training in environmental protection;
b) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of timely mobilizing means, equipment and materials to respond to any oil spills as regulated.
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the district-level people’s committee as regulated;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
5. Penalties for violations involving activities of investors in ports, owners of establishments and project owners that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of mobilizing means, equipment and materials for responding to any oil spills as regulated;
b) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
c) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the provincial-level people’s committee as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
6. Penalties for violations involving offshore petroleum activities that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for failing to invest or failing to enter into contracts for oil spill response with the establishments having means and equipment for oil spill response or the regional oil spill response centers at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rates in regions under their responsibility with the aim of mobilizing means, equipment and materials for responding to any oil spills as regulated;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to maintain the preparedness to provide means, equipment and materials to respond to oil spills at the request of competent agencies;
c) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for failing to have the oil spill response plan approved by the National Committee for Search and Rescue as regulated;
d) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for failing to formulate the plan for response to oil spills and arrange personnel to take charge of timely and effectively preventing and responding to oil spills at a level in corresponding with the oil-spill occurrence rate due to their own activities as regulated.
7. Penalties for violations involving activities of oil tankers that have risk of causing oil spills:
a) A fine ranging from VND 25,000,000 to VND 35,000,000 shall be imposed for failing to have the Plan for tanker-sourced oil and chemical pollution response approved by a competent agency as regulated;
b) A fine ranging from VND 35,000,000 to VND 45,000,000 shall be imposed for failing to have the Plan for transfer of oil between oils tankers at sea approved by a competent agency as regulated;
c) A fine ranging from VND 45,000,000 to VND 55,000,000 shall be imposed for failing to formulate the Plan for response to oil spills and toxic chemical accidents in order to instruct and assist oil tankers occurring oil spills in responding to oil spills;
d) A fine ranging from VND 55,000,000 to VND 65,000,000 shall be imposed for failing to maintain insurance or other financial security in respect of civil liability as required by laws in order to compensate for damage caused by the oil pollution as regulated.
8. Penalties for causing oil conflagration or oil spills, except for environmental crimes:
a) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;
b) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 2,000 kg to less than 10,000 kg;
c) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
d) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 350,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 20,000 kg to less than 50,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 350,000,000 to VND 450,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 50,000 kg to less than 100,000 kg;
e) A fine ranging from VND 450,000,000 to VND 550,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 100,000 kg to less than 200,000 kg;
g) A fine ranging from VND 550,000,000 to VND 650,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 200,000 kg to less than 300,000 kg;
h) A fine ranging from VND 650,000,000 to VND 750,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 300,000 kg to less than 400,000 kg;
i) A fine ranging from VND 750,000,000 to VND 850,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 400,000 kg to less than 500,000 kg;
k) A fine ranging from VND 850,000,000 to VND 950,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.
9. Penalties for failing to implement measures for remedying oil conflagration or oil spill, or failing to make compensation for damage caused by the oil pollution:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed if the amount of oil is less than 2,000 kg;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 2,000 kg to less than 10,000 kg;
c) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 300,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 10,000 kg to less than 20,000 kg;
d) A fine ranging from VND 300,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 20,000 kg to less than 50,000 kg;
dd) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 500,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 50,000 kg to less than 100,000 kg;
e) A fine ranging from VND 500,000,000 to VND 600,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 100,000 kg to less than 200,000 kg;
g) A fine ranging from VND 600,000,000 to VND 700,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 200,000 kg to less than 300,000 kg;
h) A fine ranging from VND 700,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 300,000 kg to less than 400,000 kg;
i) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 900,000,000 shall be imposed if the amount of oil is from 400,000 kg to less than 500,000 kg;
k) A fine ranging from VND 900,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the amount of oil is 500,000 kg or above.
10. Remedial measures:
a) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for causing oil spills or environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report on results thereof and/or enforce the compensation for damage caused by the oil pollution as regulated within the period regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 8 and Clause 9 of this Article is committed.
Article 34. Violations against regulations on transport of dangerous goods, prevention and response to environmental emergencies, and environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicine
1. A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations involving the transport of dangerous goods:
a) Failing to make reports on the transport of dangerous goods in accordance with regulations;
b) Committing violations against regulations on eligibility requirements for transport of dangerous goods; failing to use specialized equipment and vehicles transporting dangerous goods as regulated;
c) Failing to stick dangerous goods symbols or danger waning signs on vehicles used for transporting dangerous goods;
d) Failing to comply with procedures for cleaning vehicles transporting dangerous goods or failing to clean vehicles transporting dangerous goods at prescribed places;
dd) Transporting dangerous goods without the License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances as regulated.
2. Penalties for violations against regulations on prevention and response to environmental emergencies in production, business and service provision sectors:
a) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to report the discovered environmental emergency to the nearest environment agency or competent state agency;
b) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to properly implement the Plan for prevention and response to environmental emergencies; failing to submit reports on response and handling of an occurred environmental emergency to competent environment agency;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to formulate plans for prevention and response to environmental emergencies as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for failing to maintain qualified personnel and equipment and failing to organize training and drilling courses in prevention and response to environmental emergencies as regulated;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for failing to formulate plan and adopt measures for preventing and responding to environmental emergencies in exploration, mining and processing of minerals; failing to comply or improperly complying with orders for emergency mobilization of personnel, materials and equipment for responding to environmental emergencies;
e) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to implement measures under their responsibility in order to timely respond and handle environmental emergencies;
g) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for causing environmental emergencies, except for environmental crimes;
h) A fine ranging from VND 200,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for committing the violation prescribed in Point g of this Clause but failing to respond and handle environmental emergencies or resulting the occurrence of the environmental pollution, or failing to make compensation for damage caused by such environmental emergencies as regulated by laws, except for environmental crimes.
3. Penalties for violations against regulations on environmental protection in respect of chemicals, pesticides and veterinary medicine:
a) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed for failing to apply for registration of chemical emission, or failing to inventory, report and manage information about chemicals, pesticides and veterinary medicines as regulated; using chemicals, pesticides and/ or veterinary medicines in contravention to regulations resulting in the environmental pollution;
b) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for failing to conduct the environmental monitoring with respect of hazardous chemicals as regulated or at the request of a competent agency;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for failing to assess and control chemical emissions as regulated;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for using chemicals, pesticides and/ or veterinary medicines which have been expired or are not in the list of chemicals, pesticides or veterinary medicines permitted to be used resulting in the environmental pollution;
dd) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for importing chemicals and/or containers of hazardous chemicals which fail to meet requirements for environmental protection.
4. Additional penalties:
a) Suspend the License to transport dangerous goods being toxic or infectious substances for 01 - 03 months if any of the violations prescribed in Point b Clause 1 of this Article is committed;
b) Suspend the transport of dangerous goods for 03 - 06 months if any of the violation prescribed in Point dd Clause 1 of this Article is committed;
c) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 03- 06 months if the violation prescribed in Point g Clause 2 of this Article is committed;
d) Suspend the establishment’s activities for 06 - 09 months if the violation prescribed in Point h Clause 2 of this Article is committed;
dd) Suspend the establishment’s activities causing the environmental pollution for 09- 12 months if any of the violations prescribed in Points c, d and dd Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
Enforce the application of remedial measures for environmental pollution and submission of report of results thereof, or enforce the handling of environmental emergencies within the required period as regulated by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Point g and Point h Clause 2 of this Article is committed.
Article 35. Violations against regulations on payment of environmental protection fee, environmental improvement and restoration deposits in mining activities, and insurance against compensation for environmental damage
1. Penalties for violations against regulations on environmental protection fee shall comply with regulations in the Government’s Decree on penalties for administrative violations against regulations on management of prices, fees, charges and invoices. The fine imposed for each violation against regulations on environmental protection fee shall not exceed VND 1,000,000,000.
2. A fine of 0.05% of the environmental improvement and restoration deposit which is unpaid per day shall be imposed for making late payment of deposit as regulated.
3. A fine between two and three times the required deposit shall be imposed for failing to make payment of the prescribed environmental improvement and restoration deposit. Total fine imposed for each violation shall not exceed VND 1,000,000,000.
4. A fine ranging from VND 220,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for failing to purchase insurance against compensation for environmental damage or failing to set up the provision fund for environmental risks as regulated by laws.
5. Remedial measures:
a) Collect the unpaid or evaded amount of environmental protection fee as of the time of owing or evasion of environmental protection fee (the collected amount shall be calculated according to the result of analysis of waste sample made by the competent agency in charge of inspecting and imposing penalties as regulated by laws) if the violation prescribed in Clause 1 of this Article is committed;
b) Enforce the payment of costs for conducting inspection, assessment, measurement and analysis of environmental samples for discharging waste in excess of the permissible limits prescribed in environmental technical regulations or causing the environmental pollution according to current norms and prices if any of the violations prescribed in this Article is committed;
c) Enforce the payment of environmental improvement and restoration deposits in mining activities; enforce the purchase of insurance against compensation for environmental damage and setting aside of the provision fund for environmental risks if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed.
Article 36. Violations against regulations on collection, management and use of environmental data and information
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for illegally obstructing the monitoring, collection, exchange and use of environmental data and information.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing environmental data/ information or environmental monitoring results in contravention of prescribed function and competence;
b) Failing to disclose, provide or announce environmental data and information in production, business and service provision sectors as regulated.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for illegally accessing to the environmental data and information systems.
4. A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to make statistics of or store data on impacts on environment, and waste generated from production and business activities, and service provision as regulated;
b) Failing to sufficiently submit data on environmental monitoring and inspection, and other relevant documents to competent agencies as regulated.
5. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for deleting environmental data and information and/or environmental monitoring results.
6. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for providing false environmental data/ information or false environmental monitoring results to competent agencies as regulated by laws.
7. Remedial measures:
Enforce the correction of false or misleading information about the environmental conditions if any of the violations prescribed in Clauses 2, 4, 5 and 6 of this Article is committed.
Article 37. Violations against regulations on protection and use of facilities, equipment and means serving environmental protection activities
1. A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Causing obstruction in operating or using environmental protection works;
b) Growing plants to cause adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection work.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for illegally moving environmental monitoring machinery and equipment.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building a work which causes adverse influence on the technical safety corridor of the environmental protection work.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for causing damage to machinery, equipment and environmental protection work.
5. Remedial measures:
a) Enforce the dismantlement or relocation of works or plants within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 1 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Enforce the restoration of initial environmental state within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 38. Violations against regulations on environmental monitoring activities
1. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for changing any of the conditions in the application for which the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been issued but failing to send a written notice to competent agency as regulated.
2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed for performing activities improperly with the scope or sector stated in the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service; erasing content(s) of the Certificate.
3. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for conducting environmental monitoring activities when any of the conditions in the application for which the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been issued is changed resulting in failure to maintain the satisfaction of prescribed requirements.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing data on waste monitoring or environmental supervision inconsistently with the existing pollution or environmental status of organizational/ individual entity;
b) Colluding with organizational/ individual entities in making false report on results of waste monitoring or environmental supervision with the aim of ensuring the compliance with environmental technical regulations;
c) Providing, selling or giving data on waste monitoring or environmental supervision results of organizational/ individual entity in contravention of law regulations.
5. A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for failing to have a Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service (with respect of each monitoring parameter or content) as prescribed or conducting environmental monitoring activities when the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service has been expired.
6. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 03 - 06 months if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed;
b) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 06 – 12 months if the violation prescribed in Point a Clause 4 of this Article is committed;
c) Suspend the Certificate of eligibility for provision of environmental monitoring service for 12 – 24 months if any of the violations prescribed in Point b and Point c Clause 4 of this Article is committed;
d) Suspend illegal environmental monitoring activities if the violation prescribed in Clause 5 of this Article is committed.
Article 39. Violations against regulations on conservation and sustainable development of natural ecosystems
1. A warning shall be issued for failing to submit regular reports on the sanctuary’s biodiversity status to a competent agency as regulated.
2. Penalties for building works, houses or tents without the license granted by competent agencies in ecological restoration regions or strictly protected zones of sanctuaries:
a) A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for transporting materials and/or equipment for building work, house or tent in the sanctuary’s ecological restoration region;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed for transporting materials and/or equipment for building work, house or tent in the sanctuary’s strictly protected zone;
c) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for building work, house or tent in the sanctuary’s ecological restoration region;
d) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for building work, house or tent in the sanctuary’s strictly protected zone;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for conducting minerals surveys, exploration and mining of minerals; breeding cattle or poultry with a scale of breeding farm, or carrying out aquaculture activities with an industrial scale causing the environmental pollution in the sanctuary's strictly protected zone and ecological restoration region.
3. Penalties for activities causing impacts on the natural ecosystem in the sanctuary and causing damage to the landscape or natural ecosystem (such as digging, leveling, blasting, digging or embanking to prevent water flow, using fire or toxic preparations) without the license granted by competent agencies:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to less than 200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 200 m2 and 400 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
c) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 400 m2 and 800 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
d) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 800 m2 and 1,200 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone;
dd) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 150,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 1,200 m2 and 1,500 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to less than 100 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone;
e) A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 250,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to between 1,500 m2 and 2,000 m2 of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to between 100 m2 and 200 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone;
g) A fine ranging from VND 250,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed for act of violation causing damage to 2,000 m2, or above, of land, wetland or water surface at areas outside the sanctuary’s strictly protected zone, or act of violation causing damage to between 200 m2 and 300 m2 of land, wetland or water surface in the sanctuary’s strictly protected zone.
4. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 2 and Clause 3 of this Article is committed.
5. Remedial measures:
a) Enforce the restoration of initial environmental state, including the replanting, caring and protection of destroyed sanctuary area; enforce the restoration of biotope for animals if any of the violations prescribed in this Article is committed;
b) Enforce the dismantlement of the work, house or tent which has been illegally built if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed.
Article 40. Violations against regulations on species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection
1. A warning shall be issued for planting or propagating species of wild flora, plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection without notification as regulated by laws.
2. Penalties for illegally exploiting plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection; illegally storing, transporting or trading plant varieties, fungi and microorganisms in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection:
a) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 2,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 500,000;
b) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;
c) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation being plant varieties, fungi and/or microorganisms are worth VND 20,000,000 or above; or if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000.
3. Penalties for illegally exploiting species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection:
a) A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 1,000,000;
b) A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,000,000 to less than VND 2,000,000;
c) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 15,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 2,000,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 15,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 60,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000, or if the volume of timber which is the exhibit of violation is less than 0.5 m3.
4. A fine ranging from VND 60,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed for illegally storing, transporting, processing or trading species of wild flora in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000 or with the volume of timber of less than 0.5 m3.
5. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article is committed.
Article 41. Violations against regulations on protection of wild species in strictly protected zones of sanctuaries, except for sanctuaries of special-use forest system and marine sanctuaries
1. Penalties for illegally exploiting wild species which are not in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection in the sanctuary’s strictly protected zone:
a) A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 500,000;
b) A fine ranging from VND 1,000,000 to VND 3,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 500,000 to less than VND 1,500,000;
c) A fine ranging from VND 3,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 1,500,000 to less than VND 5,000,000;
d) A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 5,000,000 to less than VND 10,000,000;
dd) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
e) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 30,000,000;
g) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 120,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 30,000,000 to less than VND 40,000,000;
h) A fine ranging from VND 120,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 40,000,000 to less than VND 50,000,000;
2. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 42. Violations against regulations on management of biodiversity conservation institutions
1. A warning shall be issued for failing to make reports on status of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection as regulated.
2. A fine ranging from VND 500,000 to VND 1,000,000 shall be imposed for failing to conduct the registration or declaration of origin, or prepare documents for monitoring individuals of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection.
3. A fine ranging from VND 2,000,000 to VND 5,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) After the issuance of Certificate of biodiversity conservation institution, failing to maintain the satisfaction of any of the eligibility requirements for that Certificate of biodiversity conservation institution;
b) Failing to comply with competent agencies’ regulations on protection, breeding and caring of species in the List of endangered, precious and rare species prioritized protection;
c) Failing to comply with competent agencies’ regulations on storage and conservation of genetic resources and genetic specimens.
4. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Making false statement of fulfilled eligibility requirements for Certificate of biodiversity conservation institution;
b) Conducting activities without a Certificate granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the Certificate of biodiversity conservation institution for 03 – 06 months if any of the violations prescribed in Clause 3 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 4 of this Article is committed.
Article 43. Violations against regulations on management of invasive alien species
1. A warning shall be issued for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary for non-commercial purposes provided their development and spread are under control and they do not yet cause damage.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary for commercial purposes provided their development and spread are under control and they do not yet cause damage.
3. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species outside the sanctuary:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at less than VND 10,000,000;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
c) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 20,000,000 to less than VND 40,000,000;
d) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 240,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 40,000,000 to less than VND 60,000,000;
dd) A fine ranging from VND 240,000,000 to VND 320,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 60,000,000 to less than VND 80,000,000;
e) A fine ranging from VND 320,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 80,000,000 to less than VND 100,000,000;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 480,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 100,000,000 to less than VND 120,000,000;
h) A fine ranging from VND 480,000,000 to VND 560,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 120,000,000 to less than VND 140,000,000;
i) A fine ranging from VND 560,000,000 to VND 640,000,000 shall be imposed if the act of violation causes damage at VND 140,000,000 to less than VND 150,000,000.
4. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species within the sanctuary provided their development and spread are under control:
a) A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for acts of violation made outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) A fine ranging from VND 100,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for acts of violation made within the sanctuary’s strictly protected zone.
5. Penalties for rearing, storing, transporting, growing or propagating invasive alien species within the sanctuary provided their development and spread are out of control:
a) The fines prescribed in Clause 4 of this Article shall be increased by 20% - 30% if acts of violation made outside the sanctuary’s strictly protected zone;
b) The fines prescribed in Clause 4 of this Article shall be increased by 40% - 50% if acts of violation made within the sanctuary’s strictly protected zone.
Total fine imposed for each violation prescribed in this Clause shall not exceed VND 1,000,000,000.
6. A fine ranging from VND 150,000,000 to VND 200,000,000 shall be imposed for importing invasive alien microorganisms.
7. Penalties for importing invasive alien animals and/or plants:
a) A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 40,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth less than VND 10,000,000;
b) A fine ranging from VND 40,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 10,000,000 to less than VND 20,000,000;
c) A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 160,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 20,000,000 to less than VND 40,000,000;
d) A fine ranging from VND 160,000,000 to VND 240,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 40,000,000 to less than VND 60,000,000;
dd) A fine ranging from VND 240,000,000 to VND 320,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 60,000,000 to less than VND 80,000,000;
e) A fine ranging from VND 320,000,000 to VND 400,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 80,000,000 to less than VND 100,000,000;
g) A fine ranging from VND 400,000,000 to VND 480,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 100,000,000 to less than VND 120,000,000;
h) A fine ranging from VND 480,000,000 to VND 560,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 120,000,000 to less than VND 140,000,000;
i) A fine ranging from VND 560,000,000 to VND 640,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 140,000,000 to less than VND 160,000,000;
k) A fine ranging from VND 640,000,000 to VND 720,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 160,000,000 to less than VND 180,000,000;
l) A fine ranging from VND 720,000,000 to VND 800,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 180,000,000 to less than VND 200,000,000;
m) A fine ranging from VND 800,000,000 to VND 880,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 200,000,000 to less than VND 220,000,000;
n) A fine ranging from VND 880,000,000 to VND 920,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 220,000,000 to less than VND 230,000,000;
o) A fine ranging from VND 920,000,000 to VND 1,000,000,000 shall be imposed if the exhibits of violation are worth from VND 230,000,000 to less than VND 250,000,000.
8. Additional penalties:
Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
9. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all of occurred invasive alien species; enforce the restoration of initial state if any of the violations prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article is committed;
b) Enforce the re-export of all of invasive alien species which have been illegally imported to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam if any of the violations prescribed in Clauses 6 and 7 of this Article is committed. Failing to re-export, all of invasive alien species which have been illegally imported must be destroyed.
Article 44. Violations against regulations on management, access and benefit sharing of genetic resources
1. A warning shall be issued for any of the following violations:
a) Failing to report to competent agencies on the exchange, transfer or provision of genetic resources to other organizational/ individual entities with the aim of serving research, development and production of commercial products;
b) Failing to make reports on research activities, results thereof and benefits accrued from the development and production of commercial products as regulated by laws.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to comply with regulations on management of the investigation and utilization of genetic resources of the organizational/ individual entity that has been issued with the License for access to genetic resources;
b) Failing to enter into a contract for access and benefit sharing of genetic resources with the organization, household or individual that is assigned to manage genetic resources;
c) Failing to apply for certification of access to genetic resources from a competent agency with respect to the contract for access and benefit sharing of genetic resources;
d) Failing to share benefits accrued from genetic resources with relevant parties according to contents of the License for access to genetic resources and the contract for access and benefit sharing of genetic resources;
dd) Failing to make prescribed reports on results of research, development and production of commercial products to competent agencies within the time limit prescribed in the License for access to genetic resources;
e) Using the License for access to genetic resources in contravention of the licensed contents and/or purposes.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for exchanging, transferring or providing the managing genetic resources to other organizational/ individual entities in contravention of laws.
4. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for accessing to genetic resources without the license granted by a competent agency.
5. Additional penalties:
a) Suspend the License for access to genetic resources for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 2 of this Article is committed;
b) Confiscate the exhibits and instrumentalities of administrative violations if any of the violations prescribed in Clause 3 and Clause 4 of this Article is committed.
6. Remedial measures:
Confiscate outcomes achieved from the illegal access to genetic resources within the period determined by the person who has the power to impose penalties and specified in the decision on imposition of penalties for administrative violations if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 45. Violations against regulations on scientific research and technological development with respect to genetically modified organisms, their products and genetically modified organism testing
1. A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed for failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environmental and biodiversity when doing research and developing technologies for genetically modified organisms and their genetic specimens.
2. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for failing to conduct research to produce, analysis, testing o isolation of genetically modified organisms and/or their products at prescribed places.
3. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Providing false information in the application for the License for genetically modified organism testing, the application for the Certificate of biosafety of genetically modified organism or the application for the Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods and/or animal feeds;
b) Failing to properly comply with contents of the License for genetically modified organism testing, the Certificate of biosafety of genetically modified organism or the Certificate of genetically modified organisms qualified for use as foods and/or animal feeds.
4. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 30,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on research and testing for genetically modified organisms:
a) Hiding information about risks of adverse effects on the environment, biodiversity and human health or domestic animals during the research and testing for genetically modified organisms;
b) Bringing research samples not in the framework of the registered theme or outside the scope of the approved Testing License and Plan into the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
5. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for any of the following violations against regulations on research and testing for genetically modified organisms:
a) Failing to strictly comply with regulations on isolation causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing;
b) Failing to adopt emergency response measures to thoroughly handle and destroy genetically modified organisms upon the detection that such genetically modified organisms may cause risks, which are out of control, to the environment, biodiversity, human health and domestic animals;
c) Causing the release of genetically modified organisms into the environment during the research and testing for genetically modified organisms.
6. Additional penalties:
Suspend the License for genetically modified organism testing, the Decision on accreditation of genetically modified organism laboratory, or the Decision on accreditation of genetically modified organism testing facility for 06 - 12 months if any of the violations prescribed in Clause 5 of this Article is committed.
7. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all of genetically modified organisms for which the License for genetically modified organism testing or the Certificate of biosafety is not yet issued;
b) Enforce the application of remedial measures for environmental pollution if any of the violations prescribed in this Article is committed.
Article 46. Violations against regulations on production, trading, import, storage and transport of genetically modified organisms and their products
1. A warning or a fine ranging from VND 100,000 to VND 500,000 shall be imposed for failing to disclose information about the level of risks and measures to manage risks to the environment and biodiversity when importing, trading or releasing genetically modified organisms and/ or their genetic specimens.
2. A fine ranging from VND 30,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for producing and/or trading genetically modified organisms but failing to have a Certificate of biodiversity as regulated by laws.
3. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 70,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms and/or their genetic specimens when failing to have the Certificate of biosafety;
b) Illegally importing genetically modified organisms and/or their genetic specimens.
4. A fine ranging from VND 80,000,000 to VND 100,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Intentionally rearing, culturing or releasing genetically modified organisms and/or their genetic specimens when failing to have the Certificate of biosafety, causing adverse effects on the environment and biodiversity;
b) Illegally importing genetically modified organisms and/or their genetic specimens, causing adverse effects on the environment and biodiversity.
5. Remedial measures:
a) Enforce the destruction of all genetically modified organisms and/or the genetic specimens if any of the violations prescribed in Clause 2, Point a Clause 3 and Point a Clause 4 of this Article is committed;
b) Enforce the re-export of shipments of genetically modified organisms and/or the genetic specimens to outside of the territory of the Socialist Republic of Vietnam if any of the violations prescribed in Point b Clause 3 and Point b Clause 4 of this Article is committed. Failure to re-export, shipments of genetically modified organisms and/or the genetic specimens must be destroyed.
Article 47. Acts causing obstruction of state management, inspection and imposition of penalties for administrative violations against regulations on environmental protection
1. A fine ranging from VND 5,000,000 to VND 10,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Causing difficulties in conducting environmental status assessment, investigation, research or monitoring, or in performing duty of competent persons;
b) Uttering words or taking actions threatening, offending or hurting the honor of law enforcers;
c) Refusing to receive decision on inspection or supervision, decision on imposition of penalty for administrative violation or decision on enforcing the implementation of decision on imposition of penalty for administrative violation;
d) Failing to organize talks on environmental issues at the requests of competent environment agencies or according to complaints, denunciations, or claims made by relevant organizational/ individual entities as regulated by laws.
2. A fine ranging from VND 10,000,000 to VND 20,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Failing to make declaration or making declaration with untrue information or failing to comply with the time limit for submission of declaration as prescribed by the law enforcer or competent agency;
b) Failing to provide or providing insufficient information or documents concerning the inspection and imposition of penalty for administrative violation by the law enforcers or competent agencies;
c) Failing to cooperate or causing obstruction in performing tasks of environmental inspection teams or persons who are assigned to conduct inspection of environmental protection;
d) Failing to appoint authorized representative as prescribed by law to attend the ceremony to announce decision on inspection of environmental protection issues or failing to appoint authorized representative to work with the inspection team with respect of environmental protection issues.
3. A fine ranging from VND 20,000,000 to VND 50,000,000 shall be imposed for deliberately removing the seals of exhibits, facilities, workshops, machinery and/or equipment under seal, storing or hiding exhibits of violation, or deliberately making change in scenes of violations against regulations on environmental protection.
4. A fine ranging from VND 50,000,000 to VND 80,000,000 shall be imposed for any of the following violations:
a) Delaying or shirking the enforcement of decision on inspection or decision on imposition of penalty for administrative violation against regulations on environmental protection granted by the competent person or agency;
b) Failing to strictly and fully implement contents and requirements specified in the conclusion on inspection results of environmental protection issues made by competent agency.
5. Remedial measures:
Enforce the fulfillment of requirements for environmental protection activities prescribed by competent person or agency.